bao-cao-thuc-tap-nganh-ke-toan kế toán 2

hat160823 52 views 31 slides Oct 20, 2024
Slide 1
Slide 1 of 31
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31

About This Presentation

Báo cáo Thực tập


Slide Content

Báo cáo thực tập ngành kế toán
Văn hóa kinh doanh đề cương cuối kỳ Đại học Vinh (Vinh University)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Báo cáo thực tập ngành kế toán
Văn hóa kinh doanh đề cương cuối kỳ Đại học Vinh (Vinh University)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
--- ---




LÊ NỮ KHÁNH PHƯƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ NAM THĂNG


ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI TRẢ



NGÀNH KẾ TOÁN



Nghệ An, tháng 3 năm 2020
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
--- ---




BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI TRẢ





Giảng viên hướng dẫn : Th.S NGÔ THỊ KHÁNH LINH
Họ và tên sinh viên : LÊ NỮ KHÁNH PHƯƠNG
Mã số sinh viên : 165TDV100654
Lớp quản lý : K57B8 – Kế toán






Nghệ An, tháng 3 năm 2019
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
1
MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. 2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................ 3
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 4
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ NAM THĂNG .......................................................................... 5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ........................................................................... 5
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................ 6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh: ................................................ 6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: .................................................................... 6
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Công nghệ Nam Thăng .......................... 7
1.3.1. Chế độ, chính sách kế toán sử dụng .................................................................. 7
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................. 10
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN ......................................................... 12
MUA HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI TRẢ ........................................................................ 12
2.1. Thực trạng công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty CP Công
nghệ Nam Thăng ............................................................................................................ 12
2.1.1 Phương thức mua hàng ..................................................................................... 12
2.1.2: Phương thức thanh toán ................................................................................... 12
2.1.3 Đặc điểm công nợ phải trả và quản lý công nợ ................................................ 13
2.1.4: Quá trình mua hàng và phương pháp tính giá ................................................. 13
2.2. Công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty CP Công nghệ Nam
Thăng. ............................................................................................................................ 14
2.2.1. Kế toán mua hàng ............................................................................................ 14
2.2.2. Kế toán công nợ phải trả.................................................................................. 17
2.2.3. Kế Toán thuế GTGT ........................................................................................ 20
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty CP
công nghệ Nam Thăng ................................................................................................... 21
2.3.1. Nhận xét, đánh giá kết quả và công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả
tại công ty CP công nghệ Nam Thăng ....................................................................... 21
2.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại Công
ty CP Công nghệ Nam Thăng .................................................................................... 23
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 27
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 28

Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Tên viết tắt Tên đầy đủ
1 CP Cổ phần
2 CSH Chủ sở hữu
3 VCSH Vốn chủ sở hữu
4 NV Nguồn vốn
5 TSDH Tài sản dài hạn
6 KTĐT Khoản tương đương tiền
7 TSCĐ Tài sản cố định
8 GTGT Giá trị gia tăng


























Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT Tên danh mục bảng, biểu, hình vẽ Trang
1 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
2 Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
3 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán
4 Bảng 1.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2019
5 Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu tài chính năm 2019

















Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
4
LỜI MỞ ĐẦU
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang
vững bước chuyển mình và hội nhập. Hoạt động kinh doanh hàng hóa trên thị trường có
nhiều biến động đòi hỏi các doanh nghệp phải năng động hơn, tổ chức tốt hơn các công
tác hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt các quy luật cơ chế thị trường để đưa ra các
quyết định đúng đắn, kịp thời.
Trong nền kinh tế thị trường đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng, tổ chức công tác mua hàng và công nợ phải trả có vai trò quan
trọng trong trong quá trình luân chuyển hàng hóa, có đủ hàng hóa để bán, dự báo dòng
tiền để có kế hoạch trả nợ cho nhà cung cấp, tránh tình trạng bị đối tác chặn hàng
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán mua hàng và công nợ phải trả cung
cấp, nhà nước nắm bắt được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp
, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát nền kinh tế vĩ mô đồng thời kiểm tra việc
chấp hành, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp.
Qua thời gian được thực tập tại Công ty CP Công nghệ Nam Thăng thấy rõ được
tầm quan trọng của công tác mua hàng và công nợ phải trả, cùng với sự giúp đỡ của các
cán bộ phòng kế toán em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu được thực tế qua đề tài: “Kế toán
mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty CP Công nghệ Nam Thăng”.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện báo cáo em cũng đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình của T.S NGÔ THỊ KHÁNH LINH. Tuy nhiên do trình độ về lý luận, thực tế
và thời gian thực tập còn hạn chế nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì
vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các cô chú, anh
chị kế toán cũng như các bạn để em có thể rút ra kinh nghiệm và có kiến thức vững vàng
hơn để phục vụ công tác kế toán sau này.












Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
5
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ NAM THĂNG

1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty CP Công nghệ Nam Thăng được quyết định thành lập theo số 2901838898
do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần đầu vào ngày 22 tháng 03 năm 2016.
- Tên gọi: Công ty CP Công nghệ Nam Thăng;
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 54, Đường Cù Chính Lan, Khối 7, Phường Trung Đô,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Điện thoại: 02383.999.808
- Email: [email protected];
- Website: congnghenamthang.vn;
- Tài khoản: 0101001142405 – Mở tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- Mã số thuế: 2901838898;
- Người đại diện theo pháp luật: Trần Văn Nam; chức danh: Giám đốc;
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
+ Buôn bán máy tính máy in, thiết bị trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và các dịch
vụ khác liên quan đến máy tính;
+ Mua bán các thiết bị camera, thiết bị điện thông minh và cửa tự động
+ Tư vấn thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng LAN,phương tiện thiết bị truyền dẫn
Công ty hoạt động độc lập, có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân theo quy định của nhà
nước. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 25 tháng 06 năm 2016 tính đến nay đã
hoạt động được 4 năm. Công ty trực tiếp quản lý vốn, tài sản trong hoạt động của mình
và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật nhà nước. Những ngày đầu đi vào hoạt động
công ty gặp nhiều khó khăn về vốn cũng như nguồn nhân lực, phương tiện và cơ sở vật
chất còn thiếu thốn. Trước tình hình đó ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên đã không
ngừng nổ lực khắc phục hạn chế để đáp úng nhu cầu phát triển kinh doanh ngày càng
hiệu quả
Trong quá trình hoạt động thời gian qua Công ty CP Công nghệ Nam Thăng luôn
không ngừng hoàn thiện và phát triển, thực hiện đúng, đảm bảo kịp thời các quy định của
pháp luật liên quan và nghĩa vụ kèm theo. Sau những năm xây dựng, phát triển công ty đã
khẳng định được vị thế của mình trên thị trường, mở rộng quy mô hoạt động, doanh thu
vượt chỉ tiêu, vốn của công ty cũng đã tăng lên.
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
6
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh:
- Chức năng: Giấy phép kinh doanh do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An đã quy
định ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp buôn bán các thiết bị công nghệ
thông tin (máy tính, máy in,..); Thiết bị camera, cửa tự động, điện thông minh….
- Nhiệm vụ của công ty cũng được xác định như sau:
+ Thực hiện, tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng quy định như đã đăng ký;
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Thực hiện cung cấp đầy đủ số lượng, chất lượng hàng theo hợp đồng ký kết với
khách hàng;
+ Đảm bảo an toàn, quyền và nghĩa vụ cho người lao động;
+ Tiếp cận, áp dụng đổi mới các phương pháp trong công tác tổ chức bán hàng, tiêu
thụ sản phẩm;
+ Tuân thủ các quy định pháp luật liên quan: Giữ gìn vệ sinh môi trường, an ninh
trật tự...
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Với tổng số công nhân viên và người lao động là 9 người nên quy mô quản lý của
doanh nghiệp tương đối nhỏ. Tuy nhiên bộ máy được tổ chức phù hợp, đơn giản đã đem
lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý


Giám đốc



Phó giám
đốc




Phòng tổ
chức

Phòng kinh doanh
Phòng kế
toán

Nguồn: Phòng kế toán

Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
7
* Chức năng bộ máy quản lý:
- Giám đốc: Là người đứng đầu, có thẩm quyền cao nhất và điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phó Giám đốc: Là người giúp Giám đốc trong công việc hàng ngày và điều hành
sản xuất kinh doanh khi được giám đốc ủy quyền;
- Phòng tổ chức: Tham mưu cho giám đốc về chế độ, chính sách cho người lao động;
- Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong sản xuất, quản lý tiêu thụ sản
phẩm. Xây dựng kế hoạch đầu tư sản xuất, chiến lược kinh doanh, liên hệ tìm kiếm bạn
hàng, xây dựng giá cả hợp đồng kinh tế thamh quyết toán các hợp đồng;
- Phòng kế toán: Thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, tiến hành các
công việc thuộc phần hành kế toán, đồng thời cung cấp các thông tin cần thiết về tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giúp cho giám đốc có các quyết định đúng đắn
trong quá trình hoạt động.
1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Công nghệ Nam Thăng
1.3.1. Chế độ, chính sách kế toán sử dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán ban hành theo
Quyết định số 15-2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cùng các
văn bản hướng dẫn, sửa đổi bổ sung ban hành kèm theo.
- Kỳ quyết toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán: Việt Nam đồng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo phát sinh tại thời điểm;
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trung bình tại thời điểm;
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: Theo quy định của Bộ Tài chính và luật thuế
hiện hành (Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng)
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Theo lãi suất chi trả thực tế hàng tháng, hàng quý.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Theo thực tế bán hàng được ghi
nhận trên hóa đơn, chứng từ bán hàng ngày và báo cáo hàng tháng.
- Hệ thống chứng từ:
+ Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp được thực hiện theo đúng nội
dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
8
+ Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng theo theo Quyết
định số 15-2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cùng các văn bản
hướng dẫn, sửa đổi bổ sung ban hành kèm theo gồm: Chứng từ kế toán tiền lương, chứng
từ kế toán hàng tồn kho, chứng từ kế toán bán hàng, chứng từ kế toán tiền tệ và chứng từ
kế toán TSCĐ.
- Hệ thống tài khoản mà doanh nghiệp đang áp dụng là theo Quyết định số 15-
2006/QĐ-BTC bao gồm tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết được mở đến cấp 3.
- Hệ thống sổ được mở theo Quyết định 15-2006/QĐ-BTC, bao gồm cả sổ chi tiết
và sổ tổng hợp.
- Hệ thống báo cáo áp dụng theo Quyết định số 15-2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, doanh nghiệp lập báo cáo tài chính theo năm và báo cáo tài
chính giữa niên độ.
Báo cáo tài chính năm gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01-DN); Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02-DN); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03-
DN); Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09-DN).
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và
dạng rút gọn.
Công ty không lập báo cáo kế toán quản trị.
- Hình thức ghi sổ: Doanh nghiệp ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
9
Sơ đồ 1.2: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung như sau:


Chứng từ kế toán





Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ
kế toán chi tiết




Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết




Bảng cân đối
số phát sinh




Báo cáo tài chính




Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra


Nguồn: Phòng kế toán
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
10
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Quy mô doanh nghiệp là vừa và nhỏ, hoạt động kinh doanh tương đối tập trung trên
địa bàn nên doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán




Kế toán trưởng




Kế toán tiền
và thanh toán

Kế toán mua
hàng và công
nợ phải trả

Kế toán tổng
hợp

Thủ quỹ

(Nguồn Phòng tổ chức)

Bộ máy kế toán có vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp, giúp kích thích, điều
tiết hoạt động kinh doanh. Kế toán cũng là người duy trì và phát triển các mối liên kết
trong doanh nghiệp, mọi bộ phận trong doanh nghiệp đều có liên quan đến kế toán kể từ
khâu kinh doanh cho đến hành chính nhân sự.
Doanh nghiệp hoạt động với quy mô vừa và nhỏ nên tổ chức bộ máy kế toán tại đơn
vị tương đối đơn giản tuy nhiên vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động. Mỗi kế toán được phân
công và chịu trách nhiệm với pần hành kế toán mình được giao:
- Kế toán trưởng: Kế toản trưởng là người đứng đầu trong tổ chức bộ máy kế toán,
là người chịu trách nhiệm cuối cùng trước ban giám đốc công ty. Kế toán trưởng phải là
người có chuyên môn và kinh nghiệm để kiểm tra lại các số liệu của các kế toán viên
cung cấp trước khi trình giám đốc phê duyệt.
- Kế toán tiền và thanh toán: Theo dõi một cách chính xác một cách kịp thời, chính
xác, đầy đủ số hiện có và tình hình biến động của từng loại vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán.
- Kế toán mua hàng và công nợ phải trả: Ghi chép đầy đủ, kịp thời, phản ánh chính
xác, trung thực tình hình mua hàng và công nợ của đơn vị để cung cấp số liệu cho phục
vụ lập báo cáo tài chính.
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
11
- Kế toán tổng hợp: Giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, giúp cho quản lý điều hòa được tình hình tài chính.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty và chịu trách nhiệm trước sự mất mát
của quỹ và phải bồi thường cho những mất mát đó. Thủ quỹ cũng có thể được giao cho
một số công việc giao dịch đơn giản khác như: rút tiền ngân hàng về nhập quỹ, nộp tiền
mặt vào ngân hàng…
Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp là tương đối phù hợp với quy mô và đặc
điểm hoạt động, đồng thời cũng đã đáp ứng được yêu cầu quản lý tại doanh nghiệp.

Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
12
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
MUA HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI TRẢ

2.1. Thực trạng công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty CP
Công nghệ Nam Thăng
2.1.1 Phương thức mua hàng
Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào quy mô nguồn vốn, đặc điểm hoạt động sản xuất,
ngành nghề kinh doanh...mà có những điểm riêng biệt mang tính đặc thù của bản thân
doanh nghiệp mình. Công ty CP Công nghệ Nam Thăng hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
thương mại, chủ yếu kinh doanh mặt hàng trong lĩnh vực công nghệ thông tin: Máy tính,
máy in, camera, điện thông minh, cửa tự động, hệ thống mạng LAN…
- Đặc điểm về hàng hóa: Mặt hàng kinh doanh chính của công ty là
Camera, máy tính máy in của các hãng lớn và khá phổ biến trên thị trường như: Dahua,
Hikvision (Camera); Samsung, asus, Dell (Máy tính)
- Phương thức mua hàng: Vì các mặt hàng này khá phổ thông và không
cạnh tranh quá nhiều về giá nên thay vì việc nhập hàng trực tiếp từ hãng sản xuất thì chủ
yếu nguồn nhập hàng là ở các nhà phân phối tại địa bàn Thành phố Vinh: Công ty TNHH
Đầu tư và phát triển CNTT Hoàng Lân, Công ty CP máy tính Khánh Ngọc…; Doanh
nghiệp tận dụng nguồn hàng nhập gần tại địa bàn TP nơi công ty có trụ sở hoạt động vì
các lý do kinh tế như sau:
- + Các mặt hàng chủ yếu có quy định giá bán của hãng niêm yết nên
không có chênh lệch về giá nhiều khi lấy hàng qua nhà phân phối ;
- + Các nhà phân phối trên địa bàn có chính sách khá ưu đãi trong công tác
cho nợ và thu hồi nợ nên rất tạo điều kiện để doanh nghiệp có khả năng xoay xở nguồn
tiền nhập hàng;
- Tuy nhiên có những đơn hàn vì những yêu cầu kỹ thuật đặc thù nên doanh
nghiệp vẫn cân nhắc để đặt và lấy hàng trực tiếp từ hãng sản xuất
2.1.2: Phương thức thanh toán
- Phương thức thanh toán trả trước: Đây là phương thức mà công ty sẽ đặt trước
một khoản cho nhà cung cấp và được ghi rõ trong hợp đồng. Bên bán hàng sẽ căn cứ vào
số tiền đã nhận để bù trừ công nợ khi giao hàng. Phương thức này mục đích tăng khả
năng thanh toán và nâng cao trách nhiệm của công ty đối với nhà cung cấp và hàng hóa
được mua bán.
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp
thanh toán ngay tiền cho nhà cung cấp, có thể bằng tiền mặt, tiền tạm ứng, bằng chuyển
khoản, có thể thanh toán bằng hình thức hàng đổi hàng,…
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
13
- Phương thức trả chậm, trả góp : Doanh nghiệp sẽ nhận hàng nhưng chưa thanh
toán cho người bán hoặc thanh toán một phần ngay khi mua, việc thanh toán chậm trả có
thể thực hiện theo điều kiện hợp đồng mà hai bên đã ký kết.
2.1.3 Đặc điểm công nợ phải trả và quản lý công nợ
Công nợ phải trả là việc theo dõi đối chiếu giữa việc mua hàng, nhận hàng và hóa
đơn của nhà cung cấp nhưng chưa thanh toán hoặc thanh toán một phần.
Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng được của các cá
nhân và tổ chức khác nên trong quá trình tổ chức hoạch toán công nợ phải trả là một bộ
phận quan trong trong công tác kế toán tại đơn vị. Về nguyên tắc, kế toán phải theo dõi
công nợ từng người bán, từng lần phát sinh nợ và thanh toán nợ và mở đủ sổ chi tiết công
nợ để theo dõi được tất cả các khoản công nợ với người bán theo nguyên tắc không được
bù trừ.
Việc theo dõi các khoản phải trả sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm được khả năng
thanh toán tiền hàng và quản lý nợ cho các nhà cung cấp được dễ dàng, hiệu quả và hiện
đại hơn. Hạch toán tốt giúp doanh nghiệp thanh toán nợ một cách kịp thời, giảm bớt việc
chiếm dụng vốn nhằm nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp khác.
Đồng thời, việc quản lý các khoản phải trả không tốt cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn, khiến doanh nghiệp bỏ lỡ một khoản vốn cho sản xuất kinh doanh không được
cho là hợp pháp.
2.1.4: Quá trình mua hàng và phương pháp tính giá
- Quá trình mua hàng ở doanh nghiệp được thực hiện theo đúng quy trình đảm bảo
hàng hóa nhập mua đảm bảo chất lượng và đúng số lượng theo yêu cầu; Theo đó, sau khi
nhận được đơn đặt hàng hoặc ký được hợp đồng, bộ phận kế toán tiến hành duyệt nhà
cung cấp, báo đơn hàng và tiến hành nhập hàng về, đồng thời tiến hành đàm phán công
nợ, thanh toán một phần hay thanh toán cả đơn hàng nhập mua của đối tác để có kế hoạch
chi tiền hiệu quả nhất
- Phương pháp tính giá hàng nhập kho: Công ty tính giá cho hàng nhập kho theo giá
thực tế:

Giá thực
tế hàng
hóa Nk
=
Giá mua
chua có
thuế
+
Các khoản
thuế không
được hoàn lại
+
Chi phí thu
mua
-
Khoản giảm
do chiết
khấu thương
mại, giảm
giá hàng
mua

Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
14
Trong đó chi phí thu mua bao gồm:Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân
loại, bảo hiểm hàng hóa từ nơi mua về kho. Ngoài ra, còn có công tác phí phát sinh cho
cán bộ, nhân viên thu mua...
Các khoản thuế không được hoàn lại bao gồm: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập
khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả gia quyền.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp là theo thực tế
bán hàng được ghi nhận trên hóa đơn, chứng từ bán hàng hàng ngày và báo cáo hàng
tháng.
2.2. Công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty CP Công nghệ
Nam Thăng.
2.2.1. Kế toán mua hàng
a, Các chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01/GTKT-3LL), Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu
số 02GTTT-3LL), Hợp đồng mua bán hàng hóa, Phiếu nhập kho, Bảng kê thu mua hàng
hóa mua vào không có hóa đơn, các chứng từ thanh toán (phiếu chi, giấy báo nợ, giấy đề
nghị thanh toán…)
b, Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng:
Bước 1: Bộ phận phụ trách công việc đàm phán, giao dịch và mua hàng của công ty
sẽ làm việc với nhà cung cấp và tiến hành mua các hàng háo mà công ty có nhu cầu.
Bước 2: Người giao hàng đề nghi nhập kho hàng hóa, Ban kiểm nghiệm tiến
hành kiểm nghiệm hàng hóa và đối chiếu với hóa đơn mua vào và nhập kho hàng hóa.
Bước 3: Kế toán lập phiếu nhập kho, ký phiếu và chuyển cho Thủ kho.
Bước 4: Thủ kho tiến hành kiểm nhận, ghi số lượng thực tế nhập kho, ký phiếu
và ghi thẻ kho rồi chuyển cho kế toán hàng tồn kho.
Bước 5: Kế toán hàng tồn kho tiếp nhận các chứng từ mua hàng, phiếu nhập
kho, tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán và ghi sổ chi tiết và tổng hợp
Bước 6: Kế toán tiến hành lưu giữ và bảo quản chứng từ
c, Sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết hàng hóa (Được mở theo từng loại hàng hóa),
Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 156
d, Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp
+ Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn mua hàng hóa, nhập dữ liệu vào “Mua
hàng hóa, dịch vụ” được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Các thông tin sẽ tự động
nhập vào sổ chi tiết hàng hóa và Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
15
+ Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn làm căn cứ ghi Nợ, ghi Có tài khoản
Hàng hóa đối ứng với các tài khoản liên quan để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán
được thiết kế sẵn. Theo quy trình các thông tin được tự động nhập vào sổ Nhật ký chung,
Sổ cái các tài khoản có liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Việc đối chiếu giữa Sổ
cái TK 156 với sổ chi tiết hàng hóa được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.




Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
16
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
17
2.2.2. Kế toán công nợ phải trả
a, Các chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nguồn: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng,…
- Chứng từ thực hiện: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy bán Nợ
b, Quy trình luân chuyển chứng từ:

TH1: Trường hợp doanh nghiệp thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt
+ Chứng từ thực hiện: Phiếu chi (mẫu số 01-TT)
+ Quy trình luân chuyển phiếu chi:
Bước 1: Người nhận tiền đề nghị chi tiền
Bước 2: Giám đốc, kế toán trưởng ký duyện lệnh chi tiền
Bước 3: Kế toán thanh toán lập phiếu chi
Bước 4: Giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt phiếu chi tiền
Bước 5: Thủ quỹ căn cứ vào phếu chi tiến hành chi tiền và ghi sổ quỹ.
Bước 6: Kế toán căn cứ vào phiếu chi nhập liệu vào phần mềm .
Bước 7: Kế toán tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ

H2: Trường hợp doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
+ Chứng từ thực hiện: Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ
+ Quy trình luân chuyển: Sau khi người nhận tiền đề nghị thanh toán, kế toán
thanh toán lập ủy nhiệm chi gửi cho Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Nghệ An kèm
theo bộ chứng từ về hàng mua để nhờ thanh toán. Ngân hàng sau khi nhận ủy nhiệm chi
và chứng từ sẽ kiểm tra và tiến hành thanh toán tiền hàng cho người bán như cam kết
trong hợp đồng. Sau khi chuyển tiền, ngân hàng sẽ chuyển giấy báo Nợ thông báo về việc
thanh toán ngân hàng. Kế toán tiến hành ghi sổ, bảo quản và lưu trữ chứng từ.
c, Tài khoản sử dụng: Để hoạch toán các nghiêp vụ thanh toán với người bán,
công ty sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
- Tài khoản 111: “Tiền mặt”
- Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
- Tài khoản 331: “Phải trả người bán”
d, Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp
+ Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết phải trả người bán (Được mở theo từng nhà cung
cấp), Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán.
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 331
+ Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ,… vào phân hệ kế toán
“Quỹ”, “Ngân hàng” hoặc phân hệ “Tổng hợp” trên phần mềm kế toán của công ty để
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
18
thực hiện các bút toán thanh toán cho người bán. Nhập dữ liệu vào các bảng biểu được
thiết kế sẵn. Các thông tin sẽ tự động nhập vào sổ chi tiết thanh toán với người bán và
bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán.
+ Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ thanh toán làm căn cứ ghi Nợ, ghi Có tài
khoản thanh toán đối ứng với các tài khoản liên quan để nhập dữ liệu vào phần mềm kế
toán được thiết kế sẵn. Sau đó phần mềm sẽ tự động xử lý số liệu, kết chuyển vào sổ
Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản có liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Việc đối chiếu giữa sổ
cái TK 331 với sổ chi tiết hàng hóa được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.























Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
19
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
20
2.2.3. Kế Toán thuế GTGT
Hiện tại Công ty Cổ phần Công nghệ Nam Thăng đang áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế, kỳ kê khai thuế GTGT là theo Quý và chủ yếu áp dụng mức
thuế suất thuế GTGT là 10% cho các mặt hàng của công ty.
Công ty tính thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT đầu
vào =
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ mua vào ghi trên hóa đơn GTGT
Khi bên nhà cung cấp tiến hành giao hàng hóa, công ty sẽ nhận được hóa đơn
GTGT (liên 2). Đây là căn cứ để công ty được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Tuy nhiên,
không phải thuế GTGT của hàng hóa mua vào nào cũng được khấu trừ, nó phải thõa mãn
điều kiện của Luật thuế GTGT.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và phương
pháp tính để xác định không có thuế và thuế GTGT đầu vào.
Giá chưa thuế
GTGT
=
Giá thanh
toán
/
(1+ Thuế suất của
hàng hóa, dịch vụ (%))

+ Tài khoản sử dụng: TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch
vụ”
+ Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản 133(1)
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái Tài khoản 133
+ Quy trình ghi sổ:
Hàng ngày khi có Hóa đơn GTGT liên quan đến thuế GTGT đầu vào, kế toán
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của Hóa đơn mua vào sẽ nhập liệu vào phân hệ
mua hàng. Sau đó phần mềm sẽ xử lý và tự động nhập liệu vào sổ chi tiết TK 133(1). Đối
với kế toán tổng hợp, máy sẽ tự động kết chuyển các khoản thuế GTGT đầu vào vào các
sổ sách tương ứng.Cuối kỳ, kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế
GTGT của Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào với số tổng cộng phát sinh bên Nợ
TK133(1) đồng thời so sánh đối chiếu số liệu của kế toán chi tiết và tổng hợp.




Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
21
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại
Công ty CP công nghệ Nam Thăng
2.3.1. Nhận xét, đánh giá kết quả và công tác kế toán mua hàng và công nợ phải
trả tại công ty CP công nghệ Nam Thăng
2.3.1.1 Ưu điểm, kết quả đạt được
Công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại Công ty CP Công nghệ Nam
Thăng có những ưu điểm sau:
* Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp được tổ chức hợp lý, khoa học phù hợp với đặc
điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
Đội ngũ cán bộ kế toán trong doanh nghiệp cơ bản có trình độ nghiệp vụ tương
xứng, tất cả đã được đào tạo về kế toán ở các trường đại học, cao đẳng.
Cung cấp thông tin kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác và đầy đủ .
Điều này giúp cho việc kiểm tra, đốichiếu số liệu được thuận lợi, dễ dàng và chính xác
hơn.
* Về hình thức kế toán áp dụng
Doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ theo Nhật ký chung, mẫu sổ thuận tiện cho
việc phân công lao động, mẫu sổ đơn giản dễ thực hiện và dễ đối chiếu kiểm tra, phù hợp
với quy mô và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
* Về chứng từ kế toán
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến mua hàng và công nợ
phải trả đều được lập chứng từ kế toán một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác nội dung
theo quy định của chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng.
* Về tài khoản sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15 ngày 20/3/2006 của Bộ
Tài chính, hệ thống tài khoản này là phù hợp với doanh nghiệp.
* Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh được thực hiện một cách khá đơn giản với bút
toán kết chuyển cuối kỳ, đã phản ánh kết quả kinh doanh trong quý của doah nghiệp giúp
cho ban lãnh đạo công ty nắm bắt được tình hình kinh doanh tại đơn vị mình để từ đó có
các biện phapsquarn lý tốt hơn.
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả đã phản ánh chính xác, kịp thời tình hình hiện
có và sự biến động của từng loại hàng hóa thông qua các chỉ tiêu số lượng, chủng loại và
giá trị.
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
22
Nhìn chung công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại công ty đã cung cấp
thông tin chính xác, trung thực, hợp lý và đầy đủ. Số liệu được cung cấp này giúp công
tác quản lý đạt được những kết quả nhất định đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị.
2.3.1.2. Nhược điểm, hạn chế
Bên cạnh những mặt mạnh và kết quả đã đạt được thì công ty vẫn còn tồn tại một số
điểm hạn chế như sau:
* Về bộ máy kế toán
Tuy bộ máy kế toán tại công ty đã được tổ chức khá gọn nhẹ hiệu quả, nhưng với số
lượng cán bộ kế toán còn ít, còn thiếu kinh nghiệm thực tế khi xử ý một số tình huống
nghiệp vụ khó.
Thông thường công việc tập trung và dồn lại vào cuối tháng, cuối quý và cuối năm
nên vào những thời điểm này kế toán thường phải làm một khối lượng công việc lớn, bên
cạnh đó còn có áp lực về thời gian nên đôi khi không tránh khỏi sơ suất vì vậy vai trò kế
toán trưởng trong việc kiểm tra kế toán cũng nhiều áp lực hơn.
Công ty cũng chưa có một bộ phận kế toán quản trị chuyên nghiệp để định hướng
phân tích, hoạch định các phương án chiến lược.
* Về chế độ kế toán áp dụng
Trong thuyết minh báo cáo tài chính của mình doanh nghiệp ghi là áp dụng chế độ
kế toán vừa và nhỏ nhưng doanh nghiệp lại áp dụng theo Quyết định 15/2006-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính vì vậy doanh nghiệp cần chỉnh sữa lại câu chữ trong thuyết
minh báo cáo tài chính của mình để tránh gây hiểu nhầm cho người đọc.
Hiện nay đã có Thông tư 200/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
thay thế cho Quyết định 15/2006-BTC ban hành trước đây. Về cơ bản Thông tư này là phù
hợp với sự phát triển của kinh tế thị trường, phù hợp với thực tiễn Việt Nam mang tính khả
thi và tính hội nhập cao, đây là một chế độ kế toán hoàn toàn mở cho doanh nghiệp. Tuy
nhiên do điều kiện của doanh nghiệp còn chưa thể chuyển đổi áp dụng theo Thông tư, đây
cũng là một hạn chế với doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chưa sử dụng phần mềm kế toán máy để làm kế toán, không sử dụng
phần mềm mà chỉ làm thủ công nên công việc kế toán tại doanh nghiệp phải làm nhiều
hơn, dễ sai sót và khi phát hiện sai sót cũng rất khó trong việc sửa chữa.
* Về công tác mua hàng
Quá trình bán hàng của công ty nhìn chung là khá tốt, hàng hóa của công ty đảm bảo
chất lượng và có uy tín trên thị trường, tuy nhiên công ty chưa có thị trường đầu vào
nhiều. Doanh nghiệp hơi phụ thuộc vào nhà cung cấp; Doanh nghiệp cũng chưa được
hưởng các chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng trong quá trình mua hàng
của đối tác.Trong thời gian tới công ty cần xem xét thực hiện chính sách mở rộng nhà
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
23
cung cấp để tránh các trường hợp không đủ nguồn hàng để mua vào kịp thời ảnh hưởng
trực tiếp đến đầu ra .
Bên cạnh những mặt đạt được thì còn tồn tại những mặt hạn chế của công tác mua
hàng và công nợ phải trả mà Tung tâm ô tô unimex-công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu
nghệ An - Đối với việc theo dõi công nợ công ty đã lập các sổ chi tiết công nợ để theo dõi
cho từng đối tượng nhưng vẫn chưa theo dõi cụ thể các khoản nợ đến hạn và các khoản
nợ quá hạn cần phải thanh toán. Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến hình ảnh của công ty
nếu thanh toán không kịp thời cho nhà cung cấp và tình hình kinh doanh của công ty sẽ
gặp khó khăn.
- Mặc dù việc phân loại lao động đã được thực hiện nhưng hiệu quả lại không cao,
quản lý vẫn chưa rõ ràng.
- Công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, điều này một mặt
không phù hợp với nguyên tắc thận trọng của kế toán, mặt khác không phản ánh đúng giá
trị về hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán.
2.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại
Công ty CP Công nghệ Nam Thăng
2.3.2.1. Sự cần thiết, yêu cầu và điều kiện hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
* Sự cần thiết
Mua hàng là giai đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh và mở ra một chu kỳ
mới. Từ mua hàng doanh nghiệp tiến hành bán hàng có thể sử dụng để trang trải các chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong điều kiện tình hình kinh
tế như hiện nay, các doanh nghiệp cần có thị trường đầu vào lớn hơn để có nhiều cơ hội
tiếp cận nguồn hàng giá hợp lý nhưng vẫn chất lượng; Kế toán mua hàng và công nợ phải
trả có vai trò quan trọng cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin từ đó các nhà quản lý có thể
phân tích, xác định mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh phục vụ công tác quản lý hoạch
định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy hoàn thiện công tác kế toán mua
hàng và công nợ phải trả là yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp.
* Yêu cầu
Để hoàn thiện công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả cần đảm bảo các yêu
cầu cơ bản.
- Tôn trọng đúng chính sách, chế độ của Nhà nước về kế toán:
Cùng với quá trình phát triển kinh tế đất nước, sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh
tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển. Hoạt dộng
mua hàng và công nợ phải trả dựa vào chính sách, chế độ của nhà nước.
- Việc hoàn thiện phải phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp:
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
24
Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh khác nhau do đó yêu
cầu quản lý cũng khác nhau. Do vậy việc hoàn thiện đều xuất phát từ thực trạng và yêu
cầu quản lý tại Công ty CP Công nghệ Nam Thăng.
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời:
Yêu cầu này đòi hỏi công tác kế toán tại doanh nghiệp phải được thông tin cho mọi
đối tượng một cách kịp thời, chính xác giúp các đối tượng ra các quyết định đúng đắn,
- Đảm bảo tính khả thi, tiết kiệm và hiệu quả:
Mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận nên không thể thực
hiện một phương án mà không tính đến tính khả thi và hiệu quả mà nó mang lại.
- Ngoài ra, hoàn thiện công tác mua hàng và công nợ phải trả cũng phải hướng đến
hiện đại hóa và chuyên môn hóa.
* Điều kiện
- Doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán hiểu biết nghiệp vụ kế
toán. Trong đội ngũ phải nhất thiết có những người có nhiều kinh nghiệm, vững chắc
kiến thức mà trước hết chính là kế toán trưởng.
- Ứng dụng tin học nói riêng, khoa học công nghệ nói chung một cách hiệu quả nhất
sẽ đảm bảo tính chính xác, kịp thời, chất lượng của các thông tin kế toán.
2.3.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại
Công ty CP Công nghệ Nam Thăng.
* Về bộ máy kế toán
Doanh nghiệp cần nâng cao trang thiết bị, cơ sở vật chất , mở rộng quy mô kinh
doanh và tạo điều kiện làm việc thuận tiện cho phòng kế toán
Doanh ngiệp cũng nên tạo điều kiện cho cán bộ, nhân viên kế toán tham gia các đợt
tập huấn để nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, tạo điều kiện cho nhân viên được
tiếp cận với những phương thức làm việc khoa học, tiếp cận những chế độ kế toán mới để
phục vụ cho công tác kế toán một cách phù hợp và hiệu quả nhất
* Về tổ chức công tác mua hàng
Công ty nên chú trọng vào khâu tiếp cận thị trường các nhà cung cấp, các chính sách
chiết khấu, giảm giá với từng mặt hàng để có được hàng giá cả hợp lý nhất
* Về tổ chức hạch toán
Công ty nên đối chiếu sổ sách và số liệu giữa các phòng có liên quan để giảm thiểu
sai sót, tránh nhầm lẫn
Doanh nghiệp nếu có thể nên áp dụng kỳ hạch toán theo từng tháng để cung cấp
thông tin kịp thời cho cấp quản lý để hoạch định kinh doanh hợp lý, đạt kết quả tối ưu.
Việc hạch toán theo tháng cũng giúp giảm thiểu khối lượng công việc cuối kỳ cho các kế
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
25
toán viên và việc đối chiếu, kiểm tra cũng diễn ra dễ dàng hơn, hạn chế được nhầm lẫn
đáng tiếc.
* Về chế độ kế toán
Doanh nghiệp cần nhanh chóng nắm bắt và áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC của Bộ tài chính ban hành, chế độ này có nhiều đặc điểm phù hợp hơn với doanh
nghiệp:
- Phù hợp với thực tiễn, hiện đại và khả thi
- Tôn trọng bản chất hơn hình thức
- Linh hoạt và mở
- Phù hợp thông lệ quốc tế
- Đề cao trách nhiệm của người hành nghề
* Về ghi nhận giá hàng mua nhập kho
Doanh nghiệp có nhiều hàng hóa vì vậy nên tách chi phí thu mua hàng hóa riêng
theo dõi trên tài khoản chi phí thu mua hàng hóa. Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 1562 –
Chi phí mua hàng, kế toán tập hợp chi phí thu mua trong kỳ vào tài khoản này rồi đến
cuối kỳ mới phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ
để xác định trị giá vốn hàng xuất bán. Việc tách chi phí mua hàng này sẽ giúp cho việc
hạch toán dễ dàng hơn khi với một chỉ phải phân bổ một lần vào cuối kỳ thay vì phải
phân bổ từng lần theo từng hóa đơn cụ thể. Ngoài ra còn giúp dễ dàng theo dõi và quản lý
hiệu quả và giảm công việc cho kế toán.















Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
26
KẾT LUẬN

Quá trình mua hàng và công nợ phải trả là một quá trình có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với mỗi doanh nghiêp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Nó quyết định đến
sự tồn tại của doanh nghiệp vì nó chính là bước đầu vào để quyết định đầu ra lợi nhuận.
Và kế toán với vai trò là công cụ quản lý tài chính luôn là mối quan tâm hàng đầu của
doanh nghiệp. Do vậy đánh giá đúng thực trạng, tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán mua hàng và công nợ phải trả là điều tất yếu giúp doanh nghiệp có thể đứng vững
trong môi trường hội nhập đầy cạnh tranh như hiện nay.
Công ty CP Công nghệ Nam Thăng đã chú trọng đến vấn đề này, nhìn chung công
tác kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại doanh nghiệp là tương đối hợp lý, hiệu quả
tuy nhiên không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tập thể cán bộ, nhân viên trong
doanh nghiệp cần nhận thức được những ưu điểm và hạn chế của đơn vị mình để phát
huy những mặt được đồng thời có biện pháp để khắc phục nhược điểm và hoàn thiện hơn.
Cùng với những kiến thức nền tảng, trong thời gian thực tập ở Công ty CP Công
nghệ Nam Thăng em đã hoàn thành đề tài: “Kế toán mua hàng và công nợ phải trả tại
Công ty CP Công nghệ Nam Thăng”. Đề tài đã trình bày điểm cơ bản nhất về thực trạng
công tác kế toán bán hàng tại công ty, từ đó đề xuất một số nhận xét, kiến nghị nhằm
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Do hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình nghiên
cứu , trình bày không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được đóng góp của các
thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Thạc Sĩ NGÔ THỊ KHÁNH LINH– người đã hướng dẫn
tận tình giúp em hoàn thành bài báo cáo này, em cũng xin cảm ơn các cô, chú cán bộ,
nhân viên phòng kế toán Công ty CP Công nghệ Nam Thăng đã giúp đỡ, tận tình hướng
dẫn và cung cấp thông tin để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp cuối khóa của mình.









Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
27
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. ThS. Nguyễn Thị Hạnh Duyên, ThS. Đường Thị Quỳnh Liên, ThS. Nguyễn
Hoàng Dũng, ThS. Nguyễn Thị Bích Thủy (2012), Giáo trình Kế toán doanh nghiệp
thương mại và xây lắp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
2. ThS. Hồ Mỹ Hạnh (2009), Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán doanh nghiệp,
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
3. Chế độ kế toán doanh nghệp: Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Báo cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước – Thư viện Nguyễn
Thúc Hào, Đại học Vinh.
5. tài liệu công ty cung cấp, Phòng kế toán Công ty CP Công nghệ Nam Thăng.
6. http://tailieu.vn
7. http://webketoan.vn
Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947

Đề tài: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu GVHD: NGÔ THỊ KHÁNH LINH



SVTH: Lê Nữ Khánh Phương Lớp: 57B8 – Kế toán
28
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Giấy phép
Phụ lục 2: Nhật ký thực tập
Phụ lục 3: Phiếu nhận xét và đánh giá
Phụ lục 4: HĐGTGT Số 0004284 và 0000470
Phụ lục 5: HĐGTGT bán ra: 0094803 và 0094805
Phụ lục 6: Phiếu nhập kho
Phụ lục 7: Phiếu chi
Phụ lục 8: Ủy nhiệm chi



Downloaded by Hà Tr?nh ([email protected])
lOMoARcPSD|46963947