BG Môn Lịch sử Đảng ct cjdjdnvfmvfmvnnru

PhmHuKhim 0 views 205 slides Oct 23, 2025
Slide 1
Slide 1 of 205
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116
Slide 117
117
Slide 118
118
Slide 119
119
Slide 120
120
Slide 121
121
Slide 122
122
Slide 123
123
Slide 124
124
Slide 125
125
Slide 126
126
Slide 127
127
Slide 128
128
Slide 129
129
Slide 130
130
Slide 131
131
Slide 132
132
Slide 133
133
Slide 134
134
Slide 135
135
Slide 136
136
Slide 137
137
Slide 138
138
Slide 139
139
Slide 140
140
Slide 141
141
Slide 142
142
Slide 143
143
Slide 144
144
Slide 145
145
Slide 146
146
Slide 147
147
Slide 148
148
Slide 149
149
Slide 150
150
Slide 151
151
Slide 152
152
Slide 153
153
Slide 154
154
Slide 155
155
Slide 156
156
Slide 157
157
Slide 158
158
Slide 159
159
Slide 160
160
Slide 161
161
Slide 162
162
Slide 163
163
Slide 164
164
Slide 165
165
Slide 166
166
Slide 167
167
Slide 168
168
Slide 169
169
Slide 170
170
Slide 171
171
Slide 172
172
Slide 173
173
Slide 174
174
Slide 175
175
Slide 176
176
Slide 177
177
Slide 178
178
Slide 179
179
Slide 180
180
Slide 181
181
Slide 182
182
Slide 183
183
Slide 184
184
Slide 185
185
Slide 186
186
Slide 187
187
Slide 188
188
Slide 189
189
Slide 190
190
Slide 191
191
Slide 192
192
Slide 193
193
Slide 194
194
Slide 195
195
Slide 196
196
Slide 197
197
Slide 198
198
Slide 199
199
Slide 200
200
Slide 201
201
Slide 202
202
Slide 203
203
Slide 204
204
Slide 205
205

About This Presentation

jjnnj


Slide Content

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

GIỚI THIỆU HỌC PHẦN

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng
Việt nam 1945-1975, thắng lợi và bài học, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008.
[2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2021.
[3]. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 1 đến tập 65, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995-2018.
[4]. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Trung ương, Ban chỉ đạo tổng kết. Báo
cáo tổng kết một số vấn đề lý luận thực tiễn qua 30 năm đổi mới, Nhà xuất bản Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2015.
[5]. Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội (bổ sung và phát triển năm 2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011.
[6]. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
[7]. Hồ Chí Minh toàn tập, tập 1 đến tập 15, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội,
2011.

[8]. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn học khoa
Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tái bản có
sửa chữa, bổ sung), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2018.
[9]. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Lịch sử Đảng. Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam, Tập 1, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2018.
[10]. Viện nghiên cứu Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Viện Lịch sử
Đảng. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập II, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội,
1995.

Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến,
hoàn thành giải phóng dân tộc, thống
nhất đất nước (1945-1975)
Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ
nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi
mới (1975 đến nay)
Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội
dung và phương pháp nghiên cứu, học
tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh
đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-
1945)

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU,
HỌC TẬP, MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG

1.Sự ra đời , phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời
kỳ
Hồ Chí Minh người sáng lậpHồ Chí Minh người sáng lập
ra Đảng cộng sản Việt Namra Đảng cộng sản Việt Nam
Đảng kỳ của Đảng cộng sản Việt NamĐảng kỳ của Đảng cộng sản Việt Nam
I. ĐỐI TĐNG NGHIÊN CỨU

1. Các sự kiện lịch sử Đảng
Thắng lợi trong khángThắng lợi trong kháng
chiến chống Pháp chiến chống Pháp
Thắng lợi trong khángThắng lợi trong kháng
chiến chống Mỹ chiến chống Mỹ
Thắng lợi trong Thắng lợi trong
cách mạng tháng Támcách mạng tháng Tám
I. ĐỐI TĐNG NGHIÊN CỨU

2. Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn
I. ĐỐI TĐNG NGHIÊN CỨU

3. Làm rõ thắng lợi, thành tựu kinh nghiệm, bài học của CMVN
I. ĐỐI TĐNG NGHIÊN CỨU

4. Công tác xây dựng Đảng qua các thời kỳ
““Với tất cả tinh thần khiêm tốnVới tất cả tinh thần khiêm tốn
của người cách mạng, chúng tacủa người cách mạng, chúng ta
vẫn có quyền nói rằng: vẫn có quyền nói rằng:
Đảng ta thật là vĩ đại.”Đảng ta thật là vĩ đại.”
(Hồ Chí Minh)
I. ĐỐI TĐNG NGHIÊN CỨU

II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Chức năng của khoa học Lịch sử Đảng
Chức
năng
nhận
thức
Chức
năng
giáo
dục
Chức năng dự báo và phê phán

II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2. Nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng
Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng
Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng
Tổng kết lịch sử của Đảng

III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP
1. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp luận sử học

1. Phương pháp nghiên cứu:
PHƯƠNG
PHÁP
TỔNG KẾT
THỰC TIỄN
LỊCH SỬ
PHƯƠNG
PHÁP
SO SÁNH
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP
PHƯƠNG
PHÁP
LỊCH SỬ
PHƯƠNG
PHÁP
LÀM VIỆC NHÓM
PHƯƠNG
PHÁP
LÔGIC

III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA CỦA
VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC
2. Ý nghĩa của việc học tập môn học:
CHỨC NĂNG NHẬN THỨC KHOA HỌCCHỨC NĂNG NHẬN THỨC KHOA HỌC
ĐỂ CẢI
TẠO
XÃ HỘI
ĐỂ XÂY
DỰNG
ĐƯỜNG LỐI

III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA CỦA
VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC
2. Ý nghĩa của việc học tập môn học:
CHỨC NĂNG GIÁO DỤC TƯ TƯỞNGCHỨC NĂNG GIÁO DỤC TƯ TƯỞNG
TRUYỀN
THỐNG
Ý CHÍ
CÁCH
MẠNG
NIỀM
TIN

III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP
2. Ý nghĩa của việc học tập môn học:
Vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những
vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,…theo đường lối, chính sách của Đảng
CHỨC NĂNG THỰC TIỄNCHỨC NĂNG THỰC TIỄN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH
QUYỀN (1930 – 1945)
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG

MỤC TIÊU
a) Về kiến thức
Cung cấp cho sinh viên những tri thức có tính hệ thống về quá trình ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930), nội dung cơ bản, giá trị lịch sử của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và quá trình Đảng lãnh đạo cuộc đấu
tranh giành độc lập, giành chính quyền (1930-1945).
b) về tư tưởng
Cung cấp cơ sở lịch sử, góp phần củng cố niềm tin của thế hệ trẻ vào sự nghiệp
giải phóng dân tộc và phát triển đất nước theo con đường cách mạng vô sản,
sự lựa chọn đúng đắn, tất yếu, khách quan của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và
Đảng Cộng sản Việt Nam từ thời kỳ đầu dựng Đảng.
c) về kỹ năng
Từ việc nhận thức lịch sử thời kỳ đầu dựng Đảng, góp phần trang bị cho sinh
viên phương pháp nhận thức biện chứng, khách quan về quá trình Đảng ra
đời và vai trò lãnh đạo của Đảng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc,
xác lập chính quyền cách mạng.

NỘI DUNG CHƯƠNG 1
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (THÁNG 2 – 1930)
I
LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)
II

1.Bối cảnh lịch sử
a/ Tình hình thế giới
•Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó
ĐẾ QUỐC
CHỦ NGHĨA
Mâu thuẫn
giữa các dân tộc
bị áp bức với
chủ nghĩa đế quốc
I.ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH I.ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (2/1930) CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (2/1930)

•Cách mạng Tháng Mười Nga (1917)
- Cách mạng Tháng Mười Nga mở đầu một thời đại mới “thời
đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”.
1. Bối cảnh lịch sử1. Bối cảnh lịch sử
- Cách mạng Tháng 10 Nga nêu tấm gương sáng trong
việc giải phóng các dân tộc bị áp bức

I.ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH I.ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (2/1930) CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (2/1930)
•Quốc tế cộng sản thành lập (Tháng 3/1919)
- Quốc tế Cộng sản: Đối với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có
vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin
và chỉ đạo về vấn đề thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
- QTCS có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

Ph¸p tÊn c«ng ®µ N½ng Ph¸p tÊn c«ng ®µ N½ng
(1/9/1858)(1/9/1858)
KhÈu sóng thÇn c«ng cña KhÈu sóng thÇn c«ng cña
Nhµ NguyÔnNhµ NguyÔn
b/ Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước b/ Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước
trước khi có Đảngtrước khi có Đảng
1.Bối cảnh lịch sử1.Bối cảnh lịch sử

Nhà Nguyễn ký với Pháp hiệp Nhà Nguyễn ký với Pháp hiệp
ước Patonot (6/6/1884)ước Patonot (6/6/1884)
ViÖt Nam trë thµnh thuéc ®Þa cña Ph¸pViÖt Nam trë thµnh thuéc ®Þa cña Ph¸p
1.Bối cảnh lịch sử1.Bối cảnh lịch sử
b/ Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảngb/ Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
Nhà Nguyễn từng bước
thỏa hiệp 1862, 1874, 1883

Văn hoá Văn hoá
xã hộixã hội
Lạc hậu Lạc hậu
phụ thuộcphụ thuộc
Bóp nghẹt Bóp nghẹt
tự dotự do
Nô dịch Nô dịch
ngu dânngu dân
Chính sách của thực dân PhápChính sách của thực dân Pháp
Kinh tếKinh tế Chính trịChính trị
1.1.Bối cảnh lịch sửBối cảnh lịch sử
b/Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảngb/Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
•Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của Thực dân PhápXã hội Việt Nam dưới sự thống trị của Thực dân Pháp

Ba Đình
Bãi Sậy
Hương Khê
1.Bối cảnh lịch sử
* Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
Phong trào Cần Vương (1885-1896)Phong trào Cần Vương (1885-1896)
Phong trào nông dân Yên thế
Phong trào Đông Du
Phong trào Duy Tân

2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
Năm 1917, CM Tháng Mười Nga có tác động to lớn tới
nhận thức của Nguyễn Tất Thành.
Năm 1919, Người tham gia Đảng Xã hội Pháp và gửi Yêu
sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles.
Năm 1920, Người đọc Sơ thảo luận cương vấn đề dân tộc và
thuộc địa và bỏ phiếu tán thành Quốc tế III.
Năm 1923, Người tới Liên Xô và làm việc tại Quốc tế Cộng sản.

Đông Dương CSĐ
An Nam
CSĐ
Đông Dương
CSLĐ
* Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời
Đông
Dương
CSĐ
6/1929
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

* Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Hội nghị diễn ra từ 06/01 – 07/02/1930 tại Cửu Long

3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
* Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng

- Phương hướng chiến lược và nhiệm vụ cách mạng Việt
Nam
“Chủ trương làm tư sản
dân quyền cách mạng
và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản”
Về Chính trị: Đánh đổ
ĐQCN Pháp và bọn
phong kiến làm cho nước
Việt Nam được hoàn
toàn độc lập, dựng ra
chính phủ công nông
binh, tổ chức ra quân đội
công nông.
Về kinh tế: tịch thu toàn
bộ sản nghiệp lớn của bọn
đế quốc giao cho chính
phủ công nông binh; thu
hết ruộng đất của công
chia cho dân cày
nghèo, ....
Về Văn hoá- xã hội: Dân
chúng được tự do tổ chức
nam nữ được bình quyền,
phổ thông giáo dục theo
hướng công nông hoá.

- Lực lượng cách mạng

Đảng chủ trương tập hợp đại bộ
phận giai cấp công nhân, nông dân và dựa
vào hạng dân cày nghèo, lãnh đạo nông
dân làm cách mạng ruộng đất; lôi kéo tiểu
tư sản, trí thức, trung nông, tiểu TS đi về
phe g/c vô sản. Đối với phú nông, trung
tiểu địa chủ và tư bản An nam mà chưa rõ
mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít
lâu mới làm cho họ đứng trung lập. Bộ
phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì
phải đánh đổ.

-Phương pháp tiến hành cách mạng: Tiến hành bằng con
đường bạo lực cách mạng của quần chúng

Mét sè thµnh viªn cña Quèc tÕ
céng s¶n
- Đoàn kết quốc tế

“Đảng là đội tiền phong của vô sản
giai cấp phải thu phục cho được đại
bộ phận giai cấp mình, phải làm cho
giai cấp mình lãnh đạo được dân
chúng”
- Lãnh đạo cách mạng

Ý nghĩa Cương lĩnh:
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
* Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng
1. Đáp ứng được yêu cầu cơ bản và cấp bách của nhân dân ta, phù hợp với xu thế phát
triển của thời đại lịch sử mới.
2. Trở thành ngọn cờ đoàn kết toàn Đảng, toàn dân.
3. Thể hiện sự nhận thức, vận dụng đúng đắn Chủ nghĩa
Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN
DÂN LAN RỘNG Ở NGHỆ TĨNH NHÂN KỈ
NIỆM NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 01/5/1930
►ĐỨC THỌ


CAN LỘC


DIỄN CHÂU


THANH CHƯƠNG


NAM ĐÀN


HƯNG NGUYÊN
12/9/1930
1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
*Phong trào cách mạng năm 1930-1931 và Luận cương chính trị (10-1930)
II. LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)

ĐỈNH CAO CỦA PHONG TRÀO
BAN BỐ
QUYỀN
DÂN CHỦ
CHIA
RUỘNG CHO
NÔNG DÂN
CHÍNH QUYỀN
XÔ VIẾT
THỰC HIỆN
VĂN HOÁ MỚI
1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
*Phong trào cách mạng năm 1930-1931 và Luận cương chính trị (10-1930)
II. LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)

1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
*Phong trào cách mạng năm 1930-1931 và Luận cương chính trị (10-1930)
HỘI NGHỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG 1 (14/10 – 31/10/1930 tại Hương Cảng)
Án nghị quyết 10/1930
Văn kiện Đảng toàn tập, T3

Nội dung luận cương 10-1930
1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
*Phong trào cách mạng năm 1930-1931 và Luận cương chính trị (10-1930)
Phương
hướng
chiến lược

Nhiệm
vụ
Phương
pháp
Cách mạng
Đoàn kết
quốc tế
Lực
lượng
Đảng
lãnh đạo

Câu hỏi
•So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 văn kiện:
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc
- Luận cương chính trị tháng 10/1930

SỰ HỒI PHỤC CỦA PHONG TRÀO
Lê Hồng Phong
(Người đứng đầu Ban chỉ huy ở ngoài của Đảng năm 1932)
QTCS giúp thành lập QTCS giúp thành lập
Ban chỉ huy ở ngoài của ĐCS ĐDBan chỉ huy ở ngoài của ĐCS ĐD
Công bố chương trình hành động
của Đảng Cộng sản Đông Dương
15-6-1932.
1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
* Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng
lần thứ nhất (3-1935)

Nội dung Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương 15-6-1932.
*Nhiệm vụ đấu tranh trước mắt đê khôi phục hệ thống tổ chức
Đảng là:
- Đòi các quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận…
- Bỏ những luật hình đặc biệt đối với những người bản xứ, trả tự
do cho tù chính trị, bỏ chính sách đàn áp...
- Bỏ thuế thân, thuế ngụ cư và các thứ thuế vô lý khác
- Bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và muối
1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
* Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng
lần thứ nhất (3-1935)

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN I CỦA ĐẢNG (3 – 1935)
PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH
ĐỀ RA NHIỆM
VỤ MỚI
Lê Hồng Phong
Tổng bí thư của Đảng
1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
* Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng
lần thứ nhất (3-1935)
Đại hội I đánh dấu sự hồi phục hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào CM quần chúng

2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
* TÌNH HÌNH THẾ GIỚI :

- CHỦ NGHĨA PHÁT XÍT RA ĐỜI.
- Đại hội lần thứ VII của QTCS(7-1935 Matxcơva)- Đại hội lần thứ VII của QTCS(7-1935 Matxcơva)

Khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933
-Các giai cấp và tầng lớp nhân dân
lao động
-Nhà tư sản, địa chủ hạng vừa và
nhỏ
Căm thù thực dân, tư bản độc quyền
Pháp và mong muốn thoát khỏi tình
trạng ngột ngạt do khủng hoảng
KTTG và chính sách khủng bố trắng
của thực dân Pháp.
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
* TÌNH HÌNH VIỆT NAM:
Mít tinh mừng ngày Quốc tế Lao động năm 1938

Từ 1936 – 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã họp:
-Hội nghị lần thứ 2(7-1936)
-Hội nghị lần thứ 3(3-1937)
-Hội nghị lần thứ 4(9-1937)
-Hội nghị lần thứ 5(3-1938)
Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh
Kẻ thù của CM Nhiệm vụ trước mắtĐoàn kết quốc tế
Hình thức tổ chức
và biện pháp đấu tranh
Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
* CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG:

2. Phong trào dân chủ 1936-1939
b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Tích cực xây dựng Đảng về tư tưởng, chính trị và tổ
chức.
Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương để tập
hợp rộng rãi lực lượng, phát triển phong trào.
Đấu tranh dưới nhiều hình thức phong phú, đa
dạng, lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia
Uy tín và ảnh hưởng
của Đảng được mở
rộng

BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược và mục tiêu trước mắt.
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Kết hợp các hình thức tổ chức bí mật và công khai để tập hợp
quần chúng…
Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù nguy hiểm nhất.
Xây dựng một mặt trận thống nhất rộng rãi phù hợp với yêu cầu của
nhiệm vụ chính trị.

* TÌNH HÌNH QUỐC TẾ:
Tháng 9 -1939 Đức tấn công Ba Lan
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
Tháng 6-1940, Đức tấn công Pháp
Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.

Pháp bắt nông dân phá rừng lập đồn điền cao su
* TÌNH HÌNH ĐÔNG DƯƠNG VÀ VIỆT NAM:
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
Tình cảnh nhân dân Việt Nam thời Pháp thuộc

NỘI DUNG HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 6 (11 - 1939)
THÀNH LẬP
MTDTTN
PHẢN ĐẾ
ĐÔNG
DƯƠNG
ĐÁNH ĐỔ
THỰC DÂN
GIÀNH
ĐLDT
TỔ CHỨC BÍ
MẬT BẤT
HỢP PHÁP
* CHỦ TRƯƠNG CHIẾN LƯỢC MỚI CỦA ĐẢNG:
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng

NỘI DUNG HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 7 (11-1940)
* CHỦ TRƯƠNG CHIẾN LƯỢC MỚI CỦA ĐẢNG:
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8

ĐẢNG CHUẨN BỊ CHO KHỞI NGHĨA VŨ TRANG
Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 22/12/1944
* CHỦ TRƯƠNG CHIẾN LƯỢC MỚI CỦA ĐẢNG:
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
-Hoàn chỉnh
chủ trương
chiến lược
từ HN TƯ 6
-Khắc phục
hạn chế của
Luận cương
chính trị
10-1930
-Là ngọn cờ
soi đường
cho toàn
dân tộc Việt
Nam
Ý NGHĨA

b. Phong trào chống Pháp – Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ
trang
XÂY DỰNG
CĂN CỨ ĐỊA
● BẮC SƠN VŨ NHAI
● CAO BẮC LẠNG
Thành lập đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân 22/12/1944

c. Cao trào kháng Nhật cứu nước
Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước
TÌNH HÌNH THAY ĐỔI NHANH CHÓNG
Lính Pháp bị
quân Nhật bắt 1945
Liên Xô đánh bại
phát xít Đức tại Beclin.
Liên Xô tiếp nhận đầu hàng của Đức 1945
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945

Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước
CHỈ THỊ
NHẬN ĐỊNH
XÁC ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG
PHƯƠNG CHÂM ĐẤU
TRANH
DỰ KIẾN
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
“Nhật
Pháp bắn
nhau và
hành
động của
chúng ta”

THỜI CƠ CÁCH MẠNG ĐẾN GẦN
HirosimaBom nguyên tử
NagasakiDouglas Mcarthur ký tiếp nhận đầu hàng của Nhật
Nhật đầu
hàng
đồng minh
1945
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC CỦA ĐẢNG (14 - 15/8/1945)
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Xác định 3 nguyên tắn khởi nghĩa: tập trung, thống nhất, kịp thời.
Khẩu hiệu: “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!”

ĐẠI HỘI QUỐC DÂN TÂN TRÀO 16 - 8 - 1945
Đình Tân Trào Sơn Dương nơi
diễn ra Đại hội quốc dân
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Tán thành quyết
định tổng khởi
nghĩa của Đảng
Thông qua 10
chính sách lớn của
Việt Minh
Thành lập UB
GPDT

TỔNG KHỞI NGHĨA TOÀN QUỐC
Nhân Dân Hà Nội đánh
chiếm phủ khâm sai (19 - 8)
Nhân Dân Sài Gòn
khởi nghĩa (25 - 8)
Nhân Dân Huế
khởi nghĩa (23 - 8)
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

CHẤM DỨT CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN.
Ngày 30/8/1945, Bảo Đại đến Ngọ Môn dự lễ thoái vị và trao ấn kiếm cho đại diện Chính phủ Lâm thời
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do
và độc lập và thật sự đã thành một
nước tự do độc lập. Toàn thể Dân tộc
Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần
lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do độc lập ấy.”
(Hồ Chí Minh)
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI 2 - 9 - 1945
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 LÀ MỘT CUỘC CÁCH
MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC ĐIỂN HÌNH
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
a. Tính chất của Cách mạng Tháng Tám
Tập trung hoàn
thanh nhiệm vụ
hàng đầu của
cách mạng là
giải phóng dân
tộc
Lực lượng cách
mạng bao gồm
toàn dân tộc
Thành lập chính
quyền nhà nước
“của chung toàn
dân tộc”

4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
b. Ý nghĩa của Cách mạng Tháng Tám
Ý NGHĨA ĐỐI VỚI DÂN TỘC
► ND LÀM CHỦ
► ĐẬP TAN ĐQPK
► BƯỚC NHẢY VỌT CỦA DT

Ý NGHĨA ĐỐI VỚI QUỐC TẾ
GPDT
ĐIỂN
HÌNH
CNTD CŨ
SỤP ĐỔ
CỔ VŨ CM
GPDT
Lần đầu tiên cách mạng giải phóng dân tộc
theo con đường cách mạng vô sản đã giành
thắng lợi ở một nước thuộc địa.
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
b. Ý nghĩa của Cách mạng Tháng Tám

c. Bài học kinh nghiệm
2. VỀ XÂY
DỰNG LỰC
LƯỢNG
4. VỀ
PHƯƠNG
PHÁP CÁCH
MẠNG
1. VỀ CHỈ
ĐẠO CHIẾN
LƯỢC
3. VỀ XÂY
DỰNG ĐẢNG
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945

CỦNG CỐ, TỔNG KẾT VÀ GIAO NHIỆM VỤ BÀI SAU
1. Phân tích những điều kiện cần thiết dẫn tới sự thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2/1930.
2. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng được Hội nghị thành lập Đảng
(2/1930) thông qua.
3. Vai trò lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp giải phóng
dân tộc 1930-1945.
4. Xem trước bài Chương 2.

CHƯƠNG II
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG
CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)

MỤC TIÊU
a) về kiến thức
Cung cấp cho sinh viên những nội dung lịch sử cơ bản, hệ thống, khách quan
về sự lãnh đạo của Đảng đối với hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đế quốc Mỹ xâm lược, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước
thời kỳ 1945-1975.
b) về tư tưởng
Giúp sinh viên có nhận thức đúng đắn thực tiễn lịch sử và những kinh nghiệm
rút ra từ quá trình Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời
kỳ 1945- 1975, nâng cao niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sức mạnh đoàn
kết của toàn dân trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
c) về kỹ năng
Trang bị kỹ năng tìm chọn tài liệu nghiên cứu, năng lực phân tích sự kiện,
phương pháp đúc rút kinh nghiệm lịch sử về sự lãnh đạo kháng chiến của
Đảng và ý thức phê phán những nhận thức sai trái về lịch sử của Đảng.

NỘI DUNG
I. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG, KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC (1945-1954)
II. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC
VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC , GIẢI
PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954 - 1975)

I. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, KHÁNG
CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LĐC 1945-1954
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
a. Tình hình nước ta sau Cách mạng Tháng Tám
Nhân dân chào mừng tiếp quản thủ đô Quân Tưởng đến Hải Phòng 1945

1
Nước Việt Nam
dân chủ Cộng
hoà ra đời,
Đảng ta đã trở
thành Đảng lãnh
đạo chính
quyền trong cả
nước.
3
Sau chiến tranh thế
giới thứ II, chủ nghĩa
xã hội đã trở thành
một hệ thống thế
giới, phong trào giải
phóng dân tộc;
phong trào dân chủ
và hoà bình cũng
đang vươn lên
mạnh mẽ
2
Nhân dân tin
tưởng vào
Đảng, quyết tâm
cao độ trong
việc xây dựng
và bảo vệ chế
độ mới.

Về chính trị

Chính quyền
Non trẻ
Nền độc lập
chưa được
Công nhận
Nạn thù
trong, giặc
ngoài

b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
BÀI TRỪ
NỘI PHẢN
CẢI THIỆN
ĐỜI SỐNG
Chỉ thị kháng chiến kiến quốc
(25 - 11 – 1945)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
CHỐNG
TD PHÁP
XÂM LƯỢCGIỮ VỮNG
CHÍNH
QUYỀN

Chỉ đạo chiến lược
•Mục tiêu: Dân tộc giải phóng
•“Dân tộc là trên hết, tổ quốc là trên hết”

Xác định kẻ thù
“Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm
lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng”

Phương hướng nhiệm vụ
•4 nhiệm vụ cp bách:
- Củng cố chính quyền cách mạng
- Chống thực dân Pháp xâm lược
- Bài trừ nội phản
- Cải thiện đời sống nhân dân

Tóm lại
=> Chỉ thị Kháng chiến
kiến quốc đã đáp ứng yêu
cầu cấp bách của CMVN;
có tác dụng định hướng tư
tưởng, trực tiếp chỉ đạo
cuộc kháng chiến chống
TD Pháp ở Nam Bộ; xây
dựng và bảo vệ chính
quyền CM trong giai đoạn
khó khan, phức tạp này.

Những biện pháp cụ thể

Xúc Xúc
tiến bầu tiến bầu
cử quốc cử quốc
hộihội
Người dân nô nức đi bầu cử Quốc hội khóa I, lần Người dân nô nức đi bầu cử Quốc hội khóa I, lần
đầu tiên được thực hiện quyền công dân của mìnhđầu tiên được thực hiện quyền công dân của mình
Các đại biểu quốc hội trúng Các đại biểu quốc hội trúng
cử ra mắt quốc dân đồng cử ra mắt quốc dân đồng
bàobào
Phiên họp đầu tiên của Phiên họp đầu tiên của
quốc hội khóa I quốc hội khóa I
(2/3/1946)(2/3/1946)
Về chính trị - xã hội

Lập Lập
hiến hiến
pháppháp
Hiến pháp 1946 – hiến pháp Hiến pháp 1946 – hiến pháp
đầu tiên của nước đầu tiên của nước
VNDCCHVNDCCH
Về chính trị - xã hội

Thành lập Thành lập
chính phủ chính phủ
chính thứcchính thức
Chính phủ nước VNDCCH do chủ tịch Hồ Chí Minh làm Chủ tịch ra Chính phủ nước VNDCCH do chủ tịch Hồ Chí Minh làm Chủ tịch ra
mắt quốc dân (3/11/1946)mắt quốc dân (3/11/1946)
Về chính trị - xã hội

•Xây dựng được nền móng
cho một chế độ xã hội mới,
gồm: Quốc hội, HĐND các
cấp…
•Thông qua Hiến pháp
•Thành lập các đoàn thể
nhân dân: Mặt trận Việt
Minh, Hội Liên hiệp quốc
dân Việt Nam, Tổng Công
đoàn Việt Nam…
Về chính trị - xã hội

Tuần lễ Tuần lễ
vàng, hũ vàng, hũ
gạo tiết gạo tiết
kiệmkiệm
Về kinh tế, văn hóa

•Phát động phong trào
tăng gia sản xuất, cứu
đói, xóa bỏ các thứ
thuế…
•Đẩy lùi nạn đói
•In giấy bạc “Cụ Hồ”
•Phong trào diệt giặc dốt,
bình dân học vụ
Về kinh tế, văn hóa
Năm 1946, SLLT m.Bắc đạt 1.925.000 tấn ≈ vụ mùa cả nước
năm 1940 → ý nghĩa kinh tế chính trị sâu sắc

TĂNG TĂNG
GIA GIA
SẢN SẢN
XUẤTXUẤT
KHÁNG CHIẾN –
KIẾN QUỐC
Về kinh tế, văn hóa

- “Tuần lễ vàng” (17 đến 24/9/1945) đóng góp 370 kg vàng, hơn 60
triệu cho “Quỹ độc lập” và “Quỹ đảm phụ quốc phòng”
-Trong 1 năm có 2,5 triệu người biết chữ + từng bước xây dựng
đời sống văn hóa mới mang lại hiệu quả tích cực, tạo nên sức
mạnh chính trị, tinh thần của chê độ xã hội mới
Về kinh tế, văn hóa

Ý nghĩa
- Bảo vệ được nền độc lập,
giữ vững chính quyền
- Xây dựng được nền móng
đầu tiên cho chế độ mới
- Chuẩn bị những điều kiện
cần thiết cho kháng chiến
toàn quốc

HOÀ VỚI PHÁP ĐỂ ĐUỔI TƯỞNG
Ta và Pháp ký
Hiệp định sơ bộ 6/3/1946
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
HOÀ HOÃN VỚI TƯỞNG ĐỂ ĐÁNH PHÁP
Quân Tưởng vào miền Bắc

Hoa – Việt Hoa – Việt
thân thiệnthân thiện
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946

Độc lập về chính trị, nhân nhượng Độc lập về chính trị, nhân nhượng
về kinh tế với Phápvề kinh tế với Pháp
Đại diện các nước ký hiệp định Đại diện các nước ký hiệp định
sơ bộ 6/3/1946sơ bộ 6/3/1946
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946

Nội dung hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
1.CP Pháp công nhận nước VNDCCH là 1 QG tự do có chính phủ,
có nghị viện, có quân đội và có tài chính riêng nằm trong khối liên
hiệp Pháp
2. CP Việt Nam cho phép Pháp ra miền Bắc với danh nghĩa quân
ĐM tước vũ khí quân Nhật với số lượng 15.000 quân, thời hạn là
5 năm, môi năm rút 1/5, dần dần thay thế băng Quân đội VN
3.Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, giữ nguyên vị trí cũ để tạo ra bầu
không khí thuận lợi cho việc mở 1 cuộc đàm phán chính thức ở
Pari

Hiệp định sơ bộ
6/3/1946; cuộc đàm
phán ở Đà Lạt, Tạm
ước 14/9/1946 tạo
điều kiện cho quân
dân ta có thêm thời
gian để chuẩn bị cho
cuộc chiến đấu mới
Hiệp định sơ bộ 6/3/1946

Ý nghĩa:
-Là 1 đòn nặng đánh vào âm mưu thâm độc của Tưởng
và tay sai
-Tạo điều kiện để củng cố và tăng cường lực lượng CM
nước ta về mọi mặt
- 1 Mẫu mực tuyệt vời về NT chỉ đạo CM: cứng rắn về
nguyên tắc chiến lược, mềm dẻo về măt sách lược
(giữ vững quyền lãnh đạo của Đảng)

2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946
đến năm 1950
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
Hoàn cảnh lịch sử
Pháp gây chiến ở Hà Nội
17 - 12 - 1946
Pháp tấn công Hải Phòng 20 - 11 - 1946

20/11/46
Đánh Hải
Phòng,
Lạng Sơn
12/46
G©y
xung
®ét vò
trang ë
Hµ Néi
18/12/4
6
göi tèi
hËu thư
­

QuyÕt
®Þnh
phát
®éng KC
toµn
quèc
Chủ trương
của Đảng
Ph¸p béi
ước
19/12/46
Hoàn cảnh lịch sử

Hòan cảnh lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC BÙNG NỔ
Cảm tử quân Hà Nội
Lời kêu gọi toàn quốc
khắng chiến 1946 của
Hồ Chí Minh
20h ngày 19/12/1946, dưới sự chỉ đạo của cp ủy đảng, quân và dân
HN và các đô thị từ bắc vĩ tuyến 16 trở ra đồng loạt nổ sung, cuộc kháng
chiến toàn quốc bùng nổ

Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được
hình thành, bổ sung, phát triển qua thực tiễn cách mạng Việt Nam
trong những năm 1945 đến 1947
- Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
-Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
-Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
- Văn kiện Tòan dân kháng chiến của Trung ương Đảng(12-
12-1946)
- Lời kêu gọi tòan quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh(19-12-
1946)
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường
Chinh (1947)
Nội dung đường lối

Nội dung đường lối
Kháng chiến
toàn dân
Kháng chiến
toàn diện
Kháng chiến
lâu dài
Kháng chiến
dựa vào sức
mình là chính
Mục tiêu của
cuộc kháng
chiến
Đánh TD Pháp xâm lược, giành độc lập thống nhất
Phát huy sức mạnh toàn dân tham gia kháng chiến
Đánh địch trên tất cả mặt trận, phát huy sức mạnh KCTD
Có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến
Phát huy nội lực của dân tộc; tranh thủ sự giúp đỡ của QT

b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946
đến năm 1950

•Trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, Đảng tiếp tục chủ
trương đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất, tự cấp, tự túc
lương thực, đảm bảo đời sống cho bộ đội và nhân dân.
•Về quân sự, Thu Đông 1947, Pháp đã huy động khoảng
15.000 quân, tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt Bộ Chính
trị, kết thúc cuộc kháng chiến.
•Ngày 15-10-1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra
Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
Sau 75 ngày đêm chiến đấu liên tục, quân và dân ta đã lần lượt
bẻ gãy tất cả các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp.
b. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946
đến năm 1950

•Tháng 6-1950, Ban Thường vụ Trung ương Đảng
quyết định mở một chiến dịch quân sự lớn tiến
công địch dọc tuyến biên giới Việt-Trung thuộc 2
tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn (Chiến dịch Biên giới
Thu Đông 1950), nhằm tiêu diệt một bộ phận
quan trọng sinh lực địch, mở rộng căn cứ địa Việt
Bắc, tạo hành lang rộng mở quan hệ thông thương
với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
•Ý nghĩa: Thắng lợi chiến dịch Biên giới mở ra
thời kỳ mới: cách mạng VN chuyển từ thế giữ gìn
lực lượng sang thế tiến công.

Trên mặt trận ngoại giao
•Đầu năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi
thăm Trung Quốc, Liên Xô và sau đó lần lượt
Chính phủ Trung Quốc (18-1-1950), Liên Xô
(30-1-1950) và các nhà nước dân chủ nhân
dân Đông Âu, Triều Tiên (2-1950) công nhận
và đặt quan hệ ngoại giao với Nhà nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.

Quá trình thực hiện đường lối kháng chiến
Chiến đấu giam chân địch trong các đô thị, củng cố các vùng tự do, đánh bại cuộc hành
quân lớn, đẩy mạnh xây dựng hậu phương…

1. Về Phía Pháp:
- Ngày 7-10-1947: Pháp cho quân nhảy dù xuống
chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới, Chợ Đồn.
- Cùng ngày, cho một binh đoàn từ Lạng Sơn đánh
lên Cao Bằng, rồi từ Cao Bằng, một cánh quân khác
đánh xuống Bắc Kạn, tạo thành một gọng kìm bao
vây Việt Bắc từ phía Đông và phía Bắc.
- Ngày 9-10-1947: Binh đoàn hỗn hợp lính bộ và lính
thủy từ Hà Nội ngược sông Hồng, sông Lô, sông
Gâm lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa, Đài Thị bao vây
phía Tây căn cứ địa Việt Bắc.
2. Về phía ta:
- Chủ trương của Đảng: Đảng ra chỉ thị "Phải phá tan
cuộc hành quân mùa đông của Pháp".

- Ở Bắc Kạn:
+ Tiến hành bao vây, chia cắt, cô lập, tập kích những nơi địch chiếm
đóng; phục kích trên đường từ Bắc Kạn đi Chợ Mới, Chợ Đồn.
+ Bí mật, khẩn trương di chuyển cơ quan Trung ương Đảng, Chính
phủ, công xưởng, kho tàng về nơi an toàn.
- Ở hướng Đông: chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu trận
phục kích trên đường Bản Sao - đèo Bông Lau (30-10-1947).
- Ở hướng Tây: 
+ Ta phục kích chặn đánh nhiều trận trên sông Lô.
+ Cuối tháng 10 -1947, 5 tàu chiến địch có máy bay hộ tống từ
Tuyên Quang đi Đoan Hùng lọt vào trận địa phục kích của ta (tại
Đoan Hùng).
+ Đầu tháng 11 - 1947, 2 tàu chiến và 1 ca nô địch từ Chiêm Hóa về
thị xã Tuyên Quang đã lọt vào trận địa phục kích của ta (tại Khe Lau,
ngã ba sông Lô và sông Gâm).
- Phối hợp với cuộc chiến đấu ở Việt Bắc, quân dân ta trên các chiến
trường toàn quốc hoạt động mạnh, góp phần kiềm chế quân địch.
=> Ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.

Trường Chinh – Tổng Bí thư Trường Chinh – Tổng Bí thư
của Đảngcủa Đảng
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951-1954
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951)

3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951-1954
b. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
Từ đầu năm 1951, Đảng chủ trương
mở các chiến dịch tiến công quân sự
có quy mô tương đối lớn đánh vào
các vùng chiếm đóng của địch
Ngày 4-12-1953, tại kỳ họp thứ 3,
Quốc hội khóa I đã thông qua
Luật cải cách ruộng đất
Thông qua Luật Cải cách ruộng đất, ngày 4-12-1953.

3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951-1954
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
Bộ Chính trị ngày
6-12-1953 đã
quyết định mở
Chiến dịch Điện
Biên Phủ và giao
Đại tướng Võ
Nguyên Giáp-Bộ
trưởng Bộ Quốc
phòng, Tổng Tư
lệnh quân đội trực
tiếp làm Tư lệnh
kiêm Bí thư Đảng
ủy chiến dịch.
Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với các đồng chí trong Bộ Chính trị quyết định mở
Chiến dịch Điện Biên Phủ, ngày 6/12/1953.

KẾT HỢP VỚI ĐẤU TRANH NGOẠI GIAO
Quang cảnh phiên khai mạc hội nghị Giơnevơ 8 - 5 - 1954
Toàn cảnh hội nghị Giơnevơ
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951-1954
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến

Cổ vũ phong Cổ vũ phong
trào CMTGtrào CMTG
Đánh thắngĐánh thắng
đế quốc lớnđế quốc lớn
Giải phóng Giải phóng
miền Bắcmiền Bắc
Sự sụp đổ của Sự sụp đổ của
CNTD cũCNTD cũ
ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI
VIỆT NAMVIỆT NAM
ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI
THẾ GIỚITHẾ GIỚI
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống
Pháp và can thiệp Mỹ
a. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến

4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống
Pháp và can thiệp Mỹ
b. Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến

TÌNH HÌNH ĐẤT NƯỚC SAU 1954: BỊ CHIA CẮT HAI MIỀN
Cầu Hiền Lương qua sông Bến Hải - giới tuyến tạm thời Nam Bắc
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954 – 1965)
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954-1960

MIỀN BẮC ĐÃ ĐƯỢC GIẢI PHÓNG
Đại diện quân
giải phóng vào
tiếp quản thủ đô
Đồng bào miền Nam tập kết ra Bắc tại
Sầm Sơn, Thanh Hoá

Thiếu tướng Vương Thừa Vũ tại sân cột cờ trong thành
Hoàng Diệu.
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954 – 1965)
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954-1960
II. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ
XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954 - 1975)

Ngô Đình Diệm và Giôn Sơn Ngô Đình Diệm
và D.D. Aisenhao
“Biên giới
Hoa Kỳ kéo
dài tới vĩ
tuyến 17”
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954 – 1965)
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954-1960

Tháng 9/1954, Bộ Chính trị
Hội nghị TW 7 – 8 (khóa II) 1955
Hội nghị TW 13 (12/1957)
Hội nghị TW 14 (11/1958)
HNTW 16 (4/1959)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954 – 1965)
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954-1960
MIỀN BẮC

HN Xứ ủy Nam Bộ 12/1956
HNTW 6 (15 – 17/7/1954)
NQ BCT 9/1954
HNTW 15 (1/1959)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954 – 1965)
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công 1954-1960
MIỀN NAM

Yêu cầu bức thiết: có được đường lối đúng đắn, vừa phù hợp
với tình hình mỗi miền, tình hình cả nước, vừa phù hợp với xu
thế chung của thời đại.

=> mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên; thể hiện rõ
bản lĩnh độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng

b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc, phát triển thế
tiến công của cách mạng miền Nam (1961-1965)
•Đại hội III (1960) của Đảng: xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống
nhất nước nhà
•Nội dung đường lối cách mạng Việt Nam của Đảng
trong Đại hội III (1960)
•Kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1961-1965)
•Hoạt động chi viện cách mạng miền Nam của miền
Bắc (1961- 1965)
•Tình hình miền Nam từ năm 1961 và sự lãnh đạo,
chỉ đạo của Đảng

III
1960
Đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp
chặt chẽ hai chiến lược cách mạng của Đảng
Lao Động Việt Nam
Đường lối cách mạng này có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn hết sức to lớn, thể hiện tinh thần độc lập,
tự chủ và sáng tạo, là cơ sở để quân dân ta phấn
đấu giành được những thành tựu to lớn trong
việc giải phóng miền nam, thống nhất Tổ quốc.

Đại hội lần thứ III

Kế hoạch năm năm lần thứ nhất
(1961-1965)
•Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất
•Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã mở nhiều
hội nghị chuyên đề nhằm cụ thể hóa đường lối,
đưa nghị quyết của Đảng vào cuộc sống
•Nhiều cuộc vận động và phong trào thi đua được
triển khai; thực hiện được hơn bốn năm (tính đến
ngày 5-8-1964) thì được chuyển hướng do phải
đối phó với chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế
quốc Mỹ; những mục tiêu chủ yếu của kế hoạch
đã cơ bản hoàn thành.

Hoạt động chi viện cách mạng miền
Nam của miền Bắc (1961- 1965)
•Miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã không ngừng tăng
cường chi viện cách mạng miền Nam
•Đường hành quân và vận tải theo dãy Trường Sơn
trở thành tuyến đường chiến lược huyết mạch nối
hậu phương với chiến trường; Đường vận tải trên
biển;...
•Miền Bắc đã trở thành căn cứ địa vững chắc cho
cách mạng cả nước với chế độ chính trị ưu việt,
với lực lượng kinh tế và quốc phòng lớn mạnh.

Tình hình miền Nam từ năm 1961 và sự
lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng
• Thất bại trong thực hiện hình thức điển hình
của chủ nghĩa thực dân mới, đế quốc Mỹ đã
chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”, một bộ phận trong chiến lược toàn
cầu “Phản ứng linh hoạt”.
•Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm triển khai
thực hiện kế hoạch bình định miền Nam trong
vòng 18 tháng, dự định lập 17.000 ấp chiến lược
là “quốc sách”.

MỸ - NGỤY TIẾN HÀNH CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT
CỦNG CỐ
QUÂY NGỤY
VŨ KHÍ
CỐ VẤN
MỸ
ẤP CHIẾN
LƯỢC
b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách
mạng miền Nam 1961-1965
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954 – 1965)

CHỦ TRƯƠNG CHỐNG LẠI CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT
Nguyễn Văn Linh
Bí thứ TW cục miền Nam
CHUYỂN
SANG PHẢN
CÔNG ĐỊCH
ĐẤU TRANH
VŨ TRANG
SONG SONG
VỚI ĐẤU
TRANH
CHÍNH TRỊ
b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách
mạng miền Nam 1961-1965
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954 – 1965)

Hội nghị của Bộ Chính trị (đầu năm 1961, 1962): giữ vững và phát triển thế tiến
công; từ khởi nghĩa từng phần phát triển thành chiến tranh cách mạng; kết hợp
khởi nghĩa của quần chúng với chiến tranh cách mạng, giữ vững và đẩy mạnh đấu
tranh chính trị với nâng tầm đấu tranh vũ trang; đánh địch bằng 3 mũi giáp công
(quân sự, chính trị, binh vận) trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng, thành
thị).
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 9 ( cuối năm 1963): đấu tranh chính trị song
song với đấu tranh vũ trang (đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trực
tiếp), nhấn mạnh yêu cầu mới của đấu tranh vũ trang; cách mạng miền Bắc là căn
cứ địa, hậu phương đối với cách mạng miền Nam đồng thời sẵn sàng đối phó với
các âm mưu đánh phá.
“Chiến tranh
đặc biệt”
(1961-1965)
Tình hình miền Nam từ năm 1961 và sự lãnh đạo, chỉ đạo
của Đảng

Kết quả
•Cách mạng miền Nam tiếp tục có bước phát triển mới, tiêu
biểu là chiến thắng vang dội ở Ấp Bắc (Mỹ Tho). Chiến thắng
Ấp Bắc (2-1-1963) đã thể hiện sức mạnh và hiệu quả của đấu
tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và binh vận.
trực thăng Mỹ bị quân dân Ấp Bắc-(Tiền Giang)
bắn rơi ngày 2-1-1963.

Quân giải phóng chiến
đấu tại Bình Giã 12-1964.

Ngô Đình Diệm Ngô Đình Diệm
bị đảo chính 1963bị đảo chính 1963
Trần Văn HươngNguyễn ao Kỳ
Nguyễn VănThiệu
1965
1963
Ngày 1-11-1963, dưới sự chỉ đạo của Mỹ, lực lượng quân đảo chính
đã giết chết anh em Ngô Đình Diệm, Ngô Đình Nhu.
Đến đầu năm 1965, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc
Mỹ đã hoàn toàn bị phá sản

ẤP CHIẾN LƯỢC BỊ PHÁ VỠ TỪNG MẢNG
Nhân dân Củ Chi
(Sài Gòn) phá ấp
chiến lược
1 thắng lợi to lớn, có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta ở miền Nam.
Thắng lợi này tạo cơ sở vững chắc đưa cách mạng miền Nam tiếp tục tiến lên

* Hòan cảnh lịch sử CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỤC BỘ CỦA MỸ - Ở MIỀN NAM

Lyndon Johnson Tổng
thống thứ 36 của Hoa Kỳ
10.000 quân (Nam
Triều Tiên) vào Nha
Trang (13/8/1965)
Sư đoàn 9 lính
thuỷ đánh bộ Mỹ
vào Chu Lai (8/3/1965)
MỸ VÀ QUÂN
CHƯ HẦU
Ồ ẠT VÀO
MIỀN NAM
Tàu Mađốc (Mỹ) đánh
phá Vịnh Bắc bộ 1 5/8/1964

Báo chí Sải Gòn
đưa tin Mỹ tiến hành
đánh miền Bắc 1965
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng

* Hòan cảnh lịch sử
CHIẾN LƯỢC CHIẾN TạNH CỤC BỘ CỦA MỸ - ĐÁNH MIỀN BẮC

Máy bay F4 của Mỹ
ném bom Bắc Việt Nam
F105 Của Mỹ oanh tạc
Bắc Việt Nam 1966
B 52 đang ném bom rải thảm
MỸ TIẾN
HÀNH ĐÁNH
PHÁ MIỀN
BẮC LẦN 1
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng

CHỦ TRƯƠNG PHÁT ĐỘNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ
VÀ CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỤC BỘ.
NQTW 11
(3 - 1965)
NQTW 12
(12 - 1965)
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng

“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam, chiến tranh phá hoại ra miền Bắc
Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước
Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (tháng 3-1965) và lần
thứ 12 (tháng 12-1965)

 Nhận định tình hình và phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước trong toàn quốc.
 Nêu cao khẩu hiệu “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”, hoàn
thành CM DTDCND trong cả nước, tiến tới thực hiện hòa bình thống
nhất nước nhà.
 Chiến tranh nhân dân, kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là
chính, càng đánh mạnh, mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời
cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến
trường miền Nam.
 Giữ vững và phát triển thế tiến công, kết hợp đấu tranh chính trị với
đấu tranh quân sự, vận dụng 3 mũi giáp công và 3 vùng chiến lược, đấu
tranh quân sự có tính quyết định trực tiếp
 Chuyển hướng xây dựng kinh tế, xây dựng miền Bắc trong điều kiện
có chiến tranh , chống chiến tranh phá hoại, bảo vệ miền Bắc, chi viện
cho miền Nam, đề phòng địch mở rộng chiến tranh.
 Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Nhiệm vụ
của cách mạng hai miền không tách rời nhau, mà mật thiết gắn bó nhau,
tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, hòa bình, thống nhất Tổ quốc.

•Từ ngày 5-8-1964, sau khi dựng lên “sự kiện vịnh Bắc
Bộ”, Mỹ đã dùng không quân và hải quân đánh phá
miền Bắc Việt Nam
•Cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ diễn ra rất
ác liệt kể từ đầu tháng 2-1965
•Đế quốc Mỹ đã hủy hoại nhiều thành phố, thị xã, thị
trấn, xóm làng, nhiều công trình công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, nhiều bệnh viện, trường học, nhà ở,
giết hại nhiều dân thường, gây nên những tội ác tày trời
với nhân dân Việt Nam.
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền
Bắc; giữ vững thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục
bộ của đế quốc Mỹ 1965-1968

MIỀN BẮC VỪA SẢN XUẤT VỪA CHIẾN ĐẤU
“Chiến tranh dù kéo dài
5 năm, 10 năm, 20 năm,
hoặc thậm chí lâu hơn
nữa. Hà Nội, Hải phòng
và một số thành phố xí
nghiệp có thể bị tàn phá
Song nhân dân VN quyết
không sợ. Không có gì
quý hơn độc lập tự do”.
Hồ Chí Minh
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền
Bắc; giữ vững thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục
bộ của đế quốc Mỹ 1965-1968

MIỀN BẮC ĐÁNH THẮNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT
Xác máy bay thứXác máy bay thứ
300 của Mỹ rơi ở Vinh 300 của Mỹ rơi ở Vinh
Xác máy bay Mỹ bịXác máy bay Mỹ bị
bắn rơi ở miền Bắc bắn rơi ở miền Bắc
Máy bay Mỹ bị bắn rơiMáy bay Mỹ bị bắn rơi
ở Khoái Châu (1967)ở Khoái Châu (1967)
Nhân dân thành phố
Vinh bắn trả máy bay Mỹ
Pháo cao xạ bảo vệ
cầu Hàm Rồng 1970.
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền
Bắc; giữ vững thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục
bộ của đế quốc Mỹ 1965-1968

Đảng đã chủ trương chuyển hướng và xác
định nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc
Năm 1965, Đảng đã kịp thời chuyển hướng và xác định nhiệm vụ cụ
thể của miền Bắc cho phù hợp:
•Một là, kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế cho phù hợp với tình
hình có chiến tranh phá hoại;
•Hai là, tăng cường lực lượng quốc phòng cho kịp với sự phát triển tình
hình cả nước có chiến tranh;
•Ba là, ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất để đánh bại
địch ở chiến trường chính miền Nam;
•Bốn là, phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp
với tình hình mới.
“Không có gì quý hơn độc lập, tự do”

2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền
Bắc; giữ vững thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục
bộ của đế quốc Mỹ 1965-1968
Quân và dân miền
Nam đã đánh thắng
quân chiến đấu Mỹ
ở Núi Thành (5-
1965), Vạn Tường
(8-1965), Plâyme
(11-1965)… Chiến
lược “Chiến tranh
cục bộ” của đế quốc
Mỹ phá sản.
Lính Mỹ bị thương trong trận Vạn Tường
 
Lính Mỹ thương vong 17/11/1965 

TRONG GIAI ĐOẠN 1965 - 1968
•Thực hiện quyết tâm chiến lược của Đảng, nhằm
chống lại chiến tranh cục bộ, đêm 30 rạng ngày
31-1-1968, đúng vào dịp giao thừa Tết Mậu Thân,
cuộc tổng tiến công và nổi dậy đợt một đã được
phát động trên toàn miền Nam từ vĩ tuyến 17 cho
đến mũi Cà Mau. Quân và dân ta đồng loạt tiến
công địch ở 4/6 thành phố, 37/42 thị xã và hàng
trăm thị trấn, quận lỵ, chi khu quân sự, kho tàng,
hầu hết các cơ quan đầu não địch ở trung ương và
địa phương, căn cứ quân sự của Mỹ

•Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân
1968 là một đòn tiến công chiến lược quan
trọng, bất ngờ đánh vào tận hang ổ kẻ thù. Đây
là chiến lược có tính chất bước ngoặt, khởi đầu
quá trình đi đến thất bại hoàn toàn của Mỹ và
Việt Nam Cộng hòa. Chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” của đế quốc Mỹ phá sản.

• Đến tháng 1-1969, đế quốc Mỹ phải chấp
nhận cuộc đàm phán với Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa tại Paris, có sự tham
gia của đoàn đại biểu Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam

2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đầu giải phóng
miền Nam thống nhất Tổ quốc 1969-1975
•Đảng đã lãnh đạo nhân dân miền Bắc thực hiện các kế hoạch
ngắn hạn nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục cuộc
xây dựng miền Bắc và tăng cường lực lượng cho miền Nam.
•Đảng xác định quyết tâm và chủ trương chiến lược hai bước:
“Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”.
•Cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn Hội nghị Paris và “Hiệp
định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam”
ngày 27-1-1973.
•Tiếp tục thúc đẩy sự nghiệp cách mạng đi tới thắng lợi hoàn
toàn, từ “đánh cho Mỹ cút” tiến lên “đánh cho ngụy nhào”.

2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đầu giải phóng
miền Nam thống nhất Tổ quốc 1969-1975
Nhân dân miền Bắc đã khẩn trương
bắt tay khôi phục kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh và đẩy mạnh sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Nhân dân miền Bắc khẩn trương khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

Miền Bắc tục cuộc xây dựng CNXH và tăng cường
lực lượng cho miền Nam
•Từ tháng 11-1968, Đảng đã lãnh đạo nhân dân miền
Bắc thực hiện các kế hoạch ngắn hạn nhằm khắc phục
hậu quả chiến tranh, tiếp tục cuộc xây dựng miền Bắc
và tăng cường lực lượng cho miền Nam
•Ngày 2-9-1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời,
hưởng thọ 79 tuổi, để lại bản Di chúc lịch sử
•Từ tháng 4-1972, đế quốc Mỹ đã cho máy bay, tàu
chiến tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ hai hết sức ác liệt, nhất là cuộc rải thảm bom
12 ngày đêm bằng pháo đài bay B.52 tại Hà Nội, Hải
Phòng và một số địa phương khác.

•Sau trận “Điện Biên Phủ” trên không, đế quốc Mỹ
phải trở lại bàn đàm phán, ký kết Hiệp định Paris
(ngày 27-l-1973), công nhận độc lập chủ quyền,
thống nhất của nước Việt Nam, chấm dứt chiến
tranh phá hoại miền Bắc,...
•Sau ngày Hiệp định Paris được ký kết, miền Bắc
có hòa bình, Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch
hai năm khôi phục và phát triển kinh tế 1974-
1975
•Miền Bắc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hậu
phương lớn đối với tiền tuyến lớn miền Nam,
hoàn thành nghĩa vụ quốc tế đối với cách mạng
Lào và Campuchia.

CHIẾN LƯỢC VIỆT NAM HOÁ CHIẾN TRANH
DÙNG NGƯỜI
VIỆT ĐÁNH
NGƯỜI VIỆT
CỐ GẮNG
GIÀNH THẮNG
LỢI LỚN VỀ
QUÂN SỰ
Nixon
Tổng thống 37 của Mỹ
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đầu giải phóng
miền Nam thống nhất Tổ quốc 1969-1975

•Ở miền Nam, sau thất bại của chiến lược
“Chiến tranh cục bộ”, Níchxơn chủ trương
thay chiến lược “chiến tranh cục bộ” bằng
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
•Đảng ta đã đề ra quyết tâm và chủ trương
chiến lược hai bước, thể hiện trong Thư chúc
mừng năm mới (1-1-1969) của Hồ Chí Minh:
“Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh
cho ngụy nhào”
Đẩy mạnh cuộc chiến đấu
GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT TỔ QUỐC
(1969-1975)

2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đầu giải phóng
miền Nam thống nhất Tổ quốc 1969-1975
Hội nghị lần thứ 18 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1970) và Hội nghị
Bộ Chính trị (6-1970) đã đề ra chủ trương mới nhằm chống lại chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”.

•Hội nghị lần thứ 18 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (1-1970) và Hội nghị Bộ Chính trị
(6-1970) đã đề ra chủ trương mới nhằm chống
lại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh", lấy
nông thôn làm hướng tiến công chính, tập
trung ngăn chặn và đẩy lùi chương trình “bình
định” của địch.

•Tháng 3-1970, các lực lượng vũ trang của ta
đã phối hợp với quân và dân Campuchia đánh
bại cuộc hành quân của đế quốc Mỹ.
•Năm 1971, quân và dân Việt Nam phối hợp
với quân và dân Lào chủ động đánh bại cuộc
hành quân quy mô lớn “Lam Sơn 719” của
Mỹ-ngụy đánh vào Đường 9-Nam Lào

KẾT HỢP VỚI ĐẤU TRANH NGOẠI GIAO
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đầu giải phóng
miền Nam thống nhất Tổ quốc 1969-1975

•Mặc dù phải ký Hiệp định Paris, rút quân khỏi
Việt Nam, nhưng đế quốc Mỹ vẫn ngoan cố,
không chịu từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam
•Cuối năm 1974 đầu năm 1975, quân ta đánh
chiếm thị xã Phước Long (ngày 6-1-1975),
giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long, địch
không có khả năng đánh chiếm trở lại.

•Chiến thắng Phước Long có ý nghĩa như một
đòn thăm dò chiến lược, tạo thêm cơ sở để Hội
nghị Bộ Chính trị đi tới nhận định: Chưa bao
giờ ta có điều kiện đầy đủ về quân sự, chính
trị, có thời cơ chiến lược to lớn như hiện nay.

•Bộ Chính trị đề ra quyết tâm chiến lược giải
phóng miền Nam với kế hoạch hai năm 1975-
1976 theo tinh thần là: năm 1975 tranh thủ bất
ngờ tấn công lớn và rộng khắp, tạo điều kiện
để năm 1976 tiến hành tổng công kích-tổng
khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
•Bộ Chính trị còn dự kiến nếu thời cơ đến, vào
đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng
miền Nam ngay trong năm 1975

•Ý nghĩa: Bộ Chính trị Trung ương Đảng do Bí
thư thứ nhất Lê Duẩn đứng đầu và Quân ủy
Trung ương, Bộ Tổng tư lệnh đứng đầu là Đại
tướng Võ Nguyên Giáp đã có những quyết
sách chiến lược kịp thời, đúng đắn

CHIẾN DỊCH TÂY NGUYÊN
Giải phóng Buôn Mê Thuật 10/3/1975
CHIẾN DỊCH TÂY NGUYÊN
Giải phóng Buôn Mê Thuật 10/3/1975

CHIẾN DỊCH HUẾ - ĐÀ NẴNG
Quân giải phóng tiến
vào thành phố Đà Nẵng
Thành phố Huế được
giải phóng, ngày 26-3-1975.
CHIẾN DỊCH HUẾ - ĐÀ NẴNG
Quân giải phóng tiến
vào thành phố Đà Nẵng
Thành phố Huế được
giải phóng, ngày 26-3-1975.

CHIẾN DỊCH GIẢI PHÓNG SẢI GÒN
Kéo pháo vào trận địa Bắc Sài Gòn
Cuộc tháo chạy của Nguỵ
quân Sài Gòn trên quốc lộ 1
CHIẾN DỊCH GIẢI PHÓNG SẢI GÒN
Kéo pháo vào trận địa Bắc Sài Gòn
Cuộc tháo chạy của Nguỵ
quân Sài Gòn trên quốc lộ 1

CHIẾN DỊCH HỒ CHÍ MINH TOÀN THẮNG
Cờ cách mạng tung bay trên dinh
Độc Lập, 11giờ30', ngày 30-4-1975.
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đầu giải phóng
miền Nam thống nhất Tổ quốc 1969-1975

NHỮNG LÍNH MỸ CUỐI CÙNG RÚT KHỎI MIỀN NAM VIỆT NAM 1973NHỮNG LÍNH MỸ CUỐI CÙNG RÚT KHỎI MIỀN NAM VIỆT NAM 1973

Học sinh, sinh viên Sài gòn mít tinh
chào mừng giải phóng Sài gòn
Trên lễ đài mừng chiến thắng
(15 - 5 - 1975)
NHÂN DÂN CẢ NƯỚC MỪNG THẮNG LỢI
Học sinh, sinh viên Sài gòn mít tinh
chào mừng giải phóng Sài gòn
Trên lễ đài mừng chiến thắng
(15 - 5 - 1975)

II. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC, THỐNG NHẤT
TỔ QUỐC (1954-1975)
2. Đường lối trong giai đọan 1965-1975
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của đường lối
HỘI NGHỊ BỘ CHÍNH TRỊ
“Chưa bao giờ chúng
ta có điều kiện đầy đủ
về quân sự, chính trị,
Có thời cơ chiến lược
To lớn như hiện nay để
Hoàn thành cách mạng
Dân tộc dân chủ ở
miền Nam”
NQ Bộ Chính Trị
Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong
2 năm 75 - 76

1.ĐỐI VỚI
DÂN TỘC
2.ĐỐI VỚI
QUỐC TẾ
HOÀN
THÀNH CMDTDC THÚC ĐẨY
CMGPDT
GÓP PHẦN
THÚC ĐẨY
CMTG
QUÉT SẠCH
QUÂN XÂM
LƯỢC
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954 -1975
a. Ý nghĩa

1.GIƯƠNG CAO
HAI NGỌN CỜ
2.SỰ CHỈ ĐẠO
CỦA TRUNG
ƯƠNG
4.XÂY DỰNG
LLCM
3.PHƯƠNG
PHÁP ĐẤU
TRANH ĐÚNG
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954 -1975
b. Kinh nghiệm

1. Đường lối và sự chỉ đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ 1945-1954.
2. Ý nghĩa lịch sử và những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ
1945-1954.
3. Sự phát triển đường lối và khái quát quá trình chỉ đạo thực hiện
của Đảng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975.
4. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và những thành quả xây dựng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc 1954-1975.
5. Xem trước bài Chương 3
CỦNG CỐ, TỔNG KẾT VÀ GIAO NHIỆM VỤ BÀI SAU

CHƯƠNG III
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ Đ Ộ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG
CUỘC ĐỔI MỚI (1975 - Nay)

MỤC TIÊU
a) về kiến thức
Giúp sinh viên nắm được đường lối, cương lĩnh, những tri thức có hệ thống về
quá trình phát triển đường lối và sự lãnh đạo của Đảng đưa cả nước quá độ lên
chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới từ sau ngày thống nhất đất
nước đến nay (1975-Nay).
b) về tư tưởng
Củng cố niềm tin của sinh viên về những thắng lợi của Đảng trong lãnh đạo
đưa cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới (1975-
Nay), củng cố niềm tin và lòng tự hào vào sự lãnh đạo của Đảng đối với sự
nghiệp cách mạng hiện nay.
c) về kỹ năng
Rèn luyện phong cách tư duy lý luận gắn liền với thực tiễn, phát huy tính năng
động, sáng tạo của sinh viên; vận dụng những tri thức về sự lãnh đạo của Đảng
vào thực tiễn cuộc sống.

NỘI DUNG
I. Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (1986-Nay)

I. Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc (1975-1986)
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
a. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-1975) chủ
trương hoàn thành thống nhất nước nhà…

KỲ HỌP THỨ NHẤT CỦA QUỐC HỘI KỲ HỌP THỨ NHẤT CỦA QUỐC HỘI
NƯỚC VIỆT NAM THỐNG NHẤT (24 /6 -3/7/1976)NƯỚC VIỆT NAM THỐNG NHẤT (24 /6 -3/7/1976)
Tôn Đức Thắng Tôn Đức Thắng
làm Chủ tịch nướclàm Chủ tịch nước
Trường ChinhTrường Chinh
làm Chủ tịch Quốc hộilàm Chủ tịch Quốc hội
Phạm Văn ĐồngPhạm Văn Đồng
làm Thủ tướng chính phủlàm Thủ tướng chính phủ

1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1976-1981
Đại hội lần thứ IV của Đảng họp từ ngày 14 đến
ngày 20-12-1976, tại Hà Nội với 1.008 đại biểu.
Đồng chí Lê Duẩn
Tổng Bí thư của Đảng
Mục tiêu kế
hoạch 5 năm
1976-1980
Thông qua
Báo cáo chính
trị
Đổi tên Đảng
Lao động VN
thành Đảng
Cộng sản Việt
Nam

ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ ĐẠI HỘI IVĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ ĐẠI HỘI IV

2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục
đổi mới kinh tế 1982-1986
a. Đại hội V của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đại hội Đảng lần thứ V họp từ ngày 27 đến ngày 31-3-1982 trong bối cảnh tình hình và
thế giới trong nước có một số mặt thuận lợi, nhưng nhiều khó khăn, thách thức mới
Hoa Kỳ tiếp tục bao vây, cấm vận
Xây dựng
thành công
chủ nghĩa
xã hội
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
Bảo vệ
vững chắc
Tổ quốc
Việt Nam
xã hội chủ
nghĩa

Thực hiện chế độ kế hoạch hóa
tập trung, bao cấp
Cửa hàng thịt
Cửa hàng lương thực
Tem phiếu
THỰC
HIỆN
CHẾ
ĐỘ
BAO
CẤP
TRÀN
LAN

NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VI 12-1986NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐẠI HỘI VI 12-1986
PHƯƠNG
HƯỚNG
KT - XH
KẾ
HOẠCH
5 NĂM
TỔNG KẾT
4 BÀI HỌC
Nguyễn Văn LinhNguyễn Văn Linh
Tổng bí thư của ĐảngTổng bí thư của Đảng
(1986 – 1991)(1986 – 1991)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-
1996
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế (1986-Nay)

1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-
1996
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế, chú trọng
ba chương trình kinh tế lớn là lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu
lương thực-thực phẩm hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu

1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-
1996
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII và Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Đại hội lần thứ VII của Đảng họp tại Hà
Nội, từ ngày 24 đến ngày 27-6-1991
Cương lĩnh xây
dựng đất nước
trong thời kỳ
quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
Chiến lược, ổn
định và phát
triển kinh tế- xã
hội đến năm
2000
Đồng chí Đỗ Mười
Tổng Bí thư của Đảng

KIÊN ĐỊNH CON ĐƯỜNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨAKIÊN ĐỊNH CON ĐƯỜNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
““Đi lên chủ nghĩa xãĐi lên chủ nghĩa xã
hội là sự lựa chọn hội là sự lựa chọn
duy nhất đúng đắn duy nhất đúng đắn
của cách mạng của cách mạng
Việt Nam”Việt Nam”
(Văn kiện Đại hội VII)

6 ĐẶC TRƯNG CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ 7 PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DƯNG CNXH
4. CON NGƯỜI
ĐƯỢC GIẢI
PHÓNG
3. VĂN HOÁ
TIÊN TIẾN
2. KINH
TẾ PHÁT TRIỂN
CAO
CNXH
6. HỮU NGHỊ
HỢP TÁC VÓI
CÁC NƯỚC
5. CÁC
DÂN TỘC ĐOÀN
KẾT
1. DÂN
LÀM CHỦ
“Xã hội ngày càng tiến, vật chất ngày
càng tăng, tinh thần ngày càng tốt,
đó là chủ nghĩa xã hội.”
- Hồ Chí Minh -
CNXH
17 - 8 - 1962

1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-
1996
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII và Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Hội nghị Trung ương 7 (7-1994) chủ trương phát triển công nghiệp, công nghệ và xây
dựng giai cấp công nhân trong giai đoạn mới
Cảnh công nhân tại một xưởng sản xuất ở Sài Gòn
Khu nhà trọ của công nhân ở Sài Gòn

2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế 1996-Nay
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện công cuộc đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá 1996-2001
Đại hội VIII họp tại Hà Nội, từ ngày 28-6 đến ngày 1-7-1996
“Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”
Cách mạng khoa học và công nghệ phát triển
Chủ nghĩa xã hội hiện thực lâm vào thoái trào
Việt Nam đã giành thắng lợi bước đầu về KT, CT, VH, XH

2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế 1996-Nay
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện công cuộc đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá 1996-2001
Hội nghị Trung ương 5, khóa VIII (7-1998) đã ban hành Nghị quyết xây
dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Quan họ Bắc Ninh Giá trị văn hóa truyền thống của Việt Nam

2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế 1996-Nay
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước 2001-2006
Đồng chí Nông Đức Mạnh
Tổng Bí thư của Đảng
Chiến lược phát
triển kinh tế-xã
hội 2001-2010
Xác định rõ
những nội dung
cơ bản Tư
tưởng Hồ Chí
Minh
NỘI DUNG ĐẠI HỘI IX
Đại hội IX của Đảng họp tại Hà Nội, từ ngày 19
đến ngày 22-4-2001, là Đại hội mở đầu thế kỷ XXI

b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước 2001-2006
1. Đảng và nhân dân quyết tâm xây dựng đất nước Việt Nam theo con
đường xã hội chủ nghĩa trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh
2. Đảng, Nhà nước chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
4. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
3. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước 2001-2006
Hội nghị Trung ương 7 (3-2003) đã ban hành ba Nghị quyết

c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và quá trình thực hiện 2006-
2011
Dân giàu, nước
mạnh, công
bằng, dân chủ,
văn minh
Có Nhà nước
pháp quyền xã
hội chủ nghĩa
Đại hội X của Đảng họp tại Hà Nội, họp từ
ngày 18 đến ngày 25-4-2006
Chủ đề của Đại hội “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát
huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước
ta ra khỏi tình trạng kém phát triển”.
Đồng chí Nông Đức Mạnh
Tổng Bí thư của Đảng

c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và quá trình thực hiện 2006-
2011

d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng bổ sung, phát triển Cương lĩnh
1991
Đại hội XI của Đảng họp tại Hà Nội họp
từ ngày 12 đến ngày 19-1-2011
Cương lĩnh xây
dựng đất nước
trong thời kỳ
quả độ lên chủ
nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển
năm 2011)
Chiến lược, phát
triển kinh tế-xã
hội 2011-2020.
Đồng chí Nguyễn Phú Trọng
Tổng Bí thư của Đảng

d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng bổ sung, phát triển Cương lĩnh
1991
Cương lĩnh năm 2011 chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng CNXH:
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tể tri
thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân.

e. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ
công cuộc đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
Đại hội XII của Đảng họp từ ngày 21 đến 28-1-2016 tại Hà Nội
Đồng chí Nguyễn Phú Trọng
Tổng Bí thư của Đảng
“Đoàn kết-Dân chủ-Kỷ cương-Đổi mới”
Đánh giá 5
năm thực hiện
Nghị quyết đại
hội XI
Tổng kết 30
năm đổi mới
(1986-2016)
Nêu mục
tiêu, nhiệm
vụ tổng quát
phát triển
đất nước
2016-2021

e. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ
công cuộc đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
1. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng
NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
2. Xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả
3. Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh
tranh của nền kinh tế
4. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
5. Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

e. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ
công cuộc đổi mới, phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta cơ bản trở thành nước
phát triển theo định hướng XHCN
Đại hội XIII của Đảng họp từ ngày 25/01 đến 01/02/2021 tại Hà Nội
Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng là sự tổng kết sâu
sắc lý luận và thực tiễn, kết tinh trí tuệ, ý chí,
nguyện vọng của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân
ta; đề ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021 - 2025; xác định chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 và tầm nhìn phát
triển đất nước đến năm 2045

3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
Thành tựu của sự nghiệp đổi mới
Năm 2018, GDP tăng trưởng đạt 7,08%, thu nhập bình quân đầu người đạt hơn 2.500 USD
Kết cấu hạ tầng, đô thị
phát triển mạnh

Một số kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới:
Một là, trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên định mục tiêu độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa
và phát huy truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tể phù hợp
với Việt Nam.
Hai là, đổi mới phải luôn luân quán triệt quan điểm “dân là gốc ”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân,
phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân; phát huy sức
mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
Ba là, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; phải tôn trọng quy luật khách quan, xuất phát từ
thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tống kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu
quả những vấn đề do thực tiễn đặt ra.
Bốn là, phải đặt lợi ích quốc gia-dân tộc lên trên hết; kiên định độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động và tích cực
hội nhập quốc tể trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi; kết hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Năm là, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng;
xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm
vụ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội và của
cả hệ thống chỉnh trị; tăng cường mối quan hệ mật thiết với nhân dân.

CỦNG CỐ, TỔNG KẾT
1. Khái quát quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội trên
phạm vi cả nước và quá trình tìm con đường đổi mới
đất nước.
2. Nội dung đường lối đổi mới toàn diện của Đại hội VI
của Đảng (12/1986) và quá trình thực hiện
3. Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH (năm 1991 và bổ sung phát triển năm
2011).
4. Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp đổi mới,
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập
quốc tế.

KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tags