Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương, Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn

dethilop11com 38 views 51 slides Nov 05, 2024
Slide 1
Slide 1 of 51
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51

About This Presentation

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương, Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
Ngành công nghiệp khai thác than là một nghành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế cả nước nói trung và trong nền kinh tế xã hội tỉ...


Slide Content

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
1
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU............................................................................................................ 4
1.1. Sự cần thiết của nhiệm vụ quan trắc môi trường. ...................................... 4
1.2. Căn cứ thực hiện........................................................................................ 5
1.3. Các phương pháp xây dựng báo cáo .......................................................... 7
1.4. Tổ chức thực hiện ........................................................................................... 8
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ...................... 10
2.1. Thông tin liên lạc ..................................................................................... 10
2.2. Địa điểm hoạt động của cơ sở .................................................................. 10
2.2.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 10
2.2.2. Quy mô đầu tư xây dựng công trình ................................................. 10
2.3. Tính chất và quy mô hoạt động của cơ sở. .............................................. 11
2.4. Nhu cầu nguyên nhiên liệu ................................................................... 15
2.4.1. Nhu cầu điện năng ............................................................................. 15
2.4.2. Nhu cầu cấp nước .............................................................................. 15
2.4.3. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu .......................................................... 16
2.5. Hiện trạng các nguồn thải và biện pháp xử lý .......................................... 16
2.5.1. Đối với nước thải............................................................................... 16
2.5.1.1. Nước thải sinh hoạt .................................................................... 16
2.5.1.2. Nước thải sản xuất ...................................................................... 17
2.5.1.3. Nước mưa chảy tràn ................................................................... 19
2.5.2. Đối với khí thải.................................................................................. 20
2.5.2.1. Nguồn gây tác động do khí thải ................................................. 20
2.5.2.2. Biện pháp xử lý đối với khí thải ................................................. 21
2.5.3. Đối với chất thải rắn .......................................................................... 22
2.5.3.1. Chất thải rắn thông thường......................................................... 22
2.5.3.2. Chất thải rắn nguy hại ................................................................ 23
2.5.4. Đối với tiếng ồn, độ rung .................................................................. 24 https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
2
2.5.4.1. Đánh giá tác động của tiếng ồn, độ rung; .................................. 24
III. KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ....................... 25
3.1. Các nội dung cần giám sát thực hiện ....................................................... 25
3.1.1. Quan trắc môi trường không khí. ...................................................... 25
3.1.2. Quan trắc môi trường nước. .............................................................. 26
3.1.3. Quan trắc môi trường đất. ................................................................. 26
3.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường tại đơn vị ................................ 27
3.2.1. Kết quả quan trắc môi trường không khí ........................................... 27
3.2.1.1. Môi trường không khí khu vực xung quanh ................................ 27
3.2.1.2. Môi trường không khí khu vực làm việc ..................................... 29
3.2.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước ................................ 31
3.2.2.1. Môi trường nước thải sinh hoạt của dự án ................................. 31
3.2.2.2. Môi trường nước thải sản xuất của dự án .................................. 33
3.2.2.3. Môi trường nước thải sản xuất của dự án .................................. 35
3.2.2.4. Môi trường nước ngầm gần khu vực dự án .................................. 37
3.2.3. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất ................................... 39
IV. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
CHO CÁC ĐỢT TIẾP THEO CỦA NĂM 2014 ................................................ 41
4. 1. Kế hoạch bảo vệ môi trường ................................................................... 41
4.1.1. Khí thải .............................................................................................. 41
4.1.2. Nước thải ........................................................................................... 42
4.1.3. Đối với chất thải rắn .......................................................................... 43
4.1.4. Đối với các sự cố môi trường ............................................................ 43
4.2. Kế hoạch giám sát môi trường cho các đợt tiếp theo của năm 2014 ....... 45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 46
5.1. Kết luận .................................................................................................... 46
5.1. Kiến nghị .................................................................................................. 48
PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO ................................................................... 49 https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
3

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo ................................................................... 9
Bảng 2: Tổng hợp trang thiết bị của Công ty ...................................................... 11
Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu dùng nước của mỏ ................................................... 15
Bảng 4: Nhiên, nguyên liệu phục vụ dự án ......................................................... 16
Bảng 5: Các vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh ........................ 27
Bảng 6: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh ........... 28
Bảng 7: Các vị trí quan trắc môi trường không khí làm việc .............................. 29
Bảng 8: Kết quả phân tích chất lượng môi trường khu vực làm việc ................. 30
Bảng 9: Các vị trí quan trắc môi trường nước thải sinh hoạt .............................. 31
Bảng 10: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt ............................... 32
Bảng 11: Các vị trí quan trắc môi trường nước thải sản xuất ............................. 31
Bảng 12: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất ................................ 34
Bảng 13: Địa điểm lấy mẫu môi trường nước mặt khu vực dự án ..................... 35
Bảng 14: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án ....................... 36
Bảng 15: Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm gần khu vực mỏ ................. 38
Bảng 16: Vị trí lấy mẫu môi trường đất khu vực mỏ than Na Dương ................ 39
Bảng 17: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất khu vực dự án .............. 40

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than Na Dương....................................... 14
Hình 2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải từ moong khai thác ........................... 18

https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
4
I. MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết của nhiệm vụ quan trắc môi trường.
Ngành công nghiệp khai thác than là một nghành đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế cả nước nói trung và trong nền kinh tế xã hội tỉnh Lạng Sơn nói
riêng. Nó góp phần quan trọng trong việc chủ động nguồn nguyên liệu của địa
phương, không phụ thuộc vào việc nhập khẩu góp phần chống nhập siêu, tăng
nhanh tổng sản phẩm xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động
trong xã hội, làm cho nền công nghiệp phát triển cân đối, đồng đều, đa dạng hoá
sản phẩm và phát triển vững chắc.
Dự án mở rộng nâng cao công suất mỏ than Na Dương do Tổng công ty
công nghiệp mỏ Việt Bắc - VINACOMIN làm chủ đầu tư đã được Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại
Quyết định số 1478/QĐ-BTNMT ngày 27/07/2011. Trong quá trình hoạt động
khai thác của công ty không thể tránh khỏi việc phát sinh các loại chất thải gây
ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Công tác quan trắc môi trường và kiểm
soát ô nhiễm môi trường hàng năm đối với quá trình hoạt động khai thác là cần
thiết nhằm kiểm soát được nguồn phát sinh chất thải, các tác động đối với môi
trường, đưa ra các biện pháp giảm thiểu những chỉ tiêu, yếu tố không đảm bảo
tiêu chuẩn cho phép.
Quan trắc chất lượng môi trường trong quá trình dự án đi vào hoạt động
còn có ý nghĩa đảm bảo phù hợp với các biện pháp giảm thiểu đã đề ra trong Báo
cáo đánh giá tác động môi trường, đảm bảo chương trình quản lý đúng đắn và các
chức năng quản lý chất thải, đưa ra được cơ cấu phản ứng nhanh các vấn đề và sự
cố môi trường không được dự tính trước và quản lý giải quyết khẩn cấp các sự cố
môi trường không lường trước được. Các thông tin trong báo cáo quan trắc môi
trường của dự án phải đảm bảo được các thuộc tính cơ bản sau:
- Độ chính xác của số liệu: Độ chính xác của số liệu giám sát được đánh
giá bằng khả năng tương đồng giữa các số liệu và thực tế.
- Tính đặc trưng của số liệu: Số liệu thu được tại một điểm quan trắc phải
đại diện cho một không gian nhất định. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
5
- Tính đồng nhất của số liệu: Các số liệu đo được tại các điểm vào những
thời điểm khác nhau của khu vực dự án, phải có khả năng so sánh được với nhau.
- Tính đồng bộ của số liệu: Số liệu phải bao gồm đủ lớn các thông tin về
bản thân yếu tố đó và các yếu tố có liên quan.
Thực hiện công tác này, chúng tôi đã phối hợp với đơn vị tư vấn môi
trường là Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn thực hiện nhiệm vụ tư
vấn, tiến hành lấy mẫu, đo đạc, phân tích các chỉ tiêu chất lượng môi trường.
Trên cơ sở khảo sát hiện trạng hoạt động của cơ sở, các loại nguồn thải đơn vị tư
vấn Môi trường cùng với cơ sở đã đưa ra kế hoạch quan trắc, giám sát chất
lượng môi trường cho cơ sở.
Nội dung thực hiện công tác quan trắc, giám sát bao gồm:
- Khảo sát hiện trạng sản xuất tại cơ sở
- Khảo sát về hiện trạng nguồn thải và các biện pháp xử lý môi trường
đang được áp dụng tại cơ sở
- Đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá, chất lượng môi trường không khí
- Lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường nước
- Lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường đất
- Lập kế hoạch bảo vệ môi trường và giám sát môi trường cho các đợt
quan trắc tiếp theo của năm 2014.
1.2. Căn cứ thực hiện
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua
ngày 29 tháng 11 năm 2005, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
- Luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 5 tháng 7 năm 1994, điều 94 quy định: “Mọi tổ chức, cá nhân có liên quan
đến lao động sản xuất phải tuân theo Luật an toàn lao động và bảo vệ môi trường”.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 08/09/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
6
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính
phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 1478/QĐ-BTNMT, ngày 27 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường và đề án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án “Mở rộng
nâng cao công suất mỏ than Na Dương”.
- Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-QLTN ngày 8 tháng 6 năm 1995 của Bộ
Công nghiệp cấp cho Công ty TNHH MTV than Na Dương. Loại khoáng sản khai
thác than Nâu với trữ lượng khai thác 97.626.000 tấn.
- Căn cứ sổ đăng ký chất thải nguy hại số 378/SĐK-STNMT ngày 05
tháng 5 năm 2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho Công ty TNHH
MTV than Na Dương.
- Căn cứ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường được ban hành kèm theo.
+ Quyết định 35/2002/QĐ-BKHCNMTN ngày 25 tháng 6 năm 2002 của
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng.
+ Quyết định số 34/2004/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ban hành ngày 18 tháng 12 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Môi trường.
+ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Môi trường.
+ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động được ban hành theo Quyết định
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế, áp dụng cho các
cơ sở có sử dụng lao động. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
7
+ QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
môi trường không khí xung quanh.
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
+ QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
+ QCVN 40/2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
+ QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất.
- Căn cứ các tiêu chuẩn của WTO và Việt Nam về phương pháp đo đạc
thu thập và thí nghiệm mẫu môi trường.
1.3. Các phương pháp xây dựng báo cáo
- Phương pháp quan trắc và phân tích môi trường: Theo quy định của
Cục bảo vệ môi trường , Bộ tài nguyên và môi trường.
- Phương pháp điều tra khảo sát và lấy mẫu hiện trường: Phương pháp
nhằm xác định vị trí các điểm đo và lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ cho
việc phân tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực mỏ than.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm: Được
thực hiện theo quy định của TCVN để phân tích các thông số môi trường phục
vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực mỏ than.
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở Tiêu
chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Phương pháp ma trận: Xây dựng ma trận tương tác giữa hoạt động xây
dựng, quá trình hoạt động và các tác động tới các yếu tố môi trường để xem xét
đồng thời nhiều tác động do hoạt động của mỏ than gây ra. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
8
- Phương pháp đánh giá nhanh: Được thực hiện theo quy định của Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ô nhiễm trong
khí thải và nước thải để đánh giá các tác động của dự án tới môi trường.
- Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng mô hình để tính toán dự báo nồng độ
trung bình của các chất ô nhiễm từ khí thải giao thông của các phương tiện vận
tải, khí thải từ các nguồn thải của mỏ than vào môi trường không khí xung quanh.
1.4. Tổ chức thực hiện
Báo cáo quan trắc môi trường của dự án mỏ Than Na Dương do Công ty
TNHH MTV than Na Dương làm chủ đầu tư được thực hiện với sự tư vấn của
các đơn vị sau:
* Đơn vị tư vấn lập báo cáo quan trắc.
Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
Địa chỉ: Tầng 2 khu Liên Cơ, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng,
thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điện thoại: (025)3 816 222
Fax: (025)3 816 222
Email: [email protected]
* Đơn vị đồng phối hợp thực hiện:
- Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Bắc Giang
- Địa chỉ: Số 158, đường Xương Giang, thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang.
- Điện thoại: (0240)3 824 760 Fax: (0240)3 540 408
- Email: [email protected]
* Danh sách những người tham gia chính trong quá trình xây dựng và lập
báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của Dự án Mỏ than Na Dương được thể
hiện trong Bảng 1 sau đây : https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
9
Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo
TT Họ và Tên Trình độ chuyên môn Đơn vị công tác
1 Lý Văn Lục Kỹ sư Khai thác
Giám đốc Công ty TNHH-MTV
than Na Dương
2 Nguyễn Văn Tuấn Kỹ sư môi trường
Công ty TNHH MTV than Na
Dương
3 Phạm Anh Dũng
Kỹ sư địa chất công
trình
Giám đốc Trung tâm quan trắc
môi trường tỉnh Lạng Sơn
4 Triệu Văn Hưng
Kỹ thuật viên môi
trường
Trung tâm quan trắc môi trường
tỉnh Lạng Sơn
5 Tô Quang Long Cử nhân Hóa Học
Trung tâm quan trắc môi trường
tỉnh Lạng Sơn
6 Vũ Thị Huyền
Cao đẳng kỹ thuật môi
trường
Trung tâm quan trắc môi trường
tỉnh Lạng Sơn
7 Lưu Ngọc Sơn
Cử nhân Công nghệ
sinh học
Trung tâm quan trắc môi trường
tỉnh Lạng Sơn

* Trình tự quá trình lập báo cáo quan trắc như sau:
- Nghiên cứu quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án mỏ than Na Dương về các vị trí quan trắc;
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và lấy mẫu hiện trạng môi trường (đất,
nước, không khí, chất thải) tại địa điểm thực hiện dự án;
- Phân tích mẫu môi trường trong phòng thí nghiệm ;
- Xử lý số liệu, đánh giá, xây dựng, tổng hợp viết báo cáo. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
10
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH

2.1. Thông tin liên lạc
+ Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV than Na Dương
+ Tên cơ sở: Mỏ than Na Dương
+ Địa chỉ: Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
+ Người đại diện: Lý Văn Lục - Chức vụ: Giám đốc.
2.2. Địa điểm hoạt động của cơ sở
2.2.1. Vị trí địa lý
- Mỏ than Na Dương nằm trong địa phận các xã Sàn Viên, Khuất Xá, Lợi
Bác, Tú Đoạn, Đông Quan, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
Khu vực thực hiện dự án cách UBND thị trấn Na Dương 2km, cách UBND
huyện Lộc Bình 10km, cách trung tâm thành phố Lạng Sơn 33km về phía Đông
Nam theo đường quốc lộ 4B (Lạng Sơn - Tiên Yên).
- Phía Tây, Bắc, Đông mỏ than Na Dương giáp khu đất đồi, đất trồng trọt
của dân cư trong khu vực.
- Phía Nam giáp với nhà máy nhiệt điện Na Dương.
- Mỏ than Na Dương nằm ở vị trí rất thuận lợi về giao thông vận tải. Từ
mỏ có thể nối với các tỉnh, thành phố và các cơ sở công nghiệp trong nước bằng
hệ thống đường bộ và đường sắt. Cách khai trường 800m về phía Tây Nam có
tuyến đường quốc lộ 4B và tuyến đường sắt khổ 100mm Mai Pha - Na Dương
đã được xây dựng vào sân công nghiệp mỏ.
2.2.2. Quy mô đầu tư xây dựng công trình
Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng của dự án là 1.283,2ha trong đó:
- Diện tích khai trường là 578,1ha.
- Diện tích bãi thải là 660 ha
- Diện tích khu chế biến là 10,5 ha
- Diện tích khu sửa chữa cơ khí là 2,27 ha. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
11
Hiện trạng sử dụng đất một số khu vực chính tại mỏ như sau: Diện tích
đất khai trường: 343,0 ha; diện tích đất bãi thải: 125,3 ha; diện tích đất xưởng
sàng 2,17 ha, diện tích kho cơ khí: 2,27 ha.
Hiện nay, Công ty đang tiến hành khai thác khai trường vỉa 4.
2.3. Tính chất và quy mô hoạt động của cơ sở.
Công ty đang hoạt động trong lĩnh vực khai thác than.
Hiện nay số lượng công nhân tham gia lao động tại công ty là 681 người
gồm 12 phòng ban và 5 phân xưởng sản xuất.
Các trang thiết bị hiện có và nhu cầu đầu tư của dự án được liệt kê đầy đủ
trong Bảng 02 sau đây:
Bảng 02: Tổng hợp trang thiết bị của Công ty
TT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số lượng Chất lượng
1 Máy khoan xoay Chiếc 5 70%
2 Máy xúc thủy lực gầu ngược Chiếc 06 90%
3 Máy xúc chạy điện Chiếc 6 75%
4 Máy xúc lật Chiếc 1 75%
5 Máy gạt Chiếc 7 75%
6 Máy san gạt Chiếc 2 80%
7 Máy gạt công suất Chiếc 1 100%
8 Ôtô Benlaz Chiếc 10 75%
9 Ôtô CAT Chiếc 25 90%
10 Ôtô Volvo Chiếc 11 90%
11 Ôtô tải trọng 55-60T Chiếc 0 95%
12 Máy bơm nước chịu axit Chiếc 5 95%
13 Phễu cấp liệu có song Φ200mm Chiếc 3 95%
14 Phiếu cấp liệu lắc Chiếc 3 95% https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
12
15 Băng tải thu than cấp -200mm (B1) Chiếc 1 90%
16 Biến tần bằng (B1) Chiếc 1 95%
17 Băng tải chuyển tiếp than (B2 -1) Chiếc 1 95%
18 Biến tần băng (B1) Chiếc 1 95%
19 Băng tải chuyển tiếp than (B2 -2) Chiếc 1 95%
20 Biến tần băng (B2 -2) Chiếc 1 95%
21 Băng tải cấp than cho nhà máy điện (B3) Chiếc 1 95%
22 Biến tần băng (B3) Chiếc 1 95%
23 Bơm nước Chiếc 1 95%
24 Cân băng tải Chiếc 1 95%

Công ty than Na Dương hiện đang hoạt động khai thác, chế biến theo
đúng thiết kế mỏ đã được duyệt với hiện trạng khai trường như sau:
- Vỉa 4 được chia làm 3 khu vực: khu I (T.I÷T.II), khu II (T.II÷T.III), khu III
(T.III÷T.IV). Hiện trạng công tác khai thác tại các khu vực khai trường vỉa 4 như sau:
+ Khu I (T.I÷T.II): Có kích thước dài 520 m, rộng 530 m. Hiện nay mỏ
đang khai thác than đến mức sâu nhất +210.
+ Khu II (T.II÷T.III): Có kích thước dài 500m, rộng 700 m. Hiện nay mỏ
đang khai thác xuống sâu và mở rộng tiếp về phía vách, mức sâu nhất là + 174 m.
+ Khu III (T.II÷T.IV): Kích thước khai thác dài 760m, rộng 830m. Hiện
nay mỏ đang khai thác và mở rộng, mức sâu nhất là +174m.
Khai thông mở tầng mới bằng các hào bám vách, tháo khô đáy mỏ bằng
hào tiên phong thu nước và thoát nước cưỡng bức. Thiết bị đào hào mở vỉa là
máy xúc thủy lực gầu ngược, dung tích gầu xúc 1,8÷6,7m
3
. Hào có kích thước
đáy 13÷15m, chiều cao 4÷6m. Thiết bị khai thác than là máy xúc thủy lực gầu
ngược CAT-330 có dung tích gầu 1,8m
3
.
Hệ thống khai thác đang áp dụng tại mỏ là xuống sâu, dọc một bờ công
tác. Sử dụng ô tô vận tải, đất đá đổ tại bãi thải ngoài. Hiện nay đất đá đang được
đổ lên bãi thải vách Toòng Danh. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
13
Các vỉa than có cấu tạo là hai hướng tà lớn. Trữ lượng than chủ yếu tập
trung ở phần sâu, bóc đất tập ttrung ở các tầng phía trên, nhằm giảm khối lượng
đất đá bóc. Giai đoạn đầu dự án chọn hệ thống khai thác khấu theo lớp đứng, có
vận tải đất đá đổ bãi thải ngoài và bãi thải trong. Bờ công tác thành các nhóm
tầng bao gồm một tầng công tác và một số tầng nghỉ.
Trình tự phát triển công trình trên toàn bộ hay từng phần của bờ mỏ khi áp
dụng công nghệ này là từ trên xuống dưới, các máy xúc làm việc trên các tầng
kề nhau hay trên cùng một tầng và làm theo phương thức khấu đuổi, một số
phương pháp bố trí máy xúc trên một nhóm tầng cơ bản như sau:
- Mỗi máy xúc trên một tầng và xúc đuổi nhau với luồng xúc dọc tầng.
- Hai máy xúc trên một tầng với luồng xúc dọc tầng
- Các máy xúc trên một nhóm tầng với luồng xúc dọc tầng
Sử dụng một máy xúc bóc đất đá lần lượt từ tầng trên cùng xuống tầng
dưới cùng rồi sau đó mới tiến hành khai thác than.
Khi khai thác dưới mức thoát nước tự chảy, sử dụng công nghệ đào sâu
đáy mỏ 2 cấp hoặc đáy mỏ nghiêng với việc áp dụng máy xúc thủy lực gầu
ngược. Mùa mưa tiến hành bóc đất đá và khai thác than ở các tầng trên cao, còn
tầng dưới cùng được sử dụng làm hố chứa nước. Đến những tháng chuyển mùa,
cần phải bơm cạn moong để vào đầu mùa khô có thể đưa các thiết bị xuống đáy
moong tiến hành đào sâu và khai thác than.
Căn cứ vào điều kiện của mỏ cần cấp than liên tục 365 ngày cho nhà máy
nhiệt điện, than rất dễ cháy khi tiếp xúc với không khí. Dự án chọn hệ thống
khai thác áp dụng cho mỏ than Na Dương là hệ thống khai thác xuống sâu, dọc,
một bờ công tác đất đá đổ bãi thải ngoài và bãi thải trong với việc áp dụng công
nghệ khấu theo lớp đứng, đào sâu đáy mỏ bằng máy xúc thủy lực gầu ngược.
Đất đá trong khai trường gồm lớp đất phủ đệ tứ và đất đá thải chiếm
22÷42%, còn lại là cuội kết, sạn kết, bột kết, sét kết. Đất đá có dung trọng trung
bình d = 2,37÷2,43T/m
3
, độ cứng f = 1÷ 3 - cấp II (phân cấp theo khoan nổ mìn
và bốc xúc), được làm tơi sơ bộ bằng khoan nổ mìn trước khi xúc bốc).
Sơ đồ công nghệ khai thác chủ yếu bóc đất đá mỏ than Na Dương như sau:
Làm tơi đất đá Xúc bốc Vận tải Bãi thải đất đá https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
14
Đối với các tầng đất phủ đệ tứ và tầng đất đá thải có thể sử dụng máy xúc
trực tiếp không cần phải nổ mìn, sau đó đất đá được máy xúc, xúc lên ôtô vận
chuyển ra các bãi thải.
Công tác chế biến than được thể hiện bởi hệ thống sàng công suất 222 tấn/h.
Sản lượng than nguyên khai:600 000 tấn/năm.
Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than của dự án được mô tả Hình 1 sau đây:
ơ
Hình 1: Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than Na Dương

Quy trình công nghệ sàng than như sau: Than nguyên khai tại vỉa 4 (Khu
I, II, III), vỉa 9 được ôtô vận chuyển về xưởng sàng, khi xúc than lên ôtô đã loại
một phần đá to cỡ +300mm. Tại xưởng sàng, than được máy xúc hoặc xe gạt
đánh đống, trộn, nghiền các cục quá cỡ và gạt xuống 06 phễu cấp liệu qua sàng
tĩnh khe 200mm, đặt nghiêng một góc 25
o
. Cấp hạt <200mm lọt xuống phễu
Than khai thác vỉa 4, vỉa 9
Xúc lên ôtô loại bỏ đá +300mm
Đá thải +300mm Đánh đống,trộn, nghiền
cục quá cỡ
- 200
Cấp cho nhà máy
nhiệt điện Na Dương
+ 200
Nhặt đá +200
Đá thải
Sàng tĩnh khe 200mm https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
15
được 06 máy cấp liệu lắc (CL1, CL2, CL3, CL4, CL5, CL6) cấp lên băng tải thu
liệu B1, qua hệ thống băng B2, B3 và cấp tới băng nhận liệu của nhà máy điện.
Cấp hạt >200mm trượt trên mặt sàng tĩnh xuống đất được máy xúc tải, máy gạt
xúc gạt chuyển ra vị trí xử lý. Cách xử lý có thể nhặt tay loại đá hoặc chà sát lại
để tận thu than cục sạch cấp lại dây chuyền. Đá được xúc lên ôtô đưa đi đổ thải
tại các bãi thải của mỏ.
2.4. Nhu cầu nguyên nhiên liệu
2.4.1. Nhu cầu điện năng
Nguồn điện cung cấp cho Dự án được lấy từ điện lưới quốc gia thông qua
hợp đồng cung cấp điện giữa Công ty TNHH MTV Than Na Dương và sở điện
lực Lạng Sơn, điện lưới là 35/6 KV - 2x2400 kVA hiện có và điện áp 35 Kv.
Chế độ làm việc của máy biến áp: Dự phòng nguội (01 máy biến áp làm việc, 01
máy biến áp dự phòng) hoặc dự phòng nóng tùy thuộc phụ tải từng giai đoạn,
cấp điện cho 2 phân đoạn 6 Kv. Để đảm bảo nguồn điện dự phòng cho bơm
thoát nước khai trường, xây dựng mới nguồn dự phòng riêng. Trung bình tháng
Công ty sử dụng hết khoảng 60.000 - 65.000 kwh.
2.4.2. Nhu cầu cấp nước
Nguồn cấp nước hiện tại của mỏ có trạm xử lý nước cấp từ nguồn nước hồ Nà
Cáy, ngoài phục vụ nhu cầu của mỏ còn cấp cho nhu cầu dân sinh trong khu vực.
Nhu cầu dùng nước của từng khu vực mỏ được tổng hợp trong Bảng 3 sau đây:
Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu dùng nước của mỏ
TT Tên hộ dùng nước Đơn vị tính Khối lượng (m
3
/ngđ)
1 Nước sinh hoạt ăn uống m
3
/ngđ 35
2 Nước sản xuất trên mặt bằng m
3
/ngđ 20
3 Nước rửa xe m
3
/ngđ 40
4 Nước tưới đường m
3
/ngđ 300
Cộng m
3
/ngđ 395 https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
16
2.4.3. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu
Nguyên nhiên vật liệu chủ yếu phục vụ cho dự án gồm: Dầu diezen, dầu
nhờn, mỡ, thuốc nổ. Theo tính toán, lượng nguyên liệu sử dụng trung bình năm
trong dự án được liệt kê trong Bảng 4 như sau:
Bảng 4: Nhiên, nguyên liệu phục vụ dự án
TT Nguyên, nhiên, vật liệu Đơn vị Mức tiêu hao b/q năm
1 Thuốc nổ Tấn 1.038 ÷ 1.734
2 Dầu Diezen Lít 3.600.221 ÷ 9.977.007
3 Dầu nhờn Lít 8.407 ÷ 9.977

2.5. Hiện trạng các nguồn thải và biện pháp xử lý
2.5.1. Đối với nước thải
2.5.1.1. Nước thải sinh hoạt
a. Nguồn gây tác động do nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của cán bộ công nhân viên
trong công ty, theo bố trí tổng mặt bằng và nhân lực của dự án các khu vực tập
trung và phát sinh nước thải sinh hoạt chính gồm: Khu văn phòng công ty, khu
phân xưởng sàng tuyển, khu phân xưởng khai thác vận tải, khu phân xưởng cơ
khí. Tải lượng nước thải sinh hoạt được xác định bằng 80% nhu cầu dùng nước
sinh hoạt. Như vậy trung bình một ngày đêm dự án thải ra khoảng 28 m
3
. Trung
bình 1 tháng là 840 m
3
. Thành phần các chất ô nhiễm đặc trưng của nước thải
sinh hoạt là chất rắn lơ lửng, BOD5, N-NH4
+
, Photpho tổng số…
b. Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Do nước thải sinh hoạt của toàn bộ mỏ không lớn lại phân tán trên nhiều
khu vực. Bên cạnh đó, các khu vực nhà văn phòng, kho cơ khí, xưởng sàng https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
17
tuyển, phân xưởng khai thác đã được xây dựng trong thời gian qua và tại mỗi
khu đều đã xây dựng các bể tự hoại 5 ngăn để xử lý nguồn nước thải này. Cụ thể
của hệ thống xử lý này gồm 5 ngăn chính:
+ Ngăn thứ nhất (bể lọc kỵ khí 1): Tiếp nhận nguồn nước thải, sàng lọc
các vật liệu rắn, kích thước lớn (giấy vệ sinh, tóc...), đất, cát có trong nước thải;
+ Ngăn thứ hai (bể lọc kỵ khí 2): loại trừ các chất rắn lơ lửng bằng quá
trình vật lý và sinh học;
+ Ngăn thứ ba (bể lọc màng sinh học): loại trừ BOD, loại trừ Nitơ,
Phốtpho bằng phương pháp màng sinh học;
+ Ngăn thứ tư: Bể trữ nước đã xử lý;
+ Ngăn thứ năm (bể khử trùng): diệt các vi khuẩn bằng Clo khô hoặc khí
Ozon và cuối cùng là thải nước đã xử lý ra ngoài môi trường.
2.5.1.2. Nước thải sản xuất
a. Nguồn gây tác động do nước thải khu vực làm việc
Do công ty thực hiện khai thác bằng phương pháp lộ thiên nên không sử
dụng nước để sản xuất. Tuy nhiên công ty vẫn có nước thải từ các moong khai
thác. Loại nước thải này được dự báo ô nhiễm với các chỉ tiêu đặc trưng như pH
thấp, hàm lượng Fe, Mn cao. Tuy nhiên do khai trường được mở rộng vì vậy
lượng nước thải phát sinh trong moong lớn nên khối lượng nước thải cần bơm thoát
lớn hơn giai đoạn chuẩn bị, kéo theo tải lượng các chất ô nhiễm cũng cao hơn.
Ngoài ra còn có nước thải từ khu vực sửa chữa cơ điện.
b. Biện pháp xử lý đối với nước thải sản xuất
+ Xử lý nước thải từ moong khai thác
Hiện tại mỏ đang thực hiện xử lý loại nước thải này theo công nghệ sử
dụng trung hòa nước thải với sữa vôi, lắng cặn bằng hệ thống hồ lắng. Qúa trình
xử lý thể hiện trong sơ đồ Hình 2 dưới đây: https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
18
Hình 2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải từ moong khai thác

♦ Mô tả quy trình công nghệ
Nước thải được bơm từ dưới moong khai thác lên mương dẫn, tại đây
nước thải sẽ được trung hòa với dung dịch sữa vôi (nồng độ 70g/l) nhờ hệ thống
cấp dung dịch sữa vôi từ thùng chứa dung dịch sữa vôi đã pha sẵn. Sau đó nước
sẽ chảy theo mương dẫn tới các hồ lắng, tại các hố lắng các chất kết tủa sẽ lắng
xuống đáy và phần nước trong sẽ được chảy tràn bên trên đi theo mương dẫn.
Sau khi các chất kêt tủa lắng đọng hoàn toàn nước thải sẽ được kiểm tra pH
trước khi vào hồ điều hòa khu I (hồ cuối cùng):
+ Nếu pH đạt tiêu chuẩn thì nước thải sẽ được chuyển luôn sang hồ điều
hòa và xả ra môi trường.
Hố vôi
khu II
Thùng khuấy
trộn sữa vôi
Nước thải
dưới moong

Máy bơm
Mương dẫn
nước thải
Hố lắng
Khu II
Hồ điều
Hòa KI
Suối Toòng
Gianh

Ống đẩy
Sân phơi
bùn

Bãi thải
Bùn thải
Bùn thải
Hố vôi bổ
sung khu I
Nước đạt tiêu chuẩn



Nước sạch https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
19
+ Nếu pH chưa đạt thì dung dịch sữa vôi sẽ được bổ sung thêm để trung
hòa sao cho nước đạt tiêu chuẩn. Sau đó nước thải sẽ được chuyển sang hồ điều
hòa và lưu lại tại đây cho tới khi các chất kết tủa lắng đọng hoàn toàn, giá trị pH
sẽ được kiểm tra lại lần thứ 2 tại đầu cửa xả trước khi xả ra môi trường.
Hệ thống hố lắng bùn gồm 2 hố được sử dụng luân phiên nhau. Khi bùn
tại hố lắng đầy sẽ được xả xuống các hố chứa bùn để phơi róc nước sau đó bốc
xúc và vận chuyển lên bãi thải để chôn lấp theo quy định.
Tiêu chuẩn áp dụng cho nước thải sau khi xử lý là QCVN 40:
2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước thải công
nghiệp (Cột B), môi trường tiếp nhận loại C.
+ Nước thải từ phân xưởng cơ khí
Đặc trưng nước thải từ phân xưởng sửa chữa là hàm lượng chất rắn lơ
lửng, hàm lượng dầu mỡ cao. Giair pháp được để xuất là xây dựng bể tách dầu
mỡ. Bể tách dầu mỡ được xây dựng trên nguyên lý tách phân tử dầu nhẹ nổi lên
trên nhờ các vách ngăn ngập trong nước và phần chất rắn lắng xuống dưới. Dầu
nổi và cặn lắng được vớt, nạo vét định kỳ tập kết vào thùng chứa để thuê xử lý
tiếp như là chất thải nguy hại theo định kỳ. Thể tích bể tách dầu là 4,5m
3
.
2.5.1.3. Nước mưa chảy tràn
a. Nguồn gây tác động của nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn từ các mặt bằng như khu vực văn phòng, khu vực
khai trường, bãi thải, các phân xưởng sẽ cuốn theo bùn đất các tạp chất, hòa lẫn
vào làm bẩn nguồn nước tiếp nhận gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của
các loài thủy sinh.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu do nước mưa chảy tràn
+ Khu vực khai thác:
Do đặc điểm than của mỏ than Na Dương có chứa nhiều lưu huỳnh có
tiềm năng phát sinh dòng thải axit. Để giảm phát sinh axit từ khối lượng than lẫn
trong đất đá thải, giảm thiểu tác động xấu do nước mưa chảy tràn tại các mặt
bằng trong khu vực dự án thì chủ đầu tư đã tiến hành đắp đê chắn và tạo mương
thoát nước xung quanh bãi thải, rồi dẫn nước về tập trung vào hồ lắng số 1 ở
phía Tây moong khai thác, thể tích chứa 14.257 m
3
. Thông thường nước mưa
chảy tràn phát sinh khi mưa có nồng độ các chất ô nhiễm được pha loãng chủ
yếu là cuốn trôi đất đá làm tăng hàm lượng cặn trong nước. Việc giảm thiểu tính
axit bằng giải pháp cách ly lượng than tổn thất với môi trường nước. Tuy nhiên
để đảm bảo an toàn chủ đầu tư đã tiến hành xây dựng phương án xử lý dự phòng https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
20
trong trường hợp bãi thải có phát sinh tính axit đó là trung hòa và lắng cặn, Fe,
Mn bằng dung dịch sữa vôi. Quy trình xử lý như sau:
Tại khu vực hồ chứa xây dựng 2 hố tôi vôi để chứa vôi. Sau các trận mưa,
tiến hành lưu nước rò rỉ từ bãi thải tại hồ chứa và kiểm tra tính chất ô nhiễm của
nước trong hồ. Nếu các chất ô nhiễm trong hồ vượt tiêu chuẩn cho phép sẽ tiến
hành bổ sung thêm dung dịch sữa vôi vào hồ để trung hòa, lắng cặn trước khi
thải ra môi trường. Sử dụng bơm nước để hòa tan vôi tại các hố tôi vôi rồi cho
dòng dung dịch sữa vôi vào hồ. Tiến hành kiểm tra pH, của hồ lắng đến khi đạt
tiêu chuẩn pH > 5,5 sẽ ngừng cấp dung dịch sữa vôi. Sau khi hồ đã lắng trong
mới tiến hành xả nước ra suối.
+ Khu vực chế biến than:
Nước mưa chảy tràn bề mặt khu vực chế biến có lưu lượng không lớn sẽ
được thu gom và đưa vào hệ thống xử lý nước thải từ moong của mỏ để xử lý.
+ Khu vực văn phòng….
Trong khu vực này về cơ bản đã được bê tông hóa nên nước mưa chảy
tràn khu vực này là tương đối sạch tuy nhiên, trong trường hợp của dự án thì
nước mưa có thể nước sẽ cuốn theo đất cát, rác, dầu mỡ và các tạp chất rơi vãi
trên mặt đất xuống nguồn nước tiếp nhận và bị ô nhiễm bởi chất thải từ hoạt
động vận tải gây ra, do vậy dự án cần phải có một số biện pháp để thu gom, tách
nước mưa ra riêng, đồng thời cho qua hệ thống lắng cát và chất lơ lửng trước khi
thải ra môi trường tiếp nhận.
2.5.2. Đối với khí thải
2.5.2.1. Nguồn gây tác động do khí thải
- Nguồn phát sinh bụi:
+ Công tác khoan.
+ Công tác nổ mìn.
+ Công tác xúc bốc đất đá, bốc xúc than.
+ Công tác vận chuyển than, vận chuyển đất đá.
+ Công tác chế biến than.
- Nguồn phát sinh khí thải:
+ Hoạt động của máy móc thiết bị tại công trường như máy xúc, máy gạt
+ Hoạt động của xe ôtô vận chuyển đất đá, vận chuyển than.
+ Hoạt động nổ mìn https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
21
2.5.2.2. Biện pháp xử lý đối với khí thải
♦ Biện pháp xử lý bụi
+ Để giảm thiểu bụi trong hoạt động khai thác các biện pháp được áp
dụng như sau:
- Trồng và chăm sóc cây xanh tại các khu vực giáp ranh moong khai thác
dọc biên giới các phía Nam và Đông và Tây, các dải cây này sẽ tăng khả năng sa
lắng bụi tại khu vực moong khai thác, đồng thời giảm khă năng lan truyền bụi,
các chất ô nhiễm ra ngoài khu vực khai thác.
- Công ty sử dụng máy khoan xoay CBb-2M, d=160mm, là lạo máy
khoan có trục khoan quay tròn kéo theo mũi khoan quy theo hình xoắn ruột gà,
theo hình trôn ốc và đi sâu vào lòng đất, khoan đưa đất lên bằng các cánh xoắn
của cần khoan theo dạng xoắn ruột gà. Vì vậy, với việc áp dụng giải pháp khoan
này vừa phù hợp với điều kiện địa chất, kỹ thuật của mỏ vừa giảm thiểu tác
động xấu do phát sinh bụi như các loại khoan khác.
- Sử dụng máy xúc có dung tích gầu lớn để bốc xúc đất đá, bốc xúc than.
Đồng thời trong quá trình bốc xúc giảm khoảng cách đổ từ gầu tới thùng xe. Công
ty sẽ áp dụng phương pháp nổ mìn vi sai phi điện, kết hợp với thuốc nổ có ít tác
động tiêu cực tới môi trường như: Anfo, nhũ tương nên sẽ hạn chế được lượng bụi
và khí độc hại thải vào môi trường. Hạn chế nổ mìn trong suốt khoảng thời gian có
gió lớn vì khi đó cột bụi sau nổ sẽ gây nên phạm vi ảnh hưởng rộng theo hướng gió
ra khu vực xung quanh. Hạn chế nổ mìn trong những ngày nhiều mây, vì mây bao
phủ có thể gây ra các sóng áp lực tác động ngược trở lại đất từ khu vực nổ mìn
(phương pháp có hiệu quả giảm bụi 45%).
+ Giảm thiểu bụi tại khu vực chế biến: Các hoạt động phát sinh bụi tại khu
vực chế biến gồm: Hoạt động vận chuyển, xúc tải, dỡ tải, xúc than lên phễu cấp
than lên sàng tĩnh 200 mm. Dựa vào đặc điểm hoạt động và thiết kế của khu vực
xưởng sàng công ty sử dụng các biện pháp giảm thiểu bụi như sau:
- Trồng cây xanh xung quanh khu vực chế biến để ngăn bụi phát tán từ khu
vực chế biến ra xung quanh và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
- Phun nước thường xuyên dọc hệ thống đường trong khu vực chế biến.
Lượng nước sử dụng để tưới đường dập bụi tại khu vực chế biến là: Mùa nắng
trung bình 2 lần/ca, mỗi ngày hoạt động 2 ca, lượng nước sử dụng 13,584 m
3
/ngày.
Nguồn nước tưới được lấy từ nước sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải của mỏ.
- Lắp đặt hệ thống lọc bụi túi vải để thu bụi cho toàn bộ phễu cấp liệu trên
băng tải. Hiện nay mỏ đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi bằng túi vải để thu bụi tại https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
22
xưởng sàng với 3 phễu cấp liệu, khi dự án đạt công suất thiết kế xưởng sàng được
xây dựng lại tại khu vực khác có 6 phễu cấp liệu. Mỏ sẽ tận dụng lại hệ thống lọc
bụi hiện có đồng thời lắp đặt thêm 1 hệ thống lọc bụi mới có công suất tương tự.
+ Giảm thiểu bụi do hoạt động giao thông vận tải: Hoạt động vận chuyển
chuyển của dự án gồm vận chuyện đất đá từ moong khai thác ra bãi thải và vận
chuyển than từ moong khai thác về xưởng chế biến. Để giảm thiểu tác động tiêu
cực của hoạt động này, chủ đầu tư thực hiện các biện pháp sau:
- Tưới nước dập bụi trên các tuyến đường vận chuyển than và vận chuyển
đất đá trong những ngày nắng. Nguồn nước tưới được lấy từ nước sau xử lý của
hệ thống xử lý nước thải của mỏ.
- Quy định bốc xúc lên xe gọn gàng, không chất quá tải trọng của xe.
♦ Biện pháp xử lý khí thải
Các hoạt động phát thải khí thải tác động xấu tới môi trường gồm hoạt
động nổ mìn, phát thải khí từ các hoạt động xe cơ giới. Các biện pháp được áp
dụng để giảm thiểu tác động xấu như sau:
- Công ty sẽ áp dụng phương pháp nổ mìn vi sai phi điện, kết hợp với
thuốc nổ có ít tác động tiêu cực tới môi trường như Anfo, nhũ tương nên sẽ hạn
chế được lượng bụi và khí thải độc hại thải vào môi trường.
- Sử dụng xe vẫn còn nên hạn sử dụng tức là được đăng kiểm theo TCVN.
Các phương tiện giao thông thì tăng sử dụng loại nhiên liệu có hàm lượng lưu
huỳnh thấp. Thường xuyên bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển và máy móc
thiết bị để đảm bảo chúng luôn làm việc ở điều kiện tốt nhất.
- Điều độ sản xuất phù hợp không để tình trạng tập trung quá đông xe
hoạt động cùng một thời điểm trong khu vực không gian nhỏ hẹp.
2.5.3. Đối với chất thải rắn
2.5.3.1. Chất thải rắn thông thường
a. Nguồn phát sinh
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Trong giai đoạn này ước tính phát sinh khoảng
60% lượng phát thải của nhân viên toàn mỏ. Theo phương pháp đánh giá nhanh
của WHO lượng rác thải sinh hoạt mỗi người thải ra một ngày là 0,4kg, lượng
cán bộ công nhân viên của mỏ là 863 người. Vậy lượng rác thải sinh hoạt phát https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
23
sinh hằng ngày là 863 x 0,4 x 60% = 207,12 kg/ngày. Chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh hàng ngày tập chung chủ yếu tại khu vực nhà văn phòng, văn phòng
phân xưởng chế biến, cơ khí, khai thác.
+ Chất thải rắn sản xuất: Phát sinh trong quá trình hoạt động của mỏ gồm
các dạng đất từ quá trình bóc đất đá, đá thải từ quá trình chế biến
b. Biện pháp xử lý
+ Chất thải rắn sinh hoạt:
- Bố trí 20 thùng rác loại 100 lít đặt tại các khu vực hợp lý của các bộ
phận làm việc.
- Tái sử dụng các chất thải có khả năng tái chế như giấy, bìa catton, vỏ
chai, lon đồ hộp, …nhằm tiết kiệm tài nguyên và giảm chất thải
- Tổ chức thu gom định kỳ và hằng ngày theo từng loại chất thải để đổ
thải ra bãi thải sau đó chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Chất thải rắn sản xuất:
- Hạn chế nước mưa chảy tràn qua mặt bãi thải và sườn dốc bãi thải bằng
giải pháp thiết kế và thực hiện đổ thải như sau: Mặt bãi thải có độ dốc 2 - 3%
hướng vào phía trong, phía ngoài mép bãi thải có đê chắn cao 0,8 - 1,2m, nhằm
đảm bảo ăn toàn cho ôtô dỡ tải đồng thời không cho nước mưa từ mặt bãi thải
tràn xuống sườn bãi thải.
- Phía dưới chân bãi thải xây dựng để ngăn đất đá thải trôi xuống hạ lưu.
Các thông số thiết kế: Bề rộng mặt đê 5m, đáy mương thoát nước chân bãi thải
10m. Thường xuyên tiến hành dọn đất đá trôi lấp phía thượng lưu đê chắn, nhất
là sau những đợt mưa lũ.
- Do mỏ tiến hành đổ thải cao tại các bãi thải Toòng Gianh và Khòn Chè
vì vậy giải pháp thiết kế và tiến hành đổ thải theo phương pháp phân tầng 20 -
30m nhằm tăng cường hệ số ổn định và giảm nguy cơ lún sụt hay sạt lở bãi thải.
2.5.3.2. Chất thải rắn nguy hại
a. Nguồn phát sinh
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng máy móc
thiết bị của mỏ. Chúng bao gồm: dầu nhớt thải, ắc quy hỏng, má phanh ôtô, giẻ https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
24
lau dính dầu mỡ… Do mỏ có phân xưởng sửa chữa cơ khí tập trung nên nguồn
thải này tương đối dễ kiểm soát.
b. Biện pháp xử lý
+ Quản lý tại nguồn:
- Tất cả chất thải nguy hại phát sinh tại mỏ sẽ được thu gom, phân loại và
lưu giữ theo đúng quy định tại quyết định 23/2006/QĐ - BTNMT và thông tư
12/2006/TT - BTNMT.
- Chất thải nguy hại được lưu giữ tại kho sửa chữa cơ khí của mỏ.
- Tiến hành thống kê khối lượng từng loại chất thải nuy hại phát sinh.
- Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại Sở Tài Nguyên và Môi
Trường tỉnh Lạng Sơn.
+ Xử lý chất thải nguy hại: Tất cả các chất thải nguy hại phát sinh sẽ được
chủ đầu tư ký hợp đồng thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý
được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
2.5.4. Đối với tiếng ồn, độ rung
2.5.4.1. Đánh giá tác động của tiếng ồn, độ rung;
Tiếng ồn của dụ án phát sinh từ hoạt động khai thác, chế biến, khoan nổ
mìn, hoạt động từ kho cơ khí, từ các hoạt động giao thông vận tải… Tác động
do các nguồn này gây ra là không nhiều, ảnh hưởng không đáng kể đến công
nhân lao động.
2.5.4.1. Biện pháp xử lý đối với tiếng ồn, độ rung;
Nhìn chung ô nhiễm tiếng ồn mang tính chất cục bộ, tác động trực tiếp
đến công nhân làm việc trong khu vực Dự án là chủ yếu, mức độ ảnh hưởng của
tiếng ồn do hoạt động của Dự án đến khu vực xung quanh là không đáng kể.Vì
vậy cơ sở tiến hành cung cấp đầy đủ cho công nhân đồ bảo hộ lao động bao gồm
khẩu trang, nút bịt,... để hạn chế những tác động trên. Giảm ca làm việc cho
công nhân ở những nơi có tiếng ồn lớn. Ngoài ra Công ty còn thường xuyên bảo
trì máy móc, trang thiết bị để hạn chế tiếng ồn và độ rung. Chỉ tiến hành nổ mìn
khi được sự cho phép của chính quyền địa phương, không thực hiện nổ mìn vào
khoảng thời gian buổi trưa và sáng sớm. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
25
III. KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

3.1. Các nội dung cần giám sát thực hiện
Để thực hiện nội dung giám sát môi trường khu vực quản lý dự án Công
ty TNHH MTV than Na Dương đã phối hợp cùng Trung tâm quan trắc môi
trường tỉnh Lạng Sơn lên kế hoạch quan trắc và lấy mẫu hiện trường tại Cơ sở.
- Địa điểm lấy mẫu: Mỏ than Na Dương - Công ty TNHH MTV than Na Dương.
- Địa chỉ: Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
- Ngày lấy mẫu: 19 - 11 - 2013
- Loại mẫu: Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
- Tình hình hoạt động: Dự án đang trong giai đoạn hoạt động bình thường.
- Đặc điểm thời tiết: Trời nắng, gió nhẹ.
Sau khi nghiên cứu hiện trường khu vực làm việc, nơi tập trung nhiều
công nhân, máy móc thi công và các phương tiện vận tải qua lại. Đơn vị tư vấn
đã lựa chọn các vị trí nhạy cảm để đánh giá được chất lượng môi trường trong
khu vực thực hiện dự án.
Hạng mục quan trắc bao gồm:
3.1.1. Quan trắc môi trường không khí.
+ Chỉ tiêu phân tích: Bụi lơ lửng, tiếng ồn, độ rung, CO, NO2, SO2 các
yếu tố tiểu khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió...).
+ Vị trí quan trắc: 13 vị trí
+ Phương pháp lấy mẫu: SO2: TCVN 5971-1995, CO: TCVN 5972-1995,
NO2: TCVN 6137-2009
+ Phương pháp phân tích: được thực hiện theo quy định của TCVN 5508-
2009, TCVN 7878-1-2008, TCVN 7878-2-2010, TCVN 5067-1995, TCVN
5971-1995, TCVN 6137-2009, TCVN 5972-1995.
+ Tiêu chuẩn đánh giá:
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
môi trường không khí xung quanh.
- QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
26
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động được ban hành theo Quyết định
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế, áp dụng cho các cơ sở có sử
dụng lao động.
3.1.2. Quan trắc môi trường nước.
+ Chỉ tiêu phân tích: Màu sắc, mùi vị, độ đục, pH, DO, TDS, BOD, COD,
NH4
+
, NO3
-
, Cl
-
, Fe, As, Cd, Hg, H2S, chất hoạt động bề mặt, tổng dầu mỡ,
Coliform, E.coli, chất rắn hòa tan, Pb, Phenol (tổng số), Fecal coliform.
+ Vị trí quan trắc: 09 mẫu nước gồm 02 mẫu nước thải sinh hoạt; 02 mẫu
nước thải sản xuất; 04 mẫu nước mặt; 01 mẫu nước ngầm.
+ Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu nước mặt TCVN 6663-2008, lấy mẫu
nước thải TCVN 5999 -1995, lấy mẫu nước ngầm TCVN 6663 - 11- 2011.
+ Phương pháp phân tích: TCVN 6185-2008, TCVN 6184-2008, TCVN
6492-2011, TCVN 5499-1995, TCVN 6001-2008, TCVN 6491-1999, TCVN
6053-1995, TCVN 5988-1995, TCVN 6180-1996, TCVN 6194-1996, TCVN
8246-2009, TCVN 7877-2008, TCVN 6626-2000, TCVN 6177-1996, TCVN
4567-1988, TCVN 6622-2009, TCVN 6187-2009, TCVN 6187 - 1 - 2009, EPA
Method 1664, TCVN 7874 - 2008.
+ Tiêu chuẩn đánh giá:
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
- QCVN 40/2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
3.1.3. Quan trắc môi trường đất.
+ Chỉ tiêu phân tích: pHH2O, Tổng P, Fe, Mangan (Mn), Chì (Pb), Cadimi
(Cd), Asen (As).
+ Vị trí quan trắc: 02 vị trí. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
27
+ Phương pháp lấy mẫu: Tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4046-
1985; TCVN 5297:1995, TCVN 7538-2:2005
+ Phương pháp phân tích: TCVN 5979-2007, TCVN 6499-1999, TCVN
6498:1999, TCVN 8660-2011, TCVN 8246- 2009, TCVN 8246- 2009, TCVN
8246 - 2009, TCVN 8246- 2009, TCVN 8467-2010.
+ Tiêu chuẩn đánh giá:
- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất.
3.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường tại đơn vị
Để nghiên cứu hiện trạng môi trường không khí tại khu vực dự án, nhóm
khảo sát đã tiến hành thu thập và phân tích mẫu. Quy trình lấy mẫu được thực
hiện theo đúng quy định hiện hành. Các chỉ tiêu được phân tích trong phòng thí
nghiệm. Các bước phân tích tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành.
3.2.1. Kết quả quan trắc môi trường không khí
3.2.1.1. Môi trường không khí khu vực xung quanh
a. Vị trí điểm quan trắc môi trường không khí khu vực xung quanh
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực xung
quanh dự án, dựa vào địa hình thực tế, hướng gió chính trong ngày quan trắc, vị
trí điểm quan trắc được lựa chọn như Bảng 5 sau đây:
Bảng 5: Các vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh

TT

hiệu
Địa điểm lấy mẫu
Tọa độ
X Y
1 KK01 Tại khu vực trước cửa văn phòng Công ty 2400.103 470.847
2 KK02
Khu vực dân cư cách khai trường 200m về phía Nam
khai trường.
2400.056 471.971
3 KK03 Tại khu vực dân cư cách khu mỏ 300m về phía Bắc. 2401.703 470.733
4 KK04 Tại khu vực dân cư cách khu mỏ 300m về phía Tây. 2401.180 470.327
5 KK05 Tại khu vực dân cư cách khu mỏ 300m về phía Đông. 2400.590 472.820
Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107
0
15

múi chiếu 3
0
. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
28
b. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Mẫu không khí được quan trắc, đo đạc vào ngày 19/11/2013.
- Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí xung quanh được thể
hiện qua Bảng 6 sau đây:
Bảng 6: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh
TT

Tên chỉ
tiêu
Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN 05:2009
/BTNMT
(Trung bình 1h)
KK01 KK02 KK03 KK04 KK05
1 Nhiệt độ
0
C 21,2 21,2 21,4 23,0 21,6 -
2 Độ ẩm % 61,5 62,7 57,8 56,2 50,7 -
3 Tốc độ gió m/s 1,9 1,5 1,4 0,1 1,5 -
4 Bụi lơ lửng µg/m
3
16 17 21 12 20 300
5 Tiếng ồn dBA 54,5 43,4 52,9 49,2 57,9
QCVN 26:2009
/BTNMT: 70*
6 NO2 µg/m
3
69,61 73,37 63,96 67,73 65,84 200
7 SO2 µg/m
3
130,87 130,87 136,11 123,02 128,26 350
8 CO µg/m
3
2175,86 2187,32 2256,03 2152,96 2141,51 30000
9 CO2 µg/m
3
62,98 64,78 5,78 68,38 64,78 -
10 H2S mg/m
3
2,78 2,78 2,78 2,78 2,78 -
Ghi chú:
- (-) Không quy định.
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh ( Trung bình 1 giờ).
- (*) QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
c. Nhận xét và đánh giá
- Tại thời điểm quan trắc, trời nắng, gió nhẹ, không mưa do vậy rất thích
hợp để quan trắc chất lượng môi trường không khí. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
29
- Từ bảng kết quả phân tích trên cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu phân tích
chất lượng không khí và tiếng ồn tại môi trường không khí xung quanh khu vực
mỏ than Na Dương đều đạt quy chuẩn Việt Nam về chất lượng không khí xung
quanh QCVN 05:2009/BTNMT. Các chỉ tiêu tiếng ồn đều nằm trong ngưỡng
giới hạn cho phép theo quy chuẩn về tiếng ồn QCVN 26:2010/ BTNMT của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Các chỉ tiêu ô nhiễm trong không khí đều thấp so với mức tối đa cho
phép của các chất ô nhiễm trong không khí xung quanh. Chất lượng môi trường
không khí xung quanh còn tốt đồng nghĩa với khả năng tự làm sạch của nó còn
cao, đây là điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận khí thải phát sinh từ hoạt động
khai thác của dự án.
3.2.1.2. Môi trường không khí khu vực làm việc
a. Vị trí điểm quan trắc môi trường không khí khu vực làm việc
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực làm việc
tại dự án, dựa vào địa hình thực tế, hướng gió chính trong ngày quan trắc, vị trí
điểm quan trắc được lựa chọn như Bảng 7 sau đây:
Bảng 7: Các vị trí quan trắc môi trường không khí làm việc
TT

hiệu
Địa điểm lấy mẫu
Tọa độ
X Y
1 KK06 Tại phân xưởng cơ điện 2400.232 471.841
2 KK07
Tại khu vực văn phòng phân xưởng khai
thác - vận tải
2401.670 471.080
3 KK08 Tại kho than cấp cho nhà máy nhiệt điện 2400.421 471.187
4 KK09 Tại khu vực khai thác I 2401.221 470.959
5 KK10 Tại khu vực khai thác II 2401.063 471.281
6 KK11 Tại khu vực bãi thải của mỏ 2402.631 471.574
7 KK12 Trên đường vận chuyển than 2400.845 471.191
8 KK13
Trên đường vào bãi thải của công ty, cách
bãi thải 200m.
2402.241 470.944

Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107
0
15

múi chiếu 3
0
. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
30
b. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực làm việc
- Mẫu không khí được quan trắc đo đạc vào ngày 19/11/2013.
- Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí khu vực làm việc được
thể hiện qua bảng 8 dưới đây:
Bảng 8: Kết quả phân tích chất lượng môi trường khu vực làm việc
TT


Tên chỉ
tiêu
Đơn
vị
Kết quả phân tích
QĐ:3733/
2002/BYT
KK06 KK07 KK08 KK09 KK10 KK11 KK12 KK13
1 Nhiệt độ
0
C 20,4 20,7 20,7 20,9 21,3 21,7 20 20,9 34
2 Độ ẩm % 63,5 63,6 61,8 61,6 66,0 58,7 63,3 62,5 ≤ 80
3
Tốc độ
gió
m/s 1,1 0,9 1,1 0,1 1,0 1,1 1,1 1,4 1,5
4
Bụi lơ
lửng
mg/m
3
0,018 0,075 0,132 0,434 0,67 0,014 0,017 0,019 4
5 Tiếng ồn dBA 56,6 55,7 61,7 69,1 63,6 55,3 48,3 64,4 85
6 NO2 mg/m
3
0,082 0,086 0,082 0,079 0,079 0,073 0,075 0,088 5
7 SO2 mg/m
3
0,007 0,009 0,009 0,104 0,083 0,052 0,096 0,191 5
8 CO mg/m
3
1,030 1,110 1,087 0,355 1,053 2,175 1.042 2,130 20
9 CO2 mg/m
3
0,061 0.055 0,057 0,059 0,039 0,064 0,070 0,075 900
10 H2S mg/m
3
2,78 2,78 2,78 2,78 2,78 2,78 2,78 2,78 10
Ghi chú:
- Quyết định 3733:2002/QĐ-BYT: Quyết định của bộ trưởng Bộ y tế về
việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ
sinh lao động.
c. Nhận xét và đánh giá
- Tại thời điểm quan trắc trời nắng, gió nhẹ, các hoạt động tại khu làm
việc đều diễn ra bình thường. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
31
- Theo kết quả phân tích cho thấy: Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích môi
trường không khí làm việc tại khu vực mỏ than Na Dương trong đơn vị hầu hết
đều nằm trong giới hạn cho phép của TC 3733/2002/QĐ-BYT. Môi trường
không khí trong khu vực làm việc tại dự án không gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe của cán bộ công nhân viên tham gia lao động tại mỏ.
3.2.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước
3.2.2.1. Môi trường nước thải sinh hoạt của dự án
a. Vị trí điểm lấy mẫu nước thải sinh hoạt
Chất lượng môi trường nước thải sinh hoạt tại dự án được đánh giá qua
kết quả phân tích chất lượng nước sau khi xử lý qua bể xử lý nước thải trước khi
cho chảy vào môi trường tiếp nhận trong khu vực dự án.
Bảng 9: Các vị trí quan trắc môi trường nước thải sinh hoạt

TT Ký hiệu Địa điểm lấy mẫu
Tọa độ
X Y
1 NTSH01
Nước thải tại cống xả nước thải sinh hoạt tại
khu văn phòng và nhà ăn ca của cán bộ khối
văn phòng Công ty
2401.744 470.969
2 NTSH02
Nước thải sinh hoạt tại nhà ăn ca phân
xưởng khai thác, vận tải..
2400.147 470.779
Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107
0
15

múi chiếu 3
0
.
b. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt
- Mẫu nước được lấy vào ngày 19/11/2013. Sau đó, mẫu được bảo quản
và đem về phòng thí nghiệm phân tích trong khoảng thời gian từ 19/11/2013 đến
24/11/2013.
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt của khu vực dự án
được thể hiện trong Bảng 10 sau đây: https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
32
Bảng 10: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị
QCVN 14:2008/
BTNMT(cột B) Cmax
Kết quả
NTSH 01 NTSH 02
1 pH - 5,0 – 9,0 6,0 6,0
2 DO mg/l - 0,68 0,67
3 TDS mg/l 1200 168 167
4 Nhiệt độ
o
C - 19,1 19,2
5 Mùi, vị lạ - - Kmvl Kmvl
6 BOD5 mg/l 60 65 169
7 NO3- mg/l 60 0,84 0,97
8 TSS mg/l 120 36 47
9 PO4
3
- mg/l 12 0,53 0,75
10 Sunfua (S2-) mg/l 4,8 0,68 1,09
11 Coliform MPN/100ml 5000 3200 4100
12 NH4
+
mg/l 12 0,23 4,69
13 Dầu mỡ động thực vật mg/l 24 9,10 10,21

Ghi chú: (-) Không quy định..
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
c. Nhận xét và đánh giá
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt với
QCVN 14:2008/BTNMT cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải sinh hoạt, cho thấy:
+ Mẫu NTSH 01 (Nước thải tại cống xả nước thải sinh hoạt tại khu văn
phòng và nhà ăn ca của cán bộ khối văn phòng Công ty): Kết quả phân tích cho
thấy có 01/13 chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép. Cụ thể là Hàm lượng BOD5 vượt https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
33
QCCP 1,08 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích khác đều nằm trong giới hạn
cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT cột B, Cmax - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước thải sinh hoạt.
+ Mẫu NTSH 02 (Nước thải sinh hoạt tại nhà ăn ca phân xưởng khai thác,
vận tải): Kết quả phân tích cho thấy có 01/13 chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép. Cụ
thể là Hàm lượng BOD5 vượt QCCP 2,81 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích
khác đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT cột B,
Cmax - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt.
3.2.2.2. Môi trường nước thải sản xuất của dự án
a. Vị trí điểm lấy mẫu nước thải sản xuất
- Trung tâm quan trắc môi trường Lạng Sơn đã tiến hành khảo sát, lấy
mẫu để phân tích chất lượng môi trường nước thải sản xuất tại 02 vị trí trong
bảng 11 sau nhằm phục vụ cho Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV năm 2013
của mỏ than Na Dương - Công ty TNHH MTV Than Na Dương.
- Các vị trí lấy mẫu nước thải sản xuất tại khu vực thực hiện dự án được lấy
bằng phương pháp trực tiếp và tuân thủ theo các TCVN.
Bảng 11: Các vị trí quan trắc môi trường nước thải sản xuất
TT Ký hiệu Địa điểm lấy mẫu
Tọa độ
X Y
1 NTCN01
Tại moong nước khu vực khai thác (nước
chưa qua xử lý)
2401.158 471.368
2 NTCN02
Tại cửa xả ra suối Toòng Gianh (nước đã
qua xư lý)
2401.484 471.683

Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107
0
15

múi chiếu 3
0
.
b. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất
- Mẫu nước được lấy vào ngày 19/11/2013. Sau đó, mẫu được bảo quản
và đem về phòng thí nghiệm phân tích trong khoảng thời gian từ 19/11/2013 đến
24/11/2013.
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất của khu vực dự án được
thể hiện trong Bảng 12 sau đây: https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
34
Bảng 12: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị
QCVN40:2011/
BTNMTCột B C max
Kết quả
NTCN 01 NTCN 02
1 pH - 5,5-9 3,2 5,9
2 DO mg/l - 9,8 0,65
3 TDS mg/l - 4,2 162
4 Nhiệt độ
o
C 40 20,2 20
5 Mùi vị - - có mùi Không mùi
6 BOD5 mg/l 45 44 41
7 SO4
2-
mg/l - 10,21 7,36
8 COD mg/l 135 66 61
9 Pb mg/l 0,45 Kph Kph
10 Cd mg/l 0,09 Kph Kph
11 Cu mg/l 1,8 0,058 0,031
12 Zn mg/l 2,7 0,050 0,028
13 Mn mg/l 0,9 7,43 1,44
14 Fe mg/l 4,5 21,8 4,18
15 Sunfua (H2S) mg/l 0,45 0,14 0,38
16 Chất rắn lơ lửng mg/l 900 15,38 12,22
17 Tổng Phốt pho mg/l 5,4 0,27 0,18
18 Coliform MPN/100ml 5000 4500 3800
19 Tổng Nitơ mg/l 36 12,74 9,31
20 Asen (As) mg/l 0,09 Kph Kph
21 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,009 Kph Kph
22 Clorua (Cl
-
) mg/l 900 15,38 12,22
Ghi chú: (-) Không quy định; Kph: Không phát hiện thấy
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp
c. Nhận xét và đánh giá
Kết quả phân tích được so sánh với quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT
cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp:
+ NTCN01 (Tại moong nước chưa qua xử lý của khu vực khai thác): Từ
kết quả tại Bảng 12 cho thấy: Có 03/22 chỉ tiêu vượt Quy chuẩn cho phép đó là: https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
35
Hàm lượng pH vượt QCCP 1,84 lần; Hàm lượng Mangan (Mn) vượt QCCP 8,25
lần. Hàm lượng Sắt (Fe) vượt QCCP 4,8 lần. Các chỉ tiêu phân tích khác đều nằm
trong giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT(cột B, Cmax).
+ NTCN02 (Tại cửa xả ra suối Toòng Gianh) đây là nước thải đã qua xử lý,
từ kết quả tại Bảng 12 cho thấy: Hàm lượng Mn vượt QCCP 1,6 lần. Các chỉ tiêu
phân tích còn lại đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT
(cột B, Cmax).
3.2.2.3. Môi trường nước mặt gần khu vực dự án
a. Vị trí lấy mẫu nước mặt gần khu vực dự án
- Vị trí lấy mẫu nước mặt gồm: thượng lưu suối Toòng Gianh, hạ lưu suối
Toòng Gianh, nước sông Kỳ Cùng gần khu vực dự án.
- Các vị trí lấy mẫu được thể hiện cụ thể trong Bảng 13 sau đây:
Bảng 13: Địa điểm lấy mẫu môi trường nước mặt khu vực dự án
TT

hiệu
Địa điểm lấy mẫu
Tọa độ
X Y
1 NM 01
Tại suối Toòng Gianh cách điểm tiếp nhận nước
thải của Công ty 50 m về phía thượng lưu.
2401.711 470.588
2 NM 02
Tại suối Toòng Gianh cách điểm tiếp nhận nước
thải của Công ty 150 m về phía hạ lưu.
2401.555 470.335
3 NM 03
Tại sông Kỳ Cùng, cách điểm tiếp nhận nước suối
Toòng Gianh 50m về phái thương lưu.
2404.452 469.642
4 NM 04
Tại sông Kỳ Cùng cách điểm tiếp nhận nước suối
Toòng Gianh 50m về phái hạ lưu.
2404.048 471.208
Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107
0
15

múi chiếu 3
0
.
b. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
- Mẫu nước mặt được lấy vào ngày 19/11/2013 bằng phương pháp lấy mẫu
trực tiếp và tuân thủ theo các TCVN. Sau đó, mẫu được bảo quản và đem về phòng
thí nghiệm phân tích trong khoảng thời gian từ 19/11/2013 đến 24/11/2013.
- Kết quả phân tích chất lượng nước mặt gần khu vực dự án được thể hiện
trong Bảng 14 dưới đây: https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
36
Bảng 14: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án
TT
Chỉ tiêu phân
tích
Đơn vị
QCVN 08:2008/
BTNMT (cột BI)
Kết quả
NM 01 NM 02 NM 03 NM 04
1 pH - 5,5-9,0 6,6 6,6 6,8 6,9
2 DO mg/l ≥ 4 4,57 4,48 5,13 5,63
3 TDS mg/l - 137 140,1 155,2 152,1
4 Nhiệt độ
o
C - 20,1 20,3 19,8 19,5
5 mùi - - Kmvl Kmvl Kmvl Kmvl
6 BOD5 mg/l 15 33 36 17 21
7 COD mg/l 30 50 54 26 32
8 TSS mg/l 50 66 70 12 14
9 Clorua (Cl
-
) mg/l 600 0,028 0,035 0,01 0,01
10
Nitrat (NO3
-
) (tính
theo N)
mg/l 10 1,12 2,06 1,93 1,31
11
Nitrit (NO2
-
) (tính
theo N)
mg/l 0,04 0,07 0,09 Kph 0,05
12
Phosphat (PO4
3-
)
(tính theo P)
mg/l 0,3 Kph Kph Kph Kph
13 Xianua (CN
-
) mg/l 0,02 2,53 2,08 2,48 3,19
14 Asen (As) mg/l 0,05 Kph Kph Kph Kph
15 Sắt (Fe) mg/l 1,5 0,2 0,29 0,18 0,26
16 Chì (Pb) mg/l 0,05 100 110 146 130
17 Cadimi (Cd) mg/l 0,01 Kph Kph Kph Kph
18 Crom (VI) mg/l 0,04 Kph Kph Kph Kph
19 Đồng (Cu) mg/l 0,5 Kph Kph Kph Kph
20 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 0,042 0,045 0,047 0,048
21 Tổng dầu mỡ mg/l 0,1 1,68 1,70 0,267 0,402
22 E.coli MPN/100ml 100 Kph Kph Kph Kph
Ghi chú: (-) Không quy định; Kph: Không phát hiện thấy.
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
c. Nhận xét và đánh giá
Kết quả phân tích được so sánh với quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường nước mặt cho thấy: https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
37
+ Đối với mẫu NM01 (Tại suối Toòng Gianh cách điểm tiếp nhận nước
thải của Công ty 50 m về phía thượng lưu) cho thấy: Có 5/22 chỉ tiêu vượt quy
chuẩn cho phép, cụ thể là: Hàm lượng BOD5 vượt QCCP 2,2 lần. Hàm lượng
COD vượt QCCP 1,6 lần. Hàm lượng chất rắn lơ lửng vượt QCCP 1,32 lần. Hàm
lượng Tổng dầu mỡ vượt QCCP 2 lần. Hàm lượng Sắt (Fe) vượt QCCP 1,12 lần.
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích khác đều nằm trong giới hạn cho phép theo
QCVN 08:2008/BTNMT(cột BI).
+ Đối với mẫu NM02 (Tại suối Toòng Gianh cách điểm tiếp nhận nước
thải của Công ty 150 m về phía hạ lưu) cho thấy: Có 6/22 chỉ tiêu vượt quy
chuẩn cho phép, cụ thể là: Hàm lượng BOD5 vượt QCCP 2,4 lần; Hàm lượng
COD vượt QCCP 1,8 lần; Hàm lượng chất rắn lơ lửng vượt QCCP 1,4 lần; Hàm
lượng Tổng dầu mỡ vượt QCCP 2,9 lần; Hàm lượng E.Coli vượt QCCP 1,1 lần;
Hàm lượng Sắt (Fe) vượt QCCP 1,13 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích khác
đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08:2008/BTNMT(cột BI).
+ Đối với mẫu NM03 (Tại sông Kỳ Cùng điểm trước khi chảy qua điểm tiếp
nhận nước suối Toòng Gianh) cho thấy: Có 3/22 chỉ tiêu vượt QCCP, cụ thể là:
Hàm lượng BOD5 vượt QCCP 1,13 lần; Hàm lượng Tổng dầu, mỡ vượt QCCP 1,8
lần; Hàm lượng E. Coli vượt QCCP 1,46 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích
khác đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08:2008/BTNMT(cột BI).
+ Đối với mẫu NM04 (Tại sông Kỳ Cùng điểm sau khi chảy qua điểm tiếp
nhận nước suối Toòng Gianh, chân cầu Pò Lọi) cho thấy: Có 4/22 chỉ tiêu vượt
giới hạn cho phép của Quy chuẩn, cụ thể là: Hàm lượng BOD5 vượt QCCP 1,4 lần;
Hàm lượng COD vượt QCCP 1,06 lần; Hàm lượng Tổng dầu, mỡ vượt QCCP 2,6
lần; Hàm lượng E. Coli vượt QCCP 1,3 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích khác
đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08:2008/BTNMT(cột BI).
- Hiện tại, sông suối là đối tượng xả thải chung cho cả khu vực thị trấn Na
Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. Do vậy, các công trình xử lý môi
trường của từng hộ gia đình, của các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc địa bàn
nếu không được đầu tư xây dựng sẽ làm cho môi trường nước mặt tại khu vực
ngày càng ô nhiễm, điều này sẽ ảnh hưởng đến đời sống của các loài thủy sinh
vật có trong nước.
3.2.2.4. Môi trường nước ngầm gần khu vực dự án
a. Vị trí lấy mẫu nước ngầm gần khu vực dự án
Mẫu nước ngầm được lấy tại giếng khơi nhà Ông Bùi Văn Hưng, xóm
H2, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. (Hệ tọa độ VN 2000, X:
2400124; Y: 471764). https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
38
b. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
- Mẫu nước được lấy vào ngày 19/11/2013 bằng phương pháp lấy mẫu trực
tiếp và tuân thủ theo các TCVN. Sau đó, mẫu được bảo quản và thí nghiệm phân
tích trong khoảng thời gian từ 19/11/2013 đến 24/11/2013.
- Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm gần khu vực dự án thể hiện
Bảng 15 sau đây.
Bảng 15: Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm gần khu vực mỏ
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị
QCVN 09:
2008/BTNMT
Kết quả
1 pH - 5,5 – 8,5 6,9
2 Nhiệt độ
o
C - 18,2
3 DO mg/l - 0,92
4 TDS mg/l - 158,3
5 Mùi vị mg/l - Không mùi
6 Màu sắc Pt/Co - Không màu
7 Độ đục NTU - 0,11
8 BOD5 mg/l - 2
9 COD mg/l 4 3
10 Amoni (tính theo N) mg/l 0,1 0,05
11 Nitrit (NO2
-
) (tính theo N) mg/l 1,0 0,02
12 Nitrát (NO3
-
) (tính theo N) mg/l 15 3,13
13 Phenol mg/l 0,001 Kph
14 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 Kph
15 Sắt (Fe) mg/l 5,0 5,2
16 Chì (Pb) mg/l 0,01 Kph
17 Asen (As) mg/l 0,05 Kph
18 Coliform MPN/100ml 3 0,661
19 Chất tẩy rửa mg/l - Kph
20 Dầu mỡ khoáng mg/l - 1
21 Fecal Coliform MPN/100ml - Kph
Ghi chú: (-) Không quy định; KPH: Không phát hiện thấy.
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
39
c. Nhận xét và đánh giá
Kết quả phân tích mẫu nước ngầm khu vực thực hiện dự án cho thấy:
Các chỉ tiêu được phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN
09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định chất lượng nước
ngầm.
3.2.3. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất
a. Vị trí các điểm quan trắc và lấy mẫu đất:
- Trung tâm quan trắc môi trường Lạng Sơn đã tiến hành lấy mẫu để phân
tích chất lượng môi trường đất tại các khu vực xung quanh gần khu vực dự án
vào ngày 11 tháng 09 năm 2013.
- Vị trí các điểm lấy mẫu cụ thể như Bảng 16 sau đây:
Bảng 16: Vị trí lấy mẫu môi trường đất khu vực mỏ than Na Dương
TT

hiệu
Địa điểm lấy mẫu
Tọa độ
X Y
1 Đ1 Đất ruộng phía Tây khai trường. 2401.243 470.162
2 Đ2 Đất tại khu ruộng phía Đông khai trường. 2400.570 472.868
3 Đ3 Đất tại khu vực bãi thải của mỏ. 2402.641 471.597
4 Đ4
Đất tại văn phòng điều hành phân xưởng Khai
thác, Vận tải.
2401.763 471.025

Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107
0
15

múi chiếu 3
0
.
b. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất:
- Các mẫu đất được lấy vào ngày 19/11/2013. Sau đó, mẫu được bảo quản
và đem về phòng thí nghiệm phân tích trong khoảng thời gian từ 19/11/2013 đến
29/11/2013.
- Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án được thể hiện trong
Bảng 17 sau đây: https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
40
Bảng 17: Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất khu vực dự án
TT
Chỉ tiêu phân
tích
Đơn vị
QCVN 03:
2008/BTNMT
(Đất công nghiệp)
Kết quả
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4
1 pH - - 6,51 6,48 6,15 6,18
2 Tổng Photpho mg/kg đất khô - 0,069 0,067 0,048 0,049
3 Mangan (Mn) mg/kg đất khô - 4,52 4,08 6,31 6,01
4 Sắt (Fe) mg/kg đất khô - 44,03 46,33 67,04 64,35
5 Kẽm (Zn) mg/kg đất khô 300 10,24 10,35 13,07 12,84
6 Cadimi (Cd) mg/kg đất khô 10 Kph Kph Kph Kph
7 Asen (As) mg/kg đất khô 12 Kph Kph Kph Kph
8 Chì (Pb) mg/kg đất khô 300 3,01 2,77 5,02 5,53

Ghi chú: (-) Không quy định; KPHT: Không phát hiện thấy.
- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất.
c. Đánh giá và nhận xét:
Từ kết quả phân tích chất lượng môi trường đất khu vực dự án, so sánh
với QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất cho thấy: Nhìn chung, đất ở khu vực dự án
có hàm lượng chất dinh dưỡng trung bình, hàm lượng các kim loại nặng trong
đất đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.
Hiện trạng môi trường đất khu vực dự án vẫn còn tương đối tốt, chưa có
dấu hiệu của sự ô nhiễm.
https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
41
IV. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG NĂM 201 4

4. 1. Kế hoạch bảo vệ môi trường
Thông qua kết quả quan trắc giám sát chất lượng môi trường tại cơ sở,
đánh giá những vấn đề môi trường còn tồn tại, Công ty TNHH MTV than Na
Dương xin đưa ra các phương án bảo vệ môi trường bổ sung cho lần quan trắc
tiếp theo của năm 2014 như sau:
4.1.1. Khí thải
- Các máy móc thiết bị sử dụng phải được thường xuyên kiểm tra sự phát
thải khí theo tiêu chuẩn Việt Nam đối với các chất độc hại và khói bụi.
- Lắp đặt đầy đủ hệ thống quạt thông gió khu vực chế biến, văn phòng
làm việc.
- Hoạt động phun nước chống bụi trên các tuyến đường vận chuyển và
quanh khu chế biến phải được thực hiện thường xuyên.
- Hoạt động thường xuyên hệ thống lọc bụi túi vải tại các phễu cấp liệu.
Kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống để đảm bảo luôn trong tình trạng
hoạt động tốt.
- Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp xử lý khí bằng phương pháp
lọc bụi túi vải. Tuy nhiên công ty nên lắp đặt thêm hệ thống chụp hút bụi và quạt
hút đưa qua xyclon. Tại đây bụi có kích thước lớn hơn sẽ lắng xuống theo
phương pháp ly tâm. Hỗn hợp không khí còn lại khoảng 5% bụi (bụi tinh) sẽ
được quạt hút và đẩy vào trong thiết bị lọc túi vải. Sau khi qua túi vải không khí
đã hết bụi và được xả ra ngoài. Bụi bị giữ trong túi vải sẽ được giũ theo chu kỳ
rơi xuống máng và được bộ phận vận chuyển (vít vải) chuyển tới van xoay, xả
xuống đường ống vận chuyển. Bụi được định kỳ thu gom 02 tuần/lần và được tái
sử dụng làm nguyên liệu sản xuất. Phương pháp này có tính khả thi, cho hiệu
quả xử lý cao (khoảng 95%) và kinh phí đầu tư phù hợp với nguồn vốn của dự
án. Sử dụng phương pháp lọc bụi tay áo không những hạn chế được bụi mà còn
thu gom tận dụng được bụi sau xử lý để làm nguyên liệu tái sản xuất.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như quần áo bảo hộ, khẩu trang, mũ
cứng, nút bịt tai... cho người công nhân.
- Định kỳ vệ sinh nhà xưởng sạch sẽ, nhằm giảm thiểu khả năng phát sinh
bụi trong khâu vận chuyển. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
42
Đặc trưng của nguồn thải này là nguồn phát tán nên cần áp dụng các biện
pháp giảm thiểu tác động ngay tại các nguồn phát sinh và trên đường phát tán:
- Xe chở nguyên vật liệu phải được phủ bạt tránh làm rơi vãi vật liệu trên
đường vận chuyển.
- Thường xuyên làm vệ sinh thu gom rác thải, quét bụi, phun ẩm đường,
sân bãi...
- Bê tông hoá tất cả các tuyến đường trong Công ty giảm thiểu đất cát
cuốn bay vào không khí
- Trồng cây xanh tạo cảnh quan và cải thiện chất lượng môi trường không
khí khu vực dự án.
Để hạn chế ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông ra vào Công
ty, chủ Dự án thực hiện các biện pháp sau:
- Tắt máy các phương tiện khi giao nhận hàng, bốc xếp hàng
- Chở đúng tải trọng quy định, sử dụng đúng loại nhiên liệu theo thiết kế
của động cơ, chấp hành đúng các quy định về lưu thông
- Thường xuyên kiểm tra bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo
tình trạng kỹ thuật tốt
- Các phương tiện phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện lưu hành theo đúng
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4.1.2. Nước thải
- Đơn vị tiến hành vệ sinh định kì mương thoát nước của dự án, đảm bảo
có thể lưu thông dòng chảy và điều tiết nước cho mùa mưa.
- Đơn vị sẽ thường xuyên vệ sinh hệ thống đường ống dẫn nước và bể
chứa nước sinh hoạt để đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt và ăn uống cho cán
bộ công nhân làm việc tại dự án.
- Đơn vị sẽ áp dụng biện pháp cấp nước tuần hoàn và sử dụng lại nước
cho sản xuất. Hệ thống này vừa tiết kiệm được nước cấp, vừa hạn chế được chất
ô nhiễm xả ra môi trường.
- Đơn vị đảm bảo sẽ vận hành hiệu quả hệ thống thu gom và xử lý tốt
nước thải sản xuất, nước mưa chảy tràn trước khi cho chảy vào nguồn tiếp nhận.
- Định kỳ xử lý bùn, cặn lắng ở ngăn lắng và từng ngăn xử lý sinh học để
đảm bảo xử lý nước thải đạt hiệu quả cao.
- Chủ dự án sẽ đầu tư cải tạo lại, xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt để đảm bảo xử lý đạt chuẩn trước khi cho chảy vào nguồn tiếp nhận. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
43
4.1.3. Đối với chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình hoạt động của dự án sẽ có thùng đựng
chứa tại những nơi phát sinh và được người có trách nhiệm thu gom, tập kết về
bãi thu gom chất thải rắn.
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt từ khu nhà bếp, nhà ăn
ca, nhà tập thể, khu văn phòng... số lượng rác thải sinh hoạt khi dự án hoạt động
bình thường vào khoảng 207,12kg/ngđ. Dự án bố trí các thùng đựng rác, phân
công trách nhiệm thu dọn.
+ Chất thải rắn sản xuất: Chủ yếu là đất đá thải từ quá trình khai thác chế
biến, công ty sẽ tiếp tục quản lý giám sát tốt công tác đổ thải và độ an toàn của
bãi thải của công ty.
+ Chất thải rắn nguy hại phát sinh hàng tháng trong quá trình hoạt động
của nhà máy, được phân loại thu gom riêng biệt. Tại các vị trí phát sinh chất thải
nguy hại sẽ đặt các thùng chứa có ít nhất 02 ngăn. Định kỳ hàng tuần sẽ thu gom
theo chủng loại và tập kết tại khu vực riêng biệt. Các thùng chứa và khu vực tập
kết chất thải nguy hại đều có biển cảnh báo. Bố trí khoảng 03 thùng thu gom để
đựng các chất thải có kích thước nhỏ, đối với các thùng chứa hay vỏ téc có kích
thước lớn hơn sẽ được đậy kín nắp, tập kết tại khu riêng biệt. Dự án sẽ tiếp tục
ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom xử lý.
4.1.4. Đối với các sự cố môi trường
a. Trượt lở bờ mỏ và giảm chấn động đối với nhà máy nhiệt điện Na Dương.
Để đảm bảo an toàn cho nhà máy nhiệt điện Na Dương và đảm bảo ổn
định bờ mỏ, chủ đầu tư lựa chọn áp dụng các giải pháp sau:
- Bóc đất đá bờ trụ với khối lượng cần bóc để ổn định bờ mỏ.
- Tuân thủ khoảng cách ranh giới mỏ đến ranh giới nhà máy nhiệt điện
luôn đảm bảo khoảng cách từ tâm vụ nổ gần nhất đến biên giới nhà máy nhiệt
điện trung bình R ≥ 150m.
- Tiến hành các lỗ khoan giảm áp trên bờ trụ, chiều sâu lỗ khoan khoảng
100 - 115m.
- Tiến hành các giải pháp khác như làm mương dẫn thoát nước cho các
mặt tầng, quan trắc dịch động bờ mỏ, cập nhật địa chất, nước ngầm và quan trắc
phong hóa nham thạch. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
44
b. Trượt lở bãi thải
- Trong dụ án có sử dụng bãi thải ngoài với giải pháp đổ thải cao, phân
tầng vì vậy nếu quá trình đổ thải không tuân thủ đúng kỹ thuật đổ thải thì khả
năng trượt lở bãi thải có thể xảy ra. Trượt lở bãi thải dẫn đến trôi đất đá thải
xuống lòng suối của khu vực, đồng thời có thể gây nguy hiểm cho người và thiết
bị trong quá trình đổ thải, cải tạo phục hồi môi trường. Tuy nhiên, biện pháp
phân tầng đổ thải 20m môi tầng, góc nghiêng sườn tầng 30
o
, độ dốc mặt tầng
thải 2-3%, có đê chắn mép tầng theo thiết kế sẽ giúp kiểm soát được các rủi ro
về trượt lở bãi thải.
- Thường xuyên kiểm tra và theo dõi tình trạng của bãi thải để phát hiện
và xử lý kịp thời khi có sự xảy ra.
c. Sự tự cháy của than
Để phòng ngừa và giảm thiểu hiện tượng tự cháy của than Na Dương, chủ
đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Than Na Dương có hàm lượng lưu huỳnh cao, chất bốc cao nên rất dễ
cháy khi tiếp xúc với không khí, do đó mỏ sẽ tiếp tục lựa chọn thiết kế và tổ
chức khai thác theo phương pháp đáy mỏ nhiều cấp để khai thác than quanh năm
để tránh việc khai thác than theo mùa và đổ thành đống đồng nghĩa với việc hạn
chế phát sinh cháy.
- Chủ động thực hiện công tác ứng phó xử lý các đám cháy khi phát sinh.
Dùng máy xúc xúc dọn lớp than cháy, tạo vị trí nền ổn định và xúc phần than
cháy lên ôtô vận chuyển ra đổ thải tại vị trí bãi thải cho phép sau đó đổ đất vùi
lấp lên trên, ngăn cản sự tiếp xúc than cháy với không khí.6
- Trường hợp các đám cháy nhỏ thì bố trí lao động thủ công tiến hành dập
cháy. Dùng quốc xẻng có cán dài 1,5-2m đào thành từng rãnh xung quanh diện
cháy rồi tiến hành dùng nước bơm từ moong khai thác lên hoặc từ xe chở nước
để xả nước vào đám cháy. Khi lớp cháy trên bị tắt hoàn toàn thì dùng quốc, xẻng
xúc hết lớp than vừa dập ra xung quanh, sau đó tiến hành tương tự như đối với
lớp dưới cho đến khi dập hết đám cháy.
- Thường xuyên theo dõi và giám sát để phát hiện đám cháy để tổ chức
dập cháy kịp thời.
d. Sự cố ngập mỏ
- Thực hiện các giải pháp thoát nước moong khai thác và nước mặt trong
khu vực khai trường theo thiết kế dự án đã lập. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
45
- Thành lập ban chỉ đạo phòng chống mưa bão, lập kế hoạch hàng năm và
kiểm tra theo dõi, ứng phó kịp thời, nhanh chóng với tình hình sản xuất và điều
kiện thời tiết của khu vực.
e. Các sự cố, rủi ro khác
- Công tác quản lý, vận chuyển vật liệu nổ và công tác nổ mìn của mỏ sẽ
được mỏ hợp đồng với Công ty vật liệu nổ chuyên ngành.
- Tuyên truyền về nội quy và an toàn cho người lao động. Định kỳ kiểm
tra về an toàn lao động để nhắc nhở nâng cao ý thức về an toàn lao động, đồng
thời có hình thức kỷ luật nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Xây dựng đội ngũ cấp cứu tại chỗ và cấp cứu mỏ luôn sẵn sàng ứng cứu
khi có sự cố xảy ra.
- Thường xuyên bảo trì bảo dưỡng máy móc, thiết bị, hệ thống điện để
giảm thiểu những sự cố đáng tiếc có thể xảy ra.
4.2. Kế hoạch giám sát môi trường cho các đợt quan trắc tiếp theo
của năm 2014.
Giám sát môi trường có mục đích nhằm kiểm tra, giám sát các hệ thống
xử lý nước thải, khí thải, quá trình quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại tại
đơn vị có đảm bảo được các quy chuẩn kỹ thuật môi trường hay không. Nếu
phát hiện thấy có sự dao động lớn hoặc gia tăng về nồng độ các chất ô nhiễm,
đơn vị sẽ báo ngay cho các cấp có thẩm quyền để có biện pháp xử lý kịp thời.
Thông qua báo cáo quan trắc môi trường Quý IV năm 2013, Công ty cam kết sẽ
tiếp tục tiến hành thực hiện công tác giám sát môi trường tại đơn vị cho các đợt
quan trắc tiếp theo của năm 2014 và những năm tiếp theo. Khối lượng giám sát
có sự tư vấn tham khảo của Cơ quan tư vấn môi trường bao gồm:
- Tần suất giám sát : 04 lần/năm.
- Số mẫu giám sát/đợt giám sát, bao gồm các mẫu sau:
+ Không khí : 13 mẫu
+ Nước mặt : 4 mẫu
+ Nước thải sinh hoạt : 2 mẫu
+ Nước thải sản xuất : 2 mẫu.
+ Nước ngầm : 1 mẫu
+ Đất : 4 mẫu https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận
Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn đã phối hợp với Công ty
TNHH một thành viên Na Dương - VVMI lên kế hoạch và tiến hành quan trắc
môi trường Quý IV năm 2013 tại Mỏ than Na Dương với khối lượng mẫu như
sau: Đã tiến hành lấy mẫu, đo đạc, phân tích 13 mẫu môi trường không khí, 04
mẫu nước mặt, 02 mẫu nước thải sinh hoạt, 02 mẫu nước thải sản xuất, 01 mẫu
nước ngầm và 04 mẫu đất.
Từ kết quả phân tích và các số liệu đo đạc được tại hiện trạng môi trường
của khu vực Mỏ than Na Dương thuộc Công ty TNHH một thành viên than Na
Dương cho thấy: Tác nhân gây ô nhiễm chính trong quá trình hoạt động của Khu
vực mỏ than Na Dương bao gồm: khí thải và nước thải.
* Về chất lượng môi trường không khí: Kết quả phân tích và lấy mẫu tại
thời điểm quan trắc cho thấy các chỉ tiêu chất lượng môi trường không khí khu
vực hoạt động của dự án và môi trường không khí xung quanh dự án đều nằm
trong giới hạn cho phép của các quy chuẩn hiện hành. Công ty đã đầu tư xây
dựng hệ thống xử lý khí thải kiểu ướt để xử lý tối đa lượng khí thải phát sinh do
hoạt động của dự án nhằm bảo vệ sức khỏe của người dân, người lao động cũng
như môi trường xung quanh.
* Về chất lượng nước:
- Đối với nước thải sinh hoạt: Theo kết quả quan trắc cho thấy chất lượng
nước thải sinh hoạt tại khu vực dự án đã bị ô nhiễm, chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ.
Cụ thể là: Ở mẫu NTSH 01 (Nước thải tại cống xả nước thải sinh hoạt tại khu văn
phòng và nhà ăn ca của cán bộ khối văn phòng Công ty) và mẫu NTSH 02 (Nước
thải sinh hoạt tại nhà ăn ca phân xưởng khai thác, vận tải) đều chỉ có 01/13 chỉ
tiêu vượt QCCP lần lượt là hàm lượng BOD5 vượt 1,08 lần (mẫu NTSH 01) và
vượt 2,81 lần (mẫu NTSH 02). Điều này chứng tỏ rằng hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt tại khu vực dự án chưa đáp ứng được QCVN về chất lượng nước thải
sinh hoạt. Tuy Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống bể Bastaf để xử lý nước thải
sinh hoạt nhưng để chất lượng nước thải sinh hoạt đầu ra đạt Quy chuẩn cho
phép Công ty sẽ tiến hành cải thiện lại hệ thống xử lý để nước thải sinh hoạt để
đảm bảo nước thải đầu ra đạt quy chuẩn cho phép bằng cách định kỳ bổ sung
thêm các chế phẩm sinh học, hút các chất cặn lắng tại các hố ga để đem lại hiệu
quả xử lý cao. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
47
- Đối với nước thải sản xuất: Kết quả quan trắc nước thải sản xuất của khu
vực thực hiện Dự án cho thấy: Nước thải sản xuất sau xử lý trước khi thải ra môi
trường vẫn chưa được xử lý triệt để. Vẫn còn 01/22 chỉ tiêu vượt quy chuẩn cho
phép, tuy nhiên hàm lượng vượt QCVN cho phép là không đáng kể (cụ thể: hàm
lượng Mn vượt QCCP 1,6 lần). Do nguồn nước thải tại mỏ Than Na Dương của
Công ty là nước thải từ các moong khai thác. Loại nước thải này được dự báo ô
nhiễm với các chỉ tiêu đặc trưng như pH thấp, hàm lượng Fe, Mn cao. Hiện tại
mỏ đang thực hiện xử lý loại nước thải này theo công nghệ sử dụng trung hòa
nước thải với sữa vôi, lắng cặn bằng hệ thống hồ lắng như quy trình xử lý nước
thải sản xuất đã đề cập trong Báo cáo. Tuy nhiên trong quá trình xử lý nước thải
vẫn còn thông số Mn vượt QCCP như trên. Công ty sẽ chú trọng hơn trong quá
trình xử lý nước thải (đúng quy trình kỹ thuật của hệ thống) để nước thải sau xử
lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường.
- Đối với chất lượng nguồn nước mặt xung quanh khu vực Dự án: Nguồn
nước mặt xung quanh khu vực thực hiện dự án đã có dấu hiệu bị ô nhiễm. Hiện tại
suối Toòng Gianh và sông Kỳ Cùng chủ yếu phục vụ cho mục đích tưới tiêu của
cả khu dân cư thị trấn Na Dương. Đây cũng chính là đối tượng xả thải chung cho
cả khu dân cư sinh sống gần suối. Vì vậy nguồn gây ô nhiễm nước mặt tại đây
không chỉ do hoạt động sản xuất của Dự án gây ra mà nguyên nhân còn do sự xả
thải của khu dân cư sống gần đó. Các công trình xử lý môi trường của từng hộ gia
đình, của các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc địa bàn nếu không được đầu tư xây
dựng hệ thống xử lý nước thải sẽ làm cho môi trường nước mặt tại đây ngày càng
ô nhiễm, điều này sẽ ảnh hưởng đến đời sống của các loài thủy sinh vật có trong
nước. Do vậy, các nguồn gây ô nhiễm này rất khó kiểm soát.
- Đối với chất lượng nguồn nước ngầm xung quanh khu vực dự án: Theo
kết quả phân tích chất lượng lượng ngầm khu vực thực hiện Dự án cho thấy: Các
chỉ tiêu được phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN
09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định chất lượng nước
ngầm. Tuy nhiên ở các đợt quan trắc trước các mẫu nước ngầm đều đã bắt đầu
có hiện tượng ô nhiễm hữu cơ. Chính vì vậy, dể đảm bảo nguồn nước ngầm của
khu vực luôn đạt theo QCCP, Công ty lên tiếp tục khuyến cáo và tuyên truyền
các hộ dân sử dụng nguồn nước ngầm cần có biện pháp bảo vệ nguồn nước
ngầm trong quá trình khai thác, như dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ, láng bảo vệ các
giếng khai thác… để tránh tình trạng ô nhiễm hữu cơ trực tiếp từ quá trình sử
dụng của chính người sử dụng. https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
48
* Về chất lượng môi trường đất: Các mẫu đất được phân tích của khu vực
dự án và vùng lân cận vẫn còn tương đối tốt, chưa có dấu hiệu của sự ô nhiễm.
* Về chất thải rắn: Nhìn chung thành phần chất thải rắn của khu mỏ và
văn phòng Công ty chủ yếu là chất thải sinh hoạt và đất, đá thải. Hai nguồn thải
này được quản lý, thu gom tương đối triệt để không làm ảnh hưởng tới chất
lượng môi trường khu vực.
Công ty TNHH một thành viên than Na Dương sẽ phối hợp cùng đơn vị tư
vấn môi trường có kế hoạch theo dõi thường xuyên mọi hoạt động khai thác chế
biến, nhằm phát hiện, giải quyết kịp thời các sự cố, các vấn đề về môi trường nảy
sinh và thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đến mức thấp
nhất các tác động xấu có hại tới môi trường khu vực để đảm bảo các tiêu chuẩn,
quy chuẩn theo quy định của Nhà nước hiện hành như trong Báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
5.2. Kiến nghị
Trên cơ sở an toàn, chất lượng đi đôi với các biện pháp giảm thiểu trên
nhằm cải thiện chất lượng môi trường trong và ngoài khu vực thực hiện dự án.
Công ty TNHH một thành viên than Na Dương mong muốn có được sự quan
tâm giúp đỡ và có sự chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời tạo điều kiện của cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường để đơn vị thực hiện tốt công tác bảo vệ môi
trường hơn nữa để Cơ sở thực hiện ngày một tốt hơn nữa về công tác bảo vệ
môi trường, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ môi trường của tỉnh./.

Lạng Sơn, ngày tháng 12 năm 2013
CÔNG TY TNHH - MTV
THAN NA DƯƠNG
GIÁM ĐỐC






Lý Văn Lục


https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
49






PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO

- Biên bản lấy mẫu hiện trường mỏ than Na Dương;
- Phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu chất lượng môi trường tại mỏ than;
- Sơ đồ vị trí các điểm lấy mẫu tại hiện trường;
- Một số hình ảnh lấy mẫu hiện trường.









https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
50
MỘT SỐ HÌNH ẢNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TẠI HIỆN TRƯỜNG

Quan trắc môi trường không khí tại khu vực kho than

Quan trắc môi trường không khí khu vực khai thác than https://dethilop11.com/

Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn


Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
51

Hình ảnh thu mẫu môi trường đất tại khu vực bãi thải của mỏ

Hình ảnh thu mẫu nước thải sinh hoạt tại phân xưởng cơ điện vận tải https://dethilop11.com/