CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Xác định vị trí tỉnh Đồng Tháp trên lược đồ Việt Nam?
KHỞI ĐỘNG Trong quá trình phát triển kinh tế – x ã hội , tỉnh Đồng Tháp ưu tiên giải quyết tốt các vấn đề nào ?
Trong quá trình phát triển kinh tế – x ã hội , tỉnh Đồng Tháp ưu tiên giải quyết tốt các vấn đề: dân số dân tộc phân bố dân cư lao động và việc làm đô thị hoá Vì sao?
Vì điều này sẽ tạo điều kiện phát huy vai trò của dân cư – một nguồn lực đặc biệt đối với phát triển kinh tế theo hướng hiện đại hoá và hội nhập kinh tế thế giới.
Chia l ớp thành 4 nhóm Mỗi nhóm cử: 1 nhóm trưởng, 1 nhóm phó, hoạt động trong thời gian 7 tiết Thời gian chia nhóm 5 phút (mỗi nhóm có ít nhất là 8 bạn, nhiều nhất là 12) Khi báo cáo mỗi nhóm có 5 phút: khởi động 2 phút, báo cáo nội dung 3 phút. Mỗi nhóm chuẩn bị: 1cây bút lông bảng màu xanh, 1 đỏ
Các nhóm nghiên cứu các bảng số liệu, chuẩn bị trả lời các câu hỏi: Nhóm 1: Nhận xét bảng 2.1 trong tài liệu Nhóm 2: Nhận xét bảng 2.2 trong tài liệu Nhóm 3: Nhận xét bảng 2.3 và bảng 2.4 trong tài liệu Nhóm 4: Nhận xét bảng 2.7 trong tài liệu Thời gian xem các bảng số liệu là 5 phút, sau 5 phút cô sẽ đặt câu hỏi?
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số Dựa vào Bảng 2.1, nêu nhận xét về sự thay đổi quy mô dân số của Đồng Tháp giai đoạn 2010 – 2022. Bảng 2.1. Dân số trung bình tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2010 – 2022. ( Đơn vị : người ) CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Năm 2010 2015 2020 2021 2022 Thành thị 295 815 292 694 306 145 323 941 323 876 Nông thôn 1 364 597 1 332 943 1 293 869 1 277 365 1 276 294 Tổng số 1 660 412 1 625 637 1 600 014 1 601 306 1 600 170
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số - Dân số nông thôn cao hơn dân số thành thị - Dân số thành thị tăng , nông thôn giảm CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I . DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp các năm) Bảng 2.2. Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2000 – 2022 CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Năm 2000 2005 2015 2020 2022 Tỉ suất sinh (‰) 17,85 14,79 12,32 12,95 17,96 Tỉ suất tử (‰) 3,51 3,66 7,30 8,50 11,45 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) 14,34 11,13 5,02 4,45 6,51
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số Từ năm 2000 đến năm 2005, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh Đồng Tháp vẫn còn cao , nhưng có xu hướng giảm dần . Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh ? CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số Nhờ kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I . DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp năm 2022 ) Bảng 2.3. Tỉ suất nhập cư phân theo giới tính của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2022 (Đơn vị: ‰ ) CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng số 1,75 1,20 0,69 2,52 7,87 2,40 1,80 1,29 Nam 1,65 1,00 0,39 2,06 5,91 2,10 2,80 1,88 Nữ 1,85 1,40 0,99 2,99 9,84 2,80 1,50 0,68
I . DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp năm 2022 ) Bảng 2.4. Tỉ suất xuất cư phân theo giới tính của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2022 (Đơn vị: ‰ ) CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng số 10,91 10,62 6,74 10,10 17,45 6,06 5,79 8,51 Nam 8,50 11,73 7,01 9,82 17,57 6,19 6,10 8,01 Nfi 13,13 9,53 6,40 10,37 17,27 5,94 5,49 9,02
I . DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp năm 2022 ) Bảng 2.5. Tỉ suất di cư thuần phân theo giới tính của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 – 2022 (Đơn vị: ‰ ) CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 Tổng số - 9,16 - 9,42 - 6,05 - 7,58 - 9,58 - 3,66 - 3,99 - 7,22 Nam - 6,85 - 10,73 - 6,62 - 7,76 -11,66 - 4,09 - 3,30 - 6,13 Nữ -11,28 - 8,13 - 5,41 - 7,38 - 7,43 - 3,14 - 3,99 - 8,34
I . DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số Tỉ suất di cư thuần là gì? CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I . DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số Tỉ suất di cư thuần là gì? Tỷ suất di cư thuần : là hiệu số giữa số nhập cư và số xuất cư của một đơn vị lãnh thổ trong kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch) tính bình quân trên 1.000 dân của đơn vị lãnh thổ đó./. CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số NHẬN XÉT? Tỉ suất xuất cư so với tỉ xuất nhập cư, tỉ suất nào cao hơn? CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số Tỉ suất xuất cư luôn luôn cao hơn tỉ suất nhập cư CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số ( Nguồn : Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009, 2019 ) Bảng 2.6. Dân số theo nhóm tuổi của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2009 – 2019 ( Đơn vị : người ) CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Nhóm tuổi Năm 2009 Năm 2019 – 14 tuổi 401 980 351 808 15 – 65 tuổi 1 163 859 1 126 887 65 tuổi trở lên 100 628 120 809
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số ( Nguồn : Niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp năm 2022) Bảng 2.7. Tỉ số giới tính khi sinh của dân số Đồng Tháp giai đoạn 2000 – 2022 CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Năm 2000 2005 2010 2015 2020 2021 2022 Tỉ số giới tính của dân số ( Số nam /100 nữ ) 94,50 97,89 99,26 99,20 99,81 99,76 99,98 Thành thị 94,45 98,12 99,20 99,08 94,96 94,94 94,99 Nông thôn 94,54 97,65 99,32 99,38 100,93 101,01 101,29
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số Nhận xét t ỉ số giới tính của dân số ( Số nam /100 nữ ) ? CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số Nam nhiều hơn nữ
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Đặc điểm dân số a. Qui mô dân số : Năm 2022, số dân Đồng Tháp xếp thứ 5 ở Đồng bằng sông Cửu Long, xếp thứ 17 trong cả nước . b. Tốc độ gia tăng dân số : - Nhờ kết quả kế hoạch hoá gia đình , từ năm 2015 đến năm 2022, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh Đồng Tháp giảm xuống chỉ còn dưới 7 %. - Tỉ suất xuất cư luôn luôn cao hơn tỉ suất nhập cư . c. Cơ cấu dân số : Cơ cấu dân số theo giới tín h: Tỉ số giới tính khi sinh ở Đồng Tháp khá cân bằng ; năm 2022 là 99,98 nam /100 n ữ . Tuy nhiên , tình trạng mất cân bằng giới tính đã bắt đầu xuất hiện ở khu v ực nông thôn t ừ năm 2020 đến nay. CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP 2. Các thành phần dân tộc , tôn giáo 4 nhóm thảo luận các tôn giáo sau: Nhóm 1: Giới thiệu về Phật giáo Hòa Hảo Nhóm 2: Giới thiệu về Phật giáo Việt Nam Nhóm 3: Giới thiệu về đạo Cao Đài Nhóm 4: Giới thiệu về Bửu Sơn Kỳ Hương M ỗi nhóm có thời gian thảo luận và thống nhất là 10 phút, trình bày 6 phút (có khởi động) CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP 2. Các thành phần dân tộc , tôn giáo - Đồng Tháp là tỉnh có lịch s ử hình thành lâu dài , gắn với lịch s ử của Đồng bằng sông C ửu Long. Trên địa bàn tỉnh có các dân tộc cùng chung sống gồm người Kinh chiếm đa số (98%), các dân tộc còn lại là người Hoa , Khmer, Chăm , Tày , Thái , Mường ,... chiếm thiểu số -Đồng Tháp có các thành phần tôn giáo đa dạng như : Phật giáo Việt Nam, Phật giáo Hoà Hảo , Cao Đài , Công giáo , B ửu Sơn Kỳ Hương , T ứ ân Hiếu nghĩa ,... Số lượng tín đồ Phật giáo và Phật giáo Hoà Hảo chiếm đa số . Cộng đồng các dân tộc này với nh ững nét phong tục , tập quán riêng tạo nên một nét văn hoá Nam Bộ nói chung và Đồng Tháp nói riêng . CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP 3. Hành chính và phân bố dân cư CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
Đồng Tháp có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện , bao nhiêu thành phố ?
Đồng Tháp có 12 đơn vị hành chính cấp huyện , 3 thành phố ?
( Nguồn : Niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp năm 2022 ) Bảng 2.8. Mật độ dân số tỉnh Đồng Tháp năm 2022 phân theo đơn vị hành chính cấp huyện ( Đơn vị : người /km2 ) Nhận xét bảng trên? STT Thành phố/Huyện Mật độ dân số 1 Thành phố Cao Lãnh 1 528 2 Thành phố Sa Đéc 1 795 3 Thành phố Hồng Ngfi 629 4 Huyện Tân Hồng 243 5 Huyện Hồng Ngfi 574 6 Huyện Tam Nông 211 7 Huyện Tháp Mười 247 8 Huyện Cao Lãnh 403 9 Huyện Thanh Bình 391 10 Huyện Lấp Vò 730 11 Huyện Lai Vung 692 12 Huyện Châu Thành 598 Tỉnh Đồng Tháp 473
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP 3. Hành chính và phân bố dân cư a.Hành chính: Đồng Tháp có 12 đơn vị hành chính cấp huyện , gồm 3 thành phố ( thành phố Cao Lãnh , thành phố Sa Đéc , thành phố Hồng Ngfi ) và 9 huyện ( Tân Hồng , Hồng Ngfi , Tam Nông , Thanh Bình , Cao Lãnh , Tháp Mười , Lấp Vò , Lai Vung và Châu Thành ). b. Phân bố dân cư: - Năm 2022, mật độ dân số tỉnh Đồng Tháp đạt 473 người /km2. - Năm 2022, đơn vị hành chính có mật độ dân cư cao nhất là thành phố Sa Đéc 1 791 người / km 2 , mật độ dân số thấp nhất là huyện Tam Nông 212 người /km 2 . Phân bố dân cư không đồng đều. - Có 2 loại: quần cư nông thôn và quần cư thành thị. CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
I. DÂN SỐ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP 4. Định hướng phát triển và ổn định dân số ở Đồng Tháp Đến năm 2030 : -P hấn đấu đưa m ức sinh chung đạt m ức sinh thay thế ( bình quân mỗi phụ n ữ trong độ tuổi sinh đẻ có 1,9 con), quy mô dân số của tỉnh khoảng 2,1 triệu người . - T ất cả phụ n ữ trong độ tuổi sinh đẻ đều được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại , phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản . - G iảm 2/3 số vị thành niên và thanh niên có thai ngoài ý muốn . CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở ĐỒNG THÁP Nguồn lao động Dựa vào thông tin trong chủ đề , em hãy cho biết ở Đồng Tháp giai đoạn 2010 – 2020: - Sự chuyển dịch cơ cấu lao động làm tăng năng suất lao động diễn ra như thế nào ? - Vai trò của các trường cao đẳng , đại học trong việc nâng cao chất lượng lao động . Bảng 2.9. Cơ cấu lao động (%) của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2010 – 2020 phân theo khu v ực kinh tế CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP Năm 2010 2020 Lao động trong ngành nông – lâm – thuỷ sản 62,1 49,9 Lao động trong ngành công nghiệp – xây dfing 16,2 21,9 Lao động trong ngành dịch vụ 21,7 28,2
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở ĐỒNG THÁP Nguồn lao động Đọc tài liệu trang 22 (trong thời gian qua .......................... cơ cấu kinh tế của tỉnh) CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở ĐỒNG THÁP Nguồn lao động - Trong thời gian qua, cơ cấu kinh tế của Đồng Tháp chuyển dịch theo hướng tích c ực , giảm tỉ trọng khu v ực nông nghiệp v à gia tăng tỉ trọng phi nông nghiệp - Chất lượng lao động cần phải tiếp tục nâng cao để có thể khai thác có hiệu quả các tiềm năng , tiếp tục thu hút đầu tư phát triển , đặc biệt cho các ngành công nghiệp – xây d ự ng , ngành dịch vụ và đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh . CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở ĐỒNG THÁP 2. Vấn đề việc làm 4 nhóm cùng thảo luận nội dung sau : Phân biệt giữa thiếu việc làm và thất nghiệp? -Được sử dụng điện thoại trong thời gian thảo luận. - M ỗi nhóm có thời gian thảo luận và thống nhất là 10 phút, trình bày 6 phút (có khởi động ). CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở ĐỒNG THÁP 2. Vấn đề việc làm Đọc thêm tài liệu CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
III. ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỒNG THÁP 1. Quá trình đô thị hóa ở Đồng Tháp Đọc thêm tài liệu CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
III. ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỒNG THÁP 2. Định hướng đô thị hóa hợp lí ở Đồng Tháp Đọc thêm tài liệu CHỦ ĐỀ 2 DÂN CƯ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP