Báo cáo thực tập 234 lê trung quân 12345678

LinhPhm422908 0 views 42 slides Apr 11, 2025
Slide 1
Slide 1 of 42
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42

About This Presentation

kế toán thực tập


Slide Content

TRƯỜNG KINH TẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KẾ TOÁN
------
HOÀNG ĐÌNH TRUNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4
Nghệ An, tháng 4 năm 2022

Điểm BCTT (CB2)
Nội dung
Phần 1
Phần 2
Tổng
Điểm BCTT (CB1)
Nội dung
Phần 1
Phần 2
Tổng
TRƯỜNG KINH TẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KẾ TOÁN
------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thị Khánh Linh
Họ và tên sinh viên : Hoàng Đình Trung
Mã số sinh viên 18573403010200
Lớp quản lý : 59B5-Kế toán
Nghệ An, tháng 4 năm 2022

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
2HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................2
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GẠCH NGÓI 30/4..............................................................................................2
1.1.Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................2
1.1.1Giới thiệu chung về công ty....................................................................................2
1.1.2.Chức năng, ngành nghề kinh doanh......................................................................2
1.1.3.Đặc điểm hoạt động của công ty...........................................................................2
1.1.3.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất..................................................................................2
1.1.3.2.Quy trình công nghệ...........................................................................................2
1.1.4.Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý........................................................................4
1.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................................5
1.2.1.Chính sách kế toán.................................................................................................5
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG
NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 ...................................8
2.1.Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại Công ty Cổ
phần Gạch ngói 30/4........................................................................................................8
2.1.1.Đặc điểm về công tác hàng hóa tại Công ty..........................................................8
2.1.2.Phương thức bán hàng...........................................................................................8
2.1.3.Phương thức thanh toán.........................................................................................8
2.2.Thực trạng công tác bán hàng và công nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Gạch ngói
30/4..................................................................................................................................9
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4...........................9
2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng................................................................................13
2.2.3.Kế toán công nợ phải thu.....................................................................................15
2.2.4.Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp...................................................................18
2.3.Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại Công Ty
Cổ phần gạch ngói 30/4.................................................................................................23
2.3.1.Ưu điểm...............................................................................................................23
2.3.2.Hạn chế................................................................................................................23
KẾT LUẬN...................................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................25
PHỤ LỤC KÈM THEO.................................................................................................26

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
1HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
BTC Bộ Tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
TSCĐ Tài sản cố định
PNK Phiếu nhập kho
UNC Ủy nhiệm chi
CTCP Công ty Cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HĐ Hóa đơn
NVL Nguyên vật liệu
NT Ngày tháng
SH Số hiệu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
2HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất, thi công..............................................................3
Sơ đồ 1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty..............................................................5
Sơ đồ 1.3 Hình thức ghi sổ tại Công ty...........................................................................6
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................................7
Hình
Hình 2.1. Giao diện Phiếu xuất kho...............................................................................10
Hình 2.2. Giao diện Phiếu xuất kho...............................................................................11
Hình 2.3. Sổ chi tiết “Gạch TP đặc A1”.......................................................................11
Hình 2.4. Sổ chi tiết “Gạch TP đặc A2”........................................................................12
Hình 2.5. Bảng tổng hợp tồn kho...................................................................................12
Hình 2.6. Sổ Chi tiết giá vốn TK632.............................................................................13
Hình 2.7. Giao diện hóa đơn..........................................................................................14
Hình 2.8. Giao diện hóa đơn..........................................................................................14
Hình 2.9. Sổ chi tiết bán hàng tháng 1/2022..................................................................15
Hình 2.10. Giao diện Chứng từ ghi nợ..........................................................................16
Hình 2.11. Giao diện Chứng từ ghi nợ..........................................................................16
Hình 2.12. Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng Khánh Thịnh................................17
Hình 2.13. Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng Tình Vinh....................................17
Hình 2.14. Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng..............................................18
Hình 2.15. Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ....................................................................19
Hình 2.16. Chứng từ ghi sổ...........................................................................................19
Hình 2.17. Sổ Đăng kí Chứng từ Ghi sổ........................................................................20
Hình 2.18. Sổ cái TK 155..............................................................................................20
Biểu 2.19. Sổ cái TK 632..............................................................................................21
Hình 2.20. Sổ cái TK 131..............................................................................................21
Hình 2.21. Sổ cái TK 511..............................................................................................22
Hình 2.22. Sổ cái TK 333..............................................................................................22

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
1HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi
nhuận nên việc bán hàng nói chung và phải thu hồi được tiền nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy, các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán
hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để
giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Doanh nghiệp kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng, vận dụng lý
thuyết em đã học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán
tại Công ty cổ phần Gạch ngói 30/4, em đã chọn đề tài: Bán hàng và công nợ phải thu
để nghiên cứu và viết báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Trường Đại học
Vinh đặc biệt là giảng viên hướng dẫn ThS. Ngô Thị Khánh Linh cùng các anh, chị
trong phòng kế toán nói riêng và trong toàn bộ Công ty Cổ phần Gạch Ngói 30/4 nói
chung đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Bài báo cáo thực tập gồm 2 phần như sau:
Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế toán tại đơn vị thực tập.
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu.

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
2HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4
1.1.Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.1.1Giới thiệu chung về công ty.
-Tên công ty : Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4
-Địa chỉ công ty : Xóm Tân Phong, Xã Thanh Khai, Huyện Thanh Chương, Tỉnh
Nghệ An.
-Năm thành lập: Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4 được thành lập căn cứ vào giấy
phép kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Nghệ An cấp ngàu 05 tháng 12 năm
2016.
-Điện thoại: 0238.290.609Email: [email protected]
- Mã số thuế: 2900771841
-Vốn điều lệ theo Giấy đăng kí kinh doanh lần 4 là: 15.097.500.000 đồng
-Chủ tịch Hội đồng quản trị: Nguyễn Như Đại
-Giám đốc công ty: Đặng Hoài Nam
1.1.2.Chức năng, ngành nghề kinh doanh
-Chức năng, nhiệm vụ: Sản xuất gạch ngói phục vụ cho việc xây dựng doanh trại
của các đơn vị trong Quân khu đồng thời phục vụ cho nhân dân xây dựng nhà ở.
-Ngành nghề kinh doanh
+ Sản xuất vật liệu xây dưng từ đất sét. Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi
măng và thạch cao.
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
+ Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh. Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
+ Vận tải, Bốc xếp hàng hóa
+ Xây dựng nhà các loại, công trình đường sắt và đường bộ. Hoạt động xây dựng
và chuyên dụng khác.
1.1.3.Đặc điểm hoạt động của công ty.
1.1.3.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Dây chuyền công nghệ của công ty là máy móc thiết bị là chủ yếu và sản xuất liên
tục, chỉ sử dụng phương pháp thủ công vào những công việc như vận chuyển phơi
gạch, vận chuyển xếp thành phẩm và bốc lên phương tiện. Công ty xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh trên cơ sở năng lực sản xuất, nhu cầu thị trường và các nhu cầu về
việc làm, thu nhập của cổ đông và người lao động và các chỉ tiêu giao nộp ngân sách.
1.1.3.2.Quy trình công nghệ.
Công nghệ lò nung Tuynel:
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty như sau:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
3HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất, thi công
( Nguồn Phân xưởng sản xuất)

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
4HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
1.1.4.Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn Phòng Tài chính)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban:
*Đại hội đồng Cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau: Thông qua định hướng
phát triển của công ty; Có quyền quyết định các vấn đề quan trọng đến sự tồn tại và
phát triển của Công ty.
*Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ: Quyết định chiến lược, kế hoạch
phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty. Quyết định giải
pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; Quyết định phương án đầu tư và dự
án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn.
*Ban kiểm soát của công ty có nhiệm vụ giống như các cơ quan tư pháp nhằm
giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều hành công ty.
*Ban Giám đốc điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
*Phòng tài chính kiểm tra mọi hoạt động tài chính- kế toán của các đội và toàn
công ty.
*Phòng kế hoạch- thị trường: Định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh;
Thực hiện khảo sát, thăm dò nhu cầu khách hàng và thực hiện các hoạt động nghiên
cứu thị trường.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
5HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
*Phòng bán hàng: Hướng dẫn thực hiện các thủ tục mua bán cho khách hàng,
phối hợp với các bộ phận liên quan hoàn tất quy trình mua bán.
*Phân xưởng sản xuất: Chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản và sử dụng có hiệu
quả tài sản, vật tư, nhiên liệu, phụ tùng công cụ lao động sản xuất, thành phẩm.
*Đội xe có trách nhiệm vận chuyển, bảo quản trong quá trình vận chuyển các
loại vật liệu, thành phẩm một cách an toàn; tránh thiệt hại tối đa có thể xẩy ra.
1.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
1.2.1.Chính sách kế toán
+ Niên độ kế toán: Năm (Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm
dương lịch)
+ Chế độ kế toán: theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và
Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc
sửa đổi, bổ dung một số điều của Thông tư số 200/2014/TT-BTC.
+ Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Misa.
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp Kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Hệ thống báo cáo Công ty sử dụng: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số: B01-DN),
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02-DN)
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET
Dưới đây là giao diện phần mềm:

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
6HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Sơ đồ 1.3 Hình thức ghi sổ tại Công ty
1.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tổ chức theo mô hình tập trung của Công ty kế toán là đơn vị phù
hợp với đặc điểm, điều kiện tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý và phân cấp
quản lý tài chính đơn vị.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Người trực tiếp tổ chức và điều hành công tác kế toán. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tình hình thực hiện công tác kế toán tại công ty.
Kế toán tổng hợp: Là người thực hiện các công tác ké toán của toàn doanh
nghiệp hàng ngày để trình lên cho kê toán trưởng duyệt
Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, công cụ dụng cụ, tăng,
giảm, trích khấu hao tài sản cố định và theo dõi công nợ với người bán.
Kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ: Mở sổ theo dõi các khoản thu chi phát sinh hàng
ngày, hàng tháng, hàng năm.
SỔ KẾ TOÁN
Chứng từ kế
toán
- Sổ kế toán chi tiết;
Phần mềm
kế toán
MISA
- Sổ kế toán tổng hợp;
Bảng tổng hợp
các chứng từ kế
toán cùng loại.
Máy vi tính
-Báo cáo tài chính;
-Báo cáo kế toán quản trị.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn Phòng Tài chính)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
7HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Thống kê tổng hợp: chịu trách nhiệm lập, tính và thanh toán các khoản lương và
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn Phòng Tài chính)
Thống kê phân
xưởng
Thống kê tổng
hợp
KT tiền mặt kiêm thủ
quỹ
Kế toán vật

Kế toán tổng
hợp
KT trưởng

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
8HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4
2.1.Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại Công ty Cổ
phần Gạch ngói 30/4
2.1.1.Đặc điểm về công tác hàng hóa tại Công ty
Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4 là doanh nghiệp vừa sản xuất vừa thương mại
nên hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hoá là rất quan trọng, hàng hóa cũng khá đa
dạng về chủng loại. Thực tế đó đã đặt ra cho công ty những yêu cầu cấp thiết trong
công tác quản lý vật liệu, hàng hóa tồn kho, hạch toán quá trình thu mua, vận chuyển
và bảo quản hàng hóa.
2.1.2.Phương thức bán hàng
Để phù hợp với công tác bán hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng công
ty sử dụng các phương thức:
-Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Bán tại kho của Công ty, bán trực tiếp cho khách hàng.
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách.
-Phương thức gửi hàng cho khách hàng: Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng là
chủ yếu. Theo thời gian ghi trong hợp đồng hoặc nhận đơn hàng, Công ty sẽ gửi sản
phẩm cho khách hàng, sau khi khách hàng nhận hàng, kiểm hàng, thử nghiệm và xác
nhận chất lượng sản phẩm sẽ thông báo chấp nhận thanh toán tiền hàng cho công ty,
khi đó kế toán bán hàng viết hóa đơn GTGT cho số thành phẩm bán ra.
2.1.3.Phương thức thanh toán
Công ty bán hàng theo hai phương thức bán hàng trực tiếp và bán hàng đại lý, kí
gửi nên hình thành nên hai phương thức thanh toán gồm:
-Phương thức thanh toán trực tiếp: Được áp dụng chủ yếu đối với phương thức
bán lẻ và khách hàng không thường xuyên mua với khối lượng không lớn, đơn lẻ
phương thức này thường thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
-Phương thức trả trước: Được áp dụng với phương thức bán buôn cho các khách
hàng mới với công ty, mua hàng khối lượng lớn.
-Phương thức trả chậm: Được áp dụng với phương thức bán buôn và các khách
hàng thường xuyên có uy tín với Công ty, mua hàng khối lượng lớn.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
9HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
2.2.Thực trạng công tác bán hàng và công nợ phải thu tại Công ty Cổ phần
Gạch ngói 30/4
❖Tổ chức vận dụng, ghi sổ kế toán.
Tổ chức khai báo, mã hóa ban đầu
-Khai báo danh mục vật tư, hàng hóa: Kế toán vào phần mềm/ Nhấp vào ‘danh
mục’/ Chọn vật tư hàng hóa/Thêm.
VD: Gạch TP đặc A1: TP010 Gạch TP
đặc A2: TP011
-Khai báo danh mục đối tượng khách hàng: Kế toán vào phần mềm/ Nhấp vào
‘danh mục’/ Chọn đối tượng/ Khách hàng/ Thêm.
Ví dụ: Công ty TNHH Tình Vinh : Công ty TNHH Tình Vinh
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Khánh Thịnh: CTCP Khánh Thịnh. Tương
tự đối với các danh mục khác.
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4
-Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp xuất kho.
-Tài khoản sử dụng : Tài khoản chủ yếu: TK 632: “Giá vốn hàng bán ”, Tài
khoản liên quan: TK 155 “Thành Phẩm ”
-Sổ sử dụng : Sổ chi tiết giá vốn, Số cái : TK 632.
-Quy trình luân chuyển chứng từ:
Bước 1: Khách hàng đề nghị được mua hàng thông qua hợp đồng đã ký kết Bước 2:
Bộ phận cung ứng hoặc bộ phận kinh doanh viết phiếu xuất kho Bước 3: Kế
toán trưởng và trưởng bộ phận ký tên
Bước 4: Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất hàng, ghi thẻ kho và
chuyển phiếu xuất kho cho phòng kế toán
Bước 5: Kế toán sau khi nhận phiếu xuất kho ghi đơn giá, tính thành tiền và ghi
sổ giá vốn
Bước 6: Kế toán bảo quản lưu trữ chứng từ .
- Phương pháp tính giá xuất kho:
Nhập trước xuất trước- các mục thành phẩm, hàng hóa được nhập vào kho lâu
nhất sẽ được ghi nhận bán trước.

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
10HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Ví dụ 1: Trong tháng 01/2022, mặt hàng “ gạch TP đặc A2” có số lượng tồn
đầu kì là 15.000 viên với trị giá 16.363.500 đồng
Ngày 06/01/2022 công ty TNHH Tình Vinh mua hàng theo HĐ 0004355
Tên hàng hóa: Gạch TP đặc A2. Số lượng: 12.000 viên. Giá bán 1.550.000 VNĐ
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn Giá trị gia tăng ( trích phụ lục 5, HĐ 0004355); Phiếu
xuất kho( Trích phụ lục 6, PXK12992)
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 155; Sổ chi tiết TK 155, Số cái TK 632.
Căn cứ vào đơn đặt hàng kế toán vào phần mềm như sau:
Vào ‘Nghiệp vụ’/ Vào ‘Bán hàng’/Chứng từ bán hàng’ /’Bán hàng hóa, dịch vụ trong
nước’/Tích vào chưa thu tiền.
Sau đó điền thông tin vào Phiếu xuất kho như sau:
Hình 2.1. Giao diện Phiếu xuất kho
Ví dục 2: Tồn đầu kì của mặt hàng “ gạch TP đặc A1” là 10.000 viên với trị giá
12.127.200 đồng.
Ngày 9/1/2022 Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Khánh Thịnh mua hàng hóa
theo hóa đơn GTGT số 0004359
Tên hàng hóa: Gạch TP đặc A1. Số lượng: 6.620 viên. Giá bán 1.400.000 VNĐ
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng (trích phụ lục 7: Hóa đơn GTGT 0004359;
Phiếu xuất kho (trích phụ lục 8: PXK13154)
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 155; Sổ chi tiết TK 155, Số cái TK 632.
Căn cứ vào đơn đặt hàng kế toán vào phần mềm như sau:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
11HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Vào ‘Nghiệp vụ’/ Vào ‘Bán hàng’/Chứng từ bán hàng’ /’Bán hàng hóa, dịch vụ trong
nước’/Tích vào chưa thu tiền.
Sau đó điền thông tin vào Phiếu xuất kho như sau:
Hình 2.2. Giao diện Phiếu xuất kho
Ta có thể theo dõi qua sổ chi tiết thành phẩm theo đường dẫn sau: Vào ‘Màn
hình chính’/ Chọn ‘ Kho’/ Chọn ‘Sổ chi tiết vật tư hàng hóa’/ Chọn ‘Kì báo cáo muốn
xem (Tháng 1)/ Chọn ‘Kho 155’/ Chọn mã hàng muốn xem ‘TP010’/ Tích ‘Đồng ý’.
Khi đó màn hình sổ chi tiết của TP010 phát sinh trong tháng 1 hiển thị như sau :
Hình 2.3. Sổ chi tiết “Gạch TP đặc A1”
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S38-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 ( Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ 01/01/2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
12HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Xem sổ chi tiết các loại vật tư khác hoàn toàn tương tự. Có bao nhiêu vật tư sẽ
có bấy nhiêu sổ chi tiết.
Hình 2.4. Sổ chi tiết “Gạch TP đặc A2”
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S38-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 ( Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ 01/01/2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
Theo dõi ,đối chiếu sổ chi tiết từng vật tư với bảng tổng hợp tồn kho. Vào ‘Báo
cáo’/ Chọn ‘ Kho’/ Chọn ‘Bảng tổng hợp tồn kho’/ Chọn ‘Kì báo cáo muốn xem
(Tháng 1)/ Chọn ‘Thành phẩm’/ Tích ‘Đồng ý’. Khi đó màn hình sổ chi tiết hiển thị
như sau :
Hình 2.5. Bảng tổng hợp tồn kho.
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ 01/01/2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
13HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Theo dõi sổ chi tiết giá vốn theo đường dẫn sau: Vào ‘Báo cáo’/ Chọn ‘ Tổng
hợp’/ Chọn ‘Sổ chi tiết các tài khoản’/ Chọn ‘Kì báo cáo muốn xem (Tháng 1)/ Chọn
‘Tài khoản 632’/ Tích ‘Đồng ý’. Khi đó màn hình sổ chi tiết hiển thị như sau :
Hình 2.6. Sổ Chi tiết giá vốn TK632
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S38-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 ( Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ 01/01/2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng.
-Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, giấy báo có.
-TK sử dụng : TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
-Sổ sử dụng: Bảng tổng hơp chi tiết bán hàng, sổ cái TK 511
-Quy trình luân chuyển chứng từ:
B1: Bộ phận kế toán nhận đơn đặt hàng từ bên mua hàng
B2: Tiến hành kiểm kê kho và công nợ khách hàng
B3: Kế toán định khoản, nhập vào thông tin vào phần mềm kế toán đồng thời lập
hóa đơn gửi cho bên mua hàng.
B4: Lập phiếu xuất kho gửi đến thủ kho để xuất kho hàng hóa
B5: Tiến hành bảo quản và lưu trữ chứng từ
Từ ví dụ 1, chọn Hóa đơn sau đó điền các thông tin như sau:

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
14HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Hình 2.7. Giao diện hóa đơn
Đối với nghiệp vụ 2 làm hoàn toàn tương tự.
Hình 2.8. Giao diện hóa đơn
+ Sổ chi tiết bán hàng trên phần mềm kế toán theo đường dẫn như sau: Vào ‘‘Bán
hàng’/ Báo cáo phân tích/ Chọn báo cáo/Tích vào ‘Sổ chi tiết bán hàng’/ Chọn kì báo
cáo ‘Tháng 1/2022’/ Tích Chọn mã hàng / Đồng ý. Sẽ hiển thị màn hình sổ chi tiết bán
hàng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
15HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Hình 2.9. Sổ chi tiết bán hàng tháng 1/2022.
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S38-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 ( Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ 01/01/2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
2.2.3.Kế toán công nợ phải thu
-Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có.
-Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản 131: Phải thu khách hàng -
tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ.
-Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Bảng tổng hợp chi
tiết thánh toán với người mua, Sổ cái TK 131.
-Quy trình ghi sổ kế toán :
Bước 1: Kế toán lập chứng từ gốc (Hoá đơn bán hàng, phiếu thu…) và từ các
chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết tài khoản.
Bước 2: Cuối tháng từ sổ chi tiết tài khoản, kế toán lập bảng tổng hợp công nợ
phải thu để phản ánh các khoản công nợ của tất cả các khách hàng phát sinh trong kỳ.
Bước 3: Cuối tháng căn cứ các chứng từ gốc kế toán lập sổ chứng từ ghi sổ và sổ
Cái TK 131.
Ở nghiệp vụ 1, ta tiếp tục điền các thông tin vào các chứng từ ghi nợ như hình sau:

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
16HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Hình 2.10. Giao diện Chứng từ ghi nợ
Đối với nghiệp vụ 2 làm hoàn toàn tương tự.
Hình 2.11. Giao diện Chứng từ ghi nợ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
17HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Sau khi kế toán hoàn thành nhập thông tin các chứng từ bán hàng vào phần mềm,
phần mềm sẽ tự động vào sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ cái các tài khoản tương
ứng các nghiệp vụ phát sinh.
+ Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng trên phần mềm kế toán theo đường dẫn
như sau: Vào ‘‘Mua hàng’/ Báo cáo phân tích/ Chọn báo cáo/Tích vào ‘Chi tiết công
nợ phải thu khách hàng’/ Chọn kì báo cáo ‘Tháng 1/2022’/ Chọn khách hàng “Công ty
cổ phần xây dựng và thương mại Khánh Thịnh ’ / Đồng ý. Sẽ hiển thị màn hình sổ chi
tiết công nợ phải thu:
Hình 2.12. Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng Khánh Thịnh
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S38-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 ( Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
Đối với khách hàng công ty TNHH Tình Vinh làm hoàn toàn tương tự.
Hình 2.13. Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng Tình Vinh
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S38-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 ( Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
18HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
- Theo dõi tổng hợp công nợ phải thu thông qua ‘ Bảng tổng hợp công nợ phải thu
khách hàng’ do phần mềm tự động vào như sau: Vào phần mềm/Chọn báo cáo/Bán
hàng/Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng.
Hình 2.14. Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
2.2.4.Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp
-Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001)
-Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 3331 “Thuế GTGT đầu ra phải
nộp” - Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số
thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
-Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 3331
-Trình tự hạch toán: Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4 nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ nên thuế GTGT được hạch toán riêng khỏi doanh thu.
ThuếGTGT đầu ra
=
Giá trị chịu thuế của hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế bán ra x
Thuế suất, thuế GTGT
hàng hoá dịch vụ
Thuế GTGT
phải nộp
= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào phải nộp
Kế toán sổ tổng hợp
+ Chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán theo đường dẫn như sau: Vào ‘‘Báo
cáo’/ Tổng hợp /Chọn ‘Chứng từ ghi sổ/ Chọn kì báo cáo ‘Tháng 1’/ Đồng ý.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
19HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Hình 2.15. Chứng từ ghi sổ 01
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S02a-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:01/01
Tháng 1 năm 2022
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Mua sp x.e mã 00793
632 155 13.090.800
Mua sp x.e mã 5784
632 155 8.425.406
Cộng x x 21.516.206 x
Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký)
Hình 2.16. Chứng từ ghi sổ 02
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S02a-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:02/01
Tháng 1 năm 2022
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Bán hàng 00793 131 511,333 15.840.000
Bán hàng 5784 131 511,333 10.194.800
Cộng x x 26.034.800 x
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 1 năm 2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
+ Sổ Đăng kí Chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán theo đường dẫn như sau: Vào
‘‘Báo cáo’/ Tổng hợp /Chọn ‘S02b-DN Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ/ Chọn kì báo cáo
‘Tháng 1’/ Đồng ý.

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
20HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Hình 2.17. Sổ Đăng kí Chứng từ Ghi sổ
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S02b-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỐ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 1 năm 2022
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng
A B 1
01/01 31/1 21.516.206 … … …
02/01 31/1 26.034.800
- Tổng cộng x x 1.656.673.600
Ngày 31 tháng 1 năm 2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
+ Sổ cái các tài khoản trên phần mềm kế toán theo đường dẫn như sau: Vào ‘‘Báo
cáo’/ Tổng hợp /Chọn ‘S02c1-DN Sổ cái( Hình thức chứng từ ghi sổ)/ Chọn kì báo cáo
‘Tháng 1’/ Đồng ý.
Hình 2.18. Sổ cái TK 155
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S02b-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tháng 1 năm 2022
Tên tài khoản: Thành phẩm
Số hiệu: 155 Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1. Số dư đầu kỳ 29.090.700 x
2. Số phát sinh trong kì
06/01 01/01 06/1
Khách hàng mua sp mã
00793
632 13.090.800
09/01 01/01 09/1
Khách hàng mua sp mã
5784
632 8.425.406
Cộng số phát sinh 21.516.206
3. Số dư cuối kì 7.574.494 x
Ngày 31 tháng 1 năm 2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
21HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Biểu 2.19. Sổ cái TK 632
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S02b-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tháng 1 năm 2022
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632 Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1. Số dư đầu kỳ x
2. Số phát sinh trong kì
06/01 01/01 06/01Giá vốn đh 00793 632 13.090.800
09/01 01/01 09/01Giá vốn đh 5784 632 8.425.406
Cộng số phát sinh 21.516.206
3. Số dư cuối kì 21.516.206 x
Ngày 31 tháng 1 năm 2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
Hình 2.20. Sổ cái TK 131
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S02b-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tháng 1 năm 2022
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131 Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1. Số dư đầu kỳ x
2. Số phát sinh trong kì
06/01 02/01 06/01Mua sp xe 00793 511 14.400.000
06/01 02/01 06/01Thuế GTGT pn 333 1.440.000
09/01 02/01 09/01Mua sp xe 5784 511 9.268.000
09/01 02/01 09/01Thuế GTGT pn 333 926.800
Cộng số phát sinh 26.034.800
3. Số dư cuối kì 26.034.800 x
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
22HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
Hình 2.21. Sổ cái TK 511
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S02b-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tháng 1 năm 2022
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 31 tháng 1 năm 2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
Hình 2.22. Sổ cái TK 333
TỔNG CÔNG TY HỢP TÁC KINH TẾ Mẫu số S02b-DN
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI 30/4 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tháng 1 năm 2022
Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Số hiệu: 333 Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1. Số dư đầu kỳ x
2. Số phát sinh trong kì
06/01 02/01 06/01Thuế GTGT pn 00793 131 1.440.000
09/01 02/01 09/01Thuế GTGT pn 5784 131 926.800
Cộng số phát sinh 2.366.800
3. Số dư cuối kì x 2.366.800
Ngày 31 tháng 1 năm 2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã ký và đóng dấu)
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1. Số dư đầu kỳ x
2. Số phát sinh trong kì
06/01 01/01 06/01Mua sp xe 00793 632 14.400.000
09/01 01/01 09/01Mua sp xe 5784 632 9.268.000
Cộng số phát sinh 23.668.000
3. Số dư cuối kì x 23.668.000

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
23HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
2.3.Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại
Công Ty Cổ phần gạch ngói 30/4.
2.3.1.Ưu điểm
-Hiện nay ,cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, rất nhiều các phần
mềm kế toán ra đời để trợ giúp cho công việc kế toán được thực hiện dễ dàng , thuận
lợi và doanh nghiệp cũng đang áp dụng phần mềm kế toán MISA giúp cho việc hạch
toán và theo dõi cụ thể, chính xác. Rất phù hợp với đặc điểm của công ty.
-Qua quá trình thực tập và nghiên cứu quá trình kế toán bán hàng và công nợ phải
thu tại Công ty cổ phần Gạch ngói 30/4 em nhận thấy công ty là một đơn vị kinh
doanh có hiệu quả chấp hành các quy định của nhà nước nói chung và chế độ kế toán
Việt Nam nói riêng.
-Nhìn chung công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán khoa học hợp
lý thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong sản xuất kinh doanh , có
uy tín lớn trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đứng vững trong cạnh tranh và ngày càng
phát triển.
-Công tác bán hàng của doanh nghiệp cũng như công nợ phải thu được theo dõi,
hạch toán rõ ràng, đầy đủ, và đảm bảo chấp hành các quy định trong kế toán.
2.3.2.Hạn chế
Mặc dù công ty đã cố gắng về mặt khách quan cũng như chủ quan đã đạt được
những ưuđiểm trên. Song đi sâu tìm hiểu thì còn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục:
Thứ nhất, về bộ máy kế toán: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán hiện tại của Công
ty là hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, công ty lại mua bán hàng hóa ở
nhiều địa điểm khác nhau.Vì vậy, việc tổng hợp số liệu để lập báo cáo kế toán định
kỳ rất vất vả, khi lập báo cáo tổng hợp dễ bị sai sót và chậm trễ.
Thứ hai, về luân chuyển chứng từ: Hiện nay, mặc dù công ty đã có quy định về
định kỳ luân chuyển chứng từ lên phòng kế toán công ty nhưng vẫn xảy ra tình trạng
chứng từ được chuyển lên chậm. Điều này gây cản trở cho công tác kế toán, dồn công
việc vào cuối kỳ, dẫn đến những sai sót không đáng có trong công tác kế toán như ghi
thiếu, ghi nhầm. Việc luân chuyển chứng từ chậm trễ không chỉ do nguyên nhân
khách quan là các hạng mục thiết kế thi công thường ở xa trụ sở công ty mà còn do
cả nguyên nhân chủ quan từ phía các đội, họ không thực hiện đúng trách nhiệm luân
chuyển chứng từ của mình.
Thứ ba, về công tác thu hồi các khoản nợ: Còn chưa có đội ngũ chuyên thu hồi nợ,
nên cách thu hồi nợ còn chưa chuyên nghiệp. Một số khách hàng còn trì hoãn việc thanh
toán các khoản nợ, trả nợ không đúng hạn, làm ảnh hưởng đến việc xoay vòng dòng tiền.

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
24HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
KẾT LUẬN
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Ngô Thị Khánh Linh cùng với sự giúp đỡ của
Phòng kế toán Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4, em đã thực hiện đầy đủ nội dung và
thời gian thực tập ở công ty. Và đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Qua
thời gian thực tập ở công ty đã giúp cho em nắm được những kiến thức cơ bản nhất về
công tác kế toán, biết kết hợp lý thuyết với thực hành, vận dụng vào điều kiện thực tế
hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty.
Với thời gian thực tập ngắn, trình độ có hạn, nên trong quá trình nghiên cứu và viết
báo cáo em không thể không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận được
sự tham gia, góp ý của giáo viên, cũng như ý kiến của phòng tài chính và ý kiến của
lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Gạch ngói 30/4.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP Vinh, ngàythángnăm
SINH VIÊN THỰC TẬP

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
25HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Bộ tài chính, Hệ thống kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản thống kê.
2.Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về chế độ kế toán doanh nghiệp của
Bộ tài chính.
3.PGS.TS Ngô Thế Chi – TS. Trương Thị Thúy (2006), Giáo trình kế toán tài chính,
Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.
4.Ths. Nguyễn Thị Hạnh Duyên – Ths. Nguyễn Hoàng Dũng – Ths. Đường Thị
Quỳnh Liên – Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy, Giáo trình kế toán doanh nghiệp thương
mại và xây lắp, Nhà xuất bản tài chính.
5.Nguyễn Năng Phúc (chủ biên), Giáo trình: Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất
bản trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2008.
6.Các tài liệu về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán,chứng từ, sổ kế toán và báo cáo tài
chính của Công ty Cổ phần Gạch ngói 30/4.
7.Các tài liệu tham khảo khác.

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
26HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200
PHỤ LỤC KÈM THEO
Phụ lục 1: Nhật ký thực tập Phụ lục
2: Phiếu chấm điểm
Phụ lục 3: Giấy phép đăng kí kinh doanh Phụ lục
4: Báo cáo tài chính
Phụ lục 5: Hóa Đơn GTGT 0004355 Phụ
lục 6: Phiếu xuất kho 12992 Phụ lục
7: Hóa Đơn GTGT 0004359 Phụ
lục 8: Phiếu xuất kho 13154

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
27HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
28HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
29HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
30HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
31HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
32HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
33HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
34HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
35HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

GVHD: Ngô Thị Khánh LinhBáo cáo thực tập tốt nghiệp
36HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Khánh Linh
37HOÀNG ĐÌNH TRUNG MSSV: 18573403010200