BCTT_ Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kim Chung.doc

hoangvanminh10031995 80 views 78 slides Oct 03, 2024
Slide 1
Slide 1 of 78
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78

About This Presentation

Luận Văn Uy Tín Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ - Tốt Nghiệp - Báo Cáo Thực Tập. Zalo: 0983.018.995


Slide Content

LUẬN VĂN UY TÍN
VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ – TỐT NGHIỆP
ZALO: 0983 018 995
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ:
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐƠN VỊ THỰC TẬP : CÔNG TY TNHH KIM TRUNG

Giáo viên HD: Phạm Thị Thanh Thủy
Sinh Viên TT: Lê Thị Thanh Tuyền
Lớp : 08LT – KT3
MSSV : 08761675
Niên khóa : 2008 - 2011

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 10 năm 2024
Trang 2

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Thông tin kế toán là nguồn thông tin quan trọng, cần thiết và hữu ích cho nhiều đối tượng
khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Thông qua thông tin kế toán người
ta sẽ nắm bắt, phân tích , đánh giá, kiểm soát và ra được những quyết định về quá trình kinh
doanh, quá trình đầu tư,……. gắn liền với các mục tiêu đã được xác định.
Đề thông tin kế toán có được chất lượng phù hợp với mục tiêu và yêu cầu quản lý của nhiều
đối tượng khác nhau thì quá trình thu thập, xử lý tồng hợp và cung cấp thông tin cần phải
thường xuyên, kịp thời và chính xác. Chính vì vậy, bộ phận kế toán có tầm quan trọng rất lớn
trong công tác này.

Và thông qua các công việc trong bộ phận kế toán tại một doanh nghiệp là Công Ty TNHH
Kim Trung, một công ty xây dựng hy vọng sẽ phần nào đem lại một cái nhìn tổng quát về
công tác tại bộ phận kế toán của một Doanh Nghiệp xây dựng cũng như tầm quan trọng của
việc sử dụng phần mềm kế toán trong công việc của của bộ phận kế toán.
Đề tài tốt nghiệp này tạo điều kiện cho em ngoài cái nhìn thực tế đồng thời có những cơ sở lý
luận để hiểu sau hơn về công tác kế toán, nhìn tổng quát và đầy đủ về cả lý luận lẫn thực
hành.
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết.
Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bản báo cáo này
được hoàn thiện hơn.
Trang 3

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
— & —
Để hoàn thành được quyển báo cáo thực tập ngày hôm nay em xin chân thành biết ơn và
gửi lời cảm ơn của mình đến quý Thầy Cô trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng, quý Thầy
Cô khoa Tài Chính Kế Toán đã tận tâm dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt ba
năm học qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Phạm Thị Thanh Thủy đã nhiệt
tình hướng dẫn trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Kim Trung
đặc biệt các Anh Chị phòng kế toán – tài vụ. Đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt thời gian em thực tập tại Công ty để em hoàn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Một lần nửa em xin chân thành cảm ơn và xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến
quý Thầy Cô trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Thành Phố Hồ Chí Minh và toàn thể cán
bộ công nhân viên của Công Ty TNHH Kim Trung.


Trang 4

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- - - — & – - - -

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm….
Cơ quan thực tập

Trang 5

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- - - — & – - - -
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
- - - — & – - - -
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm….
Giảng viên hướng dẫn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trang 6

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
- - - — & – - - -

NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm
Giảng viên phản biện

MỤC LỤC
Trang 7

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................2
* LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................3
* NHẬN XÉT.....................................................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :..............................................................................................9
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :........................................................................................9
3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU : ............................................................9
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ..............................................................................10
5. KÉT CẤU CHUYÊN ĐỀ :..........................................................................................10
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KIM TRUNG
1.1Qúa trình hình thành và phát triển .........................................................................11
1.2Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................12
1.3Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................................13
CHƯƠNG III :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
I.Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản....................................................21
II.Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................21
1.Doanh thu bán hàng.............................................................................................21
2.Doanh thu hoạt động tài chính............................................................................27
3.Giá vốn hàng bán..................................................................................................30
4.Chi phí hoạt động tài chính..................................................................................32
5.Chi phí bán hàng...................................................................................................34
6.Chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................................35
7.Thu nhập khác......................................................................................................38
8.Chi phí khác..........................................................................................................39
9.Xác định kết quả kinh doanh...............................................................................41
10.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................42
CHƯƠNG IV: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.Hoạt động chung của bộ phận kế toán trong công ty........................................45
Trang 8

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.Kế toán doanh thu bán hàng................................................................................46
3.Kế toán doanh thu tài chính.................................................................................47
4.Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................................49
5.Kế toán chi phí tài chính......................................................................................51
6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................52
7.Kế toán chi phí khác.............................................................................................54
8.Kế toán chi phí thuế TNDN.................................................................................56
9.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................57
10.Lập báo cáo tài chính............................................................................................58
11.Lập báo cáo thuế GTGT......................................................................................61
12.Lập báo cáo thuế TNDN.......................................................................................64
CHƯƠNG V : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN
1.Nhận xét.................................................................................................................65
2.Kiến nghị................................................................................................................67
3.Kết Luận................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................73
PHỤ LỤC 01: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN .........................................................................74
PHỤ LỤC 02: SỔ SÁCH KẾ TOÁN .............................................................................75
Trang 9

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Việc theo dõi chứng từ, hạch toán doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh là vấn
đề rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp
trong cơ chế thị trường là làm thế nào để doanh nghiệp hoạt động và đầu tư có hiệu quả nhất,
khả năng sinh lời cao, và có thể tồn tại trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch doanh thu chi phí một cách hợp lý, để biết được doanh
nghiệp làm ăn có lãi không (là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp), thì phải nhờ đến kế
toán xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là quá trình nhận thức và
đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó ta thấy rõ nguyên nhân
cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác những tiềm tàng của doanh
nghiệp để kịp thời khắc phục để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, đồng thời có những biện
pháp để quản lý
Thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh
doanh nói riêng, em đã chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình là “Kế toán xác định kết
quả kinh doanh”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :
- Tìm hiểu phương pháp hạch toán kế toán về việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp.
Từ đó , đưa ra những nhận định và biện pháp để doanh nghiệp xem xét và vận dụng nhằm
hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
- Đối tượng nghiên cứu :
+ Kế toán xác định doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Kế toán tập hợp chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian : đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kim Trung
Trang 10

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Về thời gian : đề tài được thực hiện từ ngày 27/03/2011 đến ngày 15/06/2011
+ Đề tài nghiên cứu dựa trên các số liệu thu thập được của công ty quý 1 năm 2010.
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán do công ty cung cấp.
- Tham khảo các đề tài nghiên cứu và các loại sách có liên quan đến kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Phân tích, tổng hợp các số liệu đã thu thập được để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
5. KÉT CẤU CHUYÊN ĐỀ :
Đề tài tốt nghiệp gồm 5 chương :
-Chương I : Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
-Chương II: Giới thiệu tổng quan về Cty TNHH Kim Trung
-Chương III: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh
-Chương IV: Thực trạng tại Cty TNHH Kim Trung
-Chương V: Kết luận, kiến nghị và kết luận
Trang 11

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KIM TRUNG
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
1.1.1 Lịch sử hình thành
oGiới thiệu công ty:
Tên công ty: CÔNG TY TNHH KIM TRUNG.
Địa chỉ trụ sở chính: 203/21 Lạc Long Quân, P.03, Q.11, TPHCM.
Điện thoại: 08.3 8777073 Fax: 08.3 8777152.
Email: [email protected]
oVốn điều lệ công ty : 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng)
oTrong đó: hiện kim 15.000.000.000 đồng.(Mười lăm tỷ đồng)
1.1.2 Quá trình phát triển
o Công ty TNHH Kim Trung ra đời vào ngày 14/11/2001. Do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Thành Phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4102007300
oNgành nghề kinh doanh chính:
-Xây dựng công trình dân dụng, đường, nhà xưởng, Nhà văn hóa, Ủy ban nhân dân...
oKể từ khi thành lập cho đến nay Công ty đã thực hiện được nhiều công trình đáng kể
để lại uy tín và niềm tin trong lòng khách hàng.
oNhững năm đầu thành lập công ty chủ yếu xây dựng nhà phố, biệt thự, nhà xưởng và
bờ kè ….
oNhững năm gần đây Công ty được sự tín nhiệm và đã đấu thầu nhiều công trình có
quy mô tương đối lớn ở các tỉnh : Bình Dương, Bình Phước, Long An. Với các hạng
mục :
- Bình Dương, Bình Phước : Xây dựng hệ thống thoát nước, Xây dựng bờ kè kênh,
Nhà Xưởng Nhà Kho Ram Dốc Vykino ….
- Long An : Xây dựng Láng Bê Tông Chợ Hòa Khánh Tây, Sần Đường Vỉa Hè Giai
Đoạn 1, Giai Đoạn 2, Đường Huỳnh Công Thân, Đường ĐT 208 Đức Hòa Đông,
Đường Mỹ Hạnh Bắc, Xây dựng Ủy Ban Nhân Dân Đức Hòa Thượng, Trung Tâm
Văn Hóa Xã Mỹ Lệ, Trường THCS An Ninh, Trường THCS Cần Đước và một số
Công trình lớn khác …..
Trang 12

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2 CƠ CẤU – TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban như sau:
Giám đốc:
Là người quyết định lãnh đạo các phòng ban chức năng. Điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty theo chế độ một thủ trưởng, điều hành hoạt động công việc chung
của toàn công ty, đồng thời chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ
của nhà nước. Giám đốc còn có chức năng thực hiện việc quản lý, đảm bảo toàn bộ công tác
nhân sự và hành chính của công ty cũng như tuyển dụng, cho thôi việc, … quản lý và đào tạo
cán bộ. Bên cạnh Giám đốc còn có các bộ phận tham mưu cố vấn cho Giám đốc về vấn đề
kinh doanh và tình hình hoạt động của công ty, đồng thời giúp Giám đốc đề ra các phương án
kinh doanh.
Phó giám đốc:
Phụ trách các lĩnh vực do Giám đốc phân công, Giám đốc ủy quyền cho phó Giám đốc
khi vắng mặt, người được ủy quyền chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và pháp luật,
nhưng Giám đốc vẫn chịu trách nhiệm chính.
Phòng tài chính – kế toán:
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ giúp Giám Đốc quản lý toàn bộ công tác tài chính
kế toán tại công ty. Tổ chức công tác kế toán của công ty một cách đầy đủ, kịp thời và chính
xác đúng với chế độ chính sách hiện hành của Nhà Nước. Hướng dẫn, giám sát, lập sổ sách
kế toán, hạch toán, ghi chép tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh, phản ánh tình
hình sản xuất kinh doanh, đánh giá chất lượng thực hiện lưu chuyển, kế hoạch thu chi trên cơ
sở chấp hành chính sách nhà nước, theo dõi hiệu quả kinh tế trong mọi hoạt động kinh doanh
Trang 13
GIÁM ĐỐC
P. KINH DOANH

PHÓ GIÁM ĐỐC
P. NHÂN SỰ P. TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
P.KỸ THUẬT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
của công ty. Kiểm tra thường xuyên tài chính và mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Báo
cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Cuối quý hoặc cuối mỗi năm lập
bảng cân đối kế toán, phân tích kết quả kinh doanh của công ty từ đó tìm phương hướng khắc
phục.
Phòng kinh doanh
Quản lý hoạt động kinh doanh của toàn công ty, đề ra kế hoạch cũng như doanh số cần đạt
được trong tương lai. Thu thập số liệu thông tin các công trình, dự án đấu thầu, nắm bắt thời
điểm các nơi các công trinh sắp đấu thầu nhanh chống tham gia gối thầu .
Hỗ trợ bộ phận kế toán công nợ trong việc thu hồi công nợ khách hàng.
Phòng kỹ thuật :
Thực hiện thiết kế các bảng vẽ, lên kế hoạch dự toán cho các công trình, kiểm tra việc
thực hiện của bộ phận thi công và các vấn đề về an toàn lao động
Phòng tổ chức nhân sự :
Là nơi tổ chức tuyển dụng nhân sự, quản lý hồ sơ nhân viên. Giải quyết các vấn đề tiền
lương, chế độ chính sách cho nhân viên, công tác đời sống và trật tự an toàn công ty
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
1.3.1 Cơ cấu bộ phận kế toán
Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán như sau:
+ Kế toán trưởng hay phụ trách kế toán: Điều hành chung bộ phận kế toán toàn doanh
nghiệp, nhiều đơn vị , vị trí này kiêm luôn kế toán tổng hợp, kế toán tiền lương, kế toán
Trang 14
Kế toán trưởng hay phụ
trách kế toán
Kế toán
vật tư
và các
khoản
nợ phải
trả
Kế toán
bán
hàng và
các
khoản
nợ phải
thu
Kế toán
chi phí
Kế toán
tiền
mặt….

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TSCĐ, kế toán thuế…. Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ thì thực hiện tất cả công việc của kế
toán.
+ Kế toán vật tư và các khoản nợ phải trả: Có nhiệm vụ thực hiện kế toán vật tư, hàng
hoá, công cụ dụng cụ, công nợ phải trả.
+ Kế toán bán hàng và các khoản nợ phải thu: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, công nợ
phải thu.
+ Kế toán chi phí: Bao gồm kế toán tập hợp chi phí ( sản xuất, bán hàng, quản lý doanh
nghiệp, chi phí khác), tính giá thành sản phẩm.
+ Kế toán tiền mặt:: Phụ trách toàn bộ công việc thu chi trong toàn doanh nghiệp.
- Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức
công tác kế toán ở doanh nghiệp, bởi suy cho cùng thì chất lượng của công tác kế toán phụ
thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, đạo đức nghề nghiệp và sự phân công,
phân nhiệm hợp lý của các nhân viên trong bộ máy kế toán.
- Nói chung, để tổ chức bộ máy kế toán cần căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp, trình độ
nghề nghiệp và yêu cầu quản lý, đặc điểm về tổ chức sản xuất, quản lý và điều kiện về cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin.
1.3.2 Chính sách và hình thức kế toán công ty áp dụng
1.3.2.1 Chính sách kế toán áp dụng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ .
Hàng tồn kho được đánh giá theo phương pháp kê khai thường xuyên
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006
1.3.2.2 Các loại sổ kế toán:
+ Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau đây:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ nhật ký đặc biệt và các sổ kế toán chi tiết (sổ phụ)
Sổ nhật ký chung (còn gọi là nhật ký tổng quát) là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép
các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp
vụ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ Cái.
Trang 15

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh
của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của Sổ Cái cuối tháng được dùng để ghi vào bảng cân
đối phát sinh từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo biếu kế toán khác.
Sổ nhật ký đặc biệt được sử dụng trong trường hợp nghiệp vụ phát sinh nhiều, nếu tập
trung ghi cả vào nhật ký chung thì có nhiều trở ngại, cho nên phải mở các sổ nhật ký đặc biệt
để ghi chép riêng cho từng loại nghiệp vụ chủ yếu. Nhật ký đặc biệt gồm 4 loại sau: bán hàng
chịu, mua hàng chịu, thu tiền mặt và chi tiền mặt. Khi dùng nhật ký đặc biệt thì chứng từ gốc
trước hết được ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, sau đó, hàng ngày hoặc định kỳ tổng hợp số liệu
của nhật ký đặc biệt ghi một lần vào sổ Cái.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép một cách chi tiết các đối tượng kế toán cần
phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu tổng hợp, phân tích và
kiểm tra của đơn vị mà sổ kế toán tổng hợp không thể đáp ứng được. Các sổ, thẻ kế toán chi
tiết dùng trong hình thức số kế toán Nhật Ký – Số Cái.
1.3.2.3 Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp
vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký Chung, sau đó căn cứ số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào
sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến
các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì chứng từ gốc, sau khi được dùng làm căn cứ để ghi vào
sổ Nhật Ký chung sẽ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Trường hợp đơn vị có mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ nhật ký đặc biệt có
liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ
nhật ký đặc biệt, lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số
trùng lắp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật Ký đặc biệt( nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ sổ cái, lập bảng cân đối số dư và số
phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số dư và
số phát sinh phải bằng tổng tiền đã ghi trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

Trang 16

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi
chú:
Ghi
hàng
ngày
Ghi
cuối
tháng
Quan hệ đối chiếu
Trang 17
Chứng từ gốc
Số Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật ký
chung
Số , thẻ kế toán chi
tiết
Số Cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối
số dư và số
phát sinh
Báo cáo tài
chính

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC TRÊN MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trang 18
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán:
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết
-Báo cáo tài
chính
- Báo cáo quản
trị
Phần mềm
kế toán
Máy vi tính

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mẫu sổ
Trang 19

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trang 20

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 3
Trang 21

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản
+ Sản phẩm xây dựng cơ bản
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ thể như
sau:
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng ,vật kiến trúc…có quy mô đa dạng kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủ đầu tư,
do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất phải di chuyển
theo địa điểm đặt sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử
dụng thời gian thường kéo dài.
II. Kế toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
1.Kế toán doanh thu
1.1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu thuần)
1.1.1Khái niệm :
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kì kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường cuả doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2Tài khoản sử dụng :
TK 5111 – Doanh thu hàng bán
Điều kiện ghi nhận: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá
như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh
tế từ giao dịch bán hàng.
Trang 22

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã xác định là tiêu thụ trong
kỳ kế toán.
Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển vào cuối kỳ.
Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
vào cuối kỳ.
Trị giá khoản hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.1.3 Phương pháp hạch toán :
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
 Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả
thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá
trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được
nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ
thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi xuất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa
sẽ thu được trong tương lai.
 Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá
hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ
nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu
Trang 23

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hoá hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Quy trình bán hàng
Bán hàng thu tiền ngay
 Cách hạch toán:
Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 131 : Giá trị hàng bán chưa thu tiền
Có TK 5111 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : Thuế VAT bán hàng
Ghi nhận công nợ khách hàng
Nợ TK 1111 : Thu tiền hàng
Có TK 131 : Khách hàng trả tiền
Bán hàng chưa thu tiền
 Chứng từ và lưu chuyển chứng từ:
Tương tự phần bán hàng thu tiền ngay.
 Cách hạch toán:
Nợ TK 131 : Giá trị hàng bán chưa thu tiền
Có TK 5111 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế VAT bán hàng
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 5111 : K/C cuối kỳ
Có TK 911 : K/C cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
Trang 24

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2Kế toán các khoản giảm trừ
1.2.1Chiết khấu thương mại
Khái niệm:
 Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản
phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Đặc điểm:
 Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Tài khoản sử dụng 521:
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
Số tiền chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại
sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại” không có số dư
cuối kỳ.
Điều kiện ghi nhận:
 Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương
mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương
mại của doanh nghiệp đã quy định.
-Cách hạch toán :
Trang 25
BH chưa thu tiền
5111
Doanh thu HB
1111
KH TT tiền Thu tiền KH
131
Thuế VAT HB
3331

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nợ TK 521 : Khoản chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : Ghi giảm thuế GTGT
Có TK 111, 112 : Số tiền chiết khấu
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu khách hàng
- Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua sang
tài khoản doanh thu
Nợ TK 511 : K/C cuối kỳ
Có TK 521 : K/C cuối kỳ
1.2.2 Giảm giá hàng bán
Khái niệm:
 Giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho
người mua trên giá đã thoả thuận do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, thời hạn
trong hợp đồng kinh tế hoặc ưu đãi khách hàng mua sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp
với số lượng lớn.
Đặc điểm:
 Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm
chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu bị thiếu.
Tài khoản sử dụng 532:
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho khách hàng được hưởng
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” không có số dư
cuối kỳ.
Điều kiện ghi nhận:
 Chỉ phản ánh vào tài khoản này khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi phát hành hoá đơn bán hàng. Không phản
ánh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và được trừ vào tổng
trị giá bán hàng ghi trên hoá đơn.
Cách hạch toán :
Trang 26

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nợ TK 532 : Giá trị giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Ghi giảm thuế GTGT
Có TK 111, 112 : Số tiền giảm giá trả lại cho KH
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang tk
511 để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511 : K/C cuối kỳ
Có TK 532 : K/C cuối kỳ
1.2.3Kế toán hàng bán bị trả lại
Khái niệm:
 Kế toán hàng bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh
nghiệp xác định đã tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như: hàng bán phẩm chất, sai quy cách, chủng loại:
+ Doanh thu hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá đã ghi trên hóa đơn + Giá
trị hàng hóa bị trả lại được căn cứ vào đơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng
Đặc điểm:
 Là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Tài khoản sử dụng 531:
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại cho
người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của
khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại sang
tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của
kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại” không có số dư
cuối kỳ.
Điều kiện ghi nhận:
 Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người
mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại đính kèm hoá đơn
Trang 27

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo
chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
Cách hạch toán :
Nợ TK 531 : Giảm giá trị hàng bán trả lại
Nợ TK 3331 : Ghi giảm thuế GTGT
Có TK 111, 112 : Số tiền trả lại cho KH
Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang tk
511 để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511 : K/C cuối kỳ
Có TK 531 : K/C cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán :


2.Doanh thu hoạt động tài chính:
Trang 28
Kết chuyển cuối kỳ
TK 641
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
Chi phí liên quan
TK 111,112,131 TK 521,532,531 TK 511
TK 33311

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1Khái niệm:
 Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính
và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hay chủ sở hữu.
- Đặc điểm: doanh thu hoạt động tài chính gồm:
 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi nhân hàng, lãi bán hàng
trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ, …
 Cổ tức lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư
mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác, …
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, các khoản doanh thu
hoạt động tài chính khác.
Điều kiện ghi nhận:
 Giấy báo Ngân hàng.
2.2Tài khoản sử dụng 515 (Sơ đồ)
Tài khoản 515 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty liên doanh, công ty liên kết.
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao
dịch hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Lãi tỷ giá hoái đối phát sinh khi bán
ngoại tệ.
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỳ giá hối
đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư
vào doanh thu hoạt động tài chính.
Trang 29

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Doanh thu hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
- Cách hạch toán :
Nợ TK 111,112 : Thu lãi tiền vay
Nợ TK 331 : Chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng
Nợ TK 121 : Lãi trái phiểu
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 515 : K/C cuối kỳ
Có TK 911 : K/C cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán :


Trang 30
Thu lãi tiền gửi, vay, lãi cổ
phiếu, trái phiếu
TK 121, 228
TK 911
TK 515 TK 111,112
TK 331
TK 3387
Chiết khấu thanh toán
khách hàng được hưởng
Phân bổ dần lãi do bán
hàng trả chậm,nhận trước
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính
Lãi trái phiếu, tín phiếu
K/C lãi TG hối đoái do
đánh giá lại số dư NTCK
TK 413

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3.Giá vốn hàng bán
3.1Khái niệm:
 Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế về khối lượng sản
phẩm ,hàng hoá mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng đã chắc chắn là tiêu thụ được
tức là đã được khách hàng thanh toán hoặc đã chấp nhận sẽ thanh toán.
 Đối với các sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp gởi nhờ
khách hàng bán hộ hoặc các công trình lao vụ dịch vụ cung cấp mà chưa được khách hàng
chấp nhận tiêu thụ thì chưa đưa vào tài khoản này.
Đặc điểm:
 Dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như:
Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa.
Chi phí phát sinh liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, chi phí
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư …
3.2 Phương pháp tính:
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo
phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất ra thì ưu tiên lấy giá của lần nhập đầu tiên làm cơ
sở xuất trước. Trong trường hợp có hàng tồn kho đầu kỳ thì lấy giá của hàng tồn kho xuất
trước, sau đó lần lượt lấy giá của các lần nhập tiếp theo để xuất ra.
 Phương pháp nhập, sau xuất trước (LIFO): Theo phương
pháp này khi tính giá hàng xuất ra thì ưu tiên lấy giá của lần nhập sau cùng để làm cơ sở xuất
trước.
 Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp
này giá xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ.
 Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp
này khi tính giá xuất kho ta nhập vào giá nào thì xuất bằng giá đó hoặc khi xuất bán lô hàng
nào thì tính giá cho lô hàng đó.
Trang 31

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3.3 Tài khoản sử dụng 632:
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã cung cấp theo yêu cầu theo từng
hoá đơn.
Khoản điều chịnh giảm chi phí về giá
vốn
Kết chuyển giá vốn thành phẩm, hàng
hoá, dịch vụ vào bên nợ 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối
kỳ.
- Cách hạch toán :
Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 154 : K/C chi phí
Có TK 621 : Chí phí nguyên vật liệu
Có TK 622 : Chi phí nhân công sàn xuất
Có TK 627 :Chi phí sản xuất chung
Có TK 631 : Chi phí máy thi công
Kết chuyển chi phí xuất dùng vào giá vốn
Nợ TK 632 : K/C chi phí
Có TK 154 : K/C chi phí
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : K/C cuối kỳ
Có TK 632 : K/C cuối kỳ
Trang 32

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ hạch toán :


4.Chi phí hoạt động tài chính
4.1Khái niệm:
 Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến
hoạt động về vốn ở hoạt động trực tiếp sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: Chi phí
tham gia liên doanh (ngoài số vốn góp). Chi phí liên quan đến vay vốn. Chi phí chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… Chi phí liên quan đến
mua bán ngoại tệ. Khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, Chi phí
liên quan đế cho thuê tài sản cố định, kinh doanh bất động sản.
Đặc điểm:
Trang 33
Trị giá vốn hàng bán trả lại
TK 154
Trị giá hàng xuất bán trong kỳ
Hàng gửi đi đã bán trong kỳ
Chi phí thực hiện trong kỳ
TK 157
TK 155,156 TK 632 TK 155.156
TK 152, 1381
TK 159
TK 621622,627
TK 159
TK 911
Trị giá hao hụt của hàng tồn kho
sau khi trừ (-)
Lập dự phòng giảm giá HTK
Chi phí vượt mức tính vào GV
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK
Cuối kỳ K/C giá vốn

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 Phản ánh chi phí hoạt động tài chính.
4.2Tài khoản sử dụng 635:
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
ĐTNH
Các khoản lỗ do chênh lệch TGNT phát
sinh ………….
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và
các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” không có số dư cuối
kỳ.
- Cách hạch toán :
Nợ TK 635 : CP tài chính phát sinh
Có TK 111, 112 : Lãi tiền vay
Có TK 131 : Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : K/C cuối kỳ
Có TK 635 : K/C cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán :


Trang 34
Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá đầu tư
TK 111,112,331
Đánh giá lại tiền tệ gốc CK
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
TK 129,229
TK 413 TK 635 TK 129,229
TK 242
TK 911
Tiền lãi vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng, trả chậm,trả góp
Cuối kỳ K/C CPTC

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
5.Kế toán chi phí bán hàng
5.1Khái niệm:
 Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc
đóng gói sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ phụ tùng thay thế dùng
cho việc sửa chữa bảo dưỡng tài sản cố định của bộ phận khách hàng, …
- Đặc điểm:
 Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
5.2Tài khoản sử dụng 641:
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá
và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh
nghiệp.
Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng
sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” không có số dư cuối
kỳ.
Điều kiện ghi nhận:
 Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí
như: chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định, dịch vụ
mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của
từng ngành, từng doanh nghiệp mà tài khoản này được mở thêm một số chi phí.
Cách hạch toán :
Nợ TK 641 : CP bán hàng phát sinh
Có TK 111, 112 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 152, 153 : Chi phí vật liệu, công cụ
Có TK 214, 1421 : Chi phí khấu hao, phân bổ trả trước
Có TK 334, 338 ....: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Trang 35

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : K/C cuối kỳ
Có TK 641 : K/C cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán :


Trang 36
Hoàn nhập dự phòng chi phí
bảo hành
TK 153,142,242
Chi phí về nhân viên bán hàng
Chi phí vật liệu bao bì
Chi phí công cụ dụng cụ,
phân bổ
TK 152
TK 334,338 TK 641 TK 352
TK 214
TK 352
TK 331
TK 911
TK 111,112...
Chi phí khấu hao TSCD
Dự phòng phải trả CP bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Cuối kỳ K/C chi phí BH
Chi phí bằng tiền khác

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.1Khái niệm:
 Chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp là những chi phí
cho việc quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và phục vụ chung cho việc quản lý khác
khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các khoản chi phí sau đây: chi phí
nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dự phòng (dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, dự phòng phải thu khó đòi). Chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện nước, điện thoại, sữa
chữa tài sản cố định …), chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách, hội nghị, đào tạo cán
bộ…
- Đặc điểm:
 Là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp phát sing trong kỳ.
6.2Tài khoản sử dụng 642:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Phản ánh chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý
doanh nghiệp sang tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” không
có số dư cuối kỳ.
Điều kiện ghi nhận:
 Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí
theo quy định.
 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Đối với những hoạt động có chu kỳ sản xuất kinh doanh
dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ, cuối kỳ hạch toán, kế toán kết
chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng vào bên nợ TK 142 – “Chi phí trả trước”.
Trang 37

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cách hạch toán :
Nợ TK 642 : CP quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112 : Chi phí bằng tiền khác
Có TK 152, 153 : Chi phí vật liệu bao bì ..
Có TK 214, 1421 :Chi phí Khấu hao TSCD …
Có TK 334, 338 : Chi lương nhân viên quản lý
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : K/C cuối kỳ
Có TK 642 : K/C cuối kỳ
Trang 38

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ hạch toán :


Trang 39
Hoàn nhập dự phòng phải
trả
TK 153,142,242
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu bao bì
Chi phí công cụ dụng cụ
TK 152
TK 334,338 TK 642 TK 352
TK 214
TK 333
TK 351
TK 139
TK 352
Chi phí khấu hao TSCD
Thuế môn bài,nhà đất, phí, lệ
phí
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Cuối kỳ K/C chi phí
QLDN
Dự phòng phải trả về chi phí
quản lý
TK 139
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 331,111,112
TK 911
Hoàn nhập dự phòng nợ
phải thu

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
7.Thu nhập khác
7.1Khái niệm:
 Những khoản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp
không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Dùng để phản ánh các khoản thu nhập
khác ngoài doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc điểm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố
định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
 Thu nhập lại từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản là thuê
tài chính.
 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu các khoản nợ khó đòi đòi xử lý xoá sổ.
 Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
 Các khoản tiền thừa của khách hàng liên quan đến tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các
tổ chức, cá nhân cho doanh nghiệp.
 Các khoản thu nhập khác ngoài khoản thu nhập trên.
7.2 Tài khoản sử dụng 711:
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Trang 40
Chi phí bằng tiền khác

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - “xác định
kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” không có số dư cuối
kỳ.
- Cách hạch toán :
Nợ TK 111,112 : Thu phạt, thanh lý TSCD
Nợ TK 152, 211 : Nhận tài trợ biếu tặng
Nợ TK 344, 338 : Tiền phạt trừ vào lương và các khoản ký cược, ký quỹ
Có TK 711 : Thu nhập khác
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu khác để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 711 : K/C cuối kỳ
Có TK 911 : K/C cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán :


Trang 41
Thu phạt, thu bồi thường
hợp đồng
TK 352
TK 911
TK 711 TK 111,112
TK 338,334
TK 152,156,211
Tiền phạt trừ vào khoản
ký quỹ, ký cược
Nhận tài trợ biếu tặng
Góp vốn bằng TSCD
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
TK 222,223
TK 333
Các khoản thuế
trừ vào thu nhập
Hoàn nhập dự phòng

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
8.Chi phí khác
8.1Khái niệm:
 Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
- Đặc điểm:
 Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các
hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
8.2 Tài khoản sử dụng 811:
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 811 – “Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ.
Cách hạch toán :
Nợ TK 811 : CP khác
Có TK 111, 112 : Chi phí bằng tiền khác
Có TK 331, 338 : Chi phí phát sinh khi thanh lý
Có TK 211, 213 : Giảm TSCD khi thanh lý
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : K/C cuối kỳ
Có TK 811 : K/C cuối kỳ
Trang 42

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ hạch toán :


9.Xác định kết quả kinh doanh
9.1Khái niệm:
 Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ hạch toán, kết quả kinh doanh là chỉ
tiêu chất lượng, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Chỉ tiêu đánh
giá kết quả kinh doanh là tổng lãi thuần (lãi ròng).
- Đặc điểm:
 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch
giữa doanh thu thuần với vốn của thành phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm:
Kết quả kinh doanh về hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Kết quả kinh về hoạt động tài chính.
Kết quả kinh doanh về hoạt động bất thường.
9.2 Tài khoản sử dụng 911:
Trang 43
Cuối kỳ K/C Chi phí khác
Các chi phí khác bằng tiền
Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng
TK 338,331
TK 111,112
TK 811 TK 911
Giảm giá trị TSCD khi thanh lý
nhượng bán
TK 211, 213

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tư đã bán và
dịch vụ đã cung cấp.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính,
chi phí khác.
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh.
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Kết chuyển lãi
Kết chuyển doanh thu thuần về số sản
phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính, các khoản thu nhập khác.
Kết chuyển lỗ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” không có
số dư cuối kỳ.
-Cách hạch toán :
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 5111: K/C doanh thu bán hàng
Nợ TK 515 : K/C doamh thu tài chính
Nợ TK 711 : K/C thu nhập khác
Có TK 911 : K/C cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : K/C chi phí cuối kỳ
Có TK 632 : K/C giá vốn hàng bán
Có TK 635 : K/C chi phí tài chính
Có TK 641 : K/C chi phí bán hàng
Có TK 642 : K/C chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 811 : K/C chi phí khác
Kết chuyển lãi :
Nợ TK 911 : K/C lãi
Có TK 421 : K/C lãi
Kết chuyển lổ :
Nợ TK 421 : K/C lổ
Có TK 911 : K/C lổ
Trang 44

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
10.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
10.1Khái niệm:
 Thuế thu nhập dong nghiệp là khoản thuế phải nộp tính tỷ
lệ trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế là tổng lợi nhuận thực hiện
trong năm của doanh nghiệp.
- Đặc điểm:
 Ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính
trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
10.2Tài khoản sử dụng 821:
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong năm.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của các năm trước phải bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp của năm hiện tại.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được
điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong
năm lớn hơn số phải nộp theo quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được
ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
 Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
không có số dư cuối kỳ.
10.3Điều kiện ghi nhận:
 Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế.
Doanh thu thuần
về bán hàng và
=
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Chiết khấu thương
mại – Giảm giá hàng bán – Hàng bán bị trả lại – Thuế TTĐB,
Trang 45

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
cung cấp dịch
vụ
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
=
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu
hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính – Chi phí quản
lý doanh nghiệp
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
phải nộp
= Thu nhập tính thuế x 25%
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
=Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp
-Cách hạch toán :
+ Kết chuyển CP thuế TNDN lãi :
Nợ TK 821 : Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334 : Thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 911 : K/C chi phí thuế TNDN
Có TK 821 : K/C chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911 : K/C lãi
Có TK 421 : K/C lãi
Trang 46

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Trang 47
K/C DTT K/C CPBH
K/C CPTC
TK 632 TK 911
TK 511,512
TK 635
TK 641
TK 642
TK 811
TK 421
TK 821TK 3334
TK 515
TK 711
TK 821 TK 3334
K/C CPBH
K/C CPQLDN
K/C CPK
K/C LÃI
K/C CPTTNDN TTNDN PN K/C CPTTNDN TTNDN ĐN
TK 421
K/C DTTC
K/C DTK
K/C LỖ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHÖÔNG iV
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIM TRUNG
I. Hoạt động chung của bộ phận kế toán trong công ty
- Khi kế toán bộ phận mua hàng lập phiếu nhập kho, phiếu nhập kho sẽ được chuyển cho thủ
kho cùng với hàng hoá. Sau khi nhập, thủ kho ghi ngày, tháng, năm và cùng người nhập ký
tên vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán ,
liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
- Khi bán hàng kế toán phải lập hóa đơn bán hàng thông thường hoặc hoá đơn GTGT và
phiếu xuất kho hàng hoá. Hoá đơn lập thành 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 giao cho người mua làm
chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua, liên 3 dùng làm chứng từ thu tiền hoặc cuối
ngày mang cùng tiền mặt nộp cho kế toán làm thủ tục nhập quỹ và ghi sổ kế toán có liên
quan.
- Các PNK và PXK (cùng với chứng từ gốc) cuối ngày sẽ được chuyển cho bộ phận kế toán
công nợ (Phải thu khách hàng và phải trả người bán) nhập vào sổ Nhật ký đặc biệt (Nhật ký
bán hàng và Nhật ký mua hàng). Đồng thời nhập phiếu vào phần mềm kế toán.
- Chứng từ thu – chi sẽ được kế toán lập (có chữ ký của người quản lý bộ phận kế toán và
chuyển cho thủ quỹ theo dõi quỹ. Cuối ngày, thủ quỹ và kế toán kiểm tra số tiền tồn quỹ thực
với sổ quỹ và số tiền trên sổ kế toán.
- Căn cứ vào các HĐ GTGT mua vào và bán ra, bộ phận kế toán thuế sẽ nhập máy và theo
dõi. Làm các công việc của kế toán thuế như: xuất hoá đơn, báo cáo thuế hàng tháng…..
- Căn cứ vào bảng dự toán công trình hoặc bảng khối lượng tiến độ công việc với bảng kê
nhập xuất tồn kế toán phân bổ vật tư tương ứng với từng công trình trong từng giai đoạn cho
đến khi công trình nghiệm thu .
Trang 48

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phần phân bổ chi phí này chỉ đưa chi phí từng giai đoạn và được kết chuyển giá vốn hàng
bán khi công trình kết thúc xuất hóa đơn .
- Cuối kỳ, thủ kho và kế toán kho hàng hoá cùng nhau kiểm tra số thực tế với số liệu trên sổ
kế toán xem có khớp nhau không, nếu không phải tìm hiểu nguyên nhân và có hướng xử lý
kịp thời.
- Đồng thời cuối kỳ, kế toán lương tiến hành chấm công và lên bảng lương
- Cuối kỳ, các bộ phận kế toán tiến hành kiểm tra và kết sổ. Cuối cùng người quản lý bộ phận
kế toán sẽ tiến hành khoá sổ cuối kỳ.
II. Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
1.1 Chứng từ sử dụng (Phụ Lục 01)
+ Hoá đơn bán hàng (HĐ GTGT)
+ Phiếu Thu
+ Chứng từ ngân hàng ( Lệnh chuyển tiền, Giấy rút vốn đầu tư cùa Công trình
đang thực hiện)
1.2 Tài khoản sử dung
Sử dụng TK: 5111- Doanh thu bán hàng
1.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ cái tài khoản 5111 (Phụ Lục 02)
1.4Tóm tắt qui trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với Cty Xây Dựng điều kiện xuất hóa đơn khi có đầy đủ các hồ sơ sau :
+ Bảng dự toán
+ Hồ sơ thiết kế
+ Hợp đồng + Phụ lục ( nếu có )
+ Biên bản nghiệm thu, Biên bản thanh lý
+ Hồ sơ quyết toán
Sau khi có đủ các hồ sơ kế toán xuất hóa đơn và ghi nhận doanh thu bán hàng.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .
VD : Giá trị thực hiện các công trình hoàn thành :
Trang 49
Chứng từ gốc Nhật ký chung
Sổ Cái TK
5111

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nợ TK 131 : 3.273.939.974
Có TK 5111 : 2.976.309.067
Có TK 3331 : 297.630.907
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 5111 : 2.976.309.067
Có TK 911 : 2.976.309.067
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 5111 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
04/01/10
19590
1
04/01/1
0
Giá trị công trình XD nhà xưởng cột kèo thép, xây
tường 131 

325,618,182
05/01/10
19590
2
05/01/1
0
Giía trị công trình XD cổng trước cổng sau ban chỉ huy
quân sự 131 

255,867,091
05/01/10
19590
3
05/01/1
0Giía trị công trình XD đường Huỳnh Công Thân131 

686,870,000
05/01/10
19590
4
05/01/1
0Giía trị công trình cải tạo phòng làm việc 131 

110,490,885
08/02/10
19590
5
08/02/1
0Gía trị công trình sân đường vĩa hè giai đoạn 1131 

1,597,462,909
31/03/10 
31/03/1
0Kết chuyển doanh thu 911

2,976,309,067 
    Cộng phát sinh trong kỳ  2,976,309,0672,976,309,067
    Số dư cuối kỳ   
Ngày….. Tháng…… năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2 Kế toán doanh thu tài chính
2.1 Chứng từ sử dụng (Phụ Lục 01)
+ Phiếu tính lãi NH
+ Phiếu kế toán khác
2.2 Tài khoản sử dung
Sử dụng tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính
2.3 Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ cái tài khoản: 515 (Phụ Lục 02)
2.4 Tóm tắt qui trình kế toán doanh thu tài chính
Trang 50

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hoạt động tài chính chủ yếu của Cty là phần tiền lãi tiền gửi và tiền thu từ bảo
hành các công trình
Khi nhận được các chứng từ gốc liên quan đến doanh thu tài chính kế toán ghi
nhận vào TK 515
Cuối kỳ kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .
VD : Thu tiền bảo lãnh công trình Trường MG Mỹ Hạnh Bắc quý 1
Nợ TK 1111 : 2.614.000
Có TK 515 : 2.614.000
Trả lãi nhập gốc quý 1
Nợ TK 1121 : 775.298
Có TK 515 : 775.298
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu tài chính xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 515 : 3.389.298
Có TK 911 : 3.389.298
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
05/01/1
001
05/01/1
0Thu tiền lãi bảo hành trường MG Mỹ Hạnh Bắc
111
1  
1,226,5
00
05/01/1
002
05/01/1
0Thu tiền lãi bảo hành trường MG Mỹ Hạnh Bắc
111
1  
1,387,5
00
25/01/1
003
25/01/1
0Trả lãi tiền gữi tháng
112
1  
89
1
25/01/1
004
25/01/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
1,69
7
25/01/1
005
25/01/1
0Trả lãi nhập gốc
112
1  
40,59
4
30/01/10630/01/1Trả lãi nhập vốn 112   4,24
Trang 51
Chứng từ gốc Sổ Nhật Ký
Chung
Sổ Cái TK
515

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
0 0 1 3
30/01/1
007
30/01/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
5,70
0
30/01/1
008
30/01/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
3,20
0
10/02/1
001
10/02/1
0Thu lãi từ 20/02/2009 đến 10/02/2010
112
1  
667,8
86
23/02/1
002
23/02/1
0Trả lãi nhập gốc
112
1  
24,72
8
25/02/1
003
25/02/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
2,08
6
25/02/1
004
25/02/1
0Trả lãi tiền gữi tháng
112
1  
1,07
3
27/02/1
005
27/02/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
3,94
3
27/02/1
006
27/02/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
2,80
0
27/02/1
007
27/02/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
2,90
0
25/03/1
001
25/03/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
1,86
7
25/03/1
002
25/03/1
0Trả lãi tiền gữi tháng
112
1  
97
2
31/03/1
003
31/03/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
4,31
8
31/03/1
004
31/03/1
0Trả lãi nhập vốn
112

3,20
0
31/03/1
005
31/03/1
0Trả lãi nhập vốn
112
1  
3,20
0
31/03/10  31/03/10Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính911 3,389,298 
    Cộng phát sinh trong kỳ 
3,389,29
8 3,389,298
    Số dư cuối kỳ   
Ngày….. Tháng…… năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1 Chứng từ sử dụng: (Xem phụ lục 01)
+ Hoá đơn bán hàng
+ Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
3.2 Tài khoản sử dung
Sử dụng tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
3.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ cái tài khoản 632 (Phụ Lục 02)
3.4Tóm tắt qui trình kế toán giá vốn hàng bán
Trang 52

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hàng tháng kế toán tập hợp chi phí phát sinh cho các công trình sau đó phân bổ
dần theo bảng dự toán các vật tư cần thiết cho từng giai đoạn phù hợp với tiến
độ thi công và thời hạn hoàn thành công trình. Khi đó kế toán hạch toán :
Nợ TK 621 :
Có TK 1521 :
Nợ TK 154 :
Có TK 621 :
Phân bổ vật tư cho đến khi công trình nghiệm thu và thanh lý thì không xuất
vật tư nữa. Thời điểm xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu cũng chính là lúc kế
toán kết chuyển chi phí ( Doanh thu tương ứng với chi phí). Khi đó kế toán
hạch toán :
Nợ TK 632 :
Có TK 154 :
Cuối kỳ kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .
VD : Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung và chi
phí máy thi công vào các công trình đã và đang thực hiện
Nợ TK 632 : 2.847.590.545
Có TK 154 : 2.847.590.545
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911 : 2.847.590.545
Có TK 632 : 2.847.590.545
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 632 - Chi phí giá vốn hàng bán
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
31/01/1
001
31/01/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 202,345,933  
31/01/10231/01/1K/c chi phí công trình 154 320,136,860  
Trang 53
Chứng từ gốc Nhật ký Chung Sổ Cái TK 632

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
0 0
31/01/1
003
31/01/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 149,880,592  
31/01/1
004
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 175,850,000  
31/01/1
005
31/01/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 31,500,000  
31/01/1
006
31/01/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 32,200,000  
31/01/1
007
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 7,399,925  
31/01/1
008
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 175,875,850  
31/01/1
009
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 61,210,000  
31/01/1
010
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 56,969,230  
31/01/1
011
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 47,800,000  
31/01/1
012
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 122,100,000  
31/01/1
013
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 116,216,719  
31/01/1
014
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 86,965,436  
31/01/1
015
31/01/1
0K/c chi phí công trình 154 20,000,000  
28/02/1
001
28/02/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 30,000,000  
28/02/1
002
28/02/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 42,000,000  
28/02/1
003
28/02/1
0K/c chi phí công trình 154 525,125,000  
28/02/1
004
28/02/1
0K/c chi phí công trình 154 553,265,000  
28/02/1
005
28/02/1
0K/c chi phí công trình 154 700,000  
28/02/1
006
28/02/1
0K/c chi phí công trình 154 30,000,000  
31/03/1
001
31/03/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 10,550,000  
31/03/1
002
31/03/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 38,624,000  
31/03/1
003
31/03/1
0KẾT CHUIYỂN CHI PHÍ CT 154 10,876,000  
31/03/10  31/03/10Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán911 0 2,847,590,545
    Cộng phát sinh trong kỳ  2,847,590,545 2,847,590,545
    Số dư cuối kỳ   
Ngày….. Tháng…… năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
4.1 Chứng từ sử dụng: (Xem phụ lục 01)
Trang 54

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Sổ phụ ngân hàng ( Ủy nhiệm chi )
+ Phiếu kế toán khác
4.2 Tài khoản sử dung
Sử dụng tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính
4.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ cái tài khoản 635 (Phụ Lục 02)
4.4Tóm tắt qui trình kế toán chí phí hoạt động tài chính :
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh chủ yếu ở Doanh nghiệp là phần chi phí
quản lý tài khoản, chi sử dụng cước SMS qua điện thoại, chi phí rút tiền sớm và
chi phí chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng cho khách hàng ..v..v…
Khi mua hàng theo hợp đồng sẽ thanh toán theo từng đợt và thanh toán bằng
chuyển khoản, khi đó sẽ phát sinh chi phí giao dịch chuyển tiền. Đồng thời khi
nhận tiền tạm ứng công trình rút tiền ra cũng phải trả phần phí và nếu rút sớm
cộng thêm khoản phí rút tiền sớm
Cuối kỳ kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .
VD : Các khoản chi phí quản lý tài khoản, phí chuyển tiền phát sinh trong quý
Nợ TK 635 : 199.000
Có TK 1121 : 199.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí tài chính xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911 : 199.000
Có TK 635 : 199.000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 635 - Chi phí hoạt động tài chính
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền phát sinh
Trang 55
Chứng từ gốc Nhật ký Chung Sổ Cái TK 635

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ứng
Số Ngày Nợ Có
01/01/1
001
01/01/1
0Điều chỉnh tăng Phí quản ly 2009 1121 11,000 -
01/01/1
002
01/01/1
0Điều chỉnh tăng Phí quản ly 2009 1121 11,000 -
25/01/1
003
25/01/1
0Phí quản lý 1121 11,000 -
25/01/1
004
25/01/1
0Phí quản lý tk 1121 22,000 -
25/02/1
001
25/02/1
0Phí quản lý 1121 11,000 -
26/02/1
002
26/02/1
0Phí quản lý tk 1121 22,000 -
25/03/1
001
25/03/1
0Phí quản lý tài khoản 1121 100,000 -
25/03/1
002
25/03/1
0Phí quản lý 1121 11,000 -
31/03/1

31/03/1
0Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính911 0 199,000
    Cộng phát sinh trong kỳ  199,000 199,000
    Số dư cuối kỳ   
Ngày….. Tháng…… năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.1 Chứng từ sử dụng (Xem phụ lục 01)
+ Các chứng từ, hoá đơn liên quan tới chi phí QLDN (Bảng lương, hóa đơn
mua hàng dùng cho bộ phận quản lý….)
+ Phiếu chi
5.2 Tài khoản sử dung
Sử dụng TK 642 – Chi Phí quản lý doanh nghiệp
Các tài khoản con:
6423- Chi phí dụng cụ đồ dùng quản lý doanh nghiệp
6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài quản lý doanh nghiệp
6428- Chi phí bằng tiền khác QLDN
5.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ Cái tài khoản 642- Chi Phí Quản lý doanh nghiệp (Xem phụ lục 02)
5.4 Tóm tắt qui trình kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý phát sinh chủ yếu trong Doanh Nghiệp là chi phí điện, điện
thoại, ADSL, các khoản chi mua đồ dùng cho bộ phận quản lý, Chi phí tiếp
khách, chi trả tiền thuế môn bài, chi lương v..v…
Sau khi nhận được hóa đơn chứng từ liên quan kế toán hạch toán
Trang 56

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cuối kỳ kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .
VD : Chi tiền điện, điện thoại, các khoản tiếp khách và đồ dùng cho bộ phận quản lý phát
sinh trong quý
Nợ TK 642 : 8.543.035
Nợ TK 133 : 854.304
Có TK 1111 : 9.397.339
Chi lương cho bộ phận quản lý quý 1
Nợ TK 642 : 46.500.000
Có TK 334 : 46.500.000
Nộp thuế môn bài đầu năm
Nợ TK 642 : 3.000.000
Có TK 334 : 3.000.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911 : 58.043.035
Có TK 642 : 58.043.035
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
01/01/1
001
01/01/
10Chi mua VPP
111
1 59,636  
01/01/1
002
01/01/
10Chi mua VPP
111
1 120,909  
07/01/1
003
07/01/
10
Cöôùc ñieän thoaïi 0903390554 thaùng
12/2009
111
1 240,863  
08/01/1
004
08/01/
10
Cöôùc ñieän thoaïi 38777072 thaùng
12/2009
111
1 60,023  
08/01/1
005
08/01/
10
Cöôùc ñieän thoaïi 38777073 thaùng
12/2009
111
1 88,214  
08/01/1
006
08/01/
10
Cöôùc ñieän thoaïi 38777072 thaùng
12/2009
111
1 78,209  
20/01/1
007
20/01/
10Cöôùc ñieän thoaïi thaùng 12/2009
111
1 125,455  
Trang 57
Chứng từ gốc Nhật Ký chung Sổ Cái TK 642

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
21/01/1
008
21/01/
10Chi mua VPP
111
1 102,455  
22/01/1
009
22/01/
10Tieàn Ñieän thaùng 1/2010
111
1 523,850  
26/01/1
010
26/01/
10Noäp thueá moân baøi naêm 2010
333
8 3,000,000  
28/01/1
011
28/01/
10
Cöôùc ñieän thoaïi 0903390559 thaùng
12/2009
111
1 678,504  
29/01/1
012
29/01/
10Chuyeån fax nhanh
111
1 29,062  
31/01/1
013
31/01/
10LÖÔNG QL 334 15,500,000  
23/02/1
001
23/02/
10Chuyeån fax nhanh
111
1 11,688  
28/02/1
002
28/02/
10LÖÔNG QL 334 15,500,000  
28/02/1
003
28/02/
10Cöôùc ñieän thoaïi 0903390554
111
1 126,253  
28/02/1
004
28/02/
10
Cöôùc ñieän thoaïi 0903390559 thaùng
01/2010
111
1 759,068  
02/03/1
001
02/03/
10Tieàn Ñieän thaùng 2/2010
111
1 587,220  
04/03/1
002
04/03/
10Cöôùc ADSL
111
1 90,972  
09/03/1
003
09/03/
10
Chi phí ñoà duøng cho vaên Phoøng Ñaïi
dieän
111
1 432,598  
09/03/1
004
09/03/
10
Chi phí ñoà duøng cho vaên Phoøng Ñaïi
dieän
111
1 34,063  
11/03/1
005
11/03/
10
Cöôùc ñieän thoaïi 38777152 thaùng
02/2010
111
1 214,996  
11/03/1
006
11/03/
10
Cöôùc ñieän thoaïi 38777073 thaùng
02/2010
111
1 106,592  
21/03/1
007
21/03/
10
Chi phí ñoà duøng cho vaên Phoøng Ñaïi
dieän
111
1 60,238  
21/03/1
008
21/03/
10
Chi phí ñoà duøng cho vaên Phoøng Ñaïi
dieän
111
1 336,930  
21/03/1
009
21/03/
10Chi tieáp khaùch
111
1 762,000  
22/03/1
010
22/03/
10Tieàn Ñieän thaùng 03/2010
111
1 537,110  
28/03/1
011
28/03/
10Cöôùc ñieän thoaïi 0903390559
111
1 401,582  
29/03/1
012
29/03/
10Chi mua VPP
111
1 342,545  
30/03/1
013
30/03/
10Chi tieáp khaùch
111
1 1,632,000  
31/03/1
014
31/03/
10LÖÔNG QL 334 15,500,000  
31/03/1

31/03/
10Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp911 0 58,043,035
    Cộng phát sinh trong kỳ  58,043,035 58,043,035
    Số dư cuối kỳ   
Ngày….. Tháng…… năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Trang 58

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
6. Kế toán chi phí khác:
6.1 Chứng từ sử dụng: (Xem phụ lục 01)
+ Phiếu chi
+ Phiếu kế toán khác
6.2 Tài khoản sử dung
Sử dụng tài khoản 811- Chi phí khác
6.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ cái tài khoản 811 (Phụ Lục 02)
6.4Tóm tắt qui trình kế toán chi phí khác
Chi phí khác chủ yếu phát sinh tại Doanh Nghiệp là các khoản phạt do vi phạm
hành chánh, phạt trể thời gian thi công công trình, phạt trả chậm lãi ngân hàng,
phạt trả trễ thuế ..v..v…
Sau khi nhận được hóa đơn chứng từ liên quan kế toán hạch toán
Cuối kỳ kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .
VD : Ngày 25/01/2010 phạt tiền trể hạn thời gian thi công công trình Xã Hòa Khánh Tây
giai đoạn 2
Nợ TK 811 : 40.327.500
Có TK 3388 : 40.327.500
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác phát sinh xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911 : 40.327.500
Có TK 811 : 40.327.500
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 811 - Chi phí khác
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền phát sinh
Trang 59
Chứng từ gốc Nhật ký Chung Sổ Cái TK 811

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ứngSố Ngày Nợ Có
25/01/
1001
25/01/
10
Tiền phạt trể hạn thời gian thi công công trình Xã Hòa
Khánh Tây gd2
338
8
26,591,50
0

-
25/01/
1002
25/01/
10
Tiền phạt trể hạn thời gian thi công công trình Xã Hòa
Khánh Tây gd2
338
8
13,736,00
0

-
31/03/
10 
31/03/
10Kết chuyển chi phí khác 911 0
40,32
7,500
    Cộng phát sinh trong kỳ 
40,32
7,500
40,327
,500
    Số dư cuối kỳ   
Ngày….. Tháng…… năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
7.1 Chứng từ sử dụng: (Xem phụ lục 01)
+ Phiếu chi
+ Phiếu kế toán khác
7.2 Tài khoản sử dung
Sử dụng tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghệp
7.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ cái tài khoản 821 (Phụ Lục 02)
7.4Tóm tắt qui trình kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp chủ yếu phát sinh vào các quý và cuối năm
báo cáo tài chính. Doanh nghiệp kê khai phần thuế TNDN phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .
VD : Ngày 31/03/2010 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp quý 1
Nợ TK 821 : 8.384.571
Có TK 3334 : 8.384.571
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911 : 8.384.571
Trang 60
Chứng từ gốc Nhật ký Chung Sổ Cái TK 821

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Có TK 821 : 8.384.571
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
31/03/1
001
31/03/1
0Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp quí 13334
8,384,571.0
0 -
31/03/1

31/03/1
0Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp911 0
8,384,5
71
    Cộng phát sinh trong kỳ 
8,384,
571
8,384,57
1
    Số dư cuối kỳ   
Ngày….. Tháng……
năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
8.1 Chứng từ sử dụng: (Xem phụ lục 01)
+ Phiếu kết chuyển
8.2 Tài khoản sử dung
Sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
8.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ cái tài khoản 911 (Phụ Lục 02)
8.4Tóm tắt qui trình kế toán chi phí khác
Cuối mỗi niên độ hay kỳ kế toán doanh nghiệp kết chuyển doanh thu và chi phí
để xác định kết quả kinh doanh. Cho biết phần lãi hay lỗ mà doanh nghiệp đạt
được trong kỳ
VD : Kết chuyển doanh thu và chi phí thực tế phát sinh quý 01/2010
Kết chuyển doanh thu :
Nợ TK 511 : 2.976.309.067
Nợ TK 515 : 3.389.398
Trang 61
Chứng từ gốc Nhật ký Chung Sổ Cái TK 911

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Có TK 911 : 2.979.698.365
Kết chuyển chi phí :
Nợ TK 911 : 2.976.309.067
Có TK 632 : 2.847.590.545
Có TK 635 : 199.000
Có TK 642 : 58.043.035
Có TK 811 : 40.327.500
Có TK 821 : 8.384.571
Kết chuyển lãi :
Nợ TK 911 : 25.153.714
Có TK 421 : 25.153.714
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
31/03/
1001
31/03/
10Kết chuyển doanh thu 511 

2,976,309,067
31/03/
1002
31/03/
10Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 

3,389,298
31/03/
1003
31/03/
10Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán 632 2,847,590,545  
31/03/
1004
31/03/
10Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 199,000  
31/03/
1005
31/03/
10Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 58,043,035  
31/03/
1006
31/03/
10Kết chuyển chi phí khác 811 40,327,500  
    Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp821 8,384,571  
    Kết chuyển lãi sau thuế 421 25,153,714  
    Cộng phát sinh trong kỳ  2,979,698,365

2,979,698,365
    Số dư cuối kỳ   
Ngày….. Tháng…… năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
9. Lập báo cáo tài chính
9.1 Chứng từ sử dụng (Xem phụ lục 01)
Trang 62

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Tập hợp tất cả chứng từ và số sách phát sinh trong tháng đế tổng hợp trên
các Báo Cáo tài chính.
9.2 Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ cái các tai khoản (Xem phụ lục 02)
9.3Tóm tắt qui trình kế toán Lập Báo Cáo Tài Chính: (phụ lục 02)
Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết tài khoản,các Báo cáo tài chính năm
trước(tháng hoặc quý) (để lấy số dư)
9.4 Chi tiết chỉ tiêu các bảng
9.4.1Bảng Cân đối số Phát sinh (Xem phụ lục 02)
- Các chỉ tiêu số dư đàu kỳ được lấy từ số dư cuối kỳ của các tài khoản trong
tháng 12/2009
- Số Phát sinh Nợ - Phát sinh Có được lấy từ số Phát sinh nợ - Phát sinh có trên
sổ cái các tài khoản.
- Sổ dư nợ cuối kỳ :
+ Đối với các tài khoản có Loại Tk là N thì lấy Số dư đầu kỳ bên Nợ + Số
phát sinh Nợ - Số dư đầu kỳ bên Có – số phát sinh bên có
+ Đối với các tài khoản có Loại Tk là C thì lấy Số dư đầu kỳ bên
Có + Số phát sinh Có - Số dư đầu kỳ bên Nợ – số phát sinh bên Nợ
9.4.2 Bảng Cân Đối kế toán (Phụ lục 02)
Cột Số Cuối năm: (Số liệu lấy trên Bảng Cân đối số phát sinh)
+ Chỉ tiêu Mã Số 111 = số dư cuối kỳ TK 1111+ 1121
+ Chỉ tiêu mã số 110 = Mã số 111+ Mã số 112
+ Chỉ tiêu mã số 131 = số dư cuối kỳ của TK 1311
+ Chỉ tiêu mã số 130 = Mã số 131+ Mã số 132+…+ Mã số 139
+ Chỉ tiêu mã số 141 = số dư cuối kỳ của TK 156
+ Chỉ tiêu mã số 140 = Mã số 141+ Mã số 149
+ Chỉ tiêu mã số 151 = số dư cuối kỳ của TK 1421
+ Chỉ tiêu mã số 152 = số dư cuối kỳ của TK 13311
+ Chỉ tiêu mã số 154 = số dư cuối kỳ của TK 33311
+ Chỉ tiêu mã số 150 =Mã số 151+ mã số 152 + …+ mã số 158
+ Chỉ tiêu mã số 100= MS110+ MS120+ MS130+ MS140+ MS150
+ Chỉ tiêu mã số 261 = số dư tài khoản 2421
+ Chỉ tiêu mã số 260 = MS 261+ MS262 +MS268
Trang 63

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Chỉ tiêu mã số 270 = MS 100+ MS200
+ Chỉ tiêu mã số 312 = số dư cuối kỳ tài khoản 3311
+ Chỉ tiêu mã số 314 = số dư cuối kỳ tài khoản 3334
+ Chỉ tiêu mã số 319 = số dư cuối kỳ TK 3382+ 3383+ 3384+141
+ Chỉ tiêu mã số 310 = MS 312+ MS 314+ MS 319
+ Chỉ tiêu mã số 411 = số dư cuối kỳ tài khoản 411
+ Chỉ tiêu mã số 420 = số dư cuối kỳ tài khoản 421
+ Chỉ tiêu mã số 410 = MS 411+ MS 420
-Cột số đầu năm (tương tự cột số cuối năm cũng lấy số liệu trên Bảng Cân Đối Số
phát sinh nhưng lấy số dư đầu kỳ)
9.4.3 Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh: (Phụ lục 02)
- Mã số 01: Số dư cuối kỳ của TK 5111
- Mã số 10 = Mã số 01- Mã số 02
- Mã số 11 = Số dư cuối kỳ của tài khoản 632
- Mã số 20 = Mã số 10- mã số 11
- Mã số 21 = Số dư cuối kỳ của tài khoản 5151
- Mã số 25 = Số dư cuối kỳ của tài khoản 642
- Mã số 51 = Số dư cuối kỳ của tài khoản 8211
9.4.4Báo Cáo lưu chuyển tiền tệ(Phụ lục 02)
- Mã số 01 lấy từ các bút toán định khoản sau:
-
TKGHINO TKGHICO
111* 511*
112* 511*
111* 512*
112* 512*
111* 131*
112* 131*
111* 136*
112* 136*
111* 33311*
112* 33311*
- Mã số 02 lấy từ các bút toán định khoản sau:
Trang 64
TKGHINO TKGHICO
331* 111*
331* 112*
627* 111*
627* 112*
642* 111*
642* 112*
13311* 111*
13311* 112*

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-Mã số 03 lấy từ các bút toán định Khoản sau:
- Mã số 06 lấy từ các bút toán định Khoản sau:
TKGHINO TKGHICO
111* 141*
112* 141*
111* 336*
112* 336*
111* 431*
112* 431*
11* 642*

- Mã số 07 lấy từ các bút toán định Khoản sau
Tương tự các chỉ tiêu mã số khác
9.4.5Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: (Phụ Lục 02)
Trang 65
TKGHINO TKGHICO
3341* 111*
3341* 112*
TKGHINO TKGHICO
141* 111*
141* 112*
33311* 11*
338* 111*
338* 112*
431* 11*
131* 111*
131* 112*
TKGHINO TKGHICO
211* 111*
211* 112*
1332* 11*

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Số liệu được lấy số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản liên quan
10. Lập Báo Cáo thuế GTGT (Phụ lục 02)
10.1 Chứng từ sử dụng
+ HĐ GTGT đầu vào và đầu ra
10.2 Tài khoản sử dung
+ 13311 – Thuế VAT đầu vào được kháu trừ
+ 3331 – Thuế Vat đầu ra phải nộp
10.3 Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ cái TK 133
+ Sổ cái Tk 3331
10.4 Tóm tắt qui trình kế toán Lập Báo Cáo Thuế GTGT (Phụ lục 02)
Dựa vào các HĐ GTGT đầu vào và đầu ra lên tờ khai thuế.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 1331 - Thuế giá trị gia tăng hàng hóa dịch vụ mua vào
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
    Số dư đầu kỳ  13,270,663  
01/01/
1001
01/01/
10THUEÁ GTGT 1111 5,964 -
01/01/
1002
01/01/
10THUEÁ GTGT 1111 12,091 -
02/01/
1003
02/01/
10THUEÁ GTGT 331 857,143 -
07/01/
1004
07/01/
10THUEÁ GTGT 1111 24,086 -
08/01/
1005
08/01/
10THUEÁ GTGT 1111 6,002 -
08/01/
1006
08/01/
10THUEÁ GTGT 1111 8,821 -
08/01/
1007
08/01/
10THUEÁ GTGT 1111 7,821 -
20/01/
1008
20/01/
10THUEÁ GTGT 1111 12,545 -
21/01/
1009
21/01/
10THUEÁ GTGT 1111 10,245 -
22/01/
1010
22/01/
10THUEÁ GTGT 1111 52,385 -
28/01/
1011
28/01/
10THUEÁ GTGT 1111 67,850 -
31/01/
1012
31/01/
10
KEÁT CHUYEÅN THUEÁ KHAÁU TRÖØ TRONG
THAÙNG
3331
1 -
14,335,61
6
Trang 66

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
08/02/
1001
08/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,588,00
0 -
08/02/
1002
08/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,720,00
0 -
08/02/
1003
08/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,727,95
4 -
08/02/
1004
08/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,711,45
5 -
08/02/
1005
08/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,755,00
0 -
27/02/
1006
27/02/
10THUEÁ GTGT 331 561,429 -
27/02/
1007
27/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,249,55
5 -
27/02/
1008
27/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,488,15
2 -
27/02/
1009
27/02/
10THUEÁ GTGT 331
5,681,27
2 -
28/02/
1010
28/02/
10
KEÁT CHUYEÅN THUEÁ KHAÁU TRÖØ TRONG
THAÙNG
3331
1 -
152,324,55
8
28/02/
1011
28/02/
10THUEÁ GTGT 1121
37,360,00
0 -
28/02/
1012
28/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,609,09
1 -
28/02/
1013
28/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,734,00
0 -
28/02/
1014
28/02/
10THUEÁ GTGT 1121
9,000,00
0 -
28/02/
1015
28/02/
10THUEÁ GTGT 1121
42,690,00
0 -
28/02/
1016
28/02/
10THUEÁ GTGT 331
1,735,11
8 -
28/02/
1017
28/02/
10THUEÁ GTGT 1121
40,625,00
0 -
28/02/
1018
28/02/
10THUEÁ GTGT 1111 12,625 -
28/02/
1019
28/02/
10THUEÁ GTGT 1111 75,907 -
02/03/
1001
02/03/
10THUEÁ GTGT 1111 58,722 -
04/03/
1002
04/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,652,48
0 -
04/03/
1003
04/03/
10THUEÁ GTGT 1111 9,098 -
06/03/
1004
06/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,634,27
3 -
08/03/
1005
08/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,791,59
1 -
09/03/
1006
09/03/
10THUEÁ GTGT 1111 43,260 -
09/03/
1007
09/03/
10THUEÁ GTGT 1111 1,703 -
11/03/
1008
11/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,793,81
4 -
11/03/
1009
11/03/
10THUEÁ GTGT 1111 21,500 -
11/03/
1010
11/03/
10THUEÁ GTGT 1111 10,658 -
13/03/
1011
13/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,815,65
0 -
Trang 67

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
15/03/
1012
15/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,750,49
0 -
15/03/
1013
15/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,020,00
0 -
16/03/
1014
16/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,732,64
0 -
20/03/
1015
20/03/
10THUEÁ GTGT 331
1,792,00
0 -
21/03/
1016
21/03/
10THUEÁ GTGT 1111 3,011 -
21/03/
1017
21/03/
10THUEÁ GTGT 1111 33,693 -
22/03/
1018
22/03/
10THUEÁ GTGT 1111 53,711 -
28/03/
1019
28/03/
10THUEÁ GTGT 1111 40,158 -
29/03/
1020
29/03/
10THUEÁ GTGT 1111 34,255 -
    Cộng phát sinh trong kỳ  168,682,218 166,660,174
   
Số dư cuối kỳ
  15,292,707  
Ngày….. Tháng……
năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản : 3331 - Thuế giá trị gia tăng hàng hóa dịch vụ bán ra
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
    Số dư đầu kỳ  
132,500,3
37
02/01/1
001
02/01/1
0
Khử bỏ khoản Clệch thuế GTGT cc năm trước so với TK thuế
GTGT 1381 -
235,
229
04/01/1
002
04/01/1
0Giá trị công trình XD nhà xưởng cột kèo thép, xây tường131 -
32,561,
818
05/01/1
003
05/01/1
0Giía trị công trình XD cổng trước cổng sau ban chỉ huy quân sự131 -
25,586,
709
05/01/1
004
05/01/1
0Giía trị công trình XD đường Huỳnh Công Thân 131 -
68,687,
000
05/01/1
005
05/01/1
0Giía trị công trình cải tạo phòng làm việc 131 -
11,049,
089
Trang 68

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
06/01/1
006
06/01/1
0Điều chỉnh giảm giá trị hóa đơn số 0165579 ngày 03/05/09131 -
(9,982,
045)
26/01/1
007
26/01/1
0Nộp thuế môn bài năm 2010 6425 -
3,000,
000
26/01/1
008
26/01/1
0Nộp thuế môn bài năm 2010 1111
3,000,0
00

-
28/01/1
009
28/01/1
0Nộp thuế TNDN quý 1/2009 1111
2,895,0
60

-
31/01/1
010
31/01/1
0 KẾT CHUYỂN THUẾ KHẤU TRỪ TRONG THÁNG
1331
1
14,335,6
16

-
08/02/1
001
08/02/1
0Gía trị công trình sân đường vĩa hè giai đoạn 1 131 -
159,746,
291
28/02/1
002
28/02/1
0 KẾT CHUYỂN THUẾ KHẤU TRỪ TRONG THÁNG
1331
1
152,324,
558

-
30/03/1
001
30/03/1
0Nộp thuế GTGT tháng 02/2010 1111
7,421,7
33

-
31/03/1
002
31/03/1
0KC CUỐI QUÝ 1 8211 -
3,215,
526
    Cộng phát sinh trong kỳ 

179,976,967

294,099,617
   
Số dư cuối kỳ
  
246,622,9
87
Ngày….. Tháng……
năm…….
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
11. Lập Báo Cáo Thuế TNDN (Phụ Lục 02)
Hàng tháng kết chuyển chi phí , doanh thu – chi phí để có lãi – lỗ.
Hàng quý , lập tờ khai thuế TNDN tạm tính
Một năm quyết toán thuế TNDN một lần
CHÖÔNG V
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
1.Nhận xét:
1.1 Nhận xét về công ty :
Ưu điểm :
Công ty luôn giữ được mối quan hệ tốt với khách hàng ( với nhiều chế độ , bảo hành
công trình, đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình )
Đội ngũ nhân viên trẻ và nhiệt tình trong công việc, có tinh thần học hỏi và tinh thần
trách nhiệm cao, luôn có ý thức trong công việc.
Trang 69

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty có hình thức khen thưởng, khích lệ kịp thời những cá nhân có thành tích tốt
trong công việc, tạo động lực làm việc và phấn đấu cho nhân viên.
Nhược điểm :
Đi kèm với đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình đó là sự thiếu kinh nghiệm trong các vấn
đề về quan hệ khách hàng cũng như điều hành và quản lý công việc
Công ty không trích lập các quỹ dự phòng, quỹ khen thưởng phúc lợi, không có các
hoạt động như đi du lịch hay nghỉ mát hàng năm cho nhân viên hoặc các chính sách công
đoàn cho nhân viên ( công ty không có công đoàn riêng vì chưa đủ điều kiện thành lập công
đoàn do số lượng nhân viên ít)
Việc không quản lý chặt chẽ thời gian làm việc của nhân viên, bên cạnh một số nhân
viên được nghỉ nhiều còn các nhân viên khác thì không được nghỉ nhất là bộ phận kỹ thuật,
nhân viên kỹ thuật ít vì vậy không có người thay thế vì vậy họ không có thời gian nghỉ nhiều
như các bộ phận khác.
Bộ phận công nhân chính thức của công ty không có, đa phần là phải ký hợp đồng
thuê ngoài vì vậy công ty không thể quản lý hết được số lao động thuê ngoài đó, bên cạnh đó
là sự thiếu nhiệt tình trong công việc do không có chế độ khen thưởng , khích lệ tinh thần
làm việc hay các chế độ bảo hộ lao động,…
Số lượng nhân viên kỹ thuật không đáp ứng với nhu cầu công việc ngày một nhiều
dẫn đến tình trạng quá tải trong công việc, gây áp lực lên bộ phận kỹ thuật
Không có nhà ăn riêng cho nhân viên cũng như không có chế độ chính sách phụ cấp
tiền cơm trưa cho nhân viên.
Chưa có chế độ, chính sách đãi ngộ cho nhân viên làm việc lâu năm, giải quyết chế độ
thôi việc chưa hợp lý ( không có tính tiền công tác lâu năm, cho thôi việc không báo trước
đối với những nhân viên có ký hợp đồng lao động có xác định thời hạn và không thời hạn)
Phòng nhân sự không thể hiện hết vai trò cũng như trách nhiệm của mình trong việc
tuyển dụng lao động, các báo cáo về tình hình lao động, tiền lương và các vấn đề liên quan
đến chế độ cho người lao động, chậm giải quyết các thủ tục bảo hiểm cho nhân viên trong
công ty.
1.2 Nhận xét về cơ cấu làm việc của phòng kế toán tài chính :
Ưu điểm :
Nhân viên kế toán hầu hết là các bạn trẻ giàu năng lực và có sự cầu tiến trong công
việc, luôn tiếp cận những thông tin mới nhất
Công ty có những chính sách ưu đãi cho kế toán như tiền trách nhiệm, thời gian không
bó buộc vì vậy tạo tâm lý thoải mái cho nhân viên
Trang 70

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Bên cạnh đội ngũ nhân viên kế toán chính thức, công ty còn mời các chuyên gia về tài
chính về huấn luyện các kỹ năng về kế toán cho nhân viên
Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng theo quy định của Bộ Tài Chính
Luôn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán theo quy định của
Nhà nước
Công ty có bộ máy kế toán độc lập và hoàn chỉnh, tổ chức công tác kế toán tập trung
dưới sự lãnh đạo của Kế toán trưởng. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, linh hoạt.
Có sự phân công rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm của từng bộ phận kế toán.
Hình thức nhật ký chung với cách ghi đơn giản, dễ làm, dễ phân công lao động kế
toán. Quan hệ kiểm tra đối chiếu số liệu chặt chẻ, đảm bảo tính chính xác của việc ghi sổ kế
toán.
Cùng với sự phát triển của Công ty, tổ chức bộ máy kế toán cũng không ngừng được
hoàn thiện, tham mưu và giúp cho Ban Giám Đốc điều hành các phần việc mà mình phụ
trách, đảm bảo cung cấp kịp thời những thông tin tài chính của Công ty giúp cho Ban lãnh
đạo công ty ra quyết định đúng đắn về quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của công
ty.
Nhược điểm:
Sổ sách kế toán không được bảo quản cẩn thận
Công ty không có sử dụng phần mềm kế toán, các sổ sách chứng từ đều làm thủ công,
vì vậy không tránh khỏi những sai sót trong việc lập các báo cáo, chứng từ ,…
Phòng làm việc của bộ phận kế toán không có sự tách biệt với các phòng ban khác.
Không tạo nên tính trung thực và tính bảo mật trong công việc nhất là trong lĩnh vực đấu
thầu
Kế toán thu chi thanh toán và thủ quỹ là một người không đúng với tính minh bạch
trong kế toán
Bộ phận kế toán của công ty còn nhiều thiếu sót trong quy trình làm việc( bỏ qua
nhiều nguyên tắc quan trọng như khi bộ phận vật tư đề nghị ứng tiền, kế toán làm phiếu chi
và chi tiền, không yêu cầu phải xuất trình giấy đề nghị tạm ứng có sự phê duyệt của Giám
Đốc hoặc Ban lãnh đạo công ty)
2 Kiến nghị
Hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng đổi mới để phù hợp với quá trình phát
triển kinh tế. Với sự đổi mới đó đã một phần ảnh hưởng đến bộ máy kế toán của các doanh
nghiệp, vì khi thay đổi chuẩn mực thì mỗi doanh nghiệp lại phải thai đổi mô hình của mình
Trang 71

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
sao cho phù hợp với các chuẩn mực mới
Đặc thù kinh doanh của các doanh nghiệp hầu hết là không giống nhau và khâu quan
trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là khâu xác định kết quả kinh
doanh. Đây cũng là khâu hoàn thiện của công tác kế toán, và để đạt kết quả cao đòi hỏi doanh
nghiệp ngoài việc phải tuân theo các quy định và chuẩn mực mới đề ra còn phải còn phải có
các nguyên tắc cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh :
+ Phù hợp : mỗi Doanh nghiệp có công tác và cách quản lý khác nhau, vì thế cần sắp
sếp tổ chức quản lý doanh nghiệp mình sao cho phù hợp với loại hình và ngành nghề kinh
doanh của mình không nhất thiết phải tổ chức một cách máy móc.Những chuẩn mực và các
nguyên tắc quy định là chết và hoạt động của doanh nghiệp và những con người tổ chức là
sống ta cần tổ chức phù hợp mà không trái quy định
+ Thống nhất : nhằm đảm bảo số liệu chính xác và chứng từ đầy đủ hợp lệ để đưa ra
xác định kết quả kinh doanh thì các bộ phận phải luôn trao đổi và thống nhất số liệu với nhau
vào cuối tháng. Và đưa ra những kiến nghị về cách tổ chức sao cho phù hợp và đạt hiệu quả
nhanh và cao nhất cho tuần giai đoạn
+ Chính xác và kịp thời : để đạt hiệu quả trong công tác thì bộ phận tổ chức phải luôn
cập nhật thông tư quy định mới, và luôn kiểm tra đôn đốc các bộ phận mỗi phòng ban trước
mỗi kỳ doanh nghiệp tập hợp số liệu, doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty trong thời gian thực tập tôi có một số kiến
nghị như sau:
Cần có sự thống nhất giữa thủ kho và kế toán kho, sẽ có hiệu quả hơn trong khâu xuất
nhập tồn.
Đối với bộ phận vật tư vì công ty chuyên về lĩnh vực kỹ thuật và xây dựng, vì vậy đòi
hỏi bộ phận vật tư phải am hiểu những máy móc thiết bị, công ty nên giao cho bộ phận kỹ
thuật tìm kiếm nguồn hàng cũng như kiểm tra các máy móc thiết bị. Không nên giao cho bộ
phận vật tư hiện tại tìm kiếm vì họ không có chuyên môn và trình độ kỹ thuật .
Bộ phận kinh doanh nên linh hoạt trong việc tìm kiếm khách hàng, không chỉ chờ khi
khách hàng có yêu cầu, mới tiến hành bàn bạc và thương thuyết, nên có chiến lược
Marketing giới thiệu công ty để có được nhiều khách hàng biết đến thông qua việc tham gia
các hội chợ, thư giới thiệu, có những chính sách khuyến khích nhân viên kinh doanh tìm
kiếm được khách hàng mới.
Nên có sự tách biệt giữa các phòng ban với nhau, tránh tình trạng đùn đẩy công việc
giữa các phòng ban. Chẳng hạn như khi phòng kinh doanh tìm kiếm được khách hàng hay có
một hợp đồng với một công ty nào đó, trước hết bộ phận kinh doanh sẽ có trách nhiệm soạn
Trang 72

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
thảo hợp đồng theo đúng chức năng của mình, bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm lên dự toán
công trình ( trước khi báo giá cho khách hàng, không nên để phòng tài chính kế toán làm,
như đã làm trước đây) và phòng kế toán có trách nhiệm đôn đốc nhân viên kinh doanh thu
tiền khách hàng, không nên để phòng kế toán thu tiền ( tránh các trường hợp đáng tiếc xảy ra
trong vấn đề giao tiếp với khách hàng như đã mắc phải trước đây)
Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tiết kiệm thời gian và thể hiện tính chính
xác cao, thuận tiện cho việc lập báo cáo tài chính, bên cạnh đó Ban Giám Đốc công ty dễ
kiểm soát .
Công ty nên thành lập một đội ngũ công nhân riêng của công ty để dễ dàng sắp xếp
công việc cũng như chỉ đạo giám sát, việc thực hiện và xây dựng các hệ thống xử lý của công
ty do chính công nhân cuả công ty đảm trách sẻ có hiệu quả cao hơn đối với công nhân thuê
ngoài vì bản thân công nhân khi làm việc cho công ty, họ sẽ đi vào một khuôn khổ nhất định
và các chính sách của công ty đối với lao động, họ sẽ yên tâm làm việc, không sợ các tổn thất
có thể xảy ra ( như ốm đau, tai nạn lao động,….).
Bộ phận kế toán ( nhất là kế toán thu chi) nên có sự rõ ràng trong công việc, khi thực
hiện một số nghiệp vụ kế toán phát sinh phải có chứng từ kèm theo ( như khi tạm ứng thì
phải có giấy đề nghị tạm ứng , được sự cho phép của lãnh đạo cấp trên).
Có chế độ huấn luyện, đào tạo nhân viên thông qua các khóa học về kỹ năng giao tiếp,
bán hàng,….
Cần tuyển thêm nhân viên kỹ thuật để tránh tình trạng quá tải công việc đối với bộ
phận kỹ thuật.
Có những chế độ, chính sách đãi ngộ hợp lý đối với những cá nhân phải đi công tác
xa, để khích lệ tinh thần làm việc cũng như sự thích thú khi có các chuyến đi công tác dài
ngày.
Phòng nhân sự nên giải quyết tốt các chế độ, chính sách khi kết thúc hợp đồng cũng
như trường hợp buộc thôi việc bằng cách hổ trợ tiền trợ cấp thôi việc theo quy định chung
của luật lao động, khi cho nhân viên nghỉ việc phải có thông báo trước tùy theo các loại hợp
đồng đã ký như đối với hợp đồng có thời hạn một (01 ) năm, phải thông báo cho nhân viên
biết trước 30 ngày, còn những hợp đồng không xác định thời hạn phải báo trước 45 ngày và
các thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm cho nhân viên lao động, không nên thụ động trong
việc giải quyết các vấn đề, nên cố vấn cho Giám Đốc hiểu rõ về vấn đề tham gia bảo hiểm
cho nhân viên theo đúng luật lao động.
Lập các quỹ dự phòng, quỹ khen thưởng phúc lợi theo đúng quy định chung của Bộ
Tài Chính, bên cạnh đó có thể giải quyết tốt trường hợp khi nhân viên ốm đau, khó khăn
Trang 73

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
trong cuộc sống.
Khuyến khích, ủng hộ tinh thần làm việc của nhân viên thông qua các hoạt động vui
chơi, giải trí hay các chuyến tham quan tạo không khí thân mật giữa Ban Giám Đốc và nhân
viên trong Công ty, thông qua đó Ban Giám Đốc có thể tìm hiểu và hiểu rõ những tâm tư
nguyện vọng của nhân viên của mình
Hàng tháng, hàng quý tổng kết tình hình thi đua khen thưởng cho các cá nhân đạt
thành tích tốt thông qua việc biểu dương trước toàn thể công ty, đây là điều kiện khích lệ tinh
thần làm việc của nhân viên và cũng nên đưa ra các mẩu biểu về những góp ý, nguyện vọng
của nhân viên phát cho mỗi nhân viên ghi vào các biểu mẩu ấy, từ đó có hướng giải quyết
tích cực hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Công ty Kim Trung ,
giúp em hoàn thành bài Báo Cáo tốt nghiệp này.
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế hiện nay, các công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty ngoài quốc
doanh muốn tồn tại và phát triển thì phải ngày càng nâng cao và đổi mời phong cách làm việc
của mình, công việc đổi mới được thể hiện qua đổi mới hiệu quả công việc.
Nền kinh tế thị trường mở ra cho các doanh nghiệp nước ta nhiều cơ hội kinh doanh, song
cũng nhiều thách thức, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên muốn đi lên thì mỗi doanh
nghiệp phải tự khẳng định mình, cũng như phải tạo uy tín kể cả thị trường trong nước và
ngoài nước.
Bên cạnh sự thuận lợi về nguồn lao động dồi dào, sự ưu đãi về thuế về việc tổ chức hạch
toán rất phù hợp với tình hình của cán bộ quản lý.
Tiêu chuẩn hoá các cán bộ trong công ty, cần bồi dưỡng các kiến thức cho toàn bộ công
nhân viên để nâng cao kỹ năng của từng bộ phận.
Trang 74

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hiệu quả lao động của mỗi phòng ban như hiện nay sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cuối cùng
của công ty, có như vậy công ty nới đứng vững được và ngày càng khẳng định vị trí của
mình.
Đó là mục tiêu mà em muốn nói đến trong chuyên đề thực tập này “Kế toán xác định kết
quả kinh doanh”.
TÀI LIỆU THAM KHẢO :
BÙI VĂN DŨNG, VÕ VĂN NHỊ, ĐẶNG VĂN SÁNG, NGUYỄN NGỌC HIẾN, Hướng
Dẫn Thự Hành Sổ Sách Kế Toán, lập Báo Cáo Tài Chính, Báo Cáo Thuế GTGT Excel,
NXB Thống Kê 2006
ĐẶNG VĂN SÁNG, NGUYỄN NGỌC HIẾN, Hướng Dẫn Thực Hành Phần Mềm Kế
Toán Access, NXB Thống Kê 2006
HÀ THỊ NGỌC HÀ, LÊ THỊ TUYẾT NHUNG, 342 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp,
NXB LĐXH
NGUYỄN VĂN CÔNG, Lý Thuyết Và Thực Hành Kế Toán Tài Chính, NXB Tài Chính
NGUYỄN VĂN NHIỆM, Hướng Dẫn Thực Hành Lập BCTC – Hệ Thống Sơ Đồ Kế
Toán Doanh Nghiệp Theo Các Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Mới, NXB LĐXH
PHAN ĐỨC DŨNG, Kế Toán Tài Chính, NXB Thống Kê 2009
VÕ VĂN NHỊ, Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán, NXB Thống Kê Hà Nội
VÕ VĂN NHỊ, Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán Chế Độ Mới, NXB Tài Chính
Trang 75

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 01: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Phiếu thu
Phiếu chi
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Tờ khai thuế GTGT
Hóa đơn đầu vào
Hóa đơn đầu ra
Bảng lương
Bảng kê nhập xuất tồn
Trang 76

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 02: SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Sổ nhật ký thu
Sổ nhật ký chi
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký chung
Tờ khai thuế TNDN quý 01/2010
Báo cáo tài chính
-Bảng cân đối phát sinh
-Bảng xác định kết quả kinh doanh
-Bảng cân đối kế toán
-Bảng luân chuyển tiền tệ
-Thuyết minh báo cáo tài chính
Trang 77

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trang 78