Báo cáo thực tập mẫu trần minh phư21345ơng

LinhPhm422908 6 views 35 slides Apr 11, 2025
Slide 1
Slide 1 of 35
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35

About This Presentation

Kế toán đại học VInh


Slide Content

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
---

---





TRẦN THỊ MINH PHƯƠNG









BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY C Ổ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NAM HƯƠNG

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH











NGÀNH KẾ TOÁN














Nghệ An, tháng 4 năm 2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

---

---















BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH












Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Khánh Linh

Họ và tên sinh viên : Trần Thị Minh Phương

Mã số sinh viên : 165TDV100137

Lớp quản lý : 57B3 – Kế Toán










Nghệ An, tháng 4 năm 2020

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương MSSV: 165TDV100137



MỤC LỤC


Trang

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI 1

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HƯƠNG

1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy 2

1.1.1. Giới thiệu công ty 2

1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh 2

1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ 2

1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 2

1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam 4

Hương

1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán sử dụng 4

1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán 5

PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG 7

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HƯƠNG

2.1. Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công 7

ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương.

2.1.1. Đặc điểm bán hàng 7

2.1.2. Phương thức bán hàng và chính sách giá cả 7

2.1.3. Phương thức và hình thức thanh toán 7

2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 7

2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 8

tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương.

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu 8

2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 12

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 14

2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 17

2.2.5. Kế toán thu nhập khác và kế toán chi phí khác 22

2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22

2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23

2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
27

kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương.



2.3.1. Kết quả đạt được 27

2.3.2. Hạn chế còn tồn tại 27

KẾT LUẬN 29

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương MSSV: 165TDV100137



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TSCĐ Tài sản cố định
BTC Bộ tài chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SL Số lượng
TP Thành phố
ĐVT Đơn vị tính
PS Phát sinh
DT Doanh thu
LN Lợi nhuận
DV Dịch vụ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
CCDV Cung cấp dịch vụ
HĐTC Hoạt động tài chính
PXK Phiếu xuất kho
PKT Phiếu kế toán
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TT Thứ tự
SH Số hiệu
PC Phiếu chi
GTGT Giá trị gia tăng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
NH Ngân hàng

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương MSSV: 165TDV100137


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 01: Cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty

Sơ đồ 02: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung

Sơ đồ 03: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
BẢNG
Bảng 01: Sổ chi tiết bán hàng- Thuốc lá Thăng Long bao cứng
Bảng 02: Sổ chi tiết bán hàng- Dịch vụ cho thuê phòng nghỉ
Bảng 03: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
Bảng 04: Sổ cái TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng 05: Sổ cái chi phí hoạt động tài chính
Bảng 06: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính
Bảng 07: Sổ chi tiết giá vốn- Thuốc lá Thăng Long bao cứng
Bảng 08: Sổ chi tiết giá vốn- Thuốc lá Thăng Long slim
Bảng 09: Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán
Bảng 10: Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Bảng 11: Sổ cái TK 6421- chi phí bán hàng
Bảng 12: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng 13: Sổ cái TK 6422- chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng 14: Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Bảng 15: Sổ cái TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Bảng 16: Sổ nhật ký chung

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 1


LỜI MỞ ĐẦU


Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp, các tổ chức, các công ty, chuyện kinh doanh sản xuất hết sức gay gắt.
Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất. Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn liền với mục tiêu lợi nhuận. Để làm
được điều đó, một trong những công tác mà các nhà quản lý cần quan tâm là công
tác kế toán.

Việc thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức công tác kế toán bán hàng có
ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác cho hoạt động bán hàng. Nhờ những thông tin kế toán
cung cấp, lãnh đạo của doanh nghiệp mới nắm bắt được tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn,
phù hợp và kịp thời. Vì vậy, tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán, cùng với những kiến
thức đã tiếp thu được ở trường kết hợp với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Nam Hương. Em quyết định chọn đề tài: “Kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam
Hương” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

Nội dung của đề tài được trình bày thành hai phần như sau:

Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Nam Hương.

Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ thương mại và dịch vụ Nam Hương.

Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy,
cô giáo bộ môn kế toán, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn ThS. Ngô Thị Khánh Linh,
cùng các bác, các anh chị cán bộ kế toán Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Nam Hương. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu đề tài rộng, thời gian và kiến thức còn
hạn chế và chưa được tiếp xúc nhiều với các tình huống thực tế của công tác kế toán
nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý và
giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bác, các anh chị phòng kế toán để đề tài của em
thêm phần phong phú và thiết thực hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 2


PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HƯƠNG

1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.

1.1.1. Giới thiệu công ty:

Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương là một doanh nghiệp
được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Được thành lập từ ngày 05 tháng
01 năm 2009 đến nay qua mười một năm xây dựng và phát triển, công ty đã trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh thương
mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Vinh.

Giám đốc công ty: Bà Nguyễn Thị Hương

Trụ sở chính: Số 48, đường Tản Đà, phường Quán Bàu, thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An

Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng (ba tỷ năm trăm triệu đồng).

Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 2900989710 ngày 05/01/2009, cấp thay đổi lần thứ 6 ngày
14/09/2015.
1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh:

a. Chức năng kinh doanh:

- Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương được thành lập với chức
năng chính là kinh doanh thuốc lá, thuốc lào và các dịch vụ khác. Công ty hạch toán
độc lập, tự chủ về mặt tài chính. Trong những năm qua, công ty đã không ngừng
hoạt động và hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ, trang bị kỹ thuật, đào tạo đội
ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty ngày một lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của xã hội.
- Nghiên cứu các biện pháp tích cực nhất để tăng doanh thu, giảm chi phí với
mục đích tối đa hóa lợi nhuận.
- Thực hiện nhiệm vụ, nghĩa vụ nộp thuế và ngân sách đối với Nhà nước theo
quy định của pháp luật.


b. Ngành nghề kinh doanh:
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ, phục vụ lưu động
- Bán lẻ, lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào
- Bán buôn nông sản, lâm sản nguyên liệu (Trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa


1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ:
Sản phẩm của Công ty là bán buôn, bán lẻ và cung cấp dịch vụ nên sản phẩm
không mang hình thái. Nó được đánh giá qua sự hài lòng của khách hàng .Vì
vậy, Công ty không có quy trình công nghệ để tạo ra sản phẩm.


1.1.4. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý:

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 3

























( Nguồn: Phòng hành chính nhân sự )
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Với cơ cấu tổ chức như trên là hợp lý và phù hợp với ngành nghề và kế hoạch
phát triển lâu dài của Công ty.Các phòng ban được sự chỉ đạo thống nhất của cấp
trên để thực hiện tốt vai trò của mình, đồng thời phân cách nhiệm vụ cho từng
phòng ban làm cho bộ máy được minh bạch, rõ ràng tạo nên một thể thống nhất
giúp thông tin giữa cán bộ chỉ đạo và nhân viên được giải quyết nhanh chóng, kịp
thời và hiệu quả.
1. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
- Hội đồng quản trị : Đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị, có toàn quyền
giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Có chức
năng quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách
tổng thể.
- Giám đốc: Có chức năng quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về trách nhiệm quản lý và
điều hành.
- Phòng kế toán: xây dựng hệ thống kế toán của doanh nghiệp, nắm bắt các
tình hình luật thuế, tham mưu giúp Hội đồng quản trị, tổng giám đốc trong các lĩnh
vực về công tác tài chính, kế toán, công tác quản lý vốn, tài sản, công tác kiểm tra,
kiểm soát nội bộ, công tác quản lý chi phí và phân tích hoạt động kinh tế, giúp
doanh nghiệp tiệt kiệm được chi phí , kiểm soát các khoản thanh toán của của công
nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Dịch
Vụ
Phòng
HCNS
Phòng
CR-
MKT

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 4


- Phòng hành chính nhân sự: thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu và chiến lược của công ty, quản lý nhân sự toàn công ty,
xây dựng quy chế lương thưởng cho cán bộ nhân viên, nghiên cứu, soản thảo và
trình bày các quy định áp dụng cho công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty,
các bộ phận và cơ cấu thực hiện.
- Phòng kinh doanh: Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng
năm, kế hoạch công việc của phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt,
tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, khuyến mãi,
chiết khấu và các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng, nghiên cứu thị
trường…
- Phòng dịch vụ: xây dựng các kênh thông tin để khách hàng dễ tiếp cận, tư vấn
cho khách hàng về các sản phẩm của công ty , tính năng sản phẩm, phương thức
thanh toán,….
- Phòng CR-MKT: nghiên cứ và dự báo thị trương, xây dựng các chương trình
phát triển sản phẩm, xây dựng truyền thông, xác định phân khúc thị trường, khẳng
định thương hiệu, quảng bá sản phẩm của công ty đến với khách hàng.
1.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.2.1 Chế độ, Chính sách kế toán sử dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Niên độ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và
kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được tính theo phương pháp
khấu trừ.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ)


- Báo cáo tài chính được lập theo năm bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 5

báo cáo tài chính (Theo mẫu số B01a-DNN ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
- Hình thức ghi sổ kế toán: để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty, Công ty dùng hình thức nhật kí chung, theo sơ đồ sau:



Chứng từ kế toán





Sổ Nhật


SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán

ký đặc biệt



chi tiết









SỔ CÁI Bảng tổng hợp
chi tiết





Bảng cân đối

số phát sinh




BÁO CÁO TÀI CHÍNH



Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm loại hình, công ty đã áp dụng mô hình tổ chức kế toán
tập trung. Hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm,
từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ
kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
 Bộ máy kế toán tại công ty được khái quát như sau:

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 6


( Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
- Mỗi vị trí kế toán đều có chức năng, nhiệm vụ riêng:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về phần kế toán của đơn
vị. Trực tiếp thực hiện các phần hành kế toán hoạt động đầu tư tài chính, kế toán
tổng hợp, lập báo cáo tài chính…..
Kế toán tổng hợp: căn cứ vào các chứng từ đầu vào hoá đơn GTGT, theo dõi
và hạch toán các hoá đơn mua hàng hoá, hoá đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết,
tờ khai báo cáo thuế. Theo dõi tình hình vật tư hàng hoá của công ty
là người có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ phải trả và Kế toán thanh toán:
các khoản thanh toán, các khoản phải trả, phải nộp; Tính toán tiền lương, tiền
thưởng, BHXH, BHYT, BHTN công ty……
Theo dõi tình hình biến động Nhập – xuất của vật tư, hàng hóa. Kế toán kho:
kiểm kê và quản lý tài sản trong kho.
: Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời các Kế toán bán hàng và công nợ
hoạt động liên quan đến bán hàng, tính toán đúng đắn các chi phí và doanh thu
nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán
hàng, cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh….
Thủ quỹ là người có nhiệm vụ thu, chi, bảo quản tiền mặt…. :
Thủ kho là người có trách nhiệm theo dõi vật tư, hàng hóa nhập, xuất, tồn kho :
trong kho hàng….






Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
hàng
bán và
công
nợ
Kế
toán
Kho
Thủ
kho
Thủ
quỹ
Kế toán tổng
hợp
Kế toán trưởng

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 7

PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HƯƠNG

2.1. Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương.

2.1.1. Đặc điểm bán hàng:

Công ty kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là các loại lương thực, thực phẩm,
đồ uống, thuốc lá, thuốc lào và một số loại dịch vụ ăn uống, vận tải. Công ty kinh
doanh trên phạm vi toàn quốc, đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Nghệ An và khu vực
miền Trung.

2.1.2. Phương thức bán hàng và chính sách giá:

Các phương thức bán hàng được sử dụng chủ yếu: Bán lẻ thu tiền trực tiếp;
Bán theo đơn đặt hàng, bán hàng qua điện thoại và bán buôn qua kho theo hình thức
giao hàng trực tiếp.

Tùy theo đối tượng khách hàng, số lượng và giá trị lô hàng. Công ty có những
chính sách giá cả khác nhau để vừa kích thích nhu cầu tiêu thụ vừa đảm bảo tối đa
hóa lợi nhuận.

2.1.3. Phương thức và hình thức thanh toán:

Công ty áp dụng nhiều phương thức thanh toán và hình thức thanh toán khác
nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán:
Thanh toán ngay bằng tiền mặt; Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng;
Thanh toán chậm và thanh toán trước.

2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Công ty:

Khi xuất kho hàng hóa, Công ty ghi nhận giá vốn hàng xuất bán theo phương
pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (Quý) và được xác định bởi công thức sau:

Giá trị hàng hóa + Giá trị hàng hóa

Giá vốn
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

=


xuất kho




SL hàng hóa tồn đầu kỳ + SL hàng hóa nhập trong kỳ

 Trích dẫn nghiệp vụ:

Đầu quý IV, tồn 5000 bao thuốc lá Thăng Long bao cứng với giá vốn bình
quân 7.458 đồng/ bao, trong quý IV doanh nghiệp mua về và nhập kho 30.000 bao
thuốc lá Thăng Long bao cứng với giá vốn bình quân 7.482,5 đồng/ bao. Đến ngày
30/12 kế toán tiến hành tính giá vốn bình quân xuất kho của một bao thuốc lá
Thăng Long bao cứng
Giá đơn vị
=
(5.000*7.458 + 30.000*7.482,5)
=7.479 (đồng)
xuất kho

(5.000 + 30.000)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 8



2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.1. Kế toán oanh thu bán hàng
a. Tài khoản sử dụng:
+ TK chủ yếu: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
+ Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131.
b. Chứng từ sử dụng:
+ Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL), Biên bản xuất bán hàng hoá.



c. Các loại sổ sách sử dụng:

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu số S16-DNN), Bảng tổng hợp bán

hàng.

+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 (Mẫu số S02c1-DNN).

d. Quy trình sinh nghiệp vụ:

- Khách hàng đề nghị mua hàng thông qua hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch
vụ hoặc đơn đặt hàng.

- Sau khi thỏa thuận với khách hàng về giá cả, hình thức thanh toán, giao
hàng, tiến hành đặt hàng.

- Thoả thuận ký hợp đồng.

- Xuất kho giao dịch hàng cho khách hàng. Kế toán công nợ căn cứ hóa đơn
GTGT lập phiếu thu (Nếu khách hàng thanh toán ngay) và chuyển phiếu thu cho thủ
quỹ để thu tiền.

- Thủ quỹ thu tiền và chuyển phiếu thu cho kế toán công nợ ghi sổ.

- Thủ kho căn cứ vào hóa đơn cho xuất hàng, khi vào phiếu xuất kho, thẻ kho
và chuyển cho kế toán định khoản, ghi sổ.

- Kế toán tiến hành bảo quản và lưu giữ hóa đơn.
e. Quy trình ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp:
- Sổ chi tiết: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như Hoá đơn…từ đó


mỗi loại sản phẩm mở một sổ chi tiết, cuối tháng kế toán lập Bảng tổng hợp
Doanh thu

b Sổ tổng hợp: Theo quy trình các thông tin được kế toán nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng
(hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo, cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán kết chuyển
tài khoản 511 sang tài khoản 911.

Ví dụ 1: Ngày 23/12/2019 xuất bán cho khách hàng lẻ 1500 bao thuốc lá Thăng
Long bao cứng, giá bán chưa VAT 10% là 7.491 đồng/bao, Sau khi thỏa thuận về

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 9

giá cả và phương thức thanh toán, vận chuyển, (Theo mẫu hóa đơn GTGT số
0004007 – phụ lục 02)

Ví dụ 2: Ngày 26/12/2019 cho anh Nguyễn Nhật Linh nhân viên công ty TNHH
vật tư thú y Tiến Thành thuê phòng nghỉ, giá bán chưa VAT 10% là 181.818
đồng/đêm. kế toán bán hàng viết Hóa đơn GTGT. (Theo mẫu hóa đơn GTGT số
0004026 – phụ lục 02)
Bảng 01: Trích sổ chi tiết bán hàng Thuốc lá Thăng Long bao cứng



Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)


SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Thuốc lá Thăng Long bao cứng
Qúy IV/2019
ĐVT: Đồng
NT Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Doanh thu Các
khoản
giảm
trừ
Số
Hiệu
NT SL Đơn
giá
Thành Tiền
… … …
23/12 0004007 23/12 Bán thuốc lá
Thăng Long
bao cứng
131 1500 7491 11.236.500
… … … … … … … …
25/12 0004025 25/12 Bán thuốc lá
Thăng Long
bao cứng
131 2500 7491 18.727.500
… … … … … … … …
Cộng PS 1.968.942.000
DT thuần 1.968.942.000
Giá vốn 1.585.624.000
LN gộp 383.318.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 10



Bảng 02: Trích sổ chi tiết bán hàng dịch vụ cho thuê phòng nghỉ



Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)


SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Dịch vụ cho thuê phòng nghỉ
Qúy IV/2019
ĐVT: Đồng
NT Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Doanh thu Các
khoản
giảm trừ
Số
Hiệu
NT SL Đơn giá Thành Tiền
… … … … … … … …
26/12 0004026 26/12 Thuê phòng
nghỉ
131 22 181.818 4.000.000
… … … … … … … …
Cộng PS 310.620.000
DT thuần 310.620.000
Giá vốn 263.640.000
LN gộp 46.980.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 11


Bảng 03: Trích bảng Tổng hợp chi tiết bán hàng quý IV năm 2019


Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tài khoản: 511

Quý IV/2019

ĐVT: đồng

TT Loại SP,
hàng hóa
Đơn
vị
tính
SL Doanh Thu Khoản
giảm
trừ DT
Doanh thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
Lãi gộp
1 Thuốc lá
Thăng Long
bao cứng
bao 1.968.942.000 0 1.968.942.000 1.585.624.000 383.318.000
2 DV cho thuê
phòng nghỉ
đêm 310.620.000 0 310.620.000 263.640.000 46.980.000
… … … … … … … … …
Cộng 27.250.648.000 0 27.250.648.000 27.038.752.000 211.896.000
Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 12


Bảng 04: Trích sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

Tên TK: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu TK: 511

Quý IV/2019 ĐVT: Đồng

NTGS Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
23/12 0004007 23/12 Bán thuốc lá
Thăng Long bao
cứng
131 11.236.500
… … … … … … …
25/12 0004025 25/12 Bán thuốc lá
Thăng Long bao
cứng
131 18.727.500
… … … … … … …
26/12 0004026 26/12 Thuê phòng nghỉ 131 4.000.000
… … … … … … …
31/12 KC 31/12 Kết chuyển DT
bán hàng
911 27.250.648.000
Cộng PS quý IV

27.250.648.000 27.250.648.000
Số dư cuối quý
IV
- -
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)



2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Tài khoản sử dụng: TK 521 - “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Trong quý IV/2019 Doanh nghiệp không có chương trình khuyến mãi nào cho
khách hàng
- Do đó trong quý IV/2018 doanh nghiệp không phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu

2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
a) Tài khoản sử dụng

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 13

- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- TK 635: Chi phí hoạt động tài chính

b) Quy trình ghi sổ kế toán
 Sổ sách kế toán: Sổ cái TK 515, Sổ cái TK635.

 Quy trình ghi sổ:

- Sổ chi tiết:

Hàng kỳ, căn cứ vào các chừng từ gốc liên quan đến doanh thu hoạt động tài
chính, chi phí hoạt động tài chính như: giấy báo có, giấy báo nợ. kế toán tiến hành
nhập số liệu vào máy tính

Vì doanh thu HĐTC của doanh nghiệp chủ yếu là lãi tiền gửi không kỳ hạn
nên DN không lập sổ chi tiết 515.

- Sổ tổng hợp:

Định kỳ, cuối quý kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung, lên sổ cái của doanh
thu hoạt động tài chính. Còn đến cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán kết chuyển
tài khoản 515, tài khoản 635 sang tài khoản 911.
Chi phí hoạt động tài chính của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam
Hương là những khoản lãi tiền vay ngắn hạn phải trả.
Ví dụ: Ngày 25/11/2019, công ty trả nợ lãi vay cho ngân hàng BIDV – chi
nhánh Nghệ An là 79.563.000 đồng

Bảng 05: Trích sổ cái chi phí hoạt động tài chính

Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

Tên TK: Chi Phí hoạt động tài chính

Số hiệu TK: 635

Quý IV/2019 ĐVT: Đồng


NTGS Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
25/11 GBN126 25/11 Trả lãi vay NH 1121 79.563.000
… … … … … … …
31/12 KC 31/12 Kết chuyển DT
bán hàng
911 337.627.000
- Cộng PS quý IV 337.627.000 337.627.000
- Số dư cuối quý
IV
- -
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 14

Ví dụ: Ngày 25/11/2019, Ngân hàng BIDV tự động hạch toán lãi tiền gửi vào
tài khoản công ty số tiền là 12.543 đồng. Khi nhận được giấy báo có phản ánh lãi
tiền gửi hàng tháng, kế toán phản ánh vào tài khoản doanh thu hoạt động tài chính
của tháng đó.
Bảng 06: Trích sổ cái doanh thu hoạt động tài chính

Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính

Số hiệu TK: 515

Quý IV/2019 ĐVT: Đồng

NTGS Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
25/11 GBC84 25/11 NH BIDV trả lãi 1121 12.543
… … … … … … …
31/12 KC 31/12 Kết chuyển DT
bán hàng
911 97.325
- Cộng PS quý IV 97.325 97.325
- Số dư cuối quý
IV
- -
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.

a. Tài khoản sử dụng:

+ TK chủ yếu: TK 632 – Giá vốn hàng bán.

+ Các TK liên quan: TK 154, TK 155, TK 156.

b. Chứng từ sử dụng:

Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT), phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT), bảng tính giá
thành dịch vụ.
c. Các loại sổ sách sử dụng:

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết giá vốn (Mẫu số S17-DNN), bảng tổng hợp chi tiết
bán hàng.

+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632 (Mẫu số S02c1-DNN).
d. Quy trình ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp:
Sổ chi tiết: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như Hoá đơn GTGT
vào sổ chi tiết Giá vốn hàng bán bằng cách nhập dữ liệu trên công cụ excel thủ

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 15

công. Mỗi sản phẩm mở một sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp
giá vốn trên Bảng tổng hợp bán hàng

Sổ tổng hợp: Theo quy trình các thông tin được kế toán nhập vào sổ kế toán
tổng hợp (Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan

Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo, cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán kết
chuyển tài khoản 632 sang tài khoản 911.

Ví dụ 1: Ngày 29/12/2019 xuất bán cho khách hàng: 2500 bao thuốc lá Thăng
Long bao cứng giá bán chưa VAT 10% là 7.491 đồng/bao, 1000 bao thuốc lá
Thăng Long Slim giá bán chưa VAT 10% là 8.400 đồng/bao, 1000 bao thuốc lá
Sài Gòn silver demi bao cứng giá bán chưa VAT 10% là 7.830 đồng/bao. Kế
toán tiến hành ghi phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT. (Theo mẫu hóa đơn GTGT
số 0004025 – phụ lục 02) và ( Phiếu xuất kho số 0004025- phụ lục 02)
Biểu 07: Trích sổ chi tiết giá vốn Thuốc lá Thăng Long bao cứng


Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN

Tên sản phẩm: Thuốc lá Thăng Long bao cứng

Quý IV/ 2019 ĐVT: Đồng


NTGS Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Giá vốn hàng bán
Số
Hiệu
NT SL Đơn giá

Thành Tiền
… … … … … … … …
25/12 PXK
0004025
25/12 Bán thuốc lá
Thăng Long
bao cứng
156 2500 7.479 18.699.897
… … … … … … … …
Cộng phát sinh
trong quý IV
1.585.624.000
Ghi có TK 632 1.585.624.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 16


Biểu 08: Trích sổ chi tiết giá vốn thuốc lá Thăng Long slim

Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN

Tên sản phẩm: Thuốc lá Thăng Long slim

Quý IV/ 2019 ĐVT: Đồng


NTGS Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Giá vốn hàng bán
Số
Hiệu
NT SL Đơn giá

Thành Tiền
… … … … … … … …
25/12 PXK
0004025
25/12 Bán thuốc lá
Thăng Long
slim
156 1000 8.390 8.390.000
… … … … … … … …
Cộng phát sinh
trong quý IV
47.673.000
Ghi có TK 632 47.673.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 17

Bảng 09: Trích sổ cái TK 632

Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

Tên TK: Giá vốn hàng bán

Số hiệu TK: 632

Quý IV/2019 ĐVT: Đồng

NTGS Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
25/12 PXK
0004025
25/12 Bán thuốc lá
Thăng Long bao
cứng
156 18.699.897
25/12 PXK
000425
25/12 Bán thuốc lá
Thăng Long slim
156 8.390.000
… … … … … … …
31/12 KC 31/12 Kết chuyển giá
vốn
911 27.038.752.000
Cộng PS quý IV

27.038.752.000 27.038.752.000
Số dư cuối quý
IV
- -
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

a. Tài khoản sử dụng:


TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, gồm 2 tài khoản cấp hai:

+ TK 6421 – Chi phí bán hàng.

+ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

b. Chứng từ sử dụng:

+ Phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn GTGT.

+ Bảng phân bổ chi phí trả trước.

+ Bảng chấm công, bảng thanh toán lương.

c. Các loại sổ sách sử dụng:

+ Sổ chi tiết: Sổ chi phí bán hàng (Mẫu số S17-DNN), sổ chi phí quản lý
doanh nghiệp (Mẫu số S17-DNN), bảng tổng hợp chi phí bán hàng.

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 18

+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 6421, sổ cái TK 6422 (Mẫu số
S02c1-DNN).

d. Quy trình phát sinh nghiệp vụ:

- Người nhận tiền làm giấy đề nghị thanh toán. Kế toán trưởng xem xét và ký
duyệt về việc chi tiền.

- Kế toán công nợ tiến hành lập phiếu kế toán tổng hợp.

- Giám đốc, kế toán trưởng kiểm tra và ký duyệt phiếu kế toán tổng hợp .

- Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi đã được ký duyệt chi tiền, ký phiếu và ghi sổ
quỹ tiền mặt. Sau đó chuyển phiếu kế toán tổng hợp cho kế toán công nợ.

- Khi nhận được phiếu kế toán tổng hợp, kế toán công nợ tiến hành định
khoản, ghi sổ kế toán.

- Kế toán tiến hành bảo quản và lưu giữ phiếu kế toán tổng hợp.

e. Quy trình ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp:
- Sổ chi tiết

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như Hoá đơn tiền điện, tiền nước,
hóa đơn tiền ăn, Phiếu chi ... để vào sổ chi tiết chi phí Bán hàng, sổ chi tiết chi phí
Quản lý doanh nghiệp

- Sổ tổng hợp

Theo quy trình các thông tin được kế toán nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ
Cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm
cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo,
cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán kết chuyển tài khoản 6421, 6422 sang tài
khoản 911.


Ví dụ 1: Ngày 30/11/2019, thanh toán tiền tiếp khách mua hàng, số tiền chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 7.417.405 đồng. Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm,
số tiền chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.935.889 đồng. Thanh toán bằng tiền mặt
theo phiếu chi số PC19-33 (Phụ lục 2).

Ví dụ 3: Ngày 31/12/2019, thanh toán tiền thuê cửa hàng quý IV, số tiền chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 22.040.195 đồng. Chi trả tiền lương cho nhân viên
QLDN, số tiền chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 7.614.545 đồng. Thanh toán bằng
tiền mặt theo phiếu chi số PC19-38 (Phụ lục 2).

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 19

Bảng 10: Trích chi tiết chi phí bán hàng

Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG

Tài khoản: 6421

Quý IV/2019

ĐVT: đồng


NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền Ghi nợ TK 641, chia ra
SH NT NVL,
CCDC
Lương,
BHXH
Khác
… … … … … … … … …
30/11 PC19
-33
30/11 Chi tiền tiếp
khách hàng
111 7.417.405 7.417.405
… … … … …
31/12 PC19
-38
31/12 Tiền thuê cửa
hàng quý IV
111 22.040.195 22.040.195
… … … … …
Cộng PS 43.474.000
31/12 PKC 31/12 Ghi có TK
6421
911 43.474.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 20

Bảng 11: Trích sổ cái chi phí bán hàng


Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

Tên TK: Chi phí bán hàng

Số hiệu TK: 6421

Quý IV/2019 ĐVT: Đồng

NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
30/11 PC19-
33
30/11 Chi tiền tiếp
khách hàng
111 7.417.405
… … … … … … …
31/12 PC19-
38
31/12 Tiền thuê cửa
hàng quý IV
111 22.040.195
… … … … … … …
31/12 KC 31/12 Kết chuyển DT
bán hàng
911 43.474.000
Cộng PS quý IV 43.474.000 43.474.000
Số dư cuối quý
IV
- -
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 21

Bảng 12: Trích sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp

Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Tài khoản: 6422

Quý IV/2019

ĐVT: đồng


NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền Ghi nợ TK 641, chia ra
SH NT NVL,
CCDC
Lương,
BHXH
Khác
… … … … … … … … …
30/11 PC19
-33
30/11 Chi tiền
mua văn
phòng
phẩm
111 6.935.889 6.935.889
… … … … …
31/12 PC19
-38
31/12 Chi tiền trả
lương cho
nhân viên
QLDN
111 7.614.545 7.614.545
… … … … …
Cộng PS 207.023.000
31/12 PKC 31/12 Ghi có TK
6422
911 207.023.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 22

Bảng 13: Trích sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp


Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Số hiệu TK: 6422

Quý IV/2019 ĐVT: Đồng


NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
30/11 PC19-
33
30/11 Chi tiền mua văn
phòng phẩm
111 6.935.889
… … … … … … …
31/12 PC19-
38
31/12 Chi tiền trả lương
cho nhân viên
QLDN
111 7.614.545
… … … … … … …
31/12 KC 31/12 Kết chuyển DT
bán hàng
911 207.023.000
- Cộng PS quý IV 207.023.000 207.023.000
- Số dư cuối quý
IV
- -
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


2.2.5. Kế toán thu nhập khác và kế toán chi phí khác.

Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.
TK 811 – Chi phí khác.

Trong quý IV năm 2019, Công ty không phát sinh nghiệp vụ nào về thu
nhập khác và chi phí khác.

2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
a. Tài khoản sử dụng:

TK 821 – Chi phí thuế TNDN.

TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp.

b. Chứng từ sử dụng:

Tờ khai thuế TNDN tạm tính

c. Các loại sổ sách sử dụng:

Sổ chi tiết: Sổ chi tiết thuế TNDN

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 23

Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821 (Mẫu số S02c1-DNN).
Quy trình ghi sổ:

Căn cứ vào sổ cái các TK 511, 632, 515, 641... kế toán xác định được số thuế


TNDN phải nộp. Căn cứ vào khoản thuế TNDN được tính để ghi nhận khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải thu vào chi phí thuế TNDN hiện hành vào Sổ nhật ký
chung. Từ Sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành lên sổ cái tài khoản 821

Tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương kế toán tiến hành xác
định số thuế TNDN quý IV/2019 như sau:

Cách xác định lợi nhuận:

Lợi nhuận sau thuế = Thu nhập chịu thuế - Thuế
TNDN Phương pháp tính:

Thu nhập chịu thuế= Tổng Doanh thu- Tổng chi phí hợp lý

Cụ thể như sau:
+ Tổng doanh thu =27.250.745.325
Trong đó: - Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV =27.250.648.000
-Doanh thu HĐTC = 97.325
-Thu nhập khác = 0
+ Tổng chi phí hợp lý = 27.626.876.000


Trong đó: - Giá vốn hàng bán =27.038.752.000
- Chi phí hoạt động tài chính = 337.627.000
- Chi phí bán hàng = 43.474.000
- Chi phí QLDN =207.023.000
- Chi phí khác = 0
Thu nhập chịu thuế =27.250.745.325 -27.626.876.000= (-376.130.675)(đồng)

Do Doanh thu < Chi phí nên Công ty không phải đóng thuế TNDN hiện
hành Quý IV/2019
Doanh nghiệp không phát sinh chi phí thuế TNDN hiện hành vì kết quả hoạt
động kinh doanh Quý IV/ 2019 bị lỗ.

2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

a. Các tài khoản sử dụng:

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.

- Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán.
- Các loại sổ sách sử dụng:

Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 421, sổ cái TK 911 (Mẫu số
S02c1-DNN)
Ví dụ : Ngày 31/12, kế toán tiến hành kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh.

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 24

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Tổng Tổng Chi

Kết quả DT DT
Thu
Giá Chi phí
Chi

hoạt

thuần

hoạt vốn

phí

hoạt

= + + nhập - - - - phí

động về BH động hàng BH và động

SXKD



tài
khác
bán

QLDN

tài
khác



CCDV chính chính



Bảng 14: Trích sổ cái TK 911
Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh

Số hiệu TK: 911

Quý IV/2019 ĐVT: Đồng


NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu qúy IV
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển DT 511 27.250.648.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá
vốn
632 27.038.752.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển
doanh thu hoạt
động tài chính
515 97.325
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi
phí hoạt động tài
chính
635 337.627.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi
phí bán hàng
6421 43.474.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi
phí QLDN
6422 207.023.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lợi
nhuận sau thuế
421 376.130.675
Cộng phát sinh 27.626.876.000 27.626.876.000
Số dư cuối qúy
IV
- -
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 25

Bảng 15: Trích sổ cái TK 421

Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI

Tên TK: Chi phí thuế TNDN

Số hiệu TK: 421

Quý IV/2019 ĐVT: Đồng

NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu qúy IV - -
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lỗ
kinh doanh quý
IV
911 376.130.675
-Cộng PS qúy IV 376.130.675 0
- Số dư cuối quý
IV
376.130.675 -
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 26

Bảng 16: Trích sổ nhật ký chung quý IV/2019
Công ty CP thương mại và dịch vụ Nam Hương Mẫu số S02c1-DNN
48 Tản Đà, phường Quán Bàu, TP Vinh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

Tỉnh Nghệ An BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Qúy IV/ 2019
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải Đã
ghi
sổ
cái
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang

… … … … … … … …
25/11 GBC84 25/11 NH BIDV trả
lãi
112
515
12.543
12.543
25/11 GBN126 25/11 Trả lãi vay
NH
635
112
79.563.000
79.563.000
… … … … … … … …
30/11 PC19-33 30/11 Chi tiền tiếp
KH
6421
111
7.417.405
7.417.405
30/11 PC19-33 30/11 Chi tiền mua
văn phòng
phẩm
6422
111
6.935.889
6.935.889
… … … … … … … …
23/12 0004007 23/12 Bán thuốc lá
Thăng Long
bao cứng
632
156
10.800.000


10.800.000
23/12 0004007 23/12 Bán thuốc lá
Thăng Long
bao cứng
131
511
3331
12.360.150


11.236.500
1.123.650
… … … …. … … …
25/12 0004025 25/12 Bán thuốc lá
Thăng Long
bao cứng
632
156
18.699.897
18.699.897
25/12 0004025 25/12 Bán thuốc lá
Thăng Long
bao cứng
131
511
3331
20.600.250
18.727.500
1.872.750
… … … … … … …
26/12 0004026 26/12 Cho thuê
phòng nghỉ
131
511
3331
4.400.000
4.000.000
400.000

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 27

… … … … … … …
31/12 PC19-38 31/12 Tiền thuê cửa
hàng quý IV
6421
111
22.040.195
22.040.195
31/12 PC19-38 31/12 Chi tiền trả
lương cho
nhân viên
QLDN
6422
111
7.61.545
7.61.545
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển
DT
511
911
27.250.648.000 27.250.648.000

31/12 PKT 31/12 Kết chuyển
giá vốn
911
632
27.038.752.000
27.038.752.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển
doanh thu hoạt
động tài chính
515
911
97.325
97325
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển
chi phí hoạt
động tài chính
911
635
337.627.000
337.627.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển
chi phí bán
hàng
911
6421
43.474.000
43.474.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển
chi phí QLDN
911
6422
207.023.000
207.023.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển lợi
nhuận sau thuế
421
911
376.130.675
376.130.675
Cộng số trang
sau
… …
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)


2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương.

2.3.1. Kết quả đạt được:
- Việc tổ chức bộ máy kế toán được tổ chức một cách linh hoạt vừa đơn giản
vừa đáp ứng yêu cầu quản lý với số lượng hàng hóa, đảm bảo sự thống nhất đối
với công tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy đủ vai trò, chức năng tham mưu
cho giám đốc trong công tác quản lý vật tư, hàng hóa tài sản của Chi nhánh.

- Về công tác kế toán doanh thu: Kế toán thực hiện đúng nguyên tắc ghi
nhận doanh thu. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch
vụ đều được phản ánh một cách kịp thời, chính xác.

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 28

- Về công tác kế toán chi phí: Việc tổ chức kế toán chi phí tại công ty khá
chặt chẽ, chính xác và đảm bảo nguyên tắc ghi nhận chi phí.

- Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Công tác kế
này tại công ty được thực hiện một cách kịp thời và chính xác, đáp ứng được yêu
cầu quản lý của Giám đốc cũng như đảm bảo tính chính xác, tin cậy cho các cơ
quan thuế, kiểm toán, ngân hàng… xem xét kiểm tra.


2.3.2. Hạn chế còn tồn tại:
* Về chính sách bán hàng:

Trong công tác tiêu thụ hàng hoá, doanh nghiệp chưa áp dụng việc thường xuyên
bán hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một nguyên nhân làm
ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hoá, nhất là trong điều kiện cạnh tranh
trên thị trường gay gắt như hiện nay.
* Về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.

Hiện nay tại doanh nghiệp đang áp dụng tính giá vốn hàng xuất kho theo giá bình
quân cả kỳ dự trữ, phương pháp này độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính
toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra,
phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.

*Về hình thức ghi sổ:

Hình thức ghi sổ mà doanh nghiệp áp dụng là hình thức nhật kí chung, nên công
việc thường dồn vào cuối kì kế toán, mà khối lượng công việc thường dồn vào kế toán
trưởng. Do vậy việc cung cấp thông tin cho ban giám đốc, cũng như lập báo cáo tài
chính sẽ gặp rất nhiều khó khăn, khó có thể đảm bảo về mặt thời gian cũng như độ
chính xác.

BCTT tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Thị Khánh Linh

SV: Trần Thị Minh Phương Trang 29

KẾT LUẬN


Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển thì phải nỗ lực hơn nữa trong kinh doanh cũng như trong công tác kế
toán. Vì thế phải củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác kế toán thực sự trở thành
công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.

Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hương ,
em đã được tiếp xúc với thực tế công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác hạch
toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Qua đó, em hiểu rõ
hơn về những kiến thức đã học ở trường, thấy được tầm quan trọng của công tác hạch
toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Được sự chỉ bảo tận tình của các nhân viên trong phòng kế toán của công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Nam Hương cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo
ThS. Ngô Thị Khánh Linh, em đã tìm hiểu được những vấn đề sau:

Tổng quan về đơn vị thực tập và công tác kế toán nói chung tại đơn vị; đi sâu tìm
hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
đơn vị. Em nhận thấy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được
thực hiện tương đối hoàn chỉnh, số liệu kế toán được phản ánh đầy đủ trên sổ sách,
chứng từ. Từ đó nhìn nhận được những thuận lợi đã đạt được và những khó khăn còn
tồn tại. Em cũng đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Mặc dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do trình độ và kiến thức còn hạn
chế nên báo cáo chỉ mới đề cập đến những vấn đề mang tính chất cơ bản cũng như chỉ
mới đưa ra ý kiến đóng góp, bước đầu chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cũng như các cô chú,
anh chị phòng Kế toán trong công ty để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn ThS. Ngô
Thị Khánh Linh, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Trường Đại Học Vinh, kế toán
trưởng và các kế toán viên tại phòng kế toán của công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Nam Hương đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!

TP Vinh, tháng 4 năm 2020

Sinh viên


Trần Thị Minh Phương

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1

1. Giấy phép đăng ký kinh doanh
2. Báo cáo tình hình tài chính

3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


PHỤ LỤC 2

1. Hóa đơn GTGT số 0004007

2. Hoá đơn GTGT số 0004025
3. Hoá đơn GTGT số 0004026
4. Phiếu xuất kho số 0004025
5. Phiếu chi số PC19-33
6. Phiếu chi số PC19-38