- Buret : dung dịch KMnO 4 ~ 0,1 N - Bình nón: Hút chính xác 10 ml dung dịch muối Mohr cần định lượng cho vào bình nón 250 ml , thêm 50 ml nước cất và 5 ml dung dịch H 2 SO 4 50%. Chuẩn độ bằng dung dịch KMnO 4 . 1. Hãy cho biết phương pháp chuẩn độ, kỹ thuật chuẩn độ, điểm kết thúc chuẩn độ. 2. Lựa chọn dụng cụ để thực hiện quy trình. 3. Xây dựng công thức tính toán. 4. Cách pha và xác định nồng độ dung dịch KMnO 4 0,1 N; cách pha dung dịch H 2 SO 4 50%. 5. Xác định vai trò của từng thành phần trong quy trình chuẩn độ. 6. Vẽ đường cong chuẩn độ khi định lượng 100 ml muối Mohr 0,1N bằng dung dịch KMnO 4 0,1N
2. Lựa chọn dụng cụ • Buret 25 ml hoặc 50 ml : đựng dung dịch KMnO ₄. • Pipet bầu 10 ml : hút dung dịch muối Mohr . • Bình nón 250 ml : chứa dung dịch muối Mohr + H₂SO₄. • Cốc, ống đong, bình định mức: để pha dung dịch H₂SO₄, KMnO ₄. • Nước cất, phễu nhỏ giọt.
Phương pháp chuẩn độ, kỹ thuật chuẩn độ, điểm kết thúc • Phương pháp chuẩn độ: Chuẩn độ oxi hóa–khử ( permanganat ). • Kỹ thuật chuẩn độ thẳng • Điểm kết thúc chuẩn độ: Khi dung dịch trong bình nón vừa xuất hiện màu hồng nhạt bền vững (do thừa một lượng rất nhỏ MnO 4 - ).
5. Vai trò của từng thành phần • Dung dịch muối Mohr : Chất cần phân tích (cung cấp ion Fe 2+ ). • Dung dịch KMnO ₄: Chất chuẩn độ (chất oxi hóa mạnh, tự chỉ thị). • H₂SO₄: - Tạo môi trường axit mạnh để phản ứng xảy ra hoàn toàn. - Ngăn cản sự oxi hóa phụ của MnO 4 - thành MnO 2 (kết tủa nâu). - Ổn định ion Fe 2+ • Nước cất: Pha loãng, tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng.