báo cáo thực hành phân tích dư lượng và độc tố-Nhóm 8.pdf

ngoctham0110 19 views 18 slides Oct 12, 2024
Slide 1
Slide 1 of 18
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18

About This Presentation

báo cáo thực hành phân tích dư lượng và độc tố


Slide Content

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CÔNG NGH Ệ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC HÀNH SÁNG THỨ 3
NGÀY 14.5.2024
PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG VÀ ĐỘC TỐ TRONG SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP
GVHD: Th.S. TRẦN ĐÌNH HƯƠNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 08
STT HỌ VÀ TÊN MSSV
% HOÀN
THÀNH
1 Nguyễn Thị Ngọc Thắm 21139105 100%
2 Phạm Trần Hiếu Thảo 22139109 100%
3 Nguyễn Thị Cẩm Thu 22139113 100%
4 Tạ Quốc Thành 22139108 100%
5 Nguyễn Thành Tân 22139103 100%

TP.HCM, ngày tháng 5 năm 2024

1

MỤC LỤC
BÁO CÁO THỰC HÀNH FORMALDEHYDE .................................. 2
I. Tìm hiểu về Formaldehyde: ........................................................ 2
1. Giới thiệu về Formaldehyde: ................................................. 2
2. Công thức cấu tạo: .................................................................. 2
3. Tính chất vật lý của Formaldehyde: ..................................... 3
4. Tính chất hóa học của Formaldehyde: ................................. 3
5. Nguồn gốc: ............................................................................... 3
6. Ứng dụng của Formaldehyde trong công nghiệp sản xuất:4
7. Ảnh hưởng đến sức khỏe: ...................................................... 5
8. Phòng ngừa: ............................................................................. 6
9. Phương pháp lấy mẫu: ........................................................... 7
10. Các phương pháp phát hiện hàm lượng formaldehyde: .... 7
II. HI 3838-Formaldehyde-test kit xác định formaldehyde trong
mẫu xúc xích: ....................................................................................... 8
1. Ý nghĩa và công dụng của kit test: ........................................ 8
2. Phản ứng xảy ra đối với phép thử: ....................................... 8
3. Bộ kit test bao gồm: ................................................................ 9
4. Quy trình, cách tiến hành thí nghiệm: ............................... 10
5. Sai sót có thể ảnh hưởng: ..................................................... 14
6. Kết quả, nhận xét: ................................................................. 14
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHAI KHỬ KHOÁNG ........................... 15
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 17

2

BÁO CÁO THỰC HÀNH FORMALDEHYDE
I. Tìm hiểu về Formaldehyde:
1. Giới thiệu về Formaldehyde:
Formaldehyde là andehit đơn giản nhất và là một hợp chất hữu cơ không màu, dễ
bay hơi có công thức hóa học là HCHO. Ở điều kiện bình thường là một chất khí
có mùi hăng mạnh.

Ngoài tên gọi là Formaldehyde thì nó còn khá nhiều tên khác nhau như chất
formol, fomanđêhit, methyl aldehyde, methylene oxide, metana, …
2. Công thức cấu tạo:

3

3. Tính chất vật lý của Formaldehyde:
- Formaldehyde là chất dễ bay hơi và có khả năng chuyển sang thể khí ở điều
kiện bình thường, không màu, mùi cay xốc, khó ngửi, tan nhiều trong nước.[2]
- Độ hòa tan trong nước: > 100 g/100 ml (20 độ C).[3]
- Điểm nóng chảy: -117 độ C (156 K).
- Điểm sôi: -19.3 độ C (253.9 K).
4. Tính chất hóa học của Formaldehyde:
Formaldehyde có các thuộc tính hóa học chung của các andehit ( -CHO ) như:
• Phản ứng khử tạo thành alcol, hydrocacbon và amin hóa.
• Phản ứng Oxy hóa tạo thành axit.
• Phản ứng cộng hợp.
• Phản ứng cannizzaro có xúc tác của bazơ để tạo thành axit formic và
methanol.
• Các phản ứng hóa học có sự tham gia của liên kết -CH.
Formaldehyde là một chất có ái lực điện tử (electrophil). Nó có thể tham gia vào
các phản ứng thế thơm ái lực điện tử với các hợp chất thơm và cũng có thể tham
gia các phản ứng cộng ái lực điện tử với các anken.[2][3]
5. Nguồn gốc:
- Formaldehyde là một loại chất độc nhưng cũng là một phân tử phổ biến trong
vũ trụ, nó có thể là nguồn gốc của những vật chất rắn cácbon hữu cơ trong hệ
mặt trời và chúng cũng được tìm thấy rất nhiều trong các chùm sao chổi cùng
các tiểu hành tinh.[1]
- Ở dạng tự nhiên, hóa chất Formaldehyde này tồn tại sẵn trong gỗ, táo, cà chua,
khói động cơ, khói thuốc lá, khói đốt gỗ, dầu và khí hóa lỏng (gaz), …
- Đối với nhân tạo, thì ta có thể tìm thấy formaldehyde trong các sản phẩm đã
qua chế biến như sơn và dầu bóng, gỗ ép, keo, vải, chất chống cháy, các chất
bảo quản và chất cách ly…[1]

4

6. Ứng dụng của Formaldehyde trong công nghiệp sản xuất:
❖ Ứng dụng của Formaldehyde trong công nghiệp sản xuất:
- Các loại keo được sử dụng trong công nghiệp chế tạo gỗ thường có
thành phần chính là hóa chất formaldehyde. Với tác dụng liên kết với
cellulose của gỗ tạo nên độ bền. Ngoài ra formaldehyde trong keo có
tính kết dính mạnh tăng cường độ cứng đồng thời có tác dụng chống ăn
mòn chống côn trùng mối mọt và giữ hình thái khiến tấm ván rắn chắc.
- Hóa chất công nghiệp Formaldehyde dùng rộng rãi trong các ngành
công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo, trong giấy, sơn, xây dựng, mỹ phẩm,
thuốc nhuộm tóc, keo dán, thuốc nổ, các sản phẩm làm sạch, trong thuốc
và sản phẩm nha, giấy than, mực máy photocopy…[4][5]
- Formaldehyde có tính khử trùng rất cao nên có được sử dụng để làm
chất tuyệt trùng trong nông nghiệp và thủy sản.
- Formaldehyde cũng được tạo thành dạng bọt xốp để sản xuất vật liệu
cách điện hay đúc thành các sản phẩm theo khuôn. Việc sản xuất nhựa
từ Formaldehyde chiếm hơn một nửa sản lượng tiêu thụ Formaldehyde.
- Formaldehyde dễ dàng phối hợp với các protein (thường là thành phần
các loại thực phẩm) tạo thành những hợp chất bền, không thối rữa,
không ôi thiu để kéo dài thời gian bảo quản của các thực phẩm như
bánh phở, hủ tiếu, bún, bánh ướt…[4][5]
- Ngoài ra nó còn có cả trong bia để chống cặn vì giá thành thấp.

5

❖ Ứng dụng của Formaldehyde trong công nghiệp bảo quản:

- Formaldehyde dễ dàng phối hợp với các protein (thường là thành phần
các loại thực phẩm) tạo thành những hợp chất bền, không thối rữa,
không ôi thiu để kéo dài thời gian bảo quản của các thực phẩm như
bánh phở, hủ tiếu, bún, bánh ướt…[4]
- Ngoài ra nó còn có cả trong bia để chống cặn vì giá thành thấp.
❖ Ứng dụng của Formaldehyde trong y học:
Nếu dung dịch Formaldehyde có khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo
khối lượng gọi là formon hay formalin. Đây là chất được sử dụng rất nhiều
trong y khoa với vô số các tác dụng như diệt vi khuẩn, diệt trùng và là dung
môi để bảo vệ các mẫu thí nghiệm, các cơ quan trong cơ thể con người,
ướp xác…[5]
7. Ảnh hưởng đến sức khỏe:
Tổ chức Y tế Thế giới liệt kê formaldehyde vào loại hóa chất độc hại đối với
sức khỏe con người. Nguy hiểm hơn có thể gây ung thư đối với các cơ quan
của cơ thể người, … Bởi vì cơ thể người không có cơ chế đào thải
formaldehyde. Các tác hại cụ thể như sau:
- Nếu tiếp xúc trong thời gian ngắn như hít thở phải formaldehyde có thể
gây ra kích thích mắt và màng nhầy, làm chảy nước mắt, đau đầu, cảm giác
nóng trong cổ họng và khó thở.[7]
- Nếu tiếp xúc bên ngoài trong thời gian dài thì Formaldehyde gây ra các tác
hại nghiêm trọng cho da và hệ thống hô hấp, các bệnh về bạch cầu, …
- Formaldehyde đối với phụ nữ có thai có thể gây sai lệch và biến dị các
nhiễm sắc thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai.[6][7]

6

- Formaldehyde đã được chứng minh là có thể gây ung thư nếu đưa
formaldehyde vào trong cơ thể. Vì vậy, từ lâu formaldehyde là chất cấm
không được dùng trong chế biến thực phẩm. Nếu sử dụng thực phẩm chứa
formaldehyde trong thời gian nào đó sẽ có nguy cơ rất lớn là nhiễm độc,
đặc biệt có thể bị ung thư do formaldehyde gây ra.[6][7]

8. Phòng ngừa:
a. Ngưỡng nồng độ cho phép:
- Tiêu chuẩn E0: Nồng độ formaldehyde < 0,0004 mg/L.
- Tiêu chuẩn E1: Nồng độ formaldehyde từ 0,4mg/L – 1,5mg/L.
- Tiêu chuẩn E2: Nồng độ formaldehyde > 1,5mg/L.
- Giới hạn vẫn an toàn cho con người trong không khí là dưới 2 ppm
của khí độc formaldehyde.
b. Biểu hiện của người bị ngộ độc khí độc Formaldehyde:
Nếu bị nhiễm formaldehyde nặng thông qua đường hô hấp hay đường tiêu
hoá các hiện tượng sau đây có thể xảy ra: Viêm loét, hoại tử tế bào, các
biểu hiện nôn mửa ra máu, tiêu chảy hoặc tiểu ra máu và có thể gây tử vong
trong vài phút do trụy tim mạch, với các triệu chứng khác kèm theo như
đau bụng, cói mửa, tím tái. 30ml là liều lượng có thể gây ra chết người.
c. Cách phòng ngừa đối với Formaldehyde:
- Nếu sản phẩm chứa nhiều formaldehyde, có thể nhận được do sản phẩm
đó có mùi rất khó chịu do hóa chất này bốc hơi. Nhưng nếu sản phẩm
chứa lượng quá ít formaldehyde thì không thể nào phân biệt được.
- Có một cách mà người tiêu dùng tránh một cách tương đối tiêu thụ sản
phẩm có chứa chất độc hại formaldehyde đó là không nên ăn uống quá
thường xuyên và lâu dài một loại thực phẩm để tránh sự tích lũy độc
chất nào nếu có vào trong cơ thể.

7

- Để phòng tránh tối đa tác hại của formaldehyde nên hạn chế sử dụng
các sản phẩm có chứa formaldehyde trong nhà nếu có điều kiện nên sử
dụng gỗ tự nhiên. Đặc biệt, đối với trẻ em các thì ta nên đầu tư thi công
nội thất bằng gỗ tự nhiên cho con để đảm bảo an toàn cho con.
- Tự mình kiểm tra nồng độ formaldehyde bằng cách sử dụng máy đo
thông dụng dùng để đo loại khí độc này.
9. Phương pháp lấy mẫu:
- Lấy mẫu theo TCVN 8894:2012
- Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất
hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có
qui định khác.
- Đối với 100g mẫu thử: nghiền mẫu nhuyễn thêm từ từ khoảng 50 ml nước,
quá trình cất mẫu thử có hiện tượng hồ hóa, tạo bọt, trong khoảng từ 20 min
đến 30 min, thu lấy 50 ml dịch cất (dung dịch thử).
10. Các phương pháp phát hiện hàm lượng formaldehyde:
a. Sử dụng kit phát hiện formaldehyde:
Các kit phát hiện formaldehyde được sử dụng phổ biến để xác định mức độ
formaldehyde trong một mẫu. Các kit này thường sử dụng các chất hoá học
và phản ứng hóa học để xác định hàm lượng formaldehyde.[8]
Tuy nhiên, kit phát hiện formaldehyde có thể cho kết quả sai lệch nếu sử dụng
không đúng cách hoặc nếu mẫu chứa các hợp chất khác gây nhiễu. Ngoài ra,
độ chính xác của kết quả còn phụ thuộc vào chất lượng của kit phát hiện.
b. Sử dụng thiết bị phát hiện formaldehyde:
Các thiết bị phát hiện formaldehyde được sử dụng để phát hiện hàm lượng
formaldehyde trong không khí hoặc môi trường khác. Các thiết bị này sử dụng
các cảm biến hoặc phản ứng hóa học để phát hiện formaldehyde.
Các thiết bị phát hiện formaldehyde có độ chính xác cao hơn so với kit phát
hiện formaldehyde. Tuy nhiên, giá thành của các thiết bị này thường khá cao
và chúng cần được kiểm tra và hiệu chỉnh thường xuyên để đảm bảo độ chính
xác.

8

c. Sử dụng phương pháp phân tích hóa học:
Các phương pháp phân tích hóa học được sử dụng để xác định hàm lượng
formaldehyde trong một mẫu bằng cách sử dụng các phương pháp phân tích
hóa học khác nhau. Các phương pháp này bao gồm sử dụng các thiết bị phân
tích hóa học như khromatơ, phổ tử ngoại, phổ hấp thụ nguyên tử, hoặc phân
tích điện tử.[8]
Các phương pháp phân tích hóa học có độ chính xác cao và có thể xác định
hàm lượng formaldehyde ở mức rất thấp. Tuy nhiên, chúng cần được thực
hiện bởi những người có trình độ chuyên môn cao và đòi hỏi sử dụng các thiết
bị phức tạp và đắt tiền.
Trong các phương pháp phát hiện formaldehyde, các thiết bị phân tích hóa
học và các thiết bị phát hiện formaldehyde có độ chính xác cao hơn so với kit
phát hiện formaldehyde. Tuy nhiên, giá thành của các thiết bị này thường khá
cao và cần được kiểm tra và hiệu chỉnh thường xuyên để đảm bảo độ chính
xác. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào mục đích sử dụng và
điều kiện thực hiện.
II. HI 3838-Formaldehyde-test kit xác định formaldehyde trong mẫu xúc
xích:
1. Ý nghĩa và công dụng của kit test:
Formaldehyde được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Nhiệm vụ của nó rất đa
dạng, từ giữ thuốc nhuộm lên vải cho đến hỗ trợ mạ điện kim loại. Mỗi ứng dụng
sử dụng các mức formaldehyde khác nhau và cần được giám sát để tối ưu hóa
mục đích nhất định của nó.
Bộ kiểm tra Formaldehyd Hannu giám sát hoạt động dễ dàng, nhanh chóng và an
toàn.
Kích thước nhỏ gọn mang đến cho người dùng sự linh hoạt khi sử dụng bộ sản
phẩm ở mọi nơi. Thiết kế của bộ sản phẩm giúp thực tế không thể làm đổ thuốc
thử, do đó làm giảm khả năng bị thương hoặc hư hỏng.
2. Phản ứng xảy ra đối với phép thử:
Nồng độ formaldehyde được xác định bằng phép chuẩn độ axit đơn giản.
Formaldehyde trong mẫu nước phản ứng với Natri Sulfite để tạo thành sản phẩm

9

có tính kiềm. Sản phẩm này sau đó được chuẩn độ đến điểm cuối màu vàng
Alizarin R màu vàng, sử dụng dung dịch axit clohydric đã được chuẩn hóa trước:
CH2O + Na2SO3 → CH2O4SNa2
CH2O4SNa2 + 2HCI → 2NaCI + SO2 + H2O + CH2O
3. Bộ kit test bao gồm:
- Chỉ thị Alizarin Yellow R, 1 chai (15 ml) có ống nhỏ giọt.
- Natri Sulfite, 1 chai (30 g).
- Dung dịch chuẩn độ thuốc thử HI 3838-0, 1 chai (120 mL).
- Chai khử khoáng DEMI-02.
- Bình 10 mL đã hiệu chuẩn.
- Muỗng nhựa.
- Ống tiêm chuẩn độ đã được hiệu chuẩn.
- Pit tông.
Phụ kiện:
HI 3838-100 Thuốc thử dự phòng (100 test).
Chai khử khoáng DEMI-02 để pha chế 2 lít nước Dl.
Thông số kĩ thuật
Phạm vi 0 đến 1% Formaldehyde
0 đến 10% Formaldehyde
Phương pháp phân tích Chuẩn độ axit bằng natri sunfite và
axit clohydric
Cỡ mẫu 0,5mL và 5mL
Số lượng bài kiểm tra 110 (trung bình)
Kích thước trường hợp 260x120x60 mm (10,2x4,7x2,4")
Trọng lượng vận chuyển 910 g (2 lbs.)

10

4. Quy trình, cách tiến hành thí nghiệm:
a. Chuẩn bị mẫu:
50g mẫu xúc xích xoay nhuyễn cho nước vào, ly tâm trong 10 phút, sau ly
tâm lấy dịch lọc lọc qua giấy lọc.

Chuẩn bị mẫu

Mẫu trước khi li tâm

Mẫu sau khi li tâm

Lọc mẫu sau khi li tâm

11

b. Tiến hành:
Lấy ống tiêm chuẩn độ và đẩy hoàn toàn pít tông vào ống tiêm. Đưa đầu ống
tiêm vào mẫu nước và kéo pít tông ra cho đến khi mép dưới của chốt pít tông
nằm trên vạch 0,5 mL của ống tiêm.

Đặt đầu ống tiêm vào nắp bình nhựa và thêm mẫu nước vào. Sử dụng chai
khử khoáng DEMI-02 được cung cấp để chuẩn bị nước khử ion theo hướng
dẫn sử dụng DEMI-02.

Tháo nắp ra khỏi bình, thêm nước khử ion từ chai DEMI-02 đến vạch 5 mL
và đậy nắp lại.

12

Thêm 2 giọt chỉ thị Alizarin Yellow R qua cổng nắp và trộn cẩn thận, xoay
bình theo vòng tròn chặt chẽ.

Nếu dung dịch có màu đỏ cam, nhỏ dần dung dịch chuẩn độ thuốc thử HI
3838-0 bằng ống tiêm cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng.

Dung dịch HI3838-0 làm cho dung dịch chuyển sang màu vàng
Nếu dung dịch có màu vàng thì tháo nắp. Thêm 2 muỗng Natri Sulfite và trộn
cho đến khi chất rắn hòa tan. Nếu có mặt formol thì dung dịch sẽ có màu đỏ
cam.

Natri sulfite làm dung dịch nước khử khoáng chuyển màu ta nhận thấy được sự xuất hiện của formol

13

Lấy ống tiêm chuẩn độ và đẩy hoàn toàn pít tông vào ống tiêm. Đưa đầu tip
vào dung dịch chuẩn độ thuốc thử HI 3838-0 và kéo pít tông ra cho đến khi
mép dưới của chốt pít tông nằm trên vạch 0 mL của ống tiêm.

Đặt đầu ống tiêm vào nắp bình nhựa và từ từ thêm từng giọt dung dịch chuẩn
độ, lắc đều để trộn sau mỗi giọt. Tiếp tục thêm dung dịch chuẩn độ cho đến
khi dung dịch trong bình nhựa chuyển từ màu đỏ cam sang màu vàng.

Dung dịch trong bình nhựa chuyển từ màu đỏ cam sang màu vàng
Đọc số ml dung dịch chuẩn độ trên thang đo ống tiêm và nhân với 10 để thu
được % formaldehyde có trong mẫu.

14

5. Sai sót có thể ảnh hưởng:
Sai sót trong chuẩn độ nếu dư một giọt dung dịch chuẩn độ có thể làm ảnh hưởng
đến kết quả. Việc có bọt khí trong ống tiêm sẽ dẫn đến sai số làm sai lệch kết quả.
6. Kết quả, nhận xét:
Số ml dung dịch thuốc thử HI 3838-0 là 0.21 ml
 % formaldehyde có trong mẫu = 0.19*10 =1.9%
Nhận xét:
Formaldehyde có nồng độ 2,1% trong mẫu thực phẩm là cực kỳ cao và không an
toàn. Để dễ hình dung, 2,1% tương đương với 21.000 phần triệu (ppm), hoặc
21.000 mg/kg. Đây là một nồng độ rất cao, gấp nhiều lần so với bất kỳ mức an
toàn nào được quy định bởi các tổ chức y tế và an toàn thực phẩm.
Các mức an toàn của formaldehyde trong thực phẩm thường rất thấp.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): Mức hấp thụ hàng ngày tạm thời chấp nhận được
(PTDI) là 0,2 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày.
Tỷ lệ 2.1% formaldehyde trong mẫu xúc xích được coi là rất cao. Thông thường,
formaldehyde không được phép hiện diện trong thực phẩm vì nó có thể gây ra
các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Cụ thể: Thông tư số 24/2019/TT-BYT: Bộ Y
tế đã ban hành Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019, quy
định về quản lý và sử dụng các chất bảo quản, phụ gia thực phẩm. Theo đó,
formaldehyde là một trong những chất bị cấm sử dụng trong sản xuất, chế biến,
bảo quản và kinh doanh thực phẩm.

15

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHAI KHỬ KHOÁNG
❖ Mỗi bộ kit test được cung cấp kèm theo:
- Chai khử khoáng có bộ lọc.
- 1 cốc nhựa đã hiệu chuẩn (100 ml).
- Cẩm nang hướng dẫn.
❖ Thông số kĩ thuật:
Bộ mã để chuẩn bị …………… nư ớc Dl
DEMI-02 2lit
DEMI-05 5lit
DEMI-10 10lit
Lưu ý: Lượng nước chính xác có thể được khử khoáng bằng một Chai khử
khoáng khác nhau tùy thuộc vào độ cứng của nước máy.
❖ Sức khỏe và sự an toàn:
Các hóa chất có trong bộ sản phẩm này có thể nguy hiểm nếu xử lý không
đúng cách. Đọc Bảng dữ liệu an toàn và sức khỏe có liên quan trước khi sử
dụng bộ sản phẩm.
❖ Mô tả:
- Chai khử khoáng chứa nhựa trao đổi ion tầng hỗn hợp, cho phép thu được
nước khử khoáng từ nước máy.
- Nhựa trao đổi ion chứa trong Chai khử khoáng được cung cấp một chỉ báo.
Khi nhựa cạn kiệt, đèn báo sẽ chuyển từ xanh sang xanh lam. Chai khử
khoáng phải được thay thế.
- Chai khử khoáng này có thể được sử dụng để chuẩn bị thử nghiệm, rửa
sạch nước Dl hoặc bất kỳ mục đích sử dụng chung nào cần đến nước Dl.

16

❖ Hướng dẫn tháo nắp và đổ nước máy vào chai khử khoáng:
Tháo nắp và đổ nước máy vào chai khử khoáng.

Đậy nắp và lắc nhẹ trong ít nhất 5 phút.
Việc khử khoáng hiện đã sẵn sàng.

Lật mở phần trên của nắp chai khử khoáng. Đổ nước khử ion bằng cách bóp
nhẹ chai.

Khi nhựa hết (màu của nó chuyển từ xanh sang xanh) thì phải thay chai khử
khoáng.

17

NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguồn gốc formaldehyde:
[1]https://chicucttbvtvhcm.gov.vn/chuyen-de-ky-thuat/formaldehyde-trong-
thuc-pham-379.html
Tính chất hóa lý của formaldehyde:
[2]https://dongachem.vn/Tin-tuc/formaldehyde-la-gi-1887.html
[3]https://syt.thuathienhue.gov.vn/?gd=62&cn=1&id=54&tc=112
Ứng dụng của formaldehyde:
[4]https://vinatank.vn/bai-viet/formaldehyde-la-gi
[5]https://www.vietjack.com/hoa-hoc-11-cd/cau-hoi-7-trang-129-hoa-hoc-
11.jsp
Tác hại, ảnh hưởng của formaldehyde đối với sức khỏe:
[6]https://nhathuoclongchau.com.vn/bai-viet/nhung-dieu-ban-can-biet-ve-
chung-ngo-doc-formaldehyde-57012.html
[7]https://dantri.com.vn/suc-khoe/formol-huy-hoai-suc-khoe-con-nguoi-ra-
sao-1173239864.htm
Phương pháp phát hiện hàm lượng formaldehyde:
[8]https://opacontrol.com.vn/blogs/tin-tuc/cac-phuong-phap-phat-hien-
formaldehyde
Tags