BAØI TAÄP KEÁ TOAÙN KINH DOANH HAØNG HOÙAasas

nguyenchung73 0 views 62 slides Sep 17, 2025
Slide 1
Slide 1 of 62
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62

About This Presentation

chien luoc


Slide Content

1

2
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
HOẠT ĐÔ
̣NG XÂY LẮP
1.Khái niê
̣m:
Sản xuất xây lắp:
Là hoạt đô
̣ng xây dựng mới, mở rộng, khôi
phục, cải tạo lại, hay hiê
̣n đại hoá các công
trình hiê
̣n có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh
tế quốc dân.
DN xây lắp:
Là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp sx kd,
gồm mô
̣t tập thể lao động nhất định có nhiệm
vụ sử dụng các tư liê
̣u lao động và đối tượng
lao đô
̣ng để sản xuất ra các sp xây lắp và tạo
nguồn tích luỹ cho Nhà nước.

3
Hợp đồng xây dựng:
Là hợp đồng bằng văn bản về viê
̣c xây dựng

̣t tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên
quan chă
̣t chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt
thiết kế, công nghê
̣, chức năng hoặc các mục
đích sử dụng cơ bản của chúng.
Hợp đồng xây dựng với giá cố định:
Là hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu chấp
thuâ
̣n một mức giá cố định cho toàn bộ hợp
đồng hoă
̣c một đơn giá cố định trên đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Trong mô
̣t số trường hợp
khi giá cả tăng lên, mức giá đó có thể thay đổi
phụ thuô
̣c vào các điều khoản ghi trong hợp
đồng.

4
Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm:
Là hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu được
hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh
toán, cô
̣ng thêm một khoản được tính bằng tỉ

̣ phần trăm trên những chi phí này hoặc
được tính thêm mô
̣t khoản phí cố định.

5
2.Phương thức nhâ
̣n thầu xây lắp:
-Giao nhâ
̣n thầu toàn bộ công trình (tổng thầu
xây dựng).
-Giao nhâ
̣n thầu từng phần.

6
3.Đă
̣c điểm ngành ảnh hưởng đến công tác
kế toán:
a.Sản xuất xây lắp là mô
̣t loại sx công nghiệp
đă
̣c biệt theo đơn đặt hàng. Sp xây lắp mang
tính chất đơn chiếc, riêng lẻ.
-Do đó, kế toán phải hạch toán chi phí, tính giá
thành và tính kết quả thi công cho từng sp xây
lắp riêng biê
̣t (từng công trình, từng hạng mục
công trình) hoă
̣c từng nhóm sp xây lắp nếu
chúng được xây dựng theo cùng mô
̣t thiết kế
mẫu và trên cùng mô
̣t địa điểm nhất định.

7
b.Đối tượng sx xây lắp thường có khối lượng
lớn, giá trị lớn, thời gian thi công tương đối dài:
-Do đó, kỳ tính giá thành sp xây lắp không xác
định hàng tháng mà được xác định tuỳ thuô
̣c
vào đă
̣c điểm kỹ thuật của từng công trình.
-Đối tượng tính giá thành có thể là sp xây lắp
hoàn chỉnh, cũng có thể là sp xây lắp hoàn
thành đến giai đoạn qui ước.

8
c.Sx xây lắp thường diễn ra ngoài trời chịu tác
đô
̣ng trực tiếp của các yếu tố môi trường, thời
tiết, do vâ
̣y thi công xây lắp mang tính thời vụ.
-Do đó, kế toán phải chọn những phương pháp
hợp lý để xác định những chi phí mang tính
chất thời vụ và những khoản thiê
̣t hại một cách
đúng đắn.

9
d.Sx xây lắp được thực hiê
̣n trên các địa điểm
biến đô
̣ng. Sp xây lắp mang tính chất cố định,
gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành
không nhâ
̣p kho như các ngành sx vật chất
khác.
-Kế toán phải phản ánh chính xác các chi phí
như CP điều đô
̣ng công nhân, điều động máy
thi công, CP xây dựng công trình tạm phục vụ
công nhân và thi công, CP chuẩn bị mă
̣t bằng
và san dọn mă
̣t bằng sau khi thi công xong…;
và tổ chức phân bổ chi phí hợp lý.
-Kế toán phải phản ánh và giám đốc chă
̣t chẽ
quá trình bàn giao sp xây lắp hoàn thành để
thu hồi vốn đầy đủ và nhanh chóng.

10
e.Đă
̣c điểm tiêu thụ trong xây lắp:
-Quá trình tiêu thụ sp trong xây lắp là quá trình
bàn giao sp xây lắp hoàn thành cho bên giao
thầu.

11
4.Giá trị dự toán và giá thành sp xây lắp:
a.Giá trị dự toán:
Là giá trị sp xây lắp được xây dựng trên cơ sở
thiết kế kỹ thuâ
̣t đã được duyệt, các định mức
kinh tế kỹ thuâ
̣t do Nhà nước qui định, tính
theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi
công và phần lợi nhuâ
̣n định mức của DN xây
lắp (giá trị dự toán có thuế sẽ cô
̣ng thêm thuế
GTGT).

12
b.Giá thành dự toán:
Là toàn bô
̣ các CP trực tiếp, gián tiếp tạo nên
sp xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng
khu vực và theo các định mức kinh tế kỹ thuâ
̣t
do Nhà nước ban hành để xây dựng công
trình.

13
c.Giá thành kế hoạch:
Là giá thành được xác định trên cơ sở những
định mức kinh tế kỹ thuâ
̣t nội bộ.
d.Giá thành định mức:
Là tổng số các CP theo định mức để hoàn
thành mô
̣t đối tượng xây lắp cụ thể.
e.Giá thành thực tế:
Là toàn bô
̣ CP thực tế đã bỏ ra để hoàn thành
công tác xây lắp và được xác định theo số liê
̣u
kế toán.

14
5.Đối tượng hạch toán CPSX:
Đối tượng hạch toán CPSX của các DN xây
lắp có thể là hợp đồng xây dựng, công trình,
hạng mục công trình, khu vự thi công…
6.Đối tượng tính giá thành:
Nếu đối tượng lâ
̣p dự toán là công trình và
được thanh toán theo công trình, hạng mục
công trình: Đối tượng tính giá thành là sp hoàn
chỉnh.
Trường hợp nhà thầu thanh toán theo tiến đô
̣
kế hoạch hợp đồng xây dựng: Đối tượng tính
giá thành là khối lượng xây lắp hoàn thành
nhất định do DN xây lắp tự xác định.

15
Nếu đối tượng lâ
̣p dự toán là các đối tượng
xây lắp chưa kết thúc toàn bô
̣ công tác qui
định trong thiết kế kỹ thuâ
̣t mà chỉ kết thúc việc
thi công đến mô
̣t giai đoạn nhất định và được
thanh toán theo từng giai đoạn: Đối tượng tính
giá thành là sp hoàn thành theo giai đoạn qui
ước.

16
7.Nguyên tắc kế toán doanh thu và chi phí
liên quan đến hợp đồng xây dựng:
a.Doanh thu hợp đồng xây dựng: bao gồm:
Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng;
Các khoản tăng, giảm khi thực hiê
̣n hợp đồng,
các khoản tiền thưởng và các khoản thanh
toán khác nếu các khoản này có khả năng làm
thay đổi doanh thu, và có thể xác định được

̣t cách đáng tin cậy.

17
-Khoản tiền thưởng: là các khoản phụ thêm trả
cho nhà thầu nếu nhà thầu thực hiê
̣n hợp
đồng đạt hay vượt mức yêu cầu.
Khoản tiền thưởng được tính vào doanh thu
của hợp đồng xây dựng khi:
•Chắc chắn đạt hoă
̣c vượt mức một số tiêu
chuẩn cụ thể đã được ghi trong hợp đồng.
•Khoản tiền thưởng được xác định mô
̣t cách
đáng tin câ
̣y.

18
-Khoản thanh toán khác: là khoản mà nhà thầu
thu được từ khách hàng hay mô
̣t bên khác để
bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong
giá hợp đồng.
Các khoản thanh toán khác chỉ được tính vào
doanh thu của hợp đồng xây dựng khi:
•Các cuô
̣c thoả thuận đã đạt được kết quả là
khách hàng sẽ chấp thuâ
̣n bồi thường.
•Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp
nhâ
̣n và có thể xác định được một cách đáng
tin câ
̣y.

19
b.Chi phí hợp đồng xây dựng: bao gồm:
CP liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng:
-CP nhân công tại công trường, bao gồm cả CP
giám sát công trình.
-CP NVL bao gồm cả thiết bị cho công trình.
-Khấu hao máy móc thiết bị và các TSCĐ khác
sử dụng để thực hiê
̣n hợp đồng.
-CP vâ
̣n chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc thiết
bị và NVL đến và đi khỏi công trình.
-CP thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị để thực
hiê
̣n hợp đồng.
-CP thiết kế và trợ giúp kỹ thuâ
̣t liên quan trực
tiếp đến hợp đồng.

20
-CP dự tính để sửa chữa và bảo hành công
trình.
-Các CP liên quan trực tiếp khác.
Ghi chú:
CP liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng có
thể được giảm khi có các khoản thu khác
không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng
như: các khoản thu từ viê
̣c bán NVL thừa và
thanh lý máy móc, thiết bị xây dựng khi kết
thúc hợp đồng…

21
CP chung liên quan đến hoạt đô
̣ng của các
hợp đồng và có thể phân bổ cho từng hợp
đồng:
-CP bảo hiểm.
-CP thiết kế và trợ giúp kỹ thuâ
̣t không liên
quan trực tiếp đến mô
̣t hợp đồng cụ thể.
-CP quản lý chung trong xây dựng.
-Các CP đi vay nếu thoả mãn các điều kiê
̣n CP
đi vay được vốn hoá quy định trong chuẩn
mực CP đi vay.

22
Các CP khác có thể thu lại từ khách hàng theo
các điều khoản của hợp đồng:
-CP giải phóng mă
̣t bằng.
-CP triển khai…

23
c.Ghi nhâ
̣n doanh thu và CP của hợp đồng
xây dựng:
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà
thầu được thanh toán theo tiến đô
̣ kế hoạch:
-Trường hợp này, kết quả thực hiê
̣n hợp đồng
xây dựng được ước tính mô
̣t cách đáng tin

̣y, do vậy doanh thu và CP của hợp đồng
xây dựng được ghi nhâ
̣n tương ứng với phần
công viê
̣c đã hoàn thành do nhà thầu tự xác
định vào ngày lâ
̣p báo cáo tài chính mà không
phụ thuô
̣c vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ
kế hoạch đã lâ
̣p hay chưa và số tiền ghi trên
hoá đơn là bao nhiêu.

24
-Các phương pháp xác định phần công viê
̣c đã
hoàn thành:
•Tỷ lê
̣ phần trăm giữa CP thực tế đã phát sinh
của phần công viê
̣c đã hoàn thành tại một thời
điểm so với tổng CP dự toán của hợp đồng.
•Đánh giá phần công viê
̣c đã hoàn thành.
•Tỷ lê
̣ phần trăm giữa khối lượng xây lắp đã
hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp phải
hoàn thành của hợp đồng.

25
-Lưu ý: Khi kết quả của hợp đồng xây dựng
không thể ước tính được mô
̣t cách đáng tin

̣y thì:
•DT chỉ được ghi nhâ
̣n tương ứng với CP thực
tế của hợp đồng xây dựng đã phát sinh mà
viê
̣c được hoàn trả là tương đối chắc chắn.
•Các CP của hợp đồng chỉ được ghi nhâ
̣n là
CP trong kỳ khi các khoản CP này đã phát
sinh.

26
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà
thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiê
̣n:
-Trường hợp này, doanh thu và CP liên quan
đến hợp đồng được ghi nhâ
̣n tương ứng với
phần công viê
̣c hoàn thành đã được khách
hàng xác nhâ
̣n trong kỳ và phản ánh trên hoá
đơn đã lâ
̣p.

27
II. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.Chi phí nguyên vâ
̣t liệu trực tiếp:
Bao gồm:
•Vâ
̣t liệu xây dựng (vật liệu chính): gạch, gỗ,
cát đá, xi măng…
•Vâ
̣t liệu phụ và vật liệu khác:
- Vâ
̣t liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc…
- Nhiên liê
̣u: củi nấu nhựa đường…
- Vâ
̣t kết cấu: bê tông đúc sẵn, vĩ kèo lắp
sẵn…

28
- Giá trị thiết bị đi kèm với vâ
̣t kiến trúc như
thiết bị vê
̣ sinh, thiết bị thông hơi, thông gió,
chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh (kể
cả chi phí sơn mạ, bảo quản các thiết bị này)
TK sử dụng: TK 621.

29
2.Chi phí nhân công trực tiếp:
Bao gồm:
•Tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia
xây dựng công trình trên công trường và lắp
đă
̣t thiết bị.
•Tiền công nhúng gạch vào nước, tưới nước
cho tường, công đóng đă
̣t tháo dở lắp ghép
ván khuôn đà giáo, công vâ
̣n chuyển vật liệu
và khuân vác máy móc trong lúc thi công từ
chỗ để của công trường đến nơi xây dựng,
công cạo rỉ sắt thép để thi công, công phụ vôi
vữa…

30
•Phụ cấp làm đêm thêm giờ, các khoản phụ
cấp có tính chất lương như phụ cấp trách
nhiê
̣m, phụ cấp tổ trưởng, nóng độc hại…
•Lương phụ.
Tài khoản sử dụng: TK 622

31
•Lưu ý: CP nhân công trực tiếp trong hoạt đô
̣ng
xây lắp không bao gồm:
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của
công nhân trực tiếp sx xây lắp.
- Lương của công nhân vâ
̣n chuyển ngoài
công trường.
- Lương nhân viên thu mua, bốc dỡ, bảo quản

̣t liệu trước khi đến kho công trường.
- Lương công nhân sản xuất phụ, nhân viên
quản lý, công nhân điều khiển sử dụng máy thi
công, những người làm công tác bảo quản
công trường.

32
3.Chi phí sử dụng máy thi công:
a.Khái niê
̣m:
•Máy thi công là mô
̣t bộ phận của TSCĐ, bao
gồm tất cả các loại xe, máy kể cả thiết bị được
chuyển đô
̣ng bằng động cơ (chạy bằng hơi
nước, diezel, xăng dầu…) được sử dụng trực
tiếp cho công tác xây lắp trên các công trường
thay thế cho sức lao đô
̣ng của con người trong
các công viê
̣c làm đất, làm đá, làm bêtông, làm
nền móng, xúc, nâng cao, vâ
̣n chuyển… như
máy nghiền đá, máy trô
̣n bê tông, máy san
nền, máy xúc, máy vâ
̣n thăng, máy cạp
chuyển, cần cẩu…

33
•Bao gồm:
- CP nhân công: lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp
điều khiển, phục vụ xe máy thi công.
- CP vâ
̣t liệu: nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ
xe, máy thi công.
- CP dụng cụ phục vụ máy thi công.
- CP dịch vụ mua ngoài: thuê ngoài sửa chữa
xe, máy thi công; bảo hiểm xe, máy thi công,
CP điê
̣n nước, thuê máy thi công, CP trả cho
nhà thầu phụ…
- CP bằng tiền khác.

34
b.Các hình thức tổ chức sử dụng máy thi
công:
•DN xây lắp có máy thi công và tự tổ chức sử
dụng.
•DN xây lắp thuê máy của DN khác và tự tổ
chức sử dụng.
•DN xây lắp thuê mô
̣t số ca máy hoạt động nhất
định.

35
c.Phân loại chi phí sử dụng máy thi công:
CP thường xuyên: bao gồm các CP hàng ngày
cần thiết cho viê
̣c sử dụng máy thi công:
•CP nhiên liê
̣u, động lực dùng cho máy thi
công.
•Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp của
công nhân điều khiển máy, kể cả công nhân
phục vụ máy.
•Khấu hao máy (tính khấu hao theo ca máy,
theo đường thẳng).
•CP thuê máy (nếu có).
•CP sửa chữa thường xuyên máy thi công.
•Các CP khác: công cụ dụng cụ…

36
CP tạm thời: là các CP phát sinh 1 lần tương
đối lớn, không định mức hay tính trước được.
Các CP này được phân bổ dần theo thời gian
sử dụng máy ở công trường.
•CP tháo lắp, chạy thử sau khi lắp để sử dụng,
kể cả lần lắp sau khi giao trả đă
̣t để máy.
•CP vâ
̣n chuyển máy đến địa điểm xây dựng,
CP trả xe máy về nơi đă
̣t để máy, CP di
chuyển máy trong phạm vi công trường.
•CP xây dựng tháo dỡ các công trình tạm phục
vụ máy thi công: lều lán che máy, bê
̣ để máy…

37
d.Kế toán chi tiết:
“Phiếu theo dõi hoạt đô
̣ng của xe máy thi
công”: chứng từ này dùng để theo dõi, hạch
toán công viê
̣c hàng ngày của máy thi công,
mỗi máy được phát 1 phiếu.
“Bảng tổng hợp tình hình sử dụng máy thi
công”: Bảng này được lâ
̣p vào cuối tháng trên
cơ sở tổng hợp các “Phiếu theo dõi hoạt đô
̣ng
của xe máy thi công”. Căn cứ vào bảng này,
kế toán lâ
̣p bảng Phân bổ chi phí sử dụng
máy.

38
e.Kế toán tổng hợp:
Trường hợp DN tổ chức đô
̣i máy thi công riêng
biê
̣t có tổ chức kế toán riêng: sử dụng TK 154.
Trường hợp DN không tổ chức đô
̣i máy thi
công riêng biê
̣t, hoặc có tổ chức đội máy thi
công riêng biê
̣t nhưng không tổ chức kế toán
riêng: sử dụng TK 623.

39
Lưu ý:
-TK 623 chỉ được dùng trong trường hợp DN
thực hiê
̣n xây lắp công trình theo phương thức
thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp
bằng máy.
-Trường hợp DN thực hiê
̣n xây lắp công trình
hoàn toàn theo phương thức bằng máy thì
không sử dụng TK 623 mà hạch toán toàn bô
̣
CP xây lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627.

40
f.Trình tự kế toán:
Trường hợp DN tổ chức đô
̣i máy thi công riêng
biê
̣t và có tổ chức kế toán riêng:
-CP sử dụng máy thi công được hạch toán theo
khoản mục:
Nợ TK 621, 622, 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152, 214, 334…
-Cuối kỳ, tổng hợp CP sử dụng máy thi công
theo đô
̣i máy:
Nợ TK 154 CPSDMTC
Có TK 621, 622, 627

41
-Nếu DN thực hiê
̣n theo phương thức cung cấp
lao vụ cho các bô
̣ phận trong nội bộ DN:
Nợ TK 623 (công trình, hạng mục công
trình…)
Có TK 154 CPSDMTC
-Nếu DN thực hiê
̣n theo phương thức bán lao
vụ máy cho các đơn vị trong nô
̣i bộ:
+ Nợ TK 632 – giá vốn
Có TK 154 CPSDMTC – giá vốn
+ Nợ TK 111, 112, 136
Có TK 512
Có TK 3331

42
Trường hợp DN không tổ chức đô
̣i máy thi
công riêng biê
̣t, hoặc có tổ chức đội máy thi
công riêng biê
̣t nhưng không tổ chức kế toán
riêng:
-Tâ
̣p hợp CP sử dụng máy thi công phát sinh:
Nợ TK 623
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152, 214, 334…
-Cuối kỳ, phân bổ CP sử dụng máy thi công
cho từng đối tượng xây lắp:
Nợ TK 154 XL
Có TK 623

43
Trường hợp DN thuê ngoài máy thi công:
-Khi xđ CP thuê ngoài máy thi công phát sinh
trong kỳ:
Nợ TK 623
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
-Khi phát sinh CP để sử dụng máy:
Nợ TK 623
Có TK 152, 153, 334…
-Cuối kỳ, phân bổ CP sử dụng máy thi công
cho từng đối tượng xây lắp:
Nợ TK 154 XL
Có TK 623

44
Trường hợp DN thuê mô
̣t số ca máy để phục
vụ thi công:
-CP thuê ca máy không hạch toán vào TK 623
mà hạch toán vào TK 627.

45
4.Chi phí sản xuất chung:
a.Khái niê
̣m:
CP sx chung trong xây lắp bao gồm:
•CP nhân viên phân xưởng: lương chính, lương
phụ, phụ cấp lương, phải trả cho nhân viên
quản lý đô
̣i xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân
viên quản lý đô
̣i xây dựng, của công nhân xây
lắp; khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công
nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng và
phục vụ máy thi công, nhân viên quản lý tổ đô
̣i
thi công.
•CP vâ
̣t liệu:

̣t liệu dùng để sửa chữa, bảo
dưỡng TSCĐ, CCDC thuô
̣c đội xây dựng quản
lý và sử dụng, CP lán trại tạm thời.

46
Trường hợp vâ
̣t liệu sử dụng luân chuyển (ván
khuôn) thì kế toán phân bổ dần, còn giá trị vâ
̣t
liê
̣u phụ đi kèm (đinh, kẽm, dây buộc…) và
công lắp dựng, tháo dỡ thì được tính trực tiếp
vào CPSX của công trình có liên quan.
•CP dụng cụ sx: CCDC xuất dùng cho hoạt
đô
̣ng quản lý của đội xây dựng, các lán trại
tạm thời, dụng cụ phục vụ thi công xây lắp như
cuốc xẻng, xà beng…
Trường hợp lán trại tạm thời thường do bô
̣
phâ
̣n xây lắp phụ xây dựng trên công trường
phục vụ cho công nhân trực tiếp xây lắp, phải
sd TK 154 XLP, và phải phân bổ dần trong
nhiều tháng theo thời gian sử dụng công trình
tạm hoă
̣c theo thời gian thi công.

47
•CP khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt đô
̣ng
của đô
̣i xây dựng.
•CP dịch vụ mua ngoài: CP sửa chữa, điê
̣n,
nước, điê
̣n thoại, các khoản chi mua và sử
dụng các tài liê
̣u kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy
phép chuyển giao công nghê
̣… không thuộc
TSCĐ mà được tính theo pp phân bổ dần vào
CP của đô
̣i…
•Dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây
lắp được lâ
̣p cho từng công trình vào cuối kỳ
kế toán năm hoă
̣c giữa niên độ.
•CP bằng tiền khác.
b.TK sử dụng: TK 627

48
5.Chi phí xây lắp phụ:
a.Khái niê
̣m:

̣ phận xây lắp phụ thực hiện các công việc
sau:
•Xây dựng, tháo dỡ các công trình tạm thời.
•Sửa chữa TSCĐ là nhà cửa, vâ
̣t kiến trúc.
•Thanh lý TSCĐ là nhà cửa, vâ
̣t kiến trúc.
Nếu còn thừa năng lực, bô
̣ phận này cũng có
thể cung cấp cho bên ngoài.
b.Tài khoản sử dụng: TK 154

49
6.Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành
sp xây lắp:
a.Tài khoản sử dụng: TK 154
Lưu ý: DN xây lắp chỉ được sử dụng hê
̣ thống
kê khai thường xuyên.
b.Mô
̣t số trường hợp đặc biệt:
Nếu có khối lượng chia thầu lại cho nhà thầu
phụ thì khối lượng này được ghi trực tiếp vào
TK 632 khi bàn giao thanh toán với bên giao
thầu.
CP của hợp đồng không thể thu hồi như thi
công sai thiết kế, khách hàng không còn khả
năng thanh toán… thì phải ghi nhâ
̣n vào CP
kinh doanh trong kỳ.

50
Vâ
̣t liệu thừa, phế liệu thu hồi khi kết thúc hợp
đồng xây dựng:
Nợ TK 152
Có TK 154
Nhượng bán, thanh lý máy móc thiết bị thi
công chuyên dùng cho mô
̣t hợp đồng xây
dựng và đã khấu hao hết (khi kết thúc hợp
đồng xây dựng):
- Thu nhâ
̣p do nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 154
- CP thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 154
Có TK 111, 112…

51
Trường hợp DN tạm ứng CP để thực hiê
̣n khối
lượng giao khoán xây lắp nô
̣i bộ mà tổ đội
nhâ
̣n khoán không tổ chức hạch toán kế toán
riêng:
- Khi tạm ứng:
Nợ TK 141
Có TK 152, 153, 111, 112…
- Khi khối lượng xây lắp giao khoán nô
̣i bộ
hoàn thành bàn giao:
Nợ TK 621, 622, 623, 627
Nợ TK 133
Có TK 141

52
Trường hợp DN giao khoán nô
̣i bộ khối lượng
xây lắp mà đơn vị nhâ
̣n khoán có tổ chức hạch
toán kế toán riêng:
- Khi tạm ứng:
Nợ TK 136 “Phải thu nô
̣i bộ”
Có TK 111, 112…
- Khi khối lượng xây lắp giao khoán nô
̣i bộ
hoàn thành bàn giao:
Nợ TK 154
Có TK 136

53
Các phương pháp đánh giá sp dở dang:
- Xác định theo chi phí thực tế phát sinh.
- Xác định theo tỷ lê
̣ hoàn thành sp.
- Xác định theo đơn giá dự toán.

54
III. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
1.Khái niê
̣m:
Bàn giao công trình chính là viê
̣c tiêu thụ sản
phẩm xây lắp.
2.Kế toán chi tiết:
-Căn cứ vào “Báo cáo khối lượng xây lắp hoàn
thành nghiê
̣m thu thực tế”, kế toán ghi vào “Sổ
hạch toán khối lượng công tác xây lắp hoàn
thành” và lâ
̣p Bảng tổng hợp giá trị sản lượng
xây lắp hoàn thành trong tháng.

55
̵Trong “Sổ hạch toán khối lượng công tác xây
lắp hoàn thành”, mỗi đối tượng xây lắp được
theo dõi riêng trong xuốt cả năm, chi tiết theo
từng kết cấu công trình, hạng mục công trình,
theo chỉ tiêu khối lượng dự toán và giá trị dự
toán, và được ghi hàng tháng.
̵Chứng từ thanh toán về khối lượng công tác
xây lắp hoàn thành bàn giao là “ Phiếu giá
công trình”.

56
3.Kế toán tổng hợp:
̵Trường hợp thanh toán theo tiến đô
̣ kế hoạch,
kế toán sử dụng TK 337 “Thanh toán theo tiến
đô
̣ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
̵Kết cấu của TK 337:
̵Bên Nợ:
Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã
ghi nhâ
̣n tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành của hợp đồng xây dựng dở dang.
̵Bên Có:
Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến
đô
̣ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.

57
̵Số dư bên Nợ:
Phản ánh số tiền chênh lê
̣ch giữa doanh thu
đã ghi nhâ
̣n của hợp đồng
lớn hơn số tiền
khách hàng phải trả theo tiến đô
̣ kế hoạch của
hợp đồng xây dựng dở dang.
̵Số dư bên Có:
Phản ánh số tiền chênh lê
̣ch giữa doanh thu
đã ghi nhâ
̣n của hợp đồng
nhỏ hơn số tiền
khách hàng phải trả theo tiến đô
̣ kế hoạch của
hợp đồng xây dựng dở dang.

58
4.Trình tự hạch toán:
a.Trường hợp nhà thầu được thanh toán
theo tiến đô
̣ kế hoạch:
̵Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu
tương ứng với phần công viê
̣c đã hoàn thành
(không phải hoá đơn) do DN tự xây lắp xác
định:
Nợ TK 337
Có TK 511
̵Căn cứ vào hoá đơn được lâ
̣p theo tiến độ kế
hoạch, phản ánh số tiền phải thu theo tiến đô
̣
kế hoạch đã ghi trong hợp đồng:
Nợ TK 131
Có TK 337
Có TK 3331

59
b.Trường hợp nhà thầu được thanh toán
theo khối lượng thực hiê
̣n:
̵Khi kết quả thực hiê
̣n hợp đồng xây dựng
được xác định mô
̣t cách đáng tin cậy và được
khách hàng xác nhâ
̣n, kế toán lập hoá đơn
GTGT theo phần công viê
̣c đã hoàn thành
được khách hàng xác nhâ
̣n:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331

60
c.Trường hợp DN xây lắp giao thầu lại cho
các nhà thầu phụ:
̵Khi nhâ
̣n khối lượng xây lắp do nhà thầu phụ
hoàn thành bàn giao và được chủ đầu tư
nghiê
̣m thu:
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 331
-Khi ứng trước hoă
̣c thanh toán cho nhà thầu
phụ:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112

61
d.Trường hợp DN thực hiê
̣n khối lượng xây
lắp nhâ
̣n khoán nội bộ cho đơn vị cấp trên:
̵Khi nhâ
̣n ứng trước bằng tiền, vật tư, CCDC…
của đơn vị cấp trên:
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Có TK 3362
-Khi bàn giao khối lượng xây lắp nhâ
̣n khoán

̣i bộ cho đơn vị cấp trên:
Nợ TK 3362
Có TK 5122
Có TK 3331

62