bao-cao-thuc-tap-su-ph1111111111111111111111111111am.pdf

NguyncTrng28 8 views 96 slides Nov 07, 2024
Slide 1
Slide 1 of 96
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96

About This Presentation

2e12e2e2


Slide Content

BÁO CÁO THỰC TẬP SƯ PHẠM
Giáo dục Tiểu học (Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
BÁO CÁO THỰC TẬP SƯ PHẠM
Giáo dục Tiểu học (Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
HỒ SƠ THỰC TẬP SƯ PHẠM
ĐỢT 1
Học kỳ II năm học 2023 - 2024
Sinh viên thực hiện:Nguyễn Kiều Anh
Mã sinh viên: 705904008
Trường thực tập: Trường Tiểu học Dịch Vọng A
Lớp thực tập: 3E
Giáo viên hướng dẫn:
Giảng viên hướng dẫn:
Ngô Thị Hoài Thu
Nguyễn Thị Phương Thịnh
HÀ NỘI-2024
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

MỤC LỤC
A. CÁC GIÁO ÁN..............................................................................................................................3
I. Giáo án các tiết dạy bình điểm..................................................................................................3
KHBD MÔN TOÁN 2 BÀI: BẢNG NHÂN 5 ............................................................................3
KHBD MÔN TIẾNG VIỆT 2 – ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI (T1).......................................................6
KHBD MÔN TOÁN 4 – BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ..........................................11
KHBD MÔN TIẾNG VIỆT 3 – ĐỌC: CÓC KIỆN TRỜI (T1)................................................20
II. Giáo án các tiết dạy của giáo sinh thực tập...........................................................................27
KHBD MÔN TOÁN 3 – Bài: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
(T1).............................................................................................................................................27
KHBD MÔN TIẾNG VIỆT 3 – Đọc: Mặt trời xanh của tôi (T1) .............................................39
KHBD MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 3 – Bài: Sử dụng hợp lí thực vật và động vật (T1).....46
B. CÁC BÁO CÁO...........................................................................................................................61
PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP GIÁO DỤC ...........................................82
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ DẠY CỦA GIÁO SINH THỰC TẬP......................................................84
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ DẠY CỦA GIÁO SINH THỰC TẬP......................................................87
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ DẠY CỦA GIÁO SINH THỰC TẬP......................................................90
PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP GIẢNG DẠY ........................................93
1
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

A. CÁC GIÁO ÁN
I. Giáo án các tiết dạy bình điểm
TRƯỜNG TH DỊCH VỌNG A
Người soạn: Nguyễn Kiều Anh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN
BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS sẽ đạt được những yêu cầu sau:
-Hình thành bảng nhân 5, biết đếm thêm 5 (cách đều 5), tính nhẩm dựa vào
bảng nhân 5.
-Vận dụng vào giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 5.
 Từ đó, góp phần hình thành năng lực và phẩm chất.
1.Năng lực chung:
-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm
giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy
và lập luận
2.Năng lực đặc thù:
-Qua hoạt động khám phá hình thành phép nhân, vận dụng vào giải một số bài
toán thực tế liên quan đến phép nhân, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học
3.Phẩm chất
-Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
-Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
-Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
2
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Sách giáo viên Toán 2, sách giáo khoa Toán 2.
-Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint.
-Giáo án
2.Chuẩn bị của học sinh
-Sách giáo khoa Toán 2.
-Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động Khởi động (5 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Mục tiêu
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b) Cách tiến hành
- GV đưa ra 2 câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+) 2 + 2 + 2 + 2 =?
+) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = ?
- GV gọi HS lên bảng thực hiện bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS thực hiện yêu cầu của bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2.Hoạt động Khám phá (20 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Mục tiêu
HS bước đầu hình thành được bảng nhân 5.
b) Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.12:
* GV cho HS trải nghiệm trên vật thật
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn
- HS quan sát tranh.
- HS trải nghiệm trên vật thật và
3
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

lên bàn.
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và
hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn
lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh
lập được phép tính mới giáo viên ghi phép
tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
* GV nhận xét:
Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết
quả của phép nhân 5 x 3 = 15
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các
phép nhân trong bảng đều có một thừa số là
5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,...,
10.
- GV cho HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được
+ Sau đó cho học sinh thời gian để tự học
thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 5.
- GV nhận xét, kết luận.
trả lời câu hỏi.
- HS lập các phép tính tương tự.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bảng nhân 5 vừa lập.
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân
5.
- HS lắng nghe.
3.Hoạt động Luyện tập – Vận dụng (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Mục tiêu
Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan đến bảng nhân 5.
4
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

b) Cách tiến hành
Bài 1: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các
Yêu cầu:
+ Bảng có mấy hàng?
+ Muốn điền được hàng kết quả làm như thế
nào?
- Yêu cầu HS làm SGK. 1 HS làm bảng phụ
- GV nêu:
+ Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc
bảng nhân mấy?
+ Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Tìm cánh hoa cho ong đậu?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết
được điều gì?
+ Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú
ong cần dựa vào bảng nhân mấy?
- Yêu cầu HS làm SGK.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt theo yêu
cầu.
- HS tiến hành làm bài tập.
- HS lắng nghe và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập và trả lời
câu hỏi.
- HS tiến hành làm bài tập.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH DỊCH VỌNG A CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
5
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Người soạn: Nguyễn Kiều Anh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT
Đọc: TẾT ĐẾN RỒI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS sẽ đạt được những yêu cầu sau:
-Đọc đúng , rõ ràng một văn bản thông tin ngắn.
-Biết quan sát tranh.
-Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam thông qua các sự vật
quen thuộc: bánh chưng, hoa đào, hoa mai,...
 Từ đó, góp phần hình thành năng lực và phẩm chất.
1.Năng lực chung
-Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, hoàn thành các nội dung trong SGK.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động
học tập
2.Năng lực đặc thù
-Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và
hoạt động liên quan đến ngày Tết.
3.Phẩm chất
-Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
-Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
-Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Sách giáo viên Tiếng Việt 2, sách giáo khoa Tiếng Việt 2.
-Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint.
-Giáo án
6
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

2.Chuẩn bị của học sinh
-Sách giáo khoa Tiếng Việt 2.
-Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động Khởi động (5 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Mục tiêu
- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b) Cách tiến hành
- GV cho HS lắng nghe và nhún nhảy theo giai
điệu bài hát “Sắp đến Tết rồi”.
https://www.youtube.com/watch?
v=bqPykd9s18o
- GV đưa ra câu hỏi cho HS:
+ Bài hát trên nhắc đến dịp lễ nào?
+ Bạn nhỏ trong bài hát hào hứng với hoạt động
nào?
- GV đưa ra câu hỏi dẫn dắt vào bài mới: “Con
biết gì về ngày Tết?”. Mời một số HS lên chia sẻ
hiểu biết của mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các con ạ, Tết có
bánh chưng, bánh tét, hoa mai, hoa đào. Cả gia
đình được quây quần vui vẻ bên nhau, cùng nhau
- HS lắng nghe và nhún nhảy
theo giai điệu.
- HS trả lời:
+ Bài hát trên nhắc đến ngày
Tết.
+ Bạn nhỏ hào hứng với hoạt
động: đến, trường, về nhà, mua
quần áo mới, thăm ông bà,...
- HS chia sẻ:
+ Ngày Tết được gói bánh
chưng, bánh tét.
+ Ngày Tết được nhận những
phong bao lì xì.
+ Ngày Tết gia đình được quây
quần bên nhau,...
- HS lắng nghe.
7
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

chuẩn bị Tết, cùng nhau ăn Tết và cùng nhau đi
chúc Tết. Bây giờ cô cùng chúng mình cùng nhau
đi tìm hiểu bài “Tết đến rồi” để xem ngày Tết có
gì đặc biệt nhé!
2.Hoạt động Khám phá (20 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Mục tiêu
- Xác định được các đoạn văn trong văn bản đọc.
- Đọc đoạn văn với giọng phù hợp, biết ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Đọc thành thạo các từ khó đọc.
- Giải nghĩa được một số từ khó hiểu.
b) Cách tiến hành
* Hướng dẫn cả lớp
- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi
đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
* Chia đoạn
- GV hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Bài đọc được chia làm mấy đoạn?
- GV cùng HS thống nhất
* Đọc đoạn
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp.
- GV nêu một số từ dễ phát âm nhầm, từ khó.
- GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ: Đặc
- HS lắng nghe kết hợp đọc
thầm văn bản.
- HS chia theo ý hiểu.
+ Bài đọc được chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến trong năm.
Đoạn 2: Vào dịp Tết đến thịt
lợn.
Đoạn 3: Mai và đào đến chúm
chím.
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS lắng nghe và đánh dấu.
- HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
8
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

trưng, hình trụ (có thể lấy ví dụ minh họa thực tế
cho HS dễ hiểu).
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.
- GV gọi 4 HS đọc mẫu nối tiếp từng đoạn trước
lớp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm.
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn
khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
* Đọc toàn văn bản
- GV gọi 1 HS đọc toàn văn bản.
- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).
- HS lắng nghe và đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu dài.
- HS đọc mẫu nối tiếp từng
đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc nối tiếp theo
nhóm.
- HS đọc toàn văn bản.
- HS lắng nghe.
3.Hoạt động Luyện tập – Vận dụng (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Mục tiêu
- HS đọc thành thạo văn bản, ngắt nghỉ phù hợp, giọng đọc diễn cảm.
b) Cách tiến hành
- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV mời lần lượt 2 – 3 nhóm lên thực hiện thi
đọc trước lớp. Nhóm nào nhận được nhận xét và
đánh giá đọc tốt nhất sẽ giành chiến thắng.
- GV lắng nghe và nhận xét theo tiêu chí đọc.
- GV tìm ra và khen thưởng nhóm chiến thắng.
Đồng thời khen những nhóm khác.
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm lên thực hiện thi
đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
9
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
10
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

TRƯỜNG TIỂU HỌC DỊCH VỌNG A
Người dạy: Nguyễn Kiều Anh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 4
Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, HS sẽ đạt được những yêu cầu sau:
- Biết thực hiện cách nhân với số có hai chữ số (đặt tính rồi tính), nhận biết được các
tích riêng trong phép nhân đó.
- Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đế nhân với số có hai
chữ số).
⇒ Qua đó, góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực sau:
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh sử dụng tư duy logic cơ bản để giải
quyết các bài toán liên quan đến nhân với số có hai chữ số.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo: HS thể hiện khả năng áp dụng các
kiến thức đã học về nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có lời văn, từ đó sử
dụng các kiến thức đã học để ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các
nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS có khả năng diễn đạt cách tiếp cận và giải quyết
vấn đề toán học của mình một cách đơn giản và rõ ràng. Học sinh thể hiện khả năng
trình bày và chia sẻ cách tiếp cận giải quyết bài toán toán học cơ bản với bạn bè và
GV.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS có khả năng diễn đạt cách tiếp cận và giải quyết
vấn đề toán học của mình một cách đơn giản và rõ ràng. HS thể hiện khả năng trình
bày và chia sẻ cách tiếp cận giải quyết bài toán toán học cơ bản với bạn bè và GV.
11
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

b) Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với GV và bạn bè để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.”
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.”
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có tình yêu và ý thức trách nhiệm với thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- KHBD, giáo án điện tử.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập cá nhân, phiếu nhóm.
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK Toán 4 (Tập 2), vở ghi.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, kéo, keo dán …).III. CÁC
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Tạo sự hứng thú, vui vẻ cho học sinh
+ Kết nối, dẫn dắt học sinh vào bài
Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
12
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

5 phút- GV giới thiệu trò chơi Rung chuông vàng.
- GV giới thiệu luật chơi: Cô sẽ đưa ra 1 số
câu hỏi. HS sẽ ghi đáp án vào bảng con và
úp bảng xuống. Khi có hiệu lệnh hết giờ,
HS sẽ giơ bảng ngay ngắn. Tổ nào có nhiều
thành viên làm đúng, làm nhanh và giơ
bảng ngay ngắn nhất sẽ dành được chiến
thắng.
Câu 1: Chọn đáp án đúng: 12 x (5 +
4 )= ?
A. 12 x ( 5 + 4 ) = 12 x 5 + 12
B. 12 x ( 5 + 4 ) = 12 + 12 x 4
C. 12 x ( 5 + 4 ) = 12 x 5 + 12 x 4
- Hết thời gian.
- GV nhận xét chung về câu trả lời của cả
lớp.
- GV gọi 1 HS trả lời lí do chọn đáp án đó.
- GV chiếu đáp án. (Đáp án C).
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và ghi đáp
án.
- HS giơ bảng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
(Dự kiến trả lời: Con chọn
đáp án C và con áp dụng
kiến thức tính chất phân
phối của phép nhân đối
với
13
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- GV nhận xét, khen HS đã biết áp dụng
Tính chất của phép nhân đối với phép cộng
vào các bài toán.
Câu 2: Đặt tính rồi tính: 3127 x 5 = ?
- Hết thời gian.
- GV mời 1 HS đem bảng con lên bảng trình
bày kết quả và nếu lại cách thực hiện.
- GV nhận xét: Cô khen bạn trả lời rất to và
rõ ràng.
- GV hỏi HS để làm được phép tính này
chúng cần thực hiện mấy bước.
- GV hỏi cả lớp những ai có kết quả giống
bạn sẽ giơ tay.
- GV chốt đáp án.
Câu 3: Trường Tiểu học Dịch Vọng A tổ
chức cho HS của 12 lớp khối 4 đi tham
quan dã ngoại. Mỗi lớp 1 xe. Mỗi xe chở
54 HS. Hãy viết phép tính để tính số HS
phép cộng.)
- HS nêu lại tính chất:
“Khi
nhân một số với một tổng,
ta có thể nhân số đó với
từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả với
nhau”.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và làm bài.
- HS giơ bảng.
- HS trình bày:
(Dự kiến trả lời:
Bước 1: đặt tính. Bước 2
tính: tính lần lượt từ trái
qua phải... và được tích).
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
(Dự kiến trả lời: 2 bước.
Bước 1: đặt tính. Bước 2:
14
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

của khối 4 Trường Tiểu học Dịch Vọng
A.
- Hết thời gian.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to phép tính
của mình.
- GV mời 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV chốt và chiếu đáp án.
- GV nhận xét và khen thưởng cho tinh thần
học tập của lớp.
- GV hỏi HS: “Quan sát phép tính trên
bảng, con thấy phép tính có đặc điểm gì?”
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt, giới thiệu tên bài và yêu cầu
HS mở vở ghi bài.
tính)
- HS giơ tay.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và làm bài.
- HS giơ bảng.
- HS trả lời: 54 x 12.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và quan
sát.
- HS vỗ tay.
- HS trả lời.
(Dự kiến trả lời: Thừa số
thứ 2 của phép tính trên là
số có hai chữ số.)
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
15
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

2. Khám phá
- Mục tiêu:Từ tình huống thực tế, biết cách thực hiện nhân với số có hai chữ số (đặt
tính rồi tính), nhận biết được các tính riêng trong phép nhân đó.
15 phút- GV chiếu lại phép tính ở câu 3 trò chơi
Rung chuông vàng: 54 x 12 và yêu cầu lớp
quan sát lên màn hình. - GV yêu cầu HS
vận dụng kiến thức đã học, thảo luận nhóm
đôi để tìm kết quả của phép tính.
- GV gọi 1 nhóm lên trình bày kết quả trước
lớp.
- GV hỏi HS đã áp dụng kiến thức nào để
làm được phép tính trên.
- GV hỏi lớp: Nhóm nào có kết quả giống
bạn?
- GV dẫn dắt: “Cô khen các bạn đã biết vận
dụng kiến thức đã học để giải quyết bài
toán. Tuy nhiên, nếu lúc nào cũng làm như
vậy thì rất mất thời gian, cô sẽ hướng dẫn
các con cách thực hiện ngắn gọn hơn.”
- GV vừa nêu các thao tác, vừa chiếu các
bước tương ứng lên màn hình:
+ Bước 1: “Để thực hiện được phép tính,
bước 1, ta đặt tính, ta viết thừa số thứ nhất
là 54 nhân với thừa số thứ hai là 12”
- HS quan sát.
- HS lắng nghe và thảo
luận nhóm.
- HS trình bày kết quả và
nêu cách làm. (Dự kiến trả
lời: Con tách 12 thành 10
+ 2 sau đó nhân lần lượt
và tính tổng).
- HS trả lời. (Dự kiến trả
lời: sử dụng tính chất phân
phối của phép nhân đối
với phép cộng)
- HS giơ tay.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng
16
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

+ Bước 2: “Bước thứ 2, ta bắt đầu thực hiện
tính theo thứ tự từ phải qua trái
 Lấy hàng đơn vị nhân với thừa số thứ
nhất: Lấy 2 nhân với thừa số thứ nhất là 54;
2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 5 bằng 10,
viết 10.
 Ta được 108 là tích riêng thứ nhất.
- GV hỏi HS: Tích riêng thứ nhất sẽ gấp bao
nhiêu lần thừa số thứ nhất.
- GV nhận xét.
- GV tiếp tục phân tích:
 Tiếp theo, ta lấy hàng chục nhân với thừa
số thứ nhất; 1 nhân với 54; 1 nhân 4 bằng 4,
viết 4 ; Lưu ý, viết 4 thẳng cột với chữ số 0.
1 nhân 5 bằng 5, viết 5.
Ta được 54 là tích riêng thứ 2. Vậy 54 ở
đây là 54 chục hay 540 đơn vị.
- GV hỏi HS: Tích riêng thứ hai sẽ gấp bao
nhiêu lần thừa số thứ nhất.
- GV nhận xét.
- GV lưu ý thêm: khi viết tích riêng thứ hai,
lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ
nhất.
- GV tiếp tục phân tích.
 Cuối cùng, ta tính tổng của tích riêng thứ
nhất và tích riêng thứ hai để được tích
nghe.
- HS trả lời.
(Dự kiến trả lời: gấp 2 lần)
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
17
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

chung: Hạ 8; 0 cộng 4 bằng 4, viết 4; 1 cộng
5 bằng 6, viết 6.
 Như vậy kết quả của phép tính nhân 54 x
12 là bao nhiêu? (hiện đáp án ở phép tính
ngang)
- HS trả lời. (Dự kiến trả
lời: gấp 10 lần)
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
3. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan đến phép nhân
với số có hai chữ số.
15 phútBài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 87 x 23
b. 134 x 32
c. 2 021 x 36
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm Bài 1 vào vở (3 phút).
- GV gọi 1 HS đem vở lên trình bày kết quả
(dùng máy chiếu trực tiếp).
- GV tổ chức cho HS trên bảng tự giao lưu
với lớp về các vấn đề của bài tập.
- GV chốt đáp án.
- GV hỏi lại HS về cách thực hiện nhân với
số có hai chữ số.
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
18
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Bài 2: Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao
cân nặng 35kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả
bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV cho thời gian 2 phút để HS làm vào
vở.
- GV gọi 1 HS trình bày bài làm.
- GV yêu cầu 1 HS nhận xét.
- GV chốt đáp án và khen tinh thần học tập
của các con.
- GV nhắc lại lưu ý khi làm bài giải toán có
lời văn.
* Tổ chức đổi vở để xem bài làm của bạn
- GV hỏi HS sau khi quan sát vở có học tập
hay góp ý được gì cho bạn không?
- GV nhận xét
- HS trả lời
- HS đọc đề.
- HS làm vào vở.
- HS trình bày bài làm.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
19
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

20
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

TRƯỜNG TIỂU HỌC DỊCH VỌNG A
Người dạy: Nguyễn Kiều Anh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Đọc: Cóc kiện Trời (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học này, HS sẽ đạt được những yêu cầu sau:
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật trong bài Cóc kiện
Trời
- Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Hiểu được nghĩa các từ khó trong bài.
- Nhận biết được sự việc diễn ra trong câu chuyện
- Hiểu được đặc điểm nhân vật dựa vào hành động, lời nói
- Hiểu được nội dung bài học
⇒ Qua đó, góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực sau:
1. Năng lực
a) Năng lực đặc thù
- Năng lực văn học: Có khả năng quan sát các sự vật xung quanh
b) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: chủ động tham gia tích cực các hoạt động
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: có tinh thần hợp tác, kết nối và khả năng làm việc nhóm
với bạn bè
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có tình yêu và ý thức trách nhiệm với thiên nhiên.
21
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính; máy chiếu
- SGV, SGK
- Phiếu đánh giá
- Phiếu bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở ghi Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Khởi động
- Mục tiêu:
+ Tạo sự hứng thú, vui vẻ cho học sinh
+ Kết nối, dẫn dắt học sinh vào bài
Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5 phút - GV chiếu câu đố lên bảng, mời
1-2 HS đọc trước lớp.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để giải
câu đố
- GV mời 1-2 HS giơ tay nhanh
nhất đưa ra kết quả của câu đố.
- GV dẫn dắt vào bài học “Các
con biết không, Cóc là loài lưỡng
cư, hô hấp bằng da. Khi trời nắng,
- HS quan sát
- HS suy nghĩ và đưa ra kết quả
- HS quan sát và lắng nghe
- HS mở SGK và ghi bài vào vở
22
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

chúng thường nấp vào nơi mát mẻ
để tránh nắng. Khi sắp mưa, thì
loài cóc sẽ nhảy ra ngoài gọi bầy
đàn đi kiếm mồi. Từ đó, hình
thành nên mối quan hệ giữa tiếng
kêu của cóc với trời mưa. Để biết
người xưa giải thích như thế nào
về hiện tượng này, hôm nay chúng
ta sẽ luyện đọc bài Cóc kiện Trời.
Cô mời cả lớp mở vở ghi bài, mở
SGK Tiếng Việt trang 15.”
2. Hoạt động: Luyện đọc
- Mục tiêu:
+ Xác định được các đoạn văn trong văn bản đọc.
+ Đọc đoạn văn với giọng đọc phù hợp, biết ngắt nghỉ đúng chỗ
+ Đọc thành thạo các từ khó đọc
+ Giải nghĩa được một số từ khó hiểu.
2.1. Luyện
đọc thành
tiếng
(15 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV nhắc HS dùng bút chì gạch
chân vào những từ khó đọc hoặc
không hiểu nghĩa
- GV hỏi: Khi đọc văn bản “Cóc
kiện Trời”, chúng ta cần đọc với
giọng đọc như thế nào?
- GV hướng dẫn giọng đọc chung
của toàn bộ bài: Đọc đúng, rõ
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và gạch chân
những từ khó đọc hoặc không hiểu
nghĩa
- HS nêu ý kiến
23
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

ràng, tốc độ vừa phải, ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ. Phân biệt lời kể
chuyện với lời của nhân vật. lên
cao giọng và nhấn giọng ở những
cụm từ, câu kể về cuộc đấu giữa
đội quân của Cóc và của trời.
- GV chia bài đọc thành 3 đoạn,
yêu cầu HS quan sát và đọc từng
đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến bị cọp vồ
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV mời 3 HS đại diện cho các
nhóm đọc nối tiếp đọc trước lớp.
Đoạn 1:
- GV mời 1 HS đọc đoạn 1
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ
khó đọc: nứt nẻ, trụi trơ,...
- GV hỏi: “Các con cảm thấy còn
khó đọc ở từ nào có thể giơ tay
phát biểu để cô và các bạn cùng
giúp đỡ con nhé!”
- GV mời 1-2 HS đọc lại các từ
khó đọc
- GV mời HS cả lớp đọc đồng
thanh các từ khó đọc.
- HS lắng nghe
- HS quan sát, lắng nghe
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS đọc lại đoạn 1
- HS luyện đọc theo hướng dẫn
- HS đưa ra những từ khó đọc cần
hỗ trợ.
- HS đọc lại các từ khó đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ
24
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- GV chiếu câu văn dài.
+ Ngày xưa, có một năm trời nắng
hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây
cỏ trụi trơ, chim muông khát khô
cả họng.
- GV mời 1-2 HS nêu những vị trí
cần ngắt nghỉ trong câu.
- GV chốt lại cách ngắt nghỉ câu
văn trên.
+ Ngày xưa,/ có một năm trời
nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt
nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/ chim muông
khát khô cả họng.//
- GV mời 1-2 HS đọc lại câu văn
dài.
Đoạn 2:
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn 2
- GV đưa ra một số từ cần giải
nghĩa: thiên đình; náo động; lưỡi
tầm sét; địch thủ;...
- GV mời HS giải nghĩa một số từ
HS đã biết
- GV giải nghĩa các từ đưa ra.
+ Thiên đình: triều đình ở trên
trời, theo tưởng tượng của người
xưa
khó đọc
- HS quan sát
- HS đưa ra cách ngắt nghỉ phù
hợp
- HS quan sát
- HS đọc ngắt nghỉ câu văn dài
- HS đọc lại đoạn 2
- HS quan sát
- HS giải nghĩa một số từ đã biết
(có thể dựa vào gợi ý trong SGK)
- HS quan sát và lắng nghe
25
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

+ Náo động: làm ầm ĩ, ồn ào
+ Lưỡi tầm sét: vũ khí hình cái
búa của Thần Sét
+ Địch thủ: người đối chọi
- GV đọc mẫu cách ngắt nghỉ câu
văn dài xuất hiện trong đoạn
+ Thần Sét/ cầm lưỡi tầm sét/
hùng hổ đi ra,/ chưa kịp nhìn địch
thủ,/ đã bị ong ở sau cửa bay ra
đốt túi bụi.//
- GV yêu cầu HS nêu lại cách ngắt
nghỉ của câu văn.
- GV chốt lại cách ngắt nghỉ câu
văn vừa đọc.
- GV mời 1-2 HS đọc lại câu văn.
Đoạn 3:
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa
một số từ khó: túng thế; trần
gian;....
+ Túng thế: rơi vào cảnh lúng
túng, không lối thoát
+ Trần gian: thế giới của con
người trên mặt mặt đất
- GV mời HS đưa ra thêm các từ
cần giải nghĩa hoặc từ khó đọc.
- HS lắng nghe và quan sát câu
văn dài
+ Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng
hổ đi ra, chưa kịp nhìn địch thủ,
đã bị ong ở sau cửa bay ra đốt túi
bụi.
- HS nêu lại cách ngắt nghỉ câu
văn dài
- HS lắng nghe
- HS đọc lại câu văn.
- HS đọc lại đoạn 3
- HS giải nghĩa một số từ đã biết
(có thể tham khảo SGK)
- HS đưa ra một số từ khó đọc
hoặc từ chưa hiểu nghĩa cần hỗ trợ
26
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa
hoặc luyện đọc các từ HS vừa nêu.
- HS luyện đọc từ khó.
2.2 Luyện
đọc theo
nhóm
(15 phút)
- GV tổ chức cho HS đọc theo
nhóm 3 người
- GV tổ chức thi đọc giữa các
nhóm, mời 2-3 nhóm đọc.
- GV mời các HS lắng nghe và
nhận xét nhóm bạn
- GV nhận xét và khen các nhóm
tích cực
- HS đọc theo nhóm
- HS các nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS khác lắng nghe và nhận xét
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
II. Giáo án các tiết dạy của giáo sinh thực tập
27
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

TRƯỜNG TIỂU HỌC DỊCH VỌNG A
Lớp: 3E
Người dạy: Nguyễn Kiều Anh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 3
Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình,… trong các hoạt động học tập.
2. Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được thao tác tư duy không gian ở
mức độ đơn giản.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Lựa chọn được phép toán để giải quyết được các
bài tập liên quan đến phép toán.
- Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn
ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống
đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập
thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, slide bài giảng.
- Đạo cụ, phiếu học tập.
- SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh.
28
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- SGK, vở ghi.
- Đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: (5 phút)
Mục tiêu:
-Kích thích sự hứng thú của HS trước khi vào bài học.
-Tạo sự yêu thích, say mê của HS đối với bài học nói riêng và môn học nói
chung.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trò chơi: Chiếc vòng đa sắc
- GV dẫn dắt vào trò chơi: “Trước khi vào
tiết học mới, để làm nóng bầu không khí thì
cô trò chúng ta hãy cùng nhau tham gia một
trò chơi nho nhỏ, các con nhé!”
- GV phổ biến luật chơi: “Trò chơi gồm 4
câu hỏi trắc nghiệm. Ở mỗi câu hỏi, các con
sẽ có thời gian là 10 giây để đưa ra đáp án.
Để trả lời, các con sẽ giơ thẻ màu tương ứng
với màu đáp án mà các con cho là đúng
nhé!:”
- Sau khi đảm bảo HS đã hiểu rõ luật chơi,
GV ra hiệu lệnh bắt đầu trò chơi.
(Trò chơi sẽ diễn ra theo quy trình: GV chiếu
câu hỏi – HS giơ thẻ màu tương ứng với đáp
án – GV công bố đáp án)
Câu 1: Hình tam giác là hình có:
Xanh dương: 3 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
Cam: 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS bắt đầu chơi.
29
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Xanh lá: 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
Đáp án: Cam
Câu 2: Hình tứ giác là hình có:
Xanh dương: 3 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
Cam: 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.
Xanh lá: 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.
Đáp án: Xanh lá
Câu 3: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
Xanh dương: 11 cm.
Cam: 12 cm.
Xanh lá: 13 cm.
Đáp án: Cam
Câu 4: Để tính độ dài của đường gấp khúc
ABC, phép tính nào dưới đây đúng?
Xanh dương: 3 + 3 + 3 = 9 cm
Cam: 3 × 3 × 3 = 27 cm
Xanh lá: 3 + 3 = 6 cm
Đáp án: Xanh dương
-GV dẫn dắt vào bài mới: "Ở học kì I,
chúng ta đã biết cách nhận dạng, được
tìm hiểu về các đặc điểm về đỉnh, cạnh,
góc tam giác, tứ giác. Vậy thì ở tiết học
ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau
đi nhận biết khái niệm chu vi của một
hình và cách tính chu vi hình tam giác,
hình tứ giác: Bài 50: Chu vi hình tam
giác, hình tứ giác, hình chữ nhật,
30
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

hình vuông."
2.Khám phá (10 phút)
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng chu vi hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan
và cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Chu vi hình tam giác
- GV đưa ra một đường gấp khúc với độ dài
của các đoạn thẳng được cho sẵn, yêu cầu HS
tính độ dài của đường gấp khúc:
+ “Cô có một đường gấp khúc với độ dài các
đoạn thẳng được cho sẵn như sau (GV chiếu
hình ảnh đường gấp khúc), bạn nào có thể
tính cho cô độ dài của đường gấp khúc này?
-GV mời 1 HS trả lời, HS khác nhận
xét.
-GV nhận xét chung và chốt lại.
-GV tiến hành biến đổi đường gấp khúc
thành một hình tam giác (được đặt tên
là ABC), đồng thời hỏi HS:
+ “Bây giờ, từ đường gấp khúc này, cô biến
nó trở thành một hình tam giác, cô đặt tên
tam giác này là tam giác ABC. Vậy theo các
con, lúc này, độ dài của đường gấp khúc có
thay đổi không?”
- GV nhận xét và chốt lại: “Cô cũng đồng ý
với ý kiến của các con, khi đường gấp khúc
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS tính.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
(Dự kiến: 9 cm)
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
+ HS trả lời (Dự kiến: không thay
đổi)
- HS lắng nghe.
31
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

này thành hình tam giác, thì độ dài của nó
không thay đổi. Và các đoạn thẳng của
đường gấp khúc này sẽ trở thành các cạnh
của hình tam giác, khi đó, độ dài của đường
gấp khúc chính là chu vi của hình tam giác.”
- GV hỏi lại HS: “Vậy thì lúc này, tổng độ
dài 3 cạnh của tam giác ABC là bao nhiêu?”
- GV nhận xét chung và rút ra kết luận:
“Tổng độ dài ba cạnh của tam giác ABC là 9
cm, mà chu vi của hình tam giác thì bằng
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. Vậy,
ta nói: Chu vi của hình tam giác ABC là 9
cm.”
HĐ2: Chu vi hình tứ giác
- Tương tự, GV đưa ra một hình tứ giác
MNPQ có sẵn kích thước độ dài các cạnh (2
cm, 3 cm, 4 cm và 5 cm) rồi yêu cầu HS thảo
luận nhóm đôi để tìm ra cách tính chu vi của
hình tứ giác: “Tiếp theo, tương tự như cách
tính chu vi hình tứ giác, các con hãy thảo
luận nhóm đôi trong vòng 2 phút để tìm ra
cách tính chu vi hình tứ giác MNPQ này
nhé!”
- Hết 2 phút, GV mời 1 HS đại diện nhóm trả
lời. HS nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung và rút ra kết luận: “Với
hình tứ giác, cách tính chu vi cũng tương tự
với hình tam giác, đó chính là ta đem độ dài
các cạnh cộng lại với nhau sẽ được chu vi
- HS trả lời (Dự kiến: 9 cm)
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thảo luận nhóm
đôi trong vòng 2 phút.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả,
đại diện nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời (Dự kiến: 14 cm)
- HS trả lời (Dự kiến: Điểm giống
nhau là để tìm được chu vi của mỗi
hình, ta đều lấy độ dài các cạnh của
hình đó cộng lại với nhau)
- HS lắng nghe.
32
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

của hình tứ giác.”
- GV hỏi lại HS: “Như vậy, chu vi của hình
tứ giác MNPQ là bao nhiêu?”
- GV tiếp tục hỏi HS: “Theo các con, điểm
giống nhau giữa cách tính chu vi hình tam
giác và chu vi hình tứ giác là gì?”
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức: “Điểm
giống nhau giữa hai hình đó chính là để tính
được chu vi, ta đều đem độ dài các cạnh của
hình đó cộng lại với nhau. Hay nói cách
khác: Tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó (SGK
trang 21).”
3.Luyện tập (15 phút)
Mục tiêu: Luyện tập tính chu vi của hình tam giác, tứ giác khi biết độ dài các cạnh
của hình đó.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV phát phiếu học tập cho HS. Phiếu học
tập sẽ gồm các bài tập giúp HS củng cố tính
chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ
dài các cạnh của hình đó.
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài
- HS nhận phiếu, đồng thời xem
trước phiếu.
33
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

các cạnh là:
a)7 cm, 10 cm và 14 cm.
b)20 dm, 30 dm và 40 dm.
c)15 dm, 20 dm và 15 dm.
- GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu của
bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS: “Với bài tập này, chúng
ta chỉ cần áp dụng quy tắc tính chu vi hình
tam giác khi biết độ dài các cạnh của tam
giác đó.”
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu: “Với các
bài tập tính chu vi, ta đều làm theo quy trình
3 bước: lời giải – phép tính – đáp số. Như
một bài toán có lời văn thông thường.”
- GV lưu ý cho HS: “Các con lưu ý, trước khi
ta đi tìm chu vi của hình tam giác hay tứ
giác, thì điều đầu tiên ta phải đảm bảo đó
chính là độ dài của các cạnh phải có cùng
đơn vị đo.”
- GV yêu cầu HS dựa trên mẫu, trình bày các
ý còn lại vào phiếu học tập trong vòng 3 phút.
- Sau khi HS hoàn thành, yêu cầu HS đổi
phiếu cho nhau chấm chéo.
- GV chiếu đáp án lên và chữa bài.
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các
cạnh là:
a)3 dm, 4 dm, 5 dm và 6 dm.
b)10 cm, 15 cm, 10 cm và 15 cm.
- GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu của
bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS: Tương tự như bài tập
1, với bài tập này các con cần áp dụng quy
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, đồng thời quan sát.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đổi phiếu cho nhau chấm chéo.
- HS lắng nghe và quan sát.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đứng dậy đọc kết quả bài
làm, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe và quan sát.
34
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

tắc tính chu vi hình tứ giác khi biết độ dài các
cạnh để tìm ra đáp số. Đồng thời lưu ý HS
đảm bảo các cạnh có cùng đơn vị đo trước khi
tính toán.
- GV yêu cầu HS trình bày các ý còn lại vào
phiếu học tập trong vòng 3 phút.
- Sau khi HS hoàn thành, GV mời 1 HS đứng
dậy đọc kết quả bài làm, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, đồng thời chiếu đáp án
lên và chữa bài.
Bài 3: Rô-bốt dùng đèn nháy để trang trí
thuyền như hình vẽ. Hỏi chiều dài đoạn dây
đèn nháy là bao nhiêu xăng-ti-mét?
- GV hướng dẫn HS: “Tương tự như các bài
tập trước, với bài này các con cũng áp dụng
quy tắc tính chu vi hình tứ giác khi biết độ
dài các cạnh để tìm ra đáp số.”
- GV yêu cầu HS tính phép tính ra nháp và
điền kết quả vào phiếu trong vòng 1 phút.
- Sau khi HS hoàn thành, GV mời 1 HS đứng
dậy đọc kết quả bài làm, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, đồng thời chiếu đáp án
lên và chữa bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đứng dậy đọc kết quả bài
làm, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe và quan sát.
4.Vận dụng (5 phút)
Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ HS vận dụng được kiến thức về chu vi hình tam giác, hình tứ giác để giải những
bài toán liên quan.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trò chơi: Lật mảnh ghép.
35
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- GV dẫn dắt vào trò chơi: “Vừa rồi, chúng ta
đã được học về khái niệm chu vi hình tam
giác, hình tứ giác cũng như được học cách
tính chu vi hai hình đó rồi đúng không nhỉ?
Vậy thì các con hãy tiếp tục đến với trò chơi
mang tên Lật mảnh ghép, để cùng cô ôn tập
lại những kiến thức đã học nhé.”
- GV phổ biến luật chơi: “Ở trò chơi này, có
4 mảnh ghép đại diện cho 4 câu hỏi liên quan
đến bài học ngày hôm nay, ẩn chứa sau
những mảnh ghép là một bức tranh. Các con
hãy chung tay, trả lời các câu hỏi để nhanh
chóng mở được bức tranh cuối cùng nhé!”
- Sau khi đảm bảo HS đã hiểu rõ luật chơi,
GV ra hiệu lệnh bắt đầu trò chơi.
(Trò chơi sẽ diễn ra theo quy trình: cứ 1 câu
hỏi thì GV sẽ mời 1 HS trả lời – 1 HS khác
nhận xét – GV chiếu đáp án)
Câu 1: Tính chu vi hình tam giác ABC dưới
đây:
- HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS bắt đầu chơi.
36
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Đáp án: 9 cm
Câu 2: Tính chu vi hình tứ giác MNPQ dưới
đây:
Đáp án: 21 cm
Câu 3: Tính chu vi của miếng bìa hình tứ
giác khi biết 4 cạnh lần lượt có độ dài là: 15
cm, 20 cm, 30 cm, 20 cm.
Đáp án: 85 cm
Câu 4: Con hãy nêu cách tính chu vi của hình
tam giác, hình tứ giác.
Đáp án: Muốn tính chu vi của hình tam giác,
hình tứ giác, ta đem độ dài các cạnh của hình
đó cộng lại với nhau
-GV tổng kết tiết học: “Như vậy, với
tiết học ngày hôm nay, chúng ta đã
được đi tìm hiểu về khái niệm chu vi,
cụ thể là chu vi hình tam giác, hình tứ
giác và cũng đã học được cách áp
dụng vào các bài toán liên quan. Các
con về nhà hãy nhớ nhiệm vụ của mình
là học thuộc kết luận trong SGK trang
21 và chuẩn bị cho tiết học sau nhé!”
IV. CHỈNH SỬA SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
V. PHỤ LỤC
37
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Phê duyệt của GVHD Sinh viên
38
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

TRƯỜNG TIỂU HỌC DỊCH VỌNG A
Lớp: 3E
Người dạy: Nguyễn Kiều Anh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT 3
Chủ điểm: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
Đọc: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mục tiêu: Sau khi học, HS:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu và toàn bộ bài thơ “Mặt trời xanh của tôi”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có
dấu câu.
- Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua
cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói
qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn
riêng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình,… trong các hoạt động học tập.
3. Năng lực đặc thù
-Năng lực ngôn ngữ: Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu và toàn bộ bài thơ “Mặt
trời xanh của tôi”; Phát triển năng lực ngôn ngữ.
39
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

-Năng lực văn học: Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc,
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu; Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận
của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua
bài thơ.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập
thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, slide bài giảng.
- SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, vở ghi.
- Đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
5.Khởi động: (5 phút)
Mục tiêu:
-Kích thích sự hứng thú của HS trước khi vào bài học.
-Tạo sự yêu thích, say mê của HS đối với bài học nói riêng và môn học nói
chung.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV đưa ra câu đố khởi động:
Lá gì làm nón, lợp nhà?
Thay ô che nắng, mặn mà đường quê?
- GV mời 1 vài HS trả lời câu đố theo hiểu
biết của bản thân. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét đồng thời dẫn dắt vào bài
học: “Cọ là một loại cây quen thuộc trong
- HS đọc kĩ.
- HS trả lời câu đố: Lá cọ.
- HS lắng nghe.
40
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

cuộc sống. Tuy nhiên, đa số mọi người
thường chỉ hay nhớ đến công dụng của lá
cọ mà quên mất đi vẻ đẹp của nó. Vậy thì
ngày hôm nay, cô và các con hãy cùng
nhau “chiêm ngưỡng vẻ đẹp của một rừng
cọ” thông qua bài Đọc: Mặt trời xanh của
tôi nhé!”
6.Khám phá – Luyện tập (30 phút)
Mục tiêu:
-Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu và toàn bộ bài thơ “Mặt trời xanh của tôi”.
-Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có
dấu câu.
-Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ
qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả
muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng,
sức hấp dẫn riêng.
-Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng
thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
- GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1
khổ thơ.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV đưa ra một số từ khó trong bài và tiến hành
giải nghĩa: Cọ, hoa cau,..
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV hỏi HS: “Sau khi nghe cô và bạn đọc bài,
các con thấy những từ ngữ nào khó đọc? Có thể
chia sẻ cho cô biết được không?”
- GV cho HS luyện đọc các từ khó đọc trên (Cả
lớp đọc trước, sau đó mời 1 bạn đọc lại)
- GV đọc lại từng khổ thơ; lưu ý đọc câu dài, ngắt
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đánh dấu các đoạn vào trong
SGK.
- 5 HS đứng lên đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đứng dậy đọc lại toàn bài.
- HS đưa ra một số từ khó đọc và
lắng nghe GV hướng dẫn đọc.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
41
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

nghỉ từng nhịp thơ nếu có.
- GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm (5 em/ nhóm):
Mỗi bạn đọc một đoạn (đọc nối tiếp đến hết bài).
Lưu ý, nhóm nào không đủ 5 người thì 1 bạn có
thể đọc 2 khổ.
- Sau khi HS đã luyện đọc trong nhóm xong, GV
yêu cầu 2 - 3 nhóm đứng dậy đọc bài.
- GV nhận xét các nhóm.
- GV yêu cầu 1 bạn HS đọc lại toàn bài.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như
thế nào?
- GV gọi HS đọc to câu hỏi số 1.
- GV mời 1 HS trả lời câu 1: “Vậy các con hãy
đọc thầm khổ thơ thứ nhất một lần nữa và cho cô
biết, tiếng mưa trong rừng cọ được miêu tả như
thế nào?”
- GV thu thập ý kiến của cả lớp về câu trả lời của
bạn HS đã trả lời trước đó: “Cả lớp có đồng ý với
câu trả lời của bạn không?”
⇒ GV nhận xét, khen thưởng và chốt lại: “Câu
trả lời của con rất chính xác. Chúng ta có thể
phát hiện ra chi tiết miêu tả tiếng mưa trong rừng
cọ thông qua khổ thơ thứ nhất, tiếng mưa trong
rừng cọ đã được tác giả ví như tiếng thác dội về,
như ào ào trận gió.”
Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị?
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS làm việc cá nhân
chuẩn bị câu trả lời, sau đó trao đổi theo nhóm để
thống nhất câu trả lời.
- HS làm việc nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS đọc.
- HS trả lời: Mưa trong rừng cọ như
tiếng thác dội về, như ào ào trận
gió.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm
vụ.
- HS làm việc cá nhân sau đó làm
việc nhóm, hết giờ thảo luận HS đại
42
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Sau khoảng 1 phút làm việc cá nhân và 2 phút
làm việc nhóm, GV gọi một số nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
⇒ GV nhận xét và chốt lại: “Câu hỏi này là câu
hỏi mở, mỗi chúng ta đều có những cảm nhận
khác nhau về buổi trưa mùa hè ở rừng cọ đúng
không nào? Và cô cũng đồng ý với tất cả ý kiến
mà các bạn đã đưa ra.”
Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của
hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt
trời xanh”?
- GV gọi HS đọc to câu hỏi số 3.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cho câu hỏi
này
- Hết thời gian thảo luận, GV mời một đại diện
nhóm trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét câu trả lời của HS đồng thời chốt
lại:
+ Câu thơ nói lên vẻ đẹp của hoa cọ là Hoa
vàng như hoa cau. Câu thơ nói lên vẻ đẹp
của lá cọ là Lá xòe từng tia nắng/ Giống
hệt như mặt trời.
+ Lá cọ được gọi là “mặt trời xanh” vì lá cọ
màu xanh, hình tròn, xòe ra trông giống với
diện báo cáo kết quả: Buổi trưa
mùa hè ở rừng cọ được gối đầu lên
thảm cỏ, nhìn trời xanh lá che.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trả lời: Những câu thơ nói về
vẻ đẹp của hoa cọ và lá cọ:
+ Hoa vàng như hoa cau
+ Lá xòe từng tia nắng
+ Giống hệt như mặt trời
Lá cọ được gọi là “mặt trời xanh”
vì những chiếc lá cọ xòe ra, to, tròn
giống như mặt trời và lá cọ có màu
xanh nên tác giả gọi lá cọ là “mặt
trời xanh”
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS làm việc cá nhân sau đó làm
việc nhóm, hết giờ thảo luận HS
43
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

những tia nắng tỏa ra từ mặt trời.
Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm
nhận bằng những giác quan nào?
- GV 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi.
- Tương tự như câu 2, GV yêu cầu HS làm việc
cá nhân 2 phút để chuẩn bị câu trả lời, sau đó trao
đổi theo nhóm trong vòng 3 phút để thống nhất
câu trả lời.
- Hết thời gian làm việc, GV gọi một số nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận
xét.
⇒ GV nhận xét và chốt lại: “Vẻ đẹp của rừng cọ
được cảm nhận bằng các giác quan: thính giác
(nghe tiếng mưa trong rừng cọ); thị giác (nhìn
trời xanh, lá che, thấy hoa cọ vàng như hoa cau,
nhìn lên rừng cọ tươi,…); xúc giác (Đã ai biết
gió ấm,…)”
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng
- GV giới thiệu về hoạt động: “Ở hoạt động tiếp
theo, cô cùng các con sẽ chọn ra khổ thơ mình
yêu thích để học thuộc. Lớp mình đã có bạn nào
đã học thuộc một khổ thơ mình thích chưa nhỉ?”
đồng thời mời một vài HS đứng lên đọc thuộc
lòng khổ thơ đã chọn.
- GV nhận xét đồng thời yêu cầu HS về nhà học
thuộc khổ thơ yêu thích: “Ngoài các bạn đã đứng
lên đọc thuộc lòng, qua một vòng quan sát cô
thấy lớp mình cũng học thuộc rất là nhanh đấy.
Về nhà, các con hãy học thuộc lòng khổ thơ mình
yêu thích, nếu học thuộc được cả bài thơ thì càng
tốt, các con nhé!”
- Đại diện báo cáo kết quả: thính
giác, thị giác, xúc giác.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và xung phong đọc
thuộc lòng khổ thơ đã chọn.
- HS lắng nghe.
44
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

⇒ GV nhận xét và tổng kết lại tiết học.
IV. CHỈNH SỬA SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Phê duyệt của GVHD Sinh viên
TRƯỜNG TIỂU HỌC DỊCH VỌNG A
Lớp: 3E
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
45
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Người dạy: Nguyễn Kiều Anh
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3
Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 16: Sử dụng hợp lí thực vật và động vật (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mục tiêu: Sau khi học, HS:
- Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày.
- Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng
đồng địa phương.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình,… trong các hoạt động học tập.
3. Năng lực đặc thù
-Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và
động vật trong đời sống hằng ngày.
-Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế, nhận xét về cách
sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập
thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, slide bài giảng.
- Đạo cụ, phiếu học tập.
- SGK, SGV.
46
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, vở ghi.
- Đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
7.Khởi động: (5 phút)
Mục tiêu:
Kích thích sự hứng thú của HS trước khi vào bài học.
Tạo sự yêu thích, say mê của HS đối với bài học nói riêng và môn học nói chung.
HS phân biệt được một số loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật hay động vật
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV cho HS múa hát bài hát “Chiếc bụng đói”,
trước khi bắt đầu GV yêu cầu HS phát hiện
trong bài hát đã xuất hiện những món ăn nào:
“Bây giờ cô cùng các con sẽ cùng nhau khởi
động với bài hát Chiếc bụng đói, các bạn hãy
đứng dậy, nhún nhảy và hát theo bài hát này
cùng cô. Và đừng quên để ý xem, trong bài
hát này đã xuất hiện những món ăn nào
nhé!”
Sau khi bài hát kết thúc, GV hỏi HS về sự
xuất hiện của các món ăn có trong bài hát.
GV nhận xét, chốt lại và dẫn dắt vào bài mới:
+ “Trong bài hát mà chúng ta vừa nghe đã
xuất hiện rất nhiều món ăn quen thuộc trong
cuộc sống của chúng ta, đúng không nào?
Những món ăn có nguồn gốc từ động vật có
cá, tôm này; những món ăn có nguồn gốc từ
thực vật có rau, hoa quả này,… Điều đó cho
chúng ta thấy được rằng một trong những lợi
ích tiêu biểu nhất của thực vật và động vật
trong đời sống chính là đóng vai trò là thực
phẩm, thức ăn trong đời sống, đúng không
nào?”
+ “Tuy nhiên, thực vật và động vật còn nhiều
vai trò hơn thế. Và để tìm hiểu xem những
chức vai trò ấy là gì, và phải làm sao để có
HS múa hát.
HS trả lời (Dự kiến: Cá, tôm, rau,
bánh, hoa quả, kem,…)
HS lắng nghe.
47
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

thể sử dụng thực vật và động vật một cách
hợp lí thì cô trò chúng ta hôm nay hãy cùng
đi vào bài mới có tên là: Sử dụng hợp lí thực
vật và động vật nhé!”.
8.Khám phá (20 phút)
Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng
ngày.
-Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và
cộng đồng địa phương.
-Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với
những người xung quanh để cùng thực hiện.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu, đạo cụ, phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Trò chơi: Nhanh tay nhanh mắt (10
phút)
Mô tả: Có 4 đội tham gia ứng với 4 tổ, các
thành viên sẽ nhận những bức tranh ngẫu
nhiên từ GV. Khi có hiệu lệnh, HS các nhóm
lần lượt lên và gắn bức tranh mà mình cho là
sẽ ứng với sản phẩm trong bức tranh mà GV
đã gắn trước đó. Hết giờ, GV chọn ra đội
nhanh nhất là đội chiến thắng và phát phần
thưởng cho đội chiến thắng.
-GV chuẩn bị sẵn những tấm hình về
những sản phẩm có nguồn gốc từ thực
vật và động vật
-GV kẻ bảng gồm 4 cột, đồng thời gắn
sẵn một bức ảnh ví dụ cho HS ở mỗi
cột để HS có thể mường tượng ra loại
sản phẩm mà mình sẽ phải phân loại:
+ Cột 1: Thực phẩm.
+ Cột 2: Nội thất.
+ Cột 3: Sữa.
+ Cột 4: Thuốc.
(Những vai trò này sẽ được tiết lộ sau)
1 2 3 4
-HS nhận nhiệm vụ
48
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

-GV chia lớp thành 4 đội (4 tổ), mỗi đội
chọn ra 5 HS lên tham gia trò chơi.
Đồng thời phổ biến luật chơi
-GV ra hiệu lệnh, HS bắt đầu lên chơi.
-Sau khi đảm bảo đáp án của HS đã
đúng, GV công bố đội thắng cuộc đồng
thời tiến hành gắn các bảng tên của các
nhóm sản phẩm (hình ảnh) mà HS vừa
lên gắn thông qua một số câu hỏi gợi
mở:
+ “Theo các con, điểm chung của
những bức tranh trong cột (1, 2, 3, 4)
là gì?”
+ “Con có thể giúp cô phân biệt đâu là
sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật,
đâu là sản phẩm có nguồn gốc từ động
vật trong cột (1, 2, 3, 4) không?”
-GV nhận xét, chốt lại kiến thức đồng
thời dẫn dắt sang HĐ2: “Qua hoạt
động vừa rồi, chúng ta có thể thấy
rằng thực vật hay động vật là nguồn
nguyên liệu rất cần thiết và được sử
dụng hằng ngày trong cuộc sống của
chúng ta, đúng không nào? Tuy nhiên,
ngoài những sản phẩm mà cô đã cung
cấp ở đây, các con còn biết thêm sản
phẩm nào nữa cũng ở trong các nhóm
này, cũng có nguồn gốc từ thực vật
hoặc động vật không?”
HĐ2: Kể thêm một số việc sử dụng thực
vật và động vật trong đời sống mà em biết
(5 phút)
-GV đưa ra câu hỏi: “Ngoài những sản
phẩm mà cô đã cung cấp ở hoạt động
1, các con còn biết thêm sản phẩm nào
nữa cũng ở trong các nhóm này, cũng
-HS thực hiện nhiệm vụ.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS chia sẻ.
-HS lắng nghe.
49
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

có nguồn gốc từ thực vật hoặc động
vật không?”
-GV mời 1 vài HS đứng dậy chia sẻ.
-GV nhận xét và chốt lại: “Vừa rồi cô
thấy lớp mình đã chia sẻ được rất
nhiều những sản phẩm, những lợi ích
mà thực vật và động vật mang lại cho
cuộc sống của chúng ta rồi đấy, vậy thì
chúng ta hãy cùng chuyển sang hoạt
động tiếp theo để tìm hiểu xem là
chúng ta cần phải làm gì để sử dụng
thực vật và động vật một cách hợp lí
nhé!”
HĐ3: Nhận xét việc sử dụng thực vật và
động vật của con người trong mỗi hình sau
(5 phút)
-GV mời 1 HS đứng lên đọc to yêu cầu
của hoạt động.
-GV chia HS thành các nhóm 4, các
nhóm sẽ làm việc trong vòng 5 phút.
nhiệm vụ của các nhóm là trả lời 2 câu
hỏi cho mỗi bức tranh:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Em hãy nhận xét về hành động trong
bức tranh (hành động đó là hành động
tốt hay hành động xấu, hợp lí hay
không hợp lí)
-Trong quá trình HS thực hiện nhiệm
vụ, GV đi lại quan sát và giúp đỡ
-1 HS đứng dậy đọc to yêu cầu
của hoạt động.
-HS làm việc nhóm.
-HS nêu thắc mắc (nếu có)
-Đại diện các nhóm HS trả lời
Dự kiến câu trả lời:
+ Bức hình vẽ một người phụ nữ
đang đem rác hữu cơ đi ủ cây.
+ Việc làm này là hợp lí.
Dự kiến câu trả lời:
50
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

những nhóm còn gặp khó khăn.
-Hết 3 phút, GV đại diện các nhóm
đứng dậy và trả lời câu hỏi.
+ Hình 5:
+ Hình 6:
+ Hình 7:
+ Hình 8:
-GV nhận xét chung và chốt lại: “Như
vậy, thực vật và động vật là vô cùng
+ Bức hình vẽ hai chị em, người em
đang đổ thức ăn thừa vào thùng rác.
+ Việc làm này là không tốt.
Dự kiến câu trả lời:
+ Bức hình vẽ một bạn nữ đang
khoe với mẹ mình chiếc chổi rơm
mà ông của bạn làm.
+ Việc làm này là đúng đắn.
Dự kiến câu trả lời:
+ Bức hình vẽ một bạn nam đang
lấy rất nhiều giấy trong già vệ sinh.
+ Việc làm này là việc làm xấu.
51
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

cần thiết trong cuộc sống. Vậy nên các
con cần phải biết tại sao lại phải sử
dụng hợp lí, và phải học cách sử dụng
chúng sao cho hợp lí nhất nhé!”
9.Củng cố, dặn dò (10 phút)
Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ HS ghi nhớ được những nhiệm vụ về nhà cần phải hoàn thành.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Em có biết?
-GV mời 1 HS đứng lên đọc mục Em có
biết.
-GV cung cấp thêm một số kiến thức
liên quan đến mục Em có biết bằng
cách cho HS xem đoạn video về quy
trình sản xuất giấy.
HĐ2: Củng cố, dặn dò
-GV hướng dẫn HS thực hiện một số
nhiệm vụ phục vụ cho tiết học sau: “Để
phục vụ cho tiết học sau, chúng ta có
hai nhiệm vụ về nhà cần phải hoàn
thành.”
-Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách sử dụng
thực vật và động vật trong gia đình, ở
cộng đồng địa phương theo gợi ý
“Với hai nhiệm vụ này, các con hãy
đóng vai là một điều tra viên nhí, thu
thập những thông tin xung quanh và
-1 HS đứng lên đọc to.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe và quan
sát.
-HS lắng nghe.
52
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

báo cáo vào tờ phiếu mà cô phát nhé!”
Phụ lục 1
-Nhiệm vụ 2: Xem trước các tình huống
hình 10, 11 trong SGK và dự kiến một
số cách ứng xử của bản thân.
-GV tổng kết và nhận xét tiết học: “Vậy
là sau bài học ngày hôm nay, chúng ta
đã được đi tìm hiểu về tầm quan trọng
của thực vật, động vật và học cách sử
dụng chúng, các con hãy luôn ghi nhớ
và hãy nhắc nhở cả những người xung
quanh mình về ý thức sử dụng hợp lí
thực vật và động vật nhé!”
IV. CHỈNH SỬA SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
V. PHỤ LỤC
1. Phiếu nhiệm vụ về nhà:
53
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Phê duyệt của GVHD Sinh viên
54
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

TRƯỜNG TIỂU HỌC DỊCH VỌNG A
Lớp: 3E
Người dạy: Nguyễn Kiều Anh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
Chủ đề: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
Sinh hoạt cuối tuần chủ đề: Thực phẩm sạch
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình,… trong các hoạt động học tập.
2. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết được nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm trong gia đình, những tác
động không tốt từ chế độ ăn uống không lành mạnh.
- Biết cách phát hiện, loại bỏ các thực phẩm không an toàn, luôn sử dụng thực phẩm
sạch.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập
thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.
55
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
10.Khởi động:
Mục tiêu:
-Kích thích sự hứng thú của HS trước khi vào bài học.
-Tạo sự yêu thích, say mê của HS đối với bài học nói riêng và môn học nói
chung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV tổ chức hát để khởi động bài học.
+ Cho HS hát theo giai điệu bài hát “Bàn tay
mẹ”
- Sau khi nghe bài hát, GV hỏi HS:
+ Cơm con ăn và nước con uống từ đâu?
+ Mẹ nấu ăn ở đâu?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Cơm con ăn từ tay mẹ nấu và
nước con uống từ tay mẹ đun.
+ Mẹ nấu ăn ở trong bếp
11.Sinh hoạt cuối tuần (15 phút)
Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới..
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần.
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học
tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ
sung các nội dung trong tuần.
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp.
+ Kết quả học tập.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- Lớp trưởng (hoặc lớp phó học tập)
đánh giá kết quả hoạt động cuối
tuần.
- HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ
sung các nội dung trong tuần.
56
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể
khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần)
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm
việc nhóm 4)
- GV yêu cầu lớp trưởng (hoặc lớp phó học
tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ
sung các nội dung trong kế hoạch.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần.
+ Thi đua học tập tốt.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu
quyết hành động.
- Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Lớp trưởng (hoặc lớp phó học tập)
triển khai kế hoạt động tuần tới.
- HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các
nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu
cần.
- Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp biểu quyết hành động bằng
giơ tay.
12.Sinh hoạt theo chủ đề (15 phút)
Mục tiêu:
57
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

+ HS chia sẻ với bạn kết quả công việc của thám tử sạch của gia đình.
+ Thực hành và nhận biết và loại bỏ thực phẩm bẩn để bảo vệ sức khỏe cho mình và
người thân.
Thiết bị, đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 3. Chia sẻ thu hoạch sau
trải nghiệm
- GV mời HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh
về công việc mình đã thực hiện theo
những yêu cầu sau:
+ Em chọn công việc nào của Thám tử
Sạch để thực hiện?
+ Ai làm việc này cùng em?
+ Có phát hiện được thực phẩm bẩn
không? Đó là gì?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 4. Chia sẻ với bạn kinh
nghiệm phát hiện thực phẩm không
an toàn và lựa chọn thực phẩm sạch
- GV cho HS thảo luận trao đổi kinh
nghiệm phát hiện thực phẩm không an
toàn và lựa chọn thực phẩm sạch
Gợi ý.
-Nêu những giác quan cần sử dụng để
đánh giá thực phẩm an toàn hay không
an toàn?
+ Nêu những kiến thức em mới biết
thêm về cách lựa chọn thực phẩm sạch.
- HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh bàn về
công việc mình đã thực hiện theo những
yêu cầu:
+ HS trả lời theo ý kiến của mình.
+ Làm việc cùng bố, mẹ….
+ HS trả lời.
- Nhóm khác bổ sung.
- Các HS nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS thảo luận tao đổi kinh nghiệm phát
hiện thực phẩm không an toàn và lựa
chọn thực phẩm sạch.
+ Những giác quan cần sử dụng để đánh
giá thực phẩm an toàn hay không an toàn:
thị giác, thính giác.
+ Cách lựa chọn thực phẩm sạch:
Đô ăn Đồ uống
Chọn hoa quả: tươi,
không bị héo, dập
Các đồ uống có
lợi cho sức khoẻ:
58
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Chia sẻ cách bảo quản thực phẩm sao
cho tươi ngon và an toàn.
- Các nhóm trình bày vào tờ giấy A1,
viết vẽ, trang trí đẹp và treo lên các góc
lớp
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
nát. nước khoáng,
sữa, sữa chua
uống men sống,

Chọn thịt: có màu
tươi, đàn hồi tốt, săn
chắc, không có mùi
và không bị nhão,
chảy nước.
Chọn rau: tươi,
không bị héo, dập nát
hay có lá vàng.

Các đồ uống nên
hạn chế: nước
ngọt, nước có ga,

Chọn đồ đóng sẵn:
bao bì còn nguyên
vẹn, ngày sản xuất
mới và hạn sử dụng
xa.
- Cách bảo quản thực phẩm tươi ngon và
an toàn:
+ Để khoai tây không mọc mầm ta cần bỏ
khoai tây vào túi bóng đen, thùng gỗ, hộp
các tông,.. và để ở nơi thoáng mát, tránh
ánh sáng trực tiếp.
+ Để quả chanh tươi lâu, ta cần rửa sạch,
để ráo, cho và túi zip kín và bảo quản
trong ngăn mát tủ lạnh.
+ Sữa đã mở nắp, phải bảo quản ở ngăn
mát tủ lạnh và trong khoảng thời gian 1-2
ngày kể từ khi mở nắp.
- Trưng bày góc lớp sản phẩm của mình.
59
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. CHỈNH SỬA SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Phê duyệt của GVHD Sinh viên
60
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

B. CÁC BÁO CÁO
BÁO CÁO TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM HỌC SINH LỚP CHỦ NHIỆM
Giáo sinh: Nguyễn Kiều Anh Ngành thực tập: Giáo dục tiểu học
GVHD thực tập giáo dục: Ngô Thị Hoài Thu Lớp chủ nhiệm: 3E
1. Mục đích tìm hiểu
- Nắm được vị trí, ý nghĩa của giai đoạn phát triển tuổi học sinh tiểu học trong sự
phát triển cả đời người, những biến đổi mạnh mẽ về mọi mặt của sự phát triển lứa
tuổi: về thể chất, về nhận thức, về giao tiếp, về nhân cách...
- Vận dụng các hiểu biết về đặc điểm tâm, sinh lý của học sinh tiểu học, những thuận
lợi và khó khăn của lứa tuổi vào việc giảng dạy và giáo dục học sinh một cách có
hiệu quả.
- Thái độ thông cảm, chia sẻ và giúp đỡ học sinh tiểu học, đặc biệt với học sinh cá
biệt do các em đang trong giai đoạn phát triển gặp nhiều khó khăn trong việc truyền
đạt.
2. Phương pháp tìm hiểu
- Ban đầu thông qua giáo viên chủ nhiệm lớp, lớp trưởng, ban cán sự lớp để tìm hiểu
về tình hình chung của lớp cũng như các thành viên trong lớp để có thông tin khách
quan về HS.
- Quan sát trực tiếp hành vi, thái độ, kết hợp với nói chuyện, giao lưu, trao đổi thường
xuyên với các em HS để nắm bắt thêm được thông tin tình hình chung của lớp và tâm
lí, sở thích của từng cá nhân học sinh.
- Nghiên cứu sổ theo dõi của lớp ở các tuần học trước đó.
- Cách thức cụ thể:
+ Quan sát, trò chuyện với học sinh qua các tiết đầu giờ, giải lao, sinh hoạt chào cờ
đầu tuần và sinh hoạt chuyên đề cuối tuần.
61
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

+ Nghiên cứu, quan sát hoạt động và thái độ của các em trong những giờ truy bài,
trong giờ học (dự giờ).
+ Ghi chép trao đổi, phỏng vấn học sinh.
3. Kết quả tìm hiểu
3.1. Về ý thức, nề nếp học tập, rèn luyện của học sinh
- Nhìn chung, các bạn đều có ý thức tham gia học tập, tham gia đầy đủ các hoạt động
ngoại khóa do trường tổ chức và tuân thủ đúng các quy định của nhà trường về giờ
giấc, đồng phục.
- Tuy nhiên vẫn còn một số ít HS trong lớp vào lớp trễ và nói chuyện riêng trong giờ
học, còn chưa ngoan trong giờ bán trú.
3.2. Về thái độ, quan hệ của học sinh với bạn bè, thầy cô và nhân viên trong nhà
trường
a) Thái độ, quan hệ của học sinh với bạn bè:
Tập thể lớp khá là gắn kết, các bạn hòa đồng, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và các
phong trào, các cuộc thi, hoạt động của trường, lớp.
a) Thái độ, quan hệ của học sinh với thầy cô và nhân viên trong nhà trường:
Nhìn chung, các em đều có thái độ cư xử đúng mực, tôn trọng, lễ phép với các thầy
cô và các nhân viên trong nhà trường, kể cả các giáo sinh thực tập tại lớp.
3.3. Về kết quả học tập và năng lực nhận thức của học sinh
- Kết quả học tập cuối kì 1:
+ …/62 HS đạt học lực giỏi;
+ …/62 HS đạt học lực khá.
- Năng lực nhận thức:
+ Năng lực tự phục vụ, tự quản: Đa số HS đều có ý thức phục vụ bản thân tốt; chuẩn
bị tốt bài học, bài làm trước khi đến có tiết; chuẩn bị bài trước khi đến lớp chu đáo;…
62
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

+ Năng lực hợp tác: HS giao tiếp tốt: nói to, rõ ràng; mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp;
trình bày vấn đề rõ ràng, ngắn gọn; tích cực tham gia hoạt động nhóm và trao đổi ý
kiến với bạn.
+ Tự học và giải quyết vấn đề: Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao; tự giác
hoàn thành bài tập trên lớp; thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập cá nhân; tự giác hoàn
thành các nhiệm vụ học tập; …
3.4. Nhóm học sinh có năng lực, phẩm chất tốt, là hạt nhân phát triển tập thể lớp;
Học sinh Ghi chú
Phan Minh Anh Học tốt đều các môn, học lực giỏi, là lớp phó của
lớp.
Nguyễn Thái Minh HàHọc tốt đều các môn, học lực giỏi, vở viết sạch đẹp
Phạm Khôi NguyênHọc tốt đều các môn, học lực giỏi.
Nguyễn Hoàng Bảo
Hân
Học tốt đều các môn, học lực giỏi.
3.5. Nhóm học sinh đặc biệt cần quan tâm, hỗ trợ thường xuyên, hợp lí;
Học sinh Ghi chú
Nguyễn Lê Anh DũngChưa có sự tập trung trên lớp, hay làm việc riêng.
Trần Hải Lâm Con học tốt môn Tiếng Anh, tuy nhiên còn yếu
môn Toán và Tiếng Việt. Dễ mất bình tĩnh hơn các
học sinh khác.
Tô Trà My Chưa có sự tập trung trên lớp, hay làm việc riêng.
Nguyễn Phương ThảoHọc sinh còn yếu môn Toán, Tiếng Việt (đặc biệt là
môn Toán), cần bổ túc thêm.
Đào Nguyễn Ngọc LinhHọc sinh còn yếu môn Toán, Tiếng Việt, cần bổ túc
thêm.
3.6. Về sở thích, năng khiếu và định hướng nghề nghiệp của học sinh;
- Chiếm đa số là các sở thích lành mạnh như: thể thao, văn nghệ hoặc phát triển các
năng khiếu của bản thân.
63
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Rất nhiều các em có các tài năng nổi bật như cờ vua, hát, nhảy, vẽ,…
- Các em đều khá hứng thú với các hoạt động tìm hiểu văn hoá hay các hoạt động
chung của tập thể.
3.7. Về sự đoàn kết, tương trợ trong tập thể học sinh lớp chủ nhiệm;
- Tập thể lớp đoàn kết, quan hệ tình bạn trong sáng.
- HS luôn hỗ trợ kịp thời lẫn nhau trong việc học tập và các hoạt động tập thể của
trường, lớp.
3.8 Về sự tham gia của lớp chủ nhiệm trong các hoạt động chung toàn trường:
- Tham gia tốt các phong trào do trường tổ chức: Chợ Xuân yêu thương,…
- Tham gia đầy đủ các buổi hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm hàng
tháng.
3.9. Về hoàn cảnh gia đình của học sinh (điều kiện sống, sự quan tâm của phụ
huynh);
- Các HS đều sống chung với bố và mẹ, anh chị em ruột và có địa chỉ thường trú tại
Hà Nội.
- Đa phần phụ huynh làm công nhân viên chức nhà nước và kinh doanh tự do. Điều
kiện kinh tế ở mức khá, ổn định đảm bảo cho các em có một môi trường học tập và
sinh hoạt thuận lợi và đầy đủ.
- Phụ huynh nhiệt tình, đóng góp nhiều trong các hoạt động của lớp.
3.10. Về mục tiêu của nhà trường và kì vọng của phụ huynh với học sinh lớp chủ
nhiệm
- Về giáo dục đạo đức :
+ Chấp hành nghiêm nội quy học sinh và quy định của lớp.
+ Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, cha mẹ, yêu quý bạn bè.
+ Tham gia sôi nổi, nhiệt tình vào các hoạt động của trường,lớp.
64
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Về văn hóa :
+ Có phương pháp học tập khoa học, phù hợp hiệu quả.
+ Tự giác học để trau dồi, nâng cao năng lực ngoại ngữ.
- Về lao động hướng nghiệp :
+ Có ý thức lao động giúp đỡ gia đình.
+ Tham gia đầy đủ các buổi hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm hàng
tháng.
4. Bài học đối với giáo sinh
Giáo viên chủ nhiệm là người thay thế Hiệu trưởng quản lý toàn diện tập thể học sinh
một lớp học. Người hiệu trưởng không thể quản lý, nằm chắc diễn biến của quá trình
phát triển nhân cách.
- Giáo viên chủ nhiệm lớp, trước hết phải quản lý toàn diện lớp học, quản lý học sinh
lớp học và cần nắm vững:
+ Hoàn cảnh và những thay đổi, những tác động của gia đình đến học sinh của lớp
chủ
nhiệm
+ Hiểu biết những đặc điểm của từng em học sinh (về sức khỏe, sinh lý, trình độ nhận
thức, năng lực hoạt động, năng khiến, sở thích, nguyện vọng, quan hệ xã hội, bạn
bè…)
+ Nắm vững mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục cấp học, lớp học và khả năng
thực hiện. kết quả của lớp phụ trách so với mục tiêu giáo dục về mọi mặt (học tập,
rèn luyện đạo đức, thể dục thể thao, văn nghệ và các hoạt động khác…)
+ Quản lý toàn diện đặc điểm học sinh của lớp, nắm vùng mục tiêu đào tạo, giáo dục
về mặt nhân cách và kết quả học tập của học sinh, đồng thời năm vừng hoàn cảnh của
từng em để kết hợp giáo dục.
65
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Giáo viên chủ nhiệm là cầu nối giữa hiệu trưởng (Ban giám hiệu), giữa các tổ chức
trong trường, giữa các giáo viên bộ môn với tập thể học sinh lớp chủ nhiệm. Nói cách
khác, giáo viên chủ nhiệm là người đại diện hai phía, một mặt đại diện cho các lực
lượng giáo dục của nhà trường. Phát triển trí tuệ của học sinh. Đồng thời, giáo viên
chủ nhiệm giáo dục những phẩm chất đạo đức, rèn luyện năng lực để học sinh trở
thành những công dân tốt mai sau.
- Người giáo viên chủ nhiệm phải tham gia các hoạt động chính trị xã hội với tư cách
là lực lượng tri thức trong công cuộc đổi mới, giác ngộ học sinh từ bỏ những thói hư
tật xấu, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, nâng cao nhận thức, tình
cảm, tham gia có hiệu quả vào công cuộc xây dựng đất nước văn minh hiện đại ...
PHỤ LỤC
1. Những thông tin cơ bản của lớp
* Cơ cấu tổ chức lớp
Lớp gồm có 62 thành viên chia ra làm 4 tổ, trong đó có một lớp trưởng, hai lớp phó
và bốn tổ trưởng. Các bạn làm cán bộ lớp đều là những học sinh nhiệt tình, tiêu biểu
trong các công việc của lớp, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ mà mình được giao.
* Thời khóa biểu
…....….., ngày…....tháng…...năm..
66
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Nhận xét của giáo viên
hướng dẫn thực tập giáo dục
…........
Giáo sinh
(ký, ghi rõ họ tên)
67
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

BÁO CÁO TÌM HIỂU THỰC TIỄN GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG THỰC TẬP
Giáo sinh: Nguyễn Kiều Anh Ngành thực tập: Giáo dục tiểu học
GVHD thực tập giáo dục: Ngô Thị Hoài Thu Lớp chủ nhiệm: 3E
1. Mục đích tìm hiểu
- Mỗi trường tiểu học có các đặc trưng riêng theo điều kiện kinh tế xã hội, tình hình
giáo dục và định hướng giáo dục của từng địa phương. Do đó, đối với cá nhân mỗi
sinh viên thực tập, tìm hiểu trường phổ thông nơi mình về thực tập có ý nghĩa rất
quan trọng trong đợt thực tập của bản thân cũng như trong các hoạt động sư phạm sau
này.
- Tìm hiễu rõ về trường nhằm hiểu rõ hơn về thực tế giáo dục ở địa phương, cơ cấu tổ
chức của nhà trường, các thầy giáo cô giáo trong trường, cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học, các hoạt động giáo dục của nhà trường để có thể hòa nhập tốt nhất tại
trường, không bỡ ngỡ với những ngày đầu được gọi là cô, là thầy.
- Việc tìm hiểu rõ về tình hình học tập của học sinh trong trường, đặc biệt là những
lớp tham gia thực tập giảng dạy giúp cho các giáo sinh tìm được phương pháp dạy
phù hợp với trình độ của học sinh.
- Các giáo sinh cần tìm hiểu các điều lệ, quy định của trường thực tập, nhiệm vụ của
giáo viên nhà trường để chúng em không vi phạm ảnh hưởng đến nề nếp của trường.
2. Phương pháp tìm hiểu
Trình bày rõ từng phương pháp, ví dụ: nghe báo cáo, đọc tài liệu, quan sát thực tế,
điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn và các cách thu thập thông tin khác.
- Nghe báo cáo của nhà trường về đặc điểm, tình hình trường Tiểu học Dịch Vọng A,
quá trình hình thành và phát triển của trường, ban giám hiệu nhà trường, đội ngũ giáo
viên, công nhân viên chức,… và báo cáo của Liên đội trường Tiểu học Dịch Vọng
- Nghiên cứu hồ sơ học sinh: Sổ điểm, sơ yếu lí lịch và các loại sổ theo dõi học sinh.
- Điều tra thực tế: Thông qua hình thức như trò chuyện.
68
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

3. Kết quả tìm hiểu
3.1. Tình hình giáo dục ở địa phương:
- Nhìn chung hệ thống giáo dục ở địa phương, khu vực Cầu Giấy rất đầy đủ.
- Có tất cả các cấp học từ mầm non, tiểu học, THCS, THPT, trường Cao Đẳng, Đại
học.
3.2. Lịch sử, truyền thống trường thực tập
- Trường Tiểu học Dịch Vọng A được tách ra từ trường cấp 1 – 2 Dịch Vọng từ năm
1974. Hiện nay, trường đóng trên trên địa bàn phường Dịch Vọng Hậu.
- Những thành tích đã đạt được:
+ Từ năm 1974 đến nay, liên tục được công nhận là Trường tiên tiến xuất sắc cấp TP
(nay là Tập thể Lao động xuất sắc).
+ Trường đã 3 lần được nhận cờ Luân lưu “Lá cờ đầu ngành giáo dục Thủ đô” trong
các năm học 1993 - 1994, 2002 - 2003, 2007 - 2008.
+ Năm học 2003 - 2004 trường được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động
hạng Ba.
+ Năm học 2007 – 2008 trường được nhận Bằng khen của Bộ trưởng bộ Giáo dục -
Đào tạo và được Liên đoàn lao động Thành phố tặng cờ thi đua “Công đoàn cơ sở
vững mạnh xuất sắc”.
+ Công đoàn liên tục được công nhận “Công đoàn vững mạnh” cấp Thành phố và cấp
Quận. Được Công đoàn Giáo dục Việt Nam tặng cờ thi đua 10 năm “Cô giáo-Người
mẹ hiền”.
+ Liên đội đạt Liên đội mạnh cấp Trung ương, năm học 2009 – 2010 được Thành
đoàn tặng cờ “Đơn vị dẫn đầu về công tác Đội”
+ Trường liên tục đạt danh hiệu Tiên tiến xuất sắc về thể dục thể thao.
+ Năm học 2007 – 2008 được Bộ trưởng Bộ Giáo dục tặng khen về những thành tích
xuất sắc trong công tác giáo dục thể chất giai đoạn 2004 – 2008.
69
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

+ Năm học 2009 – 2010 được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
+ Năm học 2010 – 2011 được nhận Huân chương Lao động hạng Nhì.
+ Năm học 2012 – 2013 được nhận Bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội; Bằng
khen của Công đoàn Giáo dục Việt Nam.
+ Năm học 2013 - 2014 được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
+ Năm học 2014 - 2015 được nhận Bằng khen của Liên đoàn Lao động Thành phố
Hà Nội.
+ Năm học 2015 - 2016 được nhận Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ, Cờ của Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam.
+ Năm học 2016 - 2017: Cờ Đơn vị Xuất sắc trong phong trào thi đua của UBND
Thành phố. Bằng khen có thành tích 10 năm thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô
giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” giai đoạn 2007 - 2017.
+ Công đoàn liên tục được công nhận “Công đoàn vững mạnh” cấp Thành phố và cấp
Quận. Được Công đoàn Giáo dục Việt Nam tặng cờ thi đua 10 năm
3.3. Mô hình tổ chức và vận hành trường thực tập
- Tổng số lớp: 36 lớp với 3057 học sinh.
- Tổng số giáo viên: 97 giáo viên.
Trong đó:
70
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

3.4. Đặc điểm tình hình nhà trường
- Cơ sở vật chất, khuôn viên tương đối đầy đủ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu giáo dục
toàn diện học sinh; theo yêu cầu giáo dục.
- Lãnh đạo nhà trường có kinh nghiệm trong quản lý - điều hành, luôn quan tâm đến
việc nâng cao chất lượng học tập cũng như rèn ý thức đạo đức cho học sinh.
71
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Đội ngũ giáo viên của nhà trường tương đối đầy đủ, nhiệt tình, có kinh nghiệm
giảng dạy, tất cả đều đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Học sinh được tuyển chọn vào trường đa số đều có năng lực học tập và có đủ tư
cách đạo đức tốt.
- Nhà trường kế hoạch, nội dung chương trình hoạt động cụ thể theo từng tuần, tháng,
từng chủ đề
3.5. Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên ở trường tiểu học
- Giáo viên bộ môn:
+ Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của
nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định;
quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các
hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục;
tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
+ Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương
+ Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao
chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học
của bản thân.
+ Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm
tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
+ Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh;
thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và
lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường
học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh.
+ Phối hợp với các lực lượng khác trong dạy học và giáo dục học sinh.
- Giáo viên chủ nhiệm: Giáo viên chủ nhiệm làm công việc theo dõi quản lý giáo dục
học sinh và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng Nhà trường về nhiệm vụ được phân
72
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

công như: phát hiện, bồi dưỡng và bầu ra đội ngũ cán bộ lớp và phân công nhiệm vụ
nhằm giúp các em tổ chức thực hiện tốt mọi hoạt động của lớp, của trường.
3.6. Các loại hồ sơ học sinh, hồ sơ giáo viên.
+ Sổ đăng bộ.
+ Học bạ học sinh.
+ Sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học).
+ Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật (nếu có).
+ Kế hoạch giáo dục của nhà trường (theo năm học).
+ Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ.
+ Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến.
+ Hồ sơ quản lý thiết bị giáo dục, thư viện.
+ Hồ sơ quản lý tài sản, tài chính.
+ Hồ sơ kiểm tra, đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân viên.
+ Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh.
+ Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh
4. Bài học đối với giáo sinh
Trong quá trình tìm hiểu thực tiễn trường Tiểu học Dịch Vọng A, bản thân em đã có
một số định hướng như sau:
- Biết được tình hình giáo dục tại trường Tiểu học Dịch Vọng A.
- Hiểu rõ được lịch sử hình thành và phát triển của nhà trường.
- Học hỏi được kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm, quản lí học sinh, công tác chủ
nhiệm lớp và giảng dạy từng bộ môn thông qua sự giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của giáo
viên hướng dẫn, tập thể cán bộ nhân viên trường Tiểu học Dịch Vọng A.
Và đồng thời cũng rút ra được một số bài học như sau:
a, Về cách quản lí học sinh
73
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Đối với cách quản lí học sinh vừa phải kiên quyết, vừa phải mềm dẻo, xử lí linh
hoạt, kịp thời các tình huống, có kế hoạch rõ ràng, biện pháp khả thi, sát thực.
- Biết động viên, khen thưởng học sinh đúng lúc, xử lí các vi phạm, cách điều hành
ban cán sự lớp.
- Theo dõi tình hình lớp để xử lí kịp thời các tình huống.
- Quan sát để hiểu được tâm tư, nguyện vọng của học sinh.
b, Về công tác chủ nhiệm lớp
- Phải biết lên kế hoạch, dự trù trước các kế hoạch.
- Biết cách tổ chức lớp, phân công đúng người, đúng việc, thường xuyên nhắc nhở
học sinh.
- Gần gũi, hòa đồng với học sinh.
- Nắm bắt được đặc điểm tâm lí của học sinh.
- Tổ chức phong trào tự học, có kế hoạch thường xuyên kiểm tra tình hình học tập
của học sinh.
- Vai trò của giáo viên chủ nhiệm phải luôn thể hiện được sự “Luôn luôn lắng nghe,
luôn luôn thấu hiểu” với tâm tư, nguyện vọng và tình cảm của học sinh. Tin tưởng và
động viên học sinh.
Nhận xét của giáo viên
hướng dẫn thực tập giáo dục
…....., ngày…....tháng…...năm..…........
Giáo sinh
(ký, ghi rõ họ tên)
74
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

BÁO CÁO TÌNH HÌNH LỚP CHỦ NHIỆM HÀNG TUẦN
Tuần 1 từ ngày 8/1/2024 đến ngày 12/1/2024
Giáo sinh: Nguyễn Kiều Anh Ngành thực tập: Giáo dục tiểu học
GVHD thực tập giáo dục: Ngô Thị Hoài Thu Lớp chủ nhiệm: 3E
1. Thực tế hoạt động giáo dục học sinh theo kế hoạch chủ nhiệm
- Cán bộ lớp chủ động, biết sắp xếp và hoàn thành công việc đúng thời hạn, có hiệu
quả.
- Giáo viên tâm huyết, bám sát tình hình học sinh.
- CMHS nhiệt tình ủng hộ các hoạt động của lớp, trường quan tâm đến các con.
- Một số phụ huynh chưa hợp tác với giáo viên trong việc đôn đốc và dạy bảo con,
còn nuông chiều, chưa nghiêm khắc với những khuyết điểm của con.
- Chất lượng học sinh khá đồng đều, nhiều học sinh còn tiếp thu bài chậm, chưa tập
trung, hay quên.
2. Các hoạt động, vấn đề phát sinh
- Tổ chức sơ kết học kì I cho học sinh.
- Hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm tổ chức Họp phụ huynh cuối học kì I.
3. Nề nếp, kết quả học tập và sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm
- Một số em ăn chậm đã ăn nhanh hơn, không còn học sinh đi học muộn, các em đều
ăn mặc đồng phục đúng quy định.
- Một số em viết chữ còn chưa đẹp đã có cố gắng viết đẹp và sạch hơn. HS đều làm
bài tập đầy đủ.
4. Các hành vi không mong đợi của học sinh
- Đầu giờ còn lộn xộn và mất trật tự.
75
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Giờ ngủ chưa còn một số HS còn đùa nghịch, nói chuyện riêng.
- Chưa tự giác trong việc làm bài tập về nhà, bù bài, viết bài trên lớp, vẫn phải để
giáo viên nhắc nhở.
5. Những học sinh đặc biệt cần quan tâm hơn
- Minh Vũ: con mất tập trung trong giờ học, mải chơi.
- Trà My: con mất tập trung trong giờ học, hay đọc truyện trong giờ.
- Phương Thảo: con chậm hơn các bạn, cần động viên con.
6. Định hướng công tác chủ nhiệm và giáo dục học sinh tuần tới
- GV khen thưởng kịp thời với HS có tiến bộ trong học tập, nền nếp.
- GV động viên, khen ngợi với HS có sự thay đổi tích cực.
- Nhắc nhở kịp thời những trường hợp HS chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV chủ động liên hệ với phụ huynh để báo cáo tình hình học tập của học sinh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn HS chưa theo kịp tiến độ học tập.
Tuần 2 từ ngày 15/1/2024 đến ngày 19/1/2024
1. Thực tế hoạt động giáo dục học sinh theo kế hoạch chủ nhiệm
- Cán bộ lớp chủ động, biết sắp xếp và hoàn thành công việc đúng thời hạn, có hiệu
quả.
- Giáo viên tâm huyết, bám sát tình hình học sinh.
- Chất lượng học sinh khá đồng đều, nhiều học sinh còn tiếp thu bài chậm, chưa tập
trung, hay quên.
2. Các hoạt động, vấn đề phát sinh
- Tổ chức dạy tiết Hoạt động trải nghiệm Tuần 20: Tiết kiệm điện, nước trong gia
đình (Tiết 6 ngày 18/1/2024; Người dạy: Dương Thúy Nga)
76
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Tổ chức dạy học tiết HĐTT: Sinh hoạt lớp tuần 20 (Tiết 7 ngày 19/1/2024; Người
dạy: Nguyễn Thị Ngọc Ánh)
3. Nề nếp, kết quả học tập và sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm
- Một số em ăn chậm đã ăn nhanh hơn, không còn học sinh đi học muộn, các em đều
ăn mặc đồng phục đúng quy định.
- Một số em viết chữ còn chưa đẹp đã có cố gắng viết đẹp và sạch hơn. HS đều làm
bài tập đầy đủ.
4. Các hành vi không mong đợi của học sinh
- Giờ ngủ chưa còn một số HS còn đùa nghịch, nói chuyện riêng.
- Chưa tự giác trong việc làm bài tập về nhà, bù bài, viết bài trên lớp, vẫn phải để
giáo viên nhắc nhở.
5. Những học sinh đặc biệt cần quan tâm hơn
- An Phúc: đôi khi con dễ mất bình tĩnh và dễ khóc.
- Minh Ngọc: con mất tập trung trong giờ học, hay đọc truyện trong giờ.
- Minh Khôi: con chậm hơn các bạn, cần động viên con.
6. Định hướng công tác chủ nhiệm và giáo dục học sinh tuần tới
- GV khen thưởng kịp thời với HS có tiến bộ trong học tập, nền nếp.
- GV động viên, khen ngợi với HS có sự thay đổi tích cực.
- Nhắc nhở kịp thời những trường hợp HS chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV chủ động liên hệ với phụ huynh để báo cáo tình hình học tập của học sinh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn HS chưa theo kịp tiến độ học tập.
Tuần 3 từ ngày 22/1/2024 đến ngày 26/1/2024
1. Thực tế hoạt động giáo dục học sinh theo kế hoạch chủ nhiệm
77
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Cán bộ lớp chủ động, biết sắp xếp và hoàn thành công việc đúng thời hạn, có hiệu
quả.
- Giáo viên tâm huyết, bám sát tình hình học sinh.
- CMHS nhiệt tình ủng hộ các hoạt động của lớp, trường quan tâm đến các con.
- Chất lượng học sinh khá đồng đều, nhiều học sinh còn tiếp thu bài chậm, chưa tập
trung, hay quên.
2. Các hoạt động, vấn đề phát sinh
- Tổ chức các tiết dạy của nhóm giáo sinh:
+ Tiết 5 ngày 22/1/2024: Đọc: Cóc kiện trời (Tiết 1) – Môn Tiếng Việt; Người dạy:
Dương Thúy Nga
+ Tiết 5 ngày 23/1/2024: Bài: Khám phá bản thân (Tiết 1) – Môn Đạo đức; Người
dạy: Nguyễn Thị Ngọc Ánh.
+ Tiết 6 ngày 23/1/2024: Bài: Sử dụng hợp lí thực vật và động vật (Tiết 1) – Môn Tự
nhiên và xã hội; Người dạy: Nguyễn Kiều Anh.
+ Tiết 2 ngày 25/1/2024: Luyện từ và câu: Từ có nghĩa giống nhau. Đặt và trả lời câu
hỏi Khi nào? – Môn Tiếng Việt; Người dạy: Nguyễn Thị Ngọc Ánh.
+ Tiết 7 ngày 26/1/2024: HĐTT: Sinh hoạt lớp tuần 21 - Người dạy: Dương Thúy
Nga.
3. Nề nếp, kết quả học tập và sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm
- Một số em ăn chậm đã ăn nhanh hơn, không còn học sinh đi học muộn, các em đều
ăn mặc đồng phục đúng quy định.
- Một số em viết chữ còn chưa đẹp đã có cố gắng viết đẹp và sạch hơn. HS đều làm
bài tập đầy đủ.
4. Các hành vi không mong đợi của học sinh
- Giờ ngủ chưa còn một số HS còn đùa nghịch, nói chuyện riêng.
78
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Chưa tự giác trong việc làm bài tập về nhà, bù bài, viết bài trên lớp, vẫn phải để
giáo viên nhắc nhở.
5. Những học sinh đặc biệt cần quan tâm hơn
- Đào Nguyễn Ngọc Linh: con khó tập trung, chữ viết cẩu thả, cần phải giám sát kĩ
càng hơn trong giờ học.
- Minh Ngọc: con mất tập trung trong giờ học, hay đọc truyện trong giờ.
- Minh Khôi: con chậm hơn các bạn, cần động viên con.
6. Định hướng công tác chủ nhiệm và giáo dục học sinh tuần tới
- GV khen thưởng kịp thời với HS có tiến bộ trong học tập, nền nếp.
- GV động viên, khen ngợi với HS có sự thay đổi tích cực.
- Nhắc nhở kịp thời những trường hợp HS chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV chủ động liên hệ với phụ huynh để báo cáo tình hình học tập của học sinh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn HS chưa theo kịp tiến độ học tập.
Tuần 4 từ ngày 29/1/2024 đến ngày 2/2/2024
1. Thực tế hoạt động giáo dục học sinh theo kế hoạch chủ nhiệm
- Cán bộ lớp chủ động, biết sắp xếp và hoàn thành công việc đúng thời hạn, có hiệu
quả.
- Giáo viên tâm huyết, bám sát tình hình học sinh.
- CMHS nhiệt tình ủng hộ các hoạt động của lớp, trường quan tâm đến các con.
- Chất lượng học sinh khá đồng đều, nhiều học sinh còn tiếp thu bài chậm, chưa tập
trung, hay quên.
2. Các hoạt động, vấn đề phát sinh
- Tổ chức các tiết dạy của nhóm giáo sinh:
79
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

+ Tiết 2 ngày 29/1/2024: Bài: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình
vuông (Tiết 1) – Môn Toán; Người dạy: Nguyễn Kiều Anh.
+ Tiết 5 ngày 29/1/2024: Đọc: Mặt trời xanh của tôi (Tiết 1) – Môn Tiếng Việt;
Người dạy: Nguyễn Kiều Anh.
+ Tiết 2 ngày 30/1/2024: Bài: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình
vuông (Tiết 2) – Môn Toán; Người dạy: Nguyễn Thị Ngọc Ánh.
+ Tiết 3 ngày 31/1/2024: Bài: Diện tích của một hình. Xăng - ti - mét vuông (Tiết 1)
– Môn Toán; Người dạy: Dương Thúy Nga.
+ Tiết 7 ngày 2/2/2024: HĐTT: Sinh hoạt lớp tuần 22 - Người dạy: Nguyễn Kiều
Anh.
- Tham dự hoạt động Chợ Xuân yêu thương.
3. Nề nếp, kết quả học tập và sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm
- Một số em ăn chậm đã ăn nhanh hơn, không còn học sinh đi học muộn, các em đều
ăn mặc đồng phục đúng quy định.
- Một số em viết chữ còn chưa đẹp đã có cố gắng viết đẹp và sạch hơn. HS đều làm
bài tập đầy đủ.
4. Các hành vi không mong đợi của học sinh
- Giờ ngủ chưa còn một số HS còn đùa nghịch, nói chuyện riêng.
- Chưa tự giác trong việc làm bài tập về nhà, bù bài, viết bài trên lớp, vẫn phải để
giáo viên nhắc nhở.
5. Những học sinh đặc biệt cần quan tâm hơn
- Trọng Bảo: con có tinh thần hăng hái phát biểu xây dựng bài, tuy nhiên lại hay nói
chuyện riêng và hay nói leo trong giờ.
- Anh Dũng: con mất tập trung trong giờ học, hay nói leo, dễ mất bình tĩnh khi không
đạt được mong muốn.
- Hải Lâm: con dễ mất bình tĩnh, dễ cáu gắt và khóc khi không đạt được mong muốn.
80
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

6. Định hướng công tác chủ nhiệm và giáo dục học sinh tuần tới
- GV khen thưởng kịp thời với HS có tiến bộ trong học tập, nền nếp.
- GV động viên, khen ngợi với HS có sự thay đổi tích cực.
- Nhắc nhở kịp thời những trường hợp HS chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV chủ động liên hệ với phụ huynh để báo cáo tình hình học tập của học sinh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn HS chưa theo kịp tiến độ học tập.
Tuần 5 từ ngày 19/2/2024 đến ngày 23/2/2024
1. Thực tế hoạt động giáo dục học sinh theo kế hoạch chủ nhiệm
- Cán bộ lớp chủ động, biết sắp xếp và hoàn thành công việc đúng thời hạn, có hiệu
quả.
- Giáo viên tâm huyết, bám sát tình hình học sinh.
- CMHS nhiệt tình ủng hộ các hoạt động của lớp, trường quan tâm đến các con.
- Chất lượng học sinh khá đồng đều, nhiều học sinh còn tiếp thu bài chậm, chưa tập
trung, hay quên.
2. Các hoạt động, vấn đề phát sinh
- Tổ chức hoạt động “Hái lộc đầu năm” cho các em HS lớp 3E bốc thăm lì xì.
3. Nề nếp, kết quả học tập và sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm
- Một số em ăn chậm đã ăn nhanh hơn, không còn học sinh đi học muộn, các em đều
ăn mặc đồng phục đúng quy định.
- Một số em viết chữ còn chưa đẹp đã có cố gắng viết đẹp và sạch hơn. HS đều làm
bài tập đầy đủ.
4. Các hành vi không mong đợi của học sinh
- Giờ ngủ chưa còn một số HS còn đùa nghịch, nói chuyện riêng.
81
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Chưa tự giác trong việc làm bài tập về nhà, bù bài, viết bài trên lớp, vẫn phải để
giáo viên nhắc nhở.
5. Những học sinh đặc biệt cần quan tâm hơn
- Hải Nam: con hay đùa nghịch, trêu các bạn.
- Phương Thảo: con chậm hơn các bạn, cần cố gắng.
- Thế Anh: con hay đùa nghịch trong giờ học, hay nói leo và dễ mất tập trung.
6. Định hướng công tác chủ nhiệm và giáo dục học sinh tuần tới
- GV khen thưởng kịp thời với HS có tiến bộ trong học tập, nền nếp.
- GV động viên, khen ngợi với HS có sự thay đổi tích cực.
- Nhắc nhở kịp thời những trường hợp HS chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV chủ động liên hệ với phụ huynh để báo cáo tình hình học tập của học sinh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn HS chưa theo kịp tiến độ học tập.
Nhận xét của giáo viên
hướng dẫn thực tập giáo dục
…….., ngày…....tháng…...năm..…........
Giáo sinh
(ký, ghi rõ họ tên)
82
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP GIÁO DỤC
Giáo sinh: Nguyễn Kiều Anh Ngành thực tập: Giáo dục tiểu học
Trường thực tập: Trường Tiểu học Dịch Vọng A Lớp thực tập: 3E
Giáo viên hướng dẫn: Ngô Thị Hoài Thu
STTNội dung đánh giá ĐiểmIIIIIIIVV
1Xây dựng kế hoạch công tác trong tuần10
2
Tham gia các buổi sinh hoạt của nhóm,
đoàn và trường thực tập
10
3
Quản lí nề nếp học tập; tư vấn, hỗ trợ học
sinh lớp chủ nhiệm
10
4
Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động
giáo dục
20
5Phối hợp các lực lượng giáo dục 5
6Sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm 10
7
Thái độ đối với giáo viên, nhân viên
trường thực tập
10
8
Tư thế tác phong, tính gương mẫu trước
HS.
10
9
Mức độ tôn trọng, tin yêu của học sinh
và đồng nghiệp
10
10
Ý thức tìm hiểu thực tế giáo dục ở địa
phương, trường thực tập
5
Điểm thực tập giáo dục mỗi tuần (thang điểm 10)
Điểm mỗi tuần bằng tổng điểm theo các tiêu chí,
lấy sau phần nguyên một chữ số thập phân)
83
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Điểm trung bình thực tập giáo dục:...................
(Bằng điểm trung bình các tuần, lấy đến một số thập phân).
…..…, ngày…..…tháng….…năm….….....
Giáo viên hướng dẫn thực tập giáo dục
(Ký, ghi rõ họ tên)
84
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ DẠY CỦA GIÁO SINH THỰC TẬP
(Dành cho giáo viên của các cơ sở thực tập đánh giá)
Họ và tên giáo sinh: Nguyễn Kiều Anh Ngành thực tập: Giáo dục Tiểu học
Tên bài dạy: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (Tiết 1)
Phân môn: Toán
Lớp: 3
Ngày dạy: 29/1/2024
Họ và tên giáo viên hướng dẫn thực tập giảng dạy: Ngô Thị Hoài Thu
Trường thực tập: Trường Tiểu học Dịch Vọng A
Nội dung
đánh giá
Tiêu chí đánh giá
Mức
độ
(điểm)
Chuẩn bị
giáo án,
phương tiện
dạy học,
học liệu
(15đ)
1. Xác định rõ ràng, đầy đủ mục tiêu của bài dạy
2. Chuẩn bị giáo án chu đáo
3. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện dạy học, học liệu
Nội dung
bài dạy
(20đ)
4. Đảm bảo tính chính xác, lôgic, khoa học, làm rõ
trọng tâm
5. Đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng
của HS
6. Liên hệ thực tế, cập nhật kiến thức
7. Tích hợp được các nội dung giáo dục (đạo đức, giá trị
sống; hướng nghiệp; bảo vệ môi trường...)
Phương
pháp,
kĩ thuật
dạy học
(20đ)
8. Lựa chọn và sử dụng được phương pháp dạy học phù
hợp với nội dung bài dạy và đối tượng học sinh
9. Biết vận dụng phương pháp dạy học tích cực; sử
dụng hệ thống câu hỏi, bài tập phân hoá, kích thích tư
duy của HS
10. Sử dụng hợp lý các phương pháp thu thập thông tin
phản hồi về mức độ nhận thức của HS
85
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

11. Các phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học
khuyến khích học sinh tự chủ và tự học
Tổ chức
hoạt động
học
(30đ)
12. Tổ chức được các hoạt động học tập rõ ràng trong
giờ học phù hợp với mục tiêu bài dạy.
13. Đảm bảo thời gian và phân bố thời gian hợp lí cho
các hoạt động trong bài dạy
14. Môi trường học tập thân thiện, xử lý linh hoạt các
tình huống sư phạm trong giờ học
15. HS được nhận xét, đánh giá, sửa lỗi kịp thời
16. HS được hướng dẫn và hiểu rõ nhiệm vụ học tập
17. HS được khuyến khích chủ động thực hiện nhiệm
vụ học tập
Kết quả
bài dạy
(15đ)
18. HS đạt được yêu cầu của bài học
19. HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng vào tình
huống cụ thể, biết liên hệ thực tế
20. HS tự tin, tích cực tương tác trong quá trình học tập
Điểm tổng cộng (100đ):
Điểm giờ dạy (theo thang điểm 10):
Nhận xét chung về giờ dạy (cảm nhận, ấn tượng, phát hiện…)
1.Thành công nhất của giờ dạy là gì? (hoạt động dạy học hiệu quả, gây ấn tượng
nhất)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2.Hoạt động nào người dạy còn khó khăn?
86
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3.Những điều người dạy nên thay đổi là gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4.Đánh giá chung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
..............., ngày….......tháng ..........năm.............
Giáo viên hướng dẫn thực tập giảng dạy
(Ký, ghi rõ họ tên)
87
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ DẠY CỦA GIÁO SINH THỰC TẬP
(Dành cho giáo viên của các cơ sở thực tập đánh giá)
Họ và tên giáo sinh: Nguyễn Kiều Anh Ngành thực tập: Giáo dục Tiểu học
Tên bài dạy: Đọc: Mặt trời xanh của tôi (Tiết 1)
Phân môn: Tiếng Việt
Lớp: 3
Ngày dạy: 29/1/2024
Họ và tên giáo viên hướng dẫn thực tập giảng dạy: Ngô Thị Hoài Thu
Trường thực tập: Trường Tiểu học Dịch Vọng A
Nội dung
đánh giá
Tiêu chí đánh giá
Mức
độ
(điểm)
Chuẩn bị
giáo án,
phương tiện
dạy học,
học liệu
(15đ)
1. Xác định rõ ràng, đầy đủ mục tiêu của bài dạy
2. Chuẩn bị giáo án chu đáo
3. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện dạy học, học liệu
Nội dung
bài dạy
(20đ)
4. Đảm bảo tính chính xác, lôgic, khoa học, làm rõ
trọng tâm
5. Đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng
của HS
6. Liên hệ thực tế, cập nhật kiến thức
7. Tích hợp được các nội dung giáo dục (đạo đức, giá trị
sống; hướng nghiệp; bảo vệ môi trường...)
Phương
pháp,
kĩ thuật
dạy học
(20đ)
8. Lựa chọn và sử dụng được phương pháp dạy học phù
hợp với nội dung bài dạy và đối tượng học sinh
9. Biết vận dụng phương pháp dạy học tích cực; sử
dụng hệ thống câu hỏi, bài tập phân hoá, kích thích tư
duy của HS
10. Sử dụng hợp lý các phương pháp thu thập thông tin
phản hồi về mức độ nhận thức của HS
88
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

11. Các phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học
khuyến khích học sinh tự chủ và tự học
Tổ chức
hoạt động
học
(30đ)
12. Tổ chức được các hoạt động học tập rõ ràng trong
giờ học phù hợp với mục tiêu bài dạy.
13. Đảm bảo thời gian và phân bố thời gian hợp lí cho
các hoạt động trong bài dạy
14. Môi trường học tập thân thiện, xử lý linh hoạt các
tình huống sư phạm trong giờ học
15. HS được nhận xét, đánh giá, sửa lỗi kịp thời
16. HS được hướng dẫn và hiểu rõ nhiệm vụ học tập
17. HS được khuyến khích chủ động thực hiện nhiệm
vụ học tập
Kết quả
bài dạy
(15đ)
18. HS đạt được yêu cầu của bài học
19. HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng vào tình
huống cụ thể, biết liên hệ thực tế
20. HS tự tin, tích cực tương tác trong quá trình học tập
Điểm tổng cộng (100đ):
Điểm giờ dạy (theo thang điểm 10):
Nhận xét chung về giờ dạy (cảm nhận, ấn tượng, phát hiện…)
5.Thành công nhất của giờ dạy là gì? (hoạt động dạy học hiệu quả, gây ấn tượng
nhất)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
6.Hoạt động nào người dạy còn khó khăn?
89
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
7.Những điều người dạy nên thay đổi là gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
8.Đánh giá chung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
..............., ngày….......tháng ..........năm.............
Giáo viên hướng dẫn thực tập giảng dạy
(Ký, ghi rõ họ tên)
90
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỜ DẠY CỦA GIÁO SINH THỰC TẬP
(Dành cho giáo viên của các cơ sở thực tập đánh giá)
Họ và tên giáo sinh: Nguyễn Kiều Anh Ngành thực tập: Giáo dục Tiểu học
Tên bài dạy: Sử dụng hợp lí thực vật và động vật (Tiết 1)
Phân môn: Tự nhiên và Xã hội
Lớp: 3
Ngày dạy: 23/1/2024
Họ và tên giáo viên hướng dẫn thực tập giảng dạy: Ngô Thị Hoài Thu
Trường thực tập: Trường Tiểu học Dịch Vọng A
Nội dung
đánh giá
Tiêu chí đánh giá
Mức
độ
(điểm)
Chuẩn bị
giáo án,
phương tiện
dạy học,
học liệu
(15đ)
1. Xác định rõ ràng, đầy đủ mục tiêu của bài dạy
2. Chuẩn bị giáo án chu đáo
3. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện dạy học, học liệu
Nội dung
bài dạy
(20đ)
4. Đảm bảo tính chính xác, lôgic, khoa học, làm rõ
trọng tâm
5. Đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng
của HS
6. Liên hệ thực tế, cập nhật kiến thức
7. Tích hợp được các nội dung giáo dục (đạo đức, giá trị
sống; hướng nghiệp; bảo vệ môi trường...)
Phương
pháp,
kĩ thuật
dạy học
(20đ)
8. Lựa chọn và sử dụng được phương pháp dạy học phù
hợp với nội dung bài dạy và đối tượng học sinh
9. Biết vận dụng phương pháp dạy học tích cực; sử
dụng hệ thống câu hỏi, bài tập phân hoá, kích thích tư
duy của HS
10. Sử dụng hợp lý các phương pháp thu thập thông tin
phản hồi về mức độ nhận thức của HS
91
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

11. Các phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học
khuyến khích học sinh tự chủ và tự học
Tổ chức
hoạt động
học
(30đ)
12. Tổ chức được các hoạt động học tập rõ ràng trong
giờ học phù hợp với mục tiêu bài dạy.
13. Đảm bảo thời gian và phân bố thời gian hợp lí cho
các hoạt động trong bài dạy
14. Môi trường học tập thân thiện, xử lý linh hoạt các
tình huống sư phạm trong giờ học
15. HS được nhận xét, đánh giá, sửa lỗi kịp thời
16. HS được hướng dẫn và hiểu rõ nhiệm vụ học tập
17. HS được khuyến khích chủ động thực hiện nhiệm
vụ học tập
Kết quả
bài dạy
(15đ)
18. HS đạt được yêu cầu của bài học
19. HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng vào tình
huống cụ thể, biết liên hệ thực tế
20. HS tự tin, tích cực tương tác trong quá trình học tập
Điểm tổng cộng (100đ):
Điểm giờ dạy (theo thang điểm 10):
Nhận xét chung về giờ dạy (cảm nhận, ấn tượng, phát hiện…)
9.Thành công nhất của giờ dạy là gì? (hoạt động dạy học hiệu quả, gây ấn tượng
nhất)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10.Hoạt động nào người dạy còn khó khăn?
92
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
11.Những điều người dạy nên thay đổi là gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
12.Đánh giá chung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
..............., ngày….......tháng ..........năm.............
Giáo viên hướng dẫn thực tập giảng dạy
(Ký, ghi rõ họ tên)
93
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Họ và tên giáo sinh: Nguyễn Kiều Anh
Ngành thực tập: Giáo dục Tiểu học
Trường thực tập: Trường Tiểu học Dịch Vọng A
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Ngô Thị Hoài Thu
Điểm giờ dạy 1:……………..
Điểm giờ dạy 2:……………..
Điểm giờ dạy 3:……………..
Điểm trung bình:…………..
(bằng điểm trung bình các giờ dạy, lấy đến một số thập phân)
…………, ngày……….tháng……..năm……....
Giáo viên hướng dẫn thực tập giảng dạy
(Ký, ghi rõ họ tên)
94
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643
Tags