BÀI GIẢNG TIẾP CẬN TRIỆU CHỨNG HÔN MÊ.pptx

onThQunhNh 5 views 22 slides Oct 19, 2025
Slide 1
Slide 1 of 22
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22

About This Presentation

đừng bấm vào


Slide Content

ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG KHOA Y TIẾP CẬN LÂM SÀNG HÔN MÊ TS.BS. Lê Nhân Tuấn Trưởng Bộ môn Nội

MỤC TIÊU 1.Trình bày được cách khám 1 bệnh nhân hôn mê 2. Liệt kê được các nguyên nhân gây hôn mê 3. Chẩn đoán được hôn mê và mức độ hôn mê

ĐỊNH NGHĨA - Hôn mê là một tình trạng mất ý thức và mất sự thức tỉnh . Tình trạng này xảy ra có thể do rối loạn chức năng thần kinh tiên phát hoặc là biến chứng của bệnh lý toàn thân - Mất ý thức : mất định hướng , mất trí nhớ , mất tư duy logic - Mất sự thức tỉnh : mất tỉnh táo phản ứng với các kích thích như tiếng động , ánh sáng - Mất thức tỉnh trong hôn mê là tiên phát,còn mất ý thức là hậu quả của mất thức tỉnh

CƠ CHẾ CỦA HÔN MÊ 1.Suy chức năng của vỏ não lan tỏa 2 bên : - Mất khả năng nhận thức nhưng vẫn còn biểu hiện của chức năng thức tỉnh - Trên lâm sàng , trạng thái này gọi là trạng thái thực vật . thường là hậu quả của các tổn thương thiếu máu hoặc thiếu oxy máu lan tỏa ở cả 2 bán cầu não - Hay gặp trong ngừng tim hoặc bệnh thoái hóa thần kinh giai đoạn cuối 2.Suy chức năng thân não : - Chức năng thức tỉnh bị giảm sút hoặc ức chế hoàn toàn dẫn đén hôn mê hoặc ngủ bệnh lý - Có thể do bệnh nguyên phát của than não ( xuát huyết hay thiếu máu cục bộ gian não ) - Có thể thứ phát do than não bị bị 1 khối choán chỗ ở vùng khác của não bộ chèn ép

1.Hỏi bệnh : 1.1. Hỏi bệnh nhân : - Đầu tiên gọi tên bệnh nhân một cách nhỏ nhẹ , sau đó tăng âm lượng , vừa gọi vừa lay nhẹ bệnh nhân - Tình trạng ý thức được đánh giá bằng cách ghi nhận đáp ứng của bệnh nhân khi gia tăng cường độ kích thích - Giúp đánh giá được mức độ hôn mê 1.2. Hỏi người nhà bệnh nhân và người xung quanh : - Hoàn cảnh xuất hiện hôn mê : + Sau một thời gian sốt : Viêm màng não , viêm não , sốt rét ác tính + Sau chấn thương sọ não Khám một bệnh nhân hôn mê

+ Sau khi dùng một số thuốc : thuốc ngủ , thuốc phiện,insulin …. + Rối loạn tinh thần xảy ra trước khi hôn mê thường gặp trong hôn mê do sốt rét ác tính + Có bệnh mãn tính : Xơ gan , suy thận …… 1.3 Cách xuất hiện hôn mê : + Xuất hiện đột ngột ở người lớn tuổi thuwofng do xuất huyết não + Xuất hiện lần đầu hoặc đã tái phát nhiều lần . hôn mê hạ dduwwofng huyết do u tụy thường tái phát nhiều lần - Thời gian hôn mê : + Cơn co giật gây hôn mê ít khi kéo dài 15 phút , sau đó bệnh nhân tỉnh dần + Chảy máu dưới màng cứng hoặc ngoài màng cứng hay có khoảng tỉnh ( Khoảng tỉnh ngắn nếu có tụ máu ngoài màng cứng do chảy máu động mạch ; dài hơn khi có tụ máu dưới màng cứng do chảy máu tĩnh mạch ) 2.Khám toàn thân : - Quan sát quần áo có các vết máu , chất nôn , nước tiểu , phân ? - Tụ máu sau tai hoặc quanh hốc mắt : dấu hiệu của vỡ hố sọ giữa hoặc trước - Màu sắc của da : + Xanh nhợt do sốc , mất máu , ngất + Xanh tím do thiếu oxy tổ chức + Vàng da trong hôn mê gan

- Thân nhiệt : + Tăng thân nhiệt : chẩn đoán nguyên nhân và tiên lượng bệnh + Hạ thân nhiệt : ngộ độc , suy gan , nhiễm lạnh - Hơi thở : có mùi ceton trong hôn mê nhiễm toan ceton , hôn mê gan - Hô hấp : có rối loạn nhịp thở không ? - Tuần hoàn : Có rối loạn Nhịp tim và huyết áp không ? 3. Khám thần kinh : 3.1 Khám ý thức : Gọi tên , nói to, lay bệnh nhân , kích thích gây đau cho bệnh nhân 3.2. Khám đồng tử : - Đo kích thước đồng tử và phản ứng của đồng tử với ánh sáng - Sự thay đổi bệnh lý : + đồng tử 2 mm, vẫn còn phản xạ với ánh sáng : Tổn thương não trung gian , bệnh não do chuyển hóa , ngộ độc thuốc ngủ

Khám một bệnh nhân hôn mê ( tiếp ) + đồng tử bên tổn thương ở giữa , cố định 3-4 mm.mất phản xạ với ánh sáng : tổn thương não giữa + Đồng tử giãn , liệt cơ vận nhãn ( dây III,IV,VI) : hôn mê do tổn thương thân não + đồng tử giãn 4-5 mm,mất phản xạ ánh sáng một bên : tổn thương dây III cùng bên + đồng tư hai bên giãn và cố định : thiếu oxy não , ngộ độc atropine,scopolamin + đồng tử co nhỏ như đàu đinh ghim hoặc 1 mm,mất phản xạ với ánh sáng : tổn thuwong cầu não + đồng tử co lại trong hôn mê do ure máu cao

Khám một bệnh nhân hôn mê ( tiếp ) 3.3.Khám vị trí nhãn cầu : - Hai mắt không hợp đồng : Liệt thần kinh sọ - Tổn thương dây III : Nhãn cầu đưa ra ngoài và xuống dưới - Tổn thương dây VI : Nhãn cầu đưa vào trong - Hai nhãn cầu nhìn ngược chiều với bên liệt : Tổn thuwong trên cầu não 3.4.Khám vận động nhãn cầu : - Trắc nghiệm mắt đầu ( dấu hiệu mắt búp bê ) : Quay nhanh đầu bệnh nhân theo tất cả các hướng và quan sát vận động nhãn cầu . Bệnh nhân hôn mê có cầu não và não giữa hoạt động bình thuwofng thi nhãn cầu sẽ di chuyển ngược hướng với động tác quay đầu - Trắc nghiệm mắt tiền đình : Đánh giá chuyển động của mắt và tiền đình ( bằng kích thích ống tai ngoài với nước đá lạnh ) .Khi đường dẫn truyền trong cầu não và não giữa vẫn bình thường , thì hai mắt nhìn lệch về phía tai được bơm nước đá lạnh - Thay đổi bệnh lý : + Mất vận động nhãn cầu khi có tổn thương cầu não hai bên . + Một nhãn cầu không đưa được vào trong : Tổn thương cầu não bên đó + Nhãn cầu một bên không chuyển được hết vào trong : Tổn thuwong dây III cùng bên + Nhãn cầu một bên không chuyển hẳn đựoc ra ngoài : Tổn thương dây VI cùng bên

Khám một bệnh nhân hôn mê ( tiếp ) 4. Khám hệ thống vận động : - Quan sát các cử động tự phát của bệnh nhân , các cử đông theo y lệnh của bác sỹ hoặc khi bác sỹ kích thích gây đau - Chỉ một bên tay cử động : Liệt bên đối diện - Liệt một hoặc nhiều dây thần kinh sọ não , liệt một chi hoặc liệt nửa người ) thường gặp trong hôn mê do viêm não , viêm màng não , u não , áp xe não,xuất huyêt não 5.Khám cơ lực : Cơ lực thuwofng giảm trong hôn mê có tổn thương não 6. Khám tư thế : - Tổn thương vỏ não : Tư thế của bệnh nhân là tư thế của tăng trương lực các cơ , kháng trọng lực ( cơ duỗi ở chi dưới , cơ co ở chi trên ) - Tổn thương não : Các chi đều ở tình trạng duỗi cứng

5. Khám chuyên khoa : 5.1. Khám đáy mắt - Phù gai thị : + Là dấu hiệu tăng áp lực nội sọ , gặp trong u não , phù não , viêm màng não , viêm tắc tĩnh mạch não + Phù gai kèm theo xuất huyết và xuất tiết võng mạc : Tổn thương choán chỗ , bệnh não do tăng huyết áp - Xuất huyết võng mạc - Xuất tiết võng mạc 5.2. Ghi ECG : Xác định có rối loạn nhjp tim ( là nguyên nhân gây huyết khối và tắc mạch máu não ) 5.3. Các xét nghiệm sinh hóa và huyết học - Hematocrit tăng : Hôn mê do sốt xuất huyết Dengue = Hematocrit và natri máu tăng : Hôn mê do tang áp lực thẩm thấu do đái tháo đường = Hôn mê hạ đường huyết

5. 4.Chọc dò dịch não tủy : Để đánh giá màu sắc , tình trạng chảy máu hoặc viêm của dịch não tủy 5.5. Điện não đồ : - Chẩn đoán hôn mê sau động kinh , hôn mê sâu , theo dõi hôn mê do ngộ độc barbiturate - Chẩn đoán phân biệt hôn mê do các bệnh chuyên hóa với hôn mê do tổn thương thần kinh khu trú 5.6 . Chụp động mạch não : Có giá trị chẩn đoán dị dạng mạch máu não,u mạch máu não 5.7. Chụp Xquang sọ não , chụp cắt lớp điện toán , chụp MRI não

Nguyên nhân hôn mê 1. Thuốc và độc chất : - Thuốc : Morphin và dẫn chất opi , thuốc an thần , barbiturate… - Độc chất : Chì , methanol, arsenic…. 2. Rối loạn chuyển hóa và bệnh hệ thống : - Rối loạn chuyển hóa : + Thiếu hoặc giảm oxy mô , tang CO2 máu + Hạ hoặc tăng đường huyết + Nhiễm toan chuyển hóa + Thay đổi Ca ++,Na + - Bệnh hệ thống : Bệnh não Wernike,Addison ….

3. Nhiễm trùng / viêm : Viêm não / viêm màng não do vi khuẩn hoặc virut ,KST 4. Các tổn thương cấu trúc não : - Chảy máu não - Tổn thương mạch máu não - U não 5.Các nguyên nhân khác : Động kinh,tăng huyết áp kịch phát … …

1) Đánh giá các chức năng trên bệnh nhân hôn mê : 1,Tình trạng ý thức 2. Đặc điểm hô hấp 3. Đồng tử 4. Nhãn cầu 5, Vận động và phản xạ Chẩn đoán hôn mê

2) Chẩn đoán nguyên nhân hôn mê : 2.1. Nguyên nhân trong sọ não : - Chấn thương sọ não - U não - Mạch máu não : Dị dạng , xuất huyết não … - Nhiễm trùng : Viêm não , vieemm màng não , apxe não 2.2. Nguyên nhân ngoài sọ não : - Nội tiết : Đái tháo đường , suy tuyến yên , suy thượng thận , suy / cường tuyến giáp - Rối loạn chuyển hóa : Tăng / giảm đường máu , tăng / giảm natri máu , tưng / giảm kali máu , tang/ giảm can xi máu , tăng keton máu,tang axit lactic máu , nhiễm toan máu

- Suy hô hấp - Bệnh lý mạch máu : Tắc nghẽn động mach , bệnh lý đông mạch cột sống

3) Chẩn đoán mức độ hôn mê : Căn cứ vào bảng điểm Glasgow : 3.1. Mắt mở : + Mở tự nhiên : 4 điểm + Mở khi gọi : 3 điểm + Mở khi gây đau : 2 điểm + Không mở : 1 điểm 3.2. Đáp ứng bằng tiếng nói : + Trả lời có định hướng :5 điểm + Trả lời lộn xộn : 4 điểm + Trả lời không phù hợp : 3 điểm

+ Không hiểu bệnh nhân nói gì : 2 điểm + Bệnh nhân im lặng : 1 điểm 3.1. Đáp ứng vận động : + Thực hiện đúng :6 điểm + Định khu khi gây đau : 5 điểm + Co chi lại khi gây đau :4 điểm + Tư thế mất vỏ : 3 điểm + Tư thế mất não : 2 điểm + Không đáp ứng : 1 điểm

Kết quả đánh giá : + Tỉnh táo hoàn toàn : 15 điểm + Hôn mê đội I : 12-13 điểm + Hôn mê độ II :9-11 điểm + Hôn mê độ III: 5-8 điểm + Glasgow đột ngột từ 10-12 điểm tụt xuống 6-7 điểm có thể nghĩ đến tụt não + Hôn mê sâu : 3 -4 điểm

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT HÔN MÊ VỚI CÁC BỆNH LÝ KHÁC 1. Cơn Hystery : - Tái phát nhiều lần trước đó trong tiền sử - Nhãn cầu vẫn chuyển động trong hố mắt - Kéo tay bệnh nhân lên , sau đó buông ra cho rơi vào mặt bệnh nhân thì tay của bệnh nhân sẽ không rơi trúng mặt 2. Hội chứng khóa trong : - Bệnh nhân không thể cử động được bất kỳ cơ nào ( trừ các cơ kiểm soát động tác liếc mắt theo chiều dọc và nháy mắt ) - Bệnh nhân vẫn hoàn toàn có ý thức 3. Hội chứng Guillain- barre hoặc hôi chứng Parkinson nặng : Khám vận động bị hạn chế hoặc không thực hiện được . Chức năng vỏ não cao vẫn thực hiện được
Tags