bai-soan-van-dap-thanh-toan-dien-tu-chuong-2.pdf

MHnh92 28 views 15 slides Mar 09, 2025
Slide 1
Slide 1 of 15
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15

About This Presentation

bai-soan-van-dap-thanh-toan-dien-tu-chuong-2.pdf


Slide Content

Bài soạn vấn đáp Thanh toán điện tử Chương 2
Thanh toán điện tử (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Bài soạn vấn đáp Thanh toán điện tử Chương 2
Thanh toán điện tử (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
Chương 2: Hệ thống thanh toán
Nội dung cần nắm:
1. Cấu trúc hệ thống thanh toán
2. Các hệ thống thanh toán cốt lõi và các nghiệp vụ quan trọng
3. Công cụ và phương tiện thanh toán
4. An toàn và rủi ro hệ thống thanh toán
5. Các hệ thống thanh toán thế giới
6. Thanh toán quốc tế
7. Hệ thống thanh toán tại Việt Nam
Tài liệu cần đọc:
- Đọc : Part I - TL1; Chương 1,3-10-TL4.
- Đọc thêm: Part II - TL1
Câu hỏi, nội dung:
Tiêu đề Nội dung
1. Hệ thông
thanh
toán
a. Định nghĩa Hệ thống thanh toán
- Là bất kỳ hệ thống nào được sử dụng để giải quyết các giao dịch tài chính thông qua việc
chuyển giá trị tiền tệ.
- Một hệ thống thanh toán phổ biến là mạng lưới hoạt động liên kết các tài khoản ngân hàng
và cung cấp trao đổi tiền tệ bằng tiền gửi ngân hàng.
- Chuyển giao Giá trị, Tổ chức, Công cụ, Quy tắc con người, Thủ tục, Tiêu chuẩn, Công
nghệ
b. Hệ thống thanh thoán
- Công cụ thanh toán: Tiền mặt, séc, chuyển khoản điện tử, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…
- Hệ thống quy tắc về thủ tục, hoạt động và tiêu chuẩn được thỏa thuận giữa các nhà cung
cấp dịch vụ thanh toán
- Cơ chế chuyển khoản
- Khung pháp lý đảm bảo cho tính không thể thay đổi về sự giải ngân của nghĩa vụ giữa
người phải trả (debtor) và người nhận tiền (creditor)
c. Mục tiêu của hệ thống thanh toán
- Làm sao cho người nhận nhận được tiền
- Cấu hình cơ bản của HTTT
d. Môi trường hiện tại – Sáu hệ thống thanh toán cốt lõi
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
Hệ thống thanh toán Quyền sỡ hữu Cách thức hoạt
động
Rủi ro
Checking Ngân hàng và bộ xử
lý tư nhân
Thanh toán bù trừ
hàng loạt trong ngân
hàng bằng hình ảnh
chủ yếu và một số
giấy
Người nhận chịu
rủi ro gian lận và
NSF
Credit card
( thẻ tín dụng)
Mạng thuộc sở hữu
công cộng và tư nhân
Ủy quyền thời gian
thực và thanh toán bù
trừ hàng loạt.
Được biết đến như
một khoản thanh toán
"đẩy"
Người nhận đảm
bảo tiền tốt từ hầu
hết các giao dịch
Debit card
( thẻ ghi nợ)
Mạng thuộc sở hữu
công cộng và tư nhân
Ủy quyền thời gian
thực và thanh toán bù
trừ hàng loạt. Được
biết đến như một
khoản thanh toán
"kéo"
Người nhận đảm
bảo tiền tốt từ hầu
hết các giao dịch
Tiền mặt Không có quyền sở
hữu
Không xử lý giao
dịch và không thanh
toán.
Hệ thống ẩn danh duy
nhất và nó không có
quy tắc
Người nhận có
rủi ro tối thiểu,
rủi ro có thể bao
gồm tiền giả,
trộm cắp và bảo
mật nhân viên
ACH Quyền sở hữu ngân
hàng
Xử lý điện tử và hàng
loạt. Một khoản thanh
toán "đẩy" cho người
khởi xướng và một
khoản thanh toán
"kéo" cho người nhận
Người nhận chịu
rủi ro gian lận,
NSF / thanh toán
Wire transfer
( chuyển khoản
ngân hàng)
Chuyển khoản ngân
hàng Fed Wire của
FRB, CHIPS bởi
thành viên của nó
Thanh toán bù trừ và
thanh toán theo thời
gian thực.
Thanh toán "đẩy"
Thanh toán được
đảm bảo đầy đủ,
mở ra nguy cơ
gian lận tiềm ẩn
thông qua việc
chia sẻ thông tin
tài khoản
e. So sánh các phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán Lợi ích Giới hạn
Séc giấy và thanh toán thủ
công
Quen thuộc nhất
Cơ sở hạ tầng tại chỗ
Nhà cung cấp kiểm soát thời
gian
Chậm trễ thanh toán bù trừ
Rất đắt, $ 8- $ 14 cho
mỗi séc Quy trình thủ
công
Nguy cơ gian lận cao
Giá trị thả nổi bây giờ
tối thiểu
ACH Không tốn kém, dưới
0,20/giao dịch
Thiết lập ban đầu với bộ
xử lý ACH
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
Tự động hóa trong hệ thống
ERP
Giảm khối lượng công việc
thủ công
Cải thiện kiểm soát và giám
sát
Được thiết kế cho các giao
dịch lặp đi lặp lại và khối
lượng lớn
Yêu cầu thông tin tài
khoản ngân hàng
Thẻ thương mại Thời hạn thanh toán mở rộng
Giảm giá ưu đãi tài chính
Dữ liệu chuyển tiền mạnh mẽ
Được xây dựng trong gian lận
và bảo mật
Quyền bồi hoàn
Người nhận hấp thụ chi
phí xử lý
Yêu cầu thiết lập ban
đầu
Yêu cầu đầu tư CNTT
Truyền thông / tiếp thị
đến cơ sở người nhận
thanh toán / nhà cung
cấp
Chuyển khoản ngân hàng Phạm vi phủ sóng toàn cầu
Xảy ra trong thời gian thực,
đáng tin cậy
Tiền sẵn có ngay lập tức
Giá trị giao dịch cao
Đắt
Bảo mật
Khả năng đảo ngược
hạn chế
Không được thiết kế cho
số lượng lớn người nhận
thanh toán
f. Hệ thống thanh toán hiện đại
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
2. Các hệ
thống
thanh
toán cốt
lõi và các
nghiệp
vụ quan
trọng
a. Hệ thống ngân hàng thế giới
b. Hệ thống ngân hàng
Ngân hàng trung ương
- Phát hành tiền PHÁP ĐỊNH & điều tiết lưu thông tiền tệ
- Ngân hàng của hệ thống Ngân hàng thương mại
Nhân hàng thương mại
- Phát hành tiền lưu ký dưới dạng ghi chú (tài khoản ngân hàng)
- Chuyển tiền ghi chú
- Nhận tiền gửi
- Cho vay tiền
Các tổ chức tín dụng
Ex: Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính
Các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
Vai trò của trung gian tài chính: cải thiện niềm tin của người dùng vào hệ thống
c. Các nghiệp vụ quan trọng, nghĩa vụ cơ bản của hệ thống thanh toán
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
Nhắn tin
Truyền lệnh thanh toán (Ví dụ: SWIFT)
Thanh toán bù trừ( Clearance/ Clearing) là một phương thức thanh toán vốn giữa các
ngân hàng. Qua nghiệp vụ này, các ngân hàng thực hiện thu hộ, chi hộ ngân hàng bạn và
sẽ thanh toán ngay số chênh lệch (thu hộ - chi hộ) trong phiên thanh toán bù trừ với ngân
hàng chủ trì
Xác định hiệu ứng ròng của nhiều lệnh thanh toán
Mỗi bên nợ hoặc nợ bao nhiêu?
Thanh toán ( Settlement): là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty,
tổ chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một
giao dịch có ràng buộc pháp lý.
Thanh toán thực tế, thường liên quan đến ngân hàng trung ương
Hệ thống thanh toán gộp
( Gross settlement system)
Hệ thống thanh toán ròng
(Net settlement system)
Mọi giao dịch được xử lý riêng biệt, quyết
toán theo từng giao dịch
Thường là diễn ra ngay lập tức( < 1p)
Sử dụng bao gồm một số lượng lớn các
khoản thanh toán, được sử dụng cho các
giao dịch lớn như chuyển khoản ngân
hàng,…
VD: Mua tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng
có giá trị lớn
Chuyển khoản ngân hàng; thanh toán gộp theo
thời gian thực
Giao dịch được thực hiện theo đợt
Cần clearing( xác định số tiền ròng còn nợ
-> ACH
Cần một trung tâm hanh toán bù trừ riêng
Được sử dụng cho số lượng lớn các khoả
thanh toán nhỏ như séc, thẻ tín dụng
VD: thẻ tín dụng
Người bán được thanh toán một lần mỗi ngà
không phải mỗi lần bán hàng
Khách hàng được thanh toán một lần mỗi
tháng
Vấn đề: chi phí giao dịch, tải mạng Vấn dề: chậm trễ, thời gian là kẻ thù của tiề
bạc
Ngoại hối yêu cầu 2 khoản thanh toán
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
VD: Đổi HKD (đô la HK) sang JPY (¥ Nhật) yêu cầu thanh toán bằng cả HKD và JPY
3. Các hệ
thống
thanh
toán thế
giới , An
toàn và
rủi ro hệ
thống
thanh
toán
a. Hệ thống Séc( Checking systems)
Đặc điểm:
- Dòng tiền và dòng thông tin không đi cùng nhau
- Nếu có sự tin tưởng vào nguồn thông tin thì sẽ giao dịch nhanh hơn, tin vào thông tin để
giao dịch sẽ giao nhanh hơn đợi được tiền rồi mới giao dịch ( vì đảm bảo được rằng khi
đã có sé thì chắc chắn giao dịch sẽ được thanh toán)
b. Hệ thống ACH( Automated Clearing House)
Đặc điểm
- Hệ thống thanh toán điện tử bán buôn trên toàn quốc
- Các giao dịch được gộp lại thanh toán 1 lần
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
- Ngân hàng gửi giao dịch đến các nhà khai thác ACH
- Lưu trữ xử lý hàng loạt và chuyển tiếp
- Được sắp xếp và truyền lại trong vòng vài giờ
- Ngân hàng
Tổ chức tài chính lưu ký ban đầu (ODFI)
Tổ chức tài chính lưu ký nhận (RDFI)
- Thanh toán hàng ngày bằng RTGS
- Được đăng vào tài khoản của người nhận trong vòng 1-2 ngày làm việc
- Chi phí điển hình: 0,02 USD cho mỗi giao dịch; Phí cao hơn
Ưu: tgian nhanh, chi phí thấp
Nhược: khó sử dụng, trải nghiệm người dùng kém
ACH Credit Transaction( giao dịch tín dụng/ đẩy)
ACH Debit Transaction( giao dịch ghi nợ/ kéo)
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
c. S.W.I.F.T( Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication)
- Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu
- Phi lợi nhuận, trụ sở chính tại Brussels
- Hệ thống nhắn tin tài chính, không phải hệ thống thanh toán
Việc thanh toán phải diễn ra riêng biệt
- 7500 tổ chức, 200 quốc gia
- 2 tỷ tin nhắn mỗi năm: 6 nghìn tỷ đô la mỗi ngày
- Chi phí ~ 0.20 đô la cho mỗi tin nhắn
- Mạng IP riêng
- swiftML có thể tương tác với ebXML
4. Thanh
toán
quốc tế
a. Thanh toán quốc tế
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
b. Giao dịch hối đói
- Tiền tệ = tiền ủy thác token của ngân hàng trung ương
- Mỗi tài khoản ngân hàng được mệnh giá bằng một loại tiền tệ
- Hầu hết các ngân hàng chỉ cho phép tài khoản bằng một loại tiền tệ
- Tất cả các loại tiền tệ đều có mã tiền tệ ISO gồm ba chữ cái: USD (Đô la Mỹ) JPY (Yên
Nhật) -GBP (Bảng Anh) -CHF (Franc Thụy Sĩ) - VND (Việt Nam Đồng) -EUR (Euro)
- Thông thường, hai chữ cái đầu tiên chỉ quốc gia; chữ cái thứ ba là chữ cái đầu tiên của
tên tiền tệ
- Ngoại hối là một giao dịch trao đổi : Để mua GBP lấy USD, người mua phải tìm người có
GBP muốn USD
- Mỗi ngân hàng phải có một tài khoản tại ngân hàng trung ương (hoặc với một ngân hàng
khác có tài khoản trung tâm)
- Tài khoản (thường) có mệnh giá bằng đơn vị tiền tệ của quốc gia đó và được sử dụng để
thanh toán các nghĩa vụ bằng loại tiền đó
- Một giao dịch ngoại hối yêu cầu hai khu định cư, một bằng mỗi loại tiền tệ Do đó, ngân
hàng trung ương của hai quốc gia (hoặc hệ thống thanh toán) có liên quan (ngoại trừ HK)
Vì sao HK lại là trung tâm tài chính của thế giới?
c. Thanh toán điện tử
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
d. Rủi ro hệ thống
- Hỗ trợ vật lý (thẻ thông minh, tệp, chuỗi được mã hóa)
- Đại diện giá trị (mệnh giá, số)
- Vị trí lưu trữ giá trị (ngân hàng, ví điện tử)
- Xả điện (ai chấp nhận nó?) Phương thức sử dụng (từ xa, trực tiếp)
- Phương thức thanh toán (chuyển khoản tín dụng, trao đổi jeton)
- Tính xác thực (nó có hợp lệ không? bị đánh cắp? chi tiêu gấp đôi?)
- Xác thực (của người dùng)
- Truy xuất nguồn gốc (ẩn danh, quyền riêng tư) Khả năng mở rộng, Chi phí
5. Hệ thống
thanh
toán tại
Việt Nam
a. Hệ thống thanh toán Việt Nam
(i) Các hệ thống thanh toán do NHNN tổ chức, vận hành và quản lý (Hệ thống thanh toán bù trừ
điện tử/giấy; Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng)
(ii) Các hệ thống chuyển mạch và thanh toán bù trừ thẻ;
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
(iii) Các hệ thống thanh toán bù trừ và quyết toán chứng khoán;
(iv) Các hệ thống thanh toán nội bộ, thanh toán song phương do một số TCTD tổ chức, vận
hành và quản lý.
Dịch vụ chuyển tiền quốc tế qua hệ thống SWIFT và Dịch vụ chuyển tiền Western Union (WU)
Ngân hàng thanh toán bù trừ nội địa các giao dịch thẻ (VCB – Visa; BIDV – Master Card)
b. Hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam
- 78 tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán qua internet
- 45 tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán di động
- 9 hệ thống TTKDTM chính gồm:
Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS);
Hệ thống thanh toán bù trừ;
Hệ thống thanh toán nội bộ của từng ngân hàng thương mại (NHTM);
Các hệ thống thanh toán song phương;
Hệ thống thanh toán ngoại tệ VCB – Money;
Hệ thống thanh toán chứng khoán do BIDV quản lý, vận hành;
Hệ thống thanh toán thẻ;
Hệ thống thanh toán qua internet và điện thoại di động
Hệ thống SWIFT.
c. Rủi ro
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094

Harly Nguyễn 48K25.2 Thanh toán điện tử Gv: Tạ Nguyệt
Phương
Downloaded by M? H?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|12686094