Trường Đại Học Bách Khoa
Khoa Môi trường và Tài nguyên
1
MÔN HỌC: THÍ NGHIỆM XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
BÀI 3. PHƯƠNG PHÁP Ủ COMPOST CÁC CH ẤT THẢI RẮN CÓ THÀNH
PHẦN HŨU CƠ
Phương pháp ủ compost có thể áp dụng cho quy mô vừa, nhỏ và mang lại hiệu quả cao nhằm tái
sử dụng chất thải phục vụ cho các mục đích bổ sung dinh dưỡng cho ngành nông nghiệp.
1. Đặc điểm:
Rác được ủ thành đống hoặc thành luống, nổi lên trên mặt đất hoặc chìm dưới hố, hoặc
nửa nổi nửa chìm.
2. Đối tượng áp dụng
Rác thải sinh hoạt, rác thải sản xuất của các làng nghề, loại giàu tinh bột: chế biến sắn,
làm bún…
Phế thải công nghiệp: vỏ hạt cà phê, bã thân cây mía, công nghiệp giấy…
Phế thải nông nghiệp và chăn nuôi: rơm rạ, chất thải gia súc, gia cầm…
3. Quy trình ủ chung
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu: chất thải sinh hoạt sau khi tiếp nhận được đưa lên dây
chuyền phân loại, nguyên liệu ủ là thành phần chất thải hữu cơ dễ phân hủy.
Bước 2: Bổ sung vi sinh, chất dinh dưỡng: thành phần chất thải hữu cơ dễ phân hủy được
bổ sung thêm vi sinh, chất dinh dưỡng, độ ẩm phù hợp, tạo điều kiện tối ưu cho quá trình phân
hủy của vi sinh vật.
Bước 3: Ủ lên men: sau khi bổ sung phụ gia, hỗn hợp nguyên liệu hữu cơ được nạp vào
bể ủ với thời gian ủ lên men khoảng 21 ngày thì dỡ bể để đưa ra nhà ủ chín.
Bước 4: Ủ chín: thời gian ủ chín khoảng 18 ngày trong nhà ủ.
Bước 5: Tinh chế mùn compost: sàn tuyển lấy mùn compost tinh có kích thước nhỏ hơn
9mm.
Bước 6: Phối trộn phụ gia (N, P, K…) kiểm tra chất lượng mùn compost tinh trước và
sau khi bổ sung thành phần dinh dưỡng, tỷ lệ thích hợp cho từng loại cây trồng.
Bước 7: Đóng bao phân hữu cơ: đóng bao theo khối lượng khác nhau: 10kg, 20kg, 25kg,
30kg, 50kg… theo đúng mẫu đã quy định.
Bước 8: Tiêu thụ sản phẩm.
Quy trình ủ được thể hiện ở lưu đồ sau:
Trường Đại Học Bách Khoa
Khoa Môi trường và Tài nguyên
2
Hình: Lưu đồ quy trình ủ chất thải rắn có thành phần không nguy hại
4. Nội dung thí ghiệm:
4.1. Nguyên vật liệu thí nghiệm:
Mô hình: Phương pháp ủ đống tĩnh bằng thùng xốp.
Nguyên liệu:
- Rác sinh hoạt đã được phân loại (rác từ nhà),
- Rác chợ (rau, củ, quả…)
- Rác vườn (lá cây…)
- Các nguyên liệu phối trộn: mạt cưa, xơ dừa, các loại chế phẩm sinh học.
4.2. Thực hiện:
- Sinh viên tự lựa chọn và tính toán lượng rác thải thí nghiệm.
- Chuyển rác về phòng thí nghiệm.
- Loại bỏ các thành phần vô cơ khác (thuỷ tinh, kim loại…).
- Cắt nhỏ rác đến kích thước phù hợp.
- Tính tỷ lệ phối trộn và tiến hành trộn đều.
- Phân tích khối ủ ngay sau trộn (Tham khảo Bảng 1 và Bảng 2)
Tiếp nhậnChất thải sinh hoạt Rửa xe
Phân loại
Chuẩn bị nguyên
liệu ủ
(chất hữu cơ dễ
phân hủy)
Chôn lấp hoặc
đốt
Thu hồi phế liệu
Ủ lên men
Ủ chín
Tinh chế mùn
compost
Phối trộn bổ sung dinh dưỡng
(N,P,K…)
Đóng bao phân
hữu cơ
Lưu kho và tiêu
thụ sản phẩm
Cân
Không thể
tái chế
Có thể tái chế
Trường Đại Học Bách Khoa
Khoa Môi trường và Tài nguyên
3
Bảng 1. Thông số ban đầu của khối ủ
Tên mô hình
(Mã code)
Tổng khối
lượng khối ủ
(Kg)
Khối lượng
thành phần 1
(Kg)
Khối lượng
thành phần 2
(Kg)
Khối lượng
thành phần 3
(Kg)
Tỷ lệ C/N
Tên thành
phần:
Khối lượng:
% Khối lượng:
Tên thành
phần:
Khối lượng:
% Khối lượng:
Tên thành
phần:
Khối lượng:
% Khối lượng:
Theo dõi khối ủ:
- Theo dõi nhiệt độ: đo nhiệt độ môi trường và khối ủ ngay lúc cho khối ủ vào thùng. Sau
đó đo nhiệt độ môi trường và khối ủ hàng ngày trong vòng 1 tuần đầu tiên.
- Theo dõi độ sụt giảm thể tích và khối lượng của khối ủ trong mô hình.
- Theo dõi độ ẩm của khối ủ.
- Phân tích mẫu phân ủ: pHH2O, độ ẩm, hàm lượng chất hữu, Nito tổng số và tỉ lệ C/N.
- Phân tích nước rỉ ủ: COD và pH.
Bảng 2. Kết quả theo dõi sự thay đổi của khối ủ
Ngày pH
Nhiệt
độ
(t
o
C)
Độ
ẩm
(%)
Độ sụt
giảm
thể
tích
(%)
Độ sụt
giảm khối
lượng
(Kg)
Hàm lượng
chất hữu
cơ
(%)
Tỷ lệ
C/N
COD
của
nước rỉ
(mg/L)
pH
của
nước
rỉ
Ngày 1 X X X X X X X
Ngày 2 X
Ngày 3 X
Ngày 4 X
Ngày 5 X
Ngày 6 X
Ngày 7 X X X X X X X X X
…
Ngày 14 X X X X X X X X X
…
Ngày 21 X X X X X X X X X
…
Ngày 28 X X X X X X X X X
Vẽ các đồ thị cho từng chỉ tiêu và nhận xét.
4.3. Bài báo cáo:
- Mô tả mô hình thí nghiệm, vẽ hình, các hình ảnh trong quá trình thí nghiệm.
- Mô tả các thông số ban đầu của quá trình ủ bằng bảng số liệu.
- Mô tả sự thay đổi các thông số theo thời gian bằng bảng số liệu.
- Nhận xét các chỉ tiêu phân tích và vẽ đồ thị minh họa.