BÀI 2. NHỮNG QUAN ĐIỂM, CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH Y TẾ VIỆT NAM.(final).pptx

onThQunhNh 10 views 56 slides Sep 22, 2025
Slide 1
Slide 1 of 56
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56

About This Presentation

đừng bấm vào


Slide Content

NHỮNG QUAN ĐIỂM, CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH Y TẾ VIỆT NAM Trần Văn Quang Tiến sĩ - Đại học Y D ược Thái Bình Thạc sĩ - Đại học Quốc gia Singapore Bác sĩ chuyên khoa I - Đại Y Hà Nội Bác sĩ Đa khoa - Đại học Y Dược Thái Bình

Mục tiêu  Nêu khái niêm quan điểm, chiến lược, chính sách y tế Trình bày ý nghĩa và nội dung những quan điểm cơ bản chỉ đạo công tác y tế hiện nay Nêu những mục tiêu chiến lược và những giải pháp chủ yếu về công tác chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân.  

Khái niệm  Quan điểm y tế : thế giới quan của Đảng, Ngành Y tế của toàn xã hội về sk và công tác csbvsk. Chiến lược y tế : Chương trình hành động tổng quát, chỉ ra các vấn đề và phương pháp giải quyết vấn đề đó. Chính sách y tế : những quá trình hành động tác động đến các cơ quan, tổ chức , các dịch vụ y tế và việc phân bổ kinh phí của hệ thống y tế.  

Quan điểm Y tế Quan điểm y tế: cách nhìn nhận của Đảng về sức khỏe Là định hướng hành động và chính sách cụ thể Thể hiện qua từng giai đoạn phát triển xã hội Có tính định hướng chiến lược lâu dài

Khái niệm Chiến lược Y tế Là định hướng tổng thể, dài hạn về y tế Xác định mục tiêu và lộ trình phát triển y tế Gắn với bối cảnh KT-XH và yêu cầu BVSK Cụ thể hóa qua các chương trình mục tiêu

Khái niệm Chính sách Y tế Là công cụ cụ thể hóa chiến lược Do cơ quan có thẩm quyền ban hành Điều chỉnh hành vi, hoạt động trong y tế Gắn với thể chế pháp luật quốc gia

Các yếu tố hình thành chính sách y tế Tình hình KT-XH và nhu cầu người dân Nguồn lực tài chính, nhân lực, cơ sở vật chất Thành tựu khoa học công nghệ và y học Chính trị, pháp luật và hội nhập quốc tế

Mục tiêu phát triển y tế Nâng cao sức khỏe, tuổi thọ người dân Củng cố hệ thống y tế cơ sở vững mạnh Bảo đảm mọi người được chăm sóc y tế Phát triển kỹ thuật y tế chuyên sâu và công nghệ

Định hướng trong thời gian tới Y tế là nhiệm vụ trung tâm của phát triển bền vững Phát triển toàn diện từ cơ sở đến chuyên sâu Lấy người dân làm trung tâm của mọi chính sách Bảo đảm sức khỏe là nền tảng của quốc gia phồn thịnh

Các điểm cơ bản trong lịch sử phát triển quan điểm y tế của Đảng ta Quan điểm xây dựng ngảnh y tế của Chủ tịch Hồ Chí Minh sau cách mạng tháng Tám năm 1945 Bác Hồ luôn luôn quan tâm đến sức khỏe nhân dân. Ngay từ khi giành được chính quyền Bác Hồ đã căn dặn: "Mỗi người dân khỏe thì cả nước khoẻ" và "Luyện tập thể dục, bồi dưỡng sức khỏe là bổn phận của mỗi người dân yêu nước"

Tại hội nghị cán bộ y tế năm 1955 , Bác Hồ tiếp tục nhắc nhở cán bộ xây dựng một nền y học của ta: Trong những năm nước ta bị nô lệ, thì y học cũng như các ngành khác đều bị kìm hãm. Nay chúng ta đã độc lập tự do, cán bộ cần giúp đồng bào, giúp chính phủ xây dựng một nền y tế thích hợp với nhu cầu của nhân dân ta. Y học càng phải dựa trên nguyên tắc: Khoa học, dân tộc và đại chúng . Ông cha ta ngày trước có nhiều kinh nghiệm quý báu về cách chữa bệnh bằng thuốc ta, thuốc Bắc. Để mở rộng phạm vi y học, các cô các chú cũng nên chú trọng nghiên cứu và phối hợp thuốc “đông” và “tây”.

Quan điểm Hồ Chí Minh về Y tế Y tế phục vụ nhân dân, nhất là vùng sâu Phòng bệnh hơn chữa bệnh là then chốt Kết hợp Đông - Tây y, y học hiện đại - cổ truyền Y đức: "Lương y như từ mẫu"

Giai đoạn xây dựng CNXH (1954-1975) Phát triển hệ thống khám chữa bệnh công lập Đẩy mạnh đào tạo cán bộ y tế các cấp Chăm sóc sức khỏe toàn dân là định hướng chủ đạo Tăng cường y tế dự phòng, vệ sinh môi trường

Giai đoạn Kháng chiến - Kiến quốc Ưu tiên xây dựng mạng lưới y tế cơ sở Tập trung chăm sóc sức khỏe chiến sĩ, nhân dân Huy động y bác sĩ tham gia kháng chiến Gắn y tế với cách mạng và phục vụ chiến tranh

Quan điểm chung chăm sóc sức khỏe hiện nay (từ Đại hội Đảng IV-1986 ) Y tế là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị Công bằng trong CSBVSKND Toàn diện, Ưu tiên phòng bệnh và chăm sóc SK ban đầu Phát triển nhân lực y tế, nâng cao chất lượng Bảo hiểm y tế toàn dân

Những văn bản quan trọng của nhà nước Từ năm 1958 - 1976 , quan điểm của Ngành Y tế Việt Nam: “Gắn liền với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ CNXH, vì hạnh phúc nhân dân, y tế phải phục vụ sản xuất, đời sống và quốc phòng”. Từ năm 1976 - 1985 , các nghị quyết của đại hội đại biểu toàn quốc đảng cộng sản Việt Nam, các chỉ thị của hội đồng bộ trưởng, v.v... Là những sự thừa nhận công khai ở các cấp cao nhất của đảng và nhà nước, vai trò và vị trí của công tác chăm sóc sức khỏe đối với: Con người và chiến lược con người Sản xuất và sự phát triển của xã hội, các mục tiêu kinh tế xã hội; quốc phòng.

Ngày 3 tháng 2 năm 1994 chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra Quyết định số 58/TTg do thủ tướng Võ Văn Kiệt ký về việc quy định một số vấn đề tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở . Ngày 3 tháng 1 năm 1998 , chính phủ ra nghị định số 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương . Định hướng chiến lược công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trong thời gian 1996 - 2000 và chính sách quốc gia về thuốc của Việt Nam . Ngày 22/1/2002 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam và Chỉ thị số 06-CT/TW về việc củng cố và hoàn thiện màng lưới y tế cơ sở . (Theo nghị quyết trung ương IV khoá VII đồng thời ngành y tế có nhiều văn bản quan trọng trong công tác chỉ đạo, thực hiện công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân).   Các quan điểm của Đảng (Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/2/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới)

Văn bản của Đảng mới nhất ( 2023) Chỉ thị 25-CT/TW ngày 25/10/2023: Chỉ thị của Ban Bí th ư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất l ư ợng hoạt đ ộng của y tế cơ sở trong tình hình mới.

Văn bản của Quốc hội lĩnh vực y tế ban hành năm 2023 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023. Nghị quyết 30/2023/QH15 ngày 19/6/2023 về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách trong phòng, chống dịch COVID-19 Nghị quyết 99/2023/QH15 ngày 24/6/2023 giám sát chuyên đ ề việc huy đ ộng, quản l ý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng.

Các quan điểm đường lối của Đảng về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới được thể hiện đầy đủ nhất trong Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/2/2005 của Bộ Chính trị (sẽ được trình bày dưới đây)

Các quan điểm của Đảng  Quan điểm 1: Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và toàn xã hội. Bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân là một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu của Đảng, Nhà nước. Đầu tư cho lĩnh vực nầy là đầu tư cho phát triển

Các quan điểm chỉ đạo  Quan điểm 2 : Đổi mới và hoàn thiện hệ thống y tế theo hướng công bằng, hiệu quả và phát triển. Tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân  - Mọi người dân đều được bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe - Công bằng trong CSSK, - Tiến tơí BHYT toàn dân

Các quan điểm chỉ đạo Quan điểm 2: Hệ thống y tế theo hướng công bằng   Ưu tiên cho đối tượng yếu thế, thiệt thòi Thực hiện quyền con người về CSSK Bảo đảm cho mọi người dân có khả năng chi trả. N gười nghèo người giàu đươ c quan tâm như nhau.

Công bằng trong chăm sóc sức khỏe Mọi người dân đều có quyền được chăm sóc y tế Ưu tiên người nghèo, vùng sâu, dân tộc thiểu số Hướng đến công bằng y tế và giảm bất bình đẳng Triển khai chính sách miễn giảm phí dịch vụ y tế

Các quan điểm chỉ đạo  Quan điểm 3: Thực hiện chăm sóc sức khỏe toàn diện Kết hợp phòng bệnh với chữa bệnh, phục hồi chức năng và tập luyện tdtt nâng cao sk. .. Phát triển đồng thời y tế phổ cập và y tế chuyên sâu; Kết hợp đông y và tây y

Quan điểm 4 : Xã hội hóa và trách nhiệm toàn dân Nhà nước và xã hội cùng đầu tư chăm sóc sức khỏe. Ưu tiên hỗ trợ người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi người, mỗi tổ chức đều có trách nhiệm chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng.

Quan điểm 5. Nghề y – Nghề đặc biệt, cần con người đặc biệt : Nghề y cần được tuyển chọn, đào tạo và đãi ngộ đặc biệt. Cán bộ y tế phải giữ vững y đức, nâng cao chuyên môn. Noi theo lời Bác: “Người thầy thuốc giỏi đồng thời phải là người mẹ hiền”.

Chiến lược Quốc gia về Bảo vệ & Nâng cao Sức khỏe Nhân dân Đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (QĐ 89-TTg 23 tháng 1 năm năm 2024 )

Căn cứ pháp lý Luật Tổ chức Chính phủ và các nghị quyết của Đảng, Quốc hội. Nghị quyết 20, 21 khóa XII về y tế và dân số. Chỉ thị 25-CT/TW năm 2023 về y tế cơ sở. Nghị quyết 99/2023/QH15 về y tế cơ sở và dự phòng.

Quan điểm chỉ đạo (1) Hệ thống y tế công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững. Chăm sóc sức khỏe toàn dân, lấy người dân làm trung tâm. Tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng, chi phí hợp lý. Phòng bệnh hơn chữa bệnh, y tế dự phòng là chủ đạo.

Quan điểm chỉ đạo (2) Dân số: chú trọng quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố. Tận dụng cơ cấu dân số vàng, thích ứng già hóa dân số. Trách nhiệm chăm sóc sức khỏe là của cả hệ thống chính trị. Khuyến khích y tế ngoài công lập, tăng cường phối hợp.

Mục tiêu chung và cụ thể Mọi người dân sống trong môi trường an toàn, phát triển toàn diện. Tăng cường phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm an ninh y tế. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, phù hợp CMCN 4.0. Phát triển nhân lực, ứng dụng công nghệ, bảo đảm thuốc và thiết bị.

Định hướng đến năm 2045 Phát triển hệ thống y tế hiện đại, hội nhập quốc tế. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngang tầm khu vực. Đáp ứng đa dạng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân. Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân.

Nâng cao sức khỏe nhân dân (1) Thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam, phòng chống thuốc lá. Đổi mới truyền thông giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức cộng đồng. Cải thiện dinh dưỡng, thực hiện Chương trình 1.000 ngày đầu đời. Giảm tử vong mẹ và trẻ em, tập trung vùng khó khăn.

Nâng cao sức khỏe nhân dân (2) Quản lý an toàn thực phẩm từ trung ương đến địa phương. Chăm sóc sức khỏe người lao động, người cao tuổi, người khuyết tật. Tăng tỷ lệ hộ dùng nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh. Kiểm soát tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe.

Phòng, chống dịch và đổi mới y tế cơ sở Tăng đầu tư y tế dự phòng, xét nghiệm, tiêm chủng mở rộng. Nguồn lực phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt rét. Sàng lọc bệnh tật sớm, kiểm tra định kỳ toàn dân. Phát triển y tế cơ sở, y tế gia đình, hệ thống chuyển tuyến linh hoạt.

Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh (1) Rút ngắn chênh lệch dịch vụ giữa các vùng, tuyến. Chuẩn hóa phác đồ điều trị, kết hợp y học hiện đại và cổ truyền. Tăng khả năng cấp cứu, phục hồi chức năng. Phát triển khám chữa bệnh từ xa, giảm tải tuyến trên.

Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh (2) Liên thông kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh. Đảm bảo năng lực kỹ thuật các tuyến. Phát triển y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại. Liên kết y tế - du lịch, phát triển dịch vụ y tế theo nhu cầu.

Công tác dân số và phát triển Duy trì mức sinh thay thế, cân bằng giới tính khi sinh. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người yếu thế. Phát triển mạng lưới chăm sóc người cao tuổi. Tận dụng cơ cấu dân số vàng, thích ứng già hóa.

Phát triển nhân lực y tế Đổi mới đào tạo, nâng cao năng lực thực hành. Đảm bảo cơ cấu hợp lý, chú trọng chuyên khoa khó tuyển. Xây dựng chuẩn năng lực nghề nghiệp, tiêu chí quốc tế. Chính sách đãi ngộ nhân lực vùng khó khăn, lĩnh vực đặc thù.

Ứng dụng KH&CN trong y tế Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ cao. Nâng cao năng lực sản xuất vắc xin, thiết bị y tế. Tiêu chuẩn hóa chất lượng thuốc, thực phẩm. Thích ứng già hóa dân số bằng nghiên cứu chuyên biệt.

Phát triển dược và thiết bị y tế Chiến lược phát triển ngành Dược Việt Nam đến 2045. Đảm bảo cung ứng thuốc, vắc xin, thiết bị hợp lý, an toàn. Cải cách quản lý, cấp phép thuốc, thiết bị. Phát triển sản phẩm dược liệu chất lượng cao.

Chuyển đổi số ngành y tế Phòng bệnh, khám chữa bệnh và quản trị thông minh. Quản lý hồ sơ sức khỏe, bệnh án điện tử toàn quốc. Kiểm soát thuốc qua hệ thống mạng kết nối nhà thuốc. Ứng dụng AI vào truyền thông và tư vấn sức khỏe.

Tài chính y tế và BHYT (1) Tăng chi y tế, 30% ngân sách cho y tế dự phòng. Chính sách thuế với hàng hóa nguy cơ sức khỏe. Khuyến khích xã hội hóa, hợp tác công tư minh bạch. Thực hiện BHYT toàn dân, hỗ trợ nhóm yếu thế.

Tài chính y tế và BHYT (2) Phân bổ ngân sách cho y tế cơ sở, vùng khó khăn. Đổi mới chi trả dịch vụ: định suất, nhóm chẩn đoán. Đặt hàng dịch vụ y tế cơ bản, quản lý sức khỏe cộng đồng. Giá dịch vụ y tế tính đúng, đủ, theo lộ trình phù hợp.

Y tế gắn với quốc phòng, an ninh Kết hợp quân dân y khám chữa bệnh vùng sâu, xa. Chăm sóc sức khỏe vùng biển đảo đến 2030. Xây dựng lực lượng y tế dự bị động viên. Sẵn sàng ứng phó tình huống khẩn cấp quốc phòng.

Đối ngoại, phối hợp liên ngành Hành động đa ngành chăm sóc sức khỏe. Hợp tác quốc tế trong đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật. Tham gia chính sách y tế khu vực và toàn cầu. Chuẩn hóa quy trình theo quốc tế, cập nhật liên tục.

Quản lý nhà nước và thể chế y tế Hoàn thiện cơ chế chính sách, quản trị hiệu quả. Sắp xếp lại mạng lưới y tế công lập, tinh gọn. Tăng tự chủ đơn vị, minh bạch và giải trình. Phân quyền mạnh mẽ, tăng thanh kiểm tra, thi đua.

Kinh phí thực hiện Nguồn: ngân sách nhà nước, BHYT, tư nhân, tài trợ. Ưu tiên y tế công cộng do ngân sách đảm bảo. Khám chữa bệnh do BHYT và người dân chi trả. Chăm sóc ban đầu: cùng chi trả giữa NSNN, BHYT và người dân.

Tổ chức thực hiện Bộ Y tế chủ trì, phối hợp bộ ngành xây dựng chương trình. Phân công nhiệm vụ, giám sát và điều chỉnh chiến lược. Bộ KH&ĐT, Tài chính bố trí vốn, hướng dẫn sử dụng. Các Bộ khác phối hợp thực hiện và lồng ghép với ngành mình.

Tài Chính và Ngân Sách Y Tế Tăng tỷ trọng chi tiêu công cho y tế: Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng ngân sách, nguồn lực Đạt mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân Ưu tiên ngân sách cho y tế dự phòng, y tế cơ sở, vùng khó khăn

Pháp Luật và Chính Sách Y Tế Đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật, chính sách y tế: Bảo đảm chất lượng, đầy đủ, đồng bộ Nâng cao năng lực quản trị hệ thống y tế Hiệu lực, hiệu quả, minh bạch, hiện đại, hội nhập

Định Hướng Đến Năm 2045 Hệ thống y tế phát triển hiện đại, hội nhập quốc tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm các nước tiên tiến Đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao và đa dạng Đạt bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân
Tags