NỘI DUNG
BÁO CÁO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. NỘI DUNG CHÍNH
III. KẾT LUẬN
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Cục Chăn Nuôi Việt Nam 2023, giá trị sản xuất
của ngành chăn nuôi ước tính đạt 5,72% và đóng
góp 26% vào GDP Nông Nghiệp.
=> Đến năm 2024, ghi nhận tăng trưởng 5,4% so
với 2023
A. Bối cảnh và tầm quan trọng của ngành
chăn nuôi tại Việt Nam
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xu hướng chuyển dịch sang các mô hình chăn nuôi tập
trung quy mô lớn bên cạnh sự duy trì của các hộ chăn
nuôi nhỏ lẻ
Lượng chất thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi cũng tăng
lên tương ứng
=> Tạo ra một thách thức trực tiếp đối với sự bền vững môi
trường, đòi hỏi các biện pháp quản lý chủ động thay vì chỉ
phản ứng tiêu cực với các vấn đề này.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BẢO VỆ SỨC KHỎE CON NGƯỜI
TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ KINH TẾ
*Vai trò của vệ sinh chất thải trong chăn nuôi
Vì vậy việc quản lý chất thải không chỉ là một nhiệm vụ kỹ thuật chuyên môn mà còn là yếu
tố then chốt để ngành chăn nuôi phát triển bền vững.
MỤC TIÊU
● Cung cấp cái nhìn về các tác do chất
thải chăn nuôi gây ra.
● Tổng hợp và đề xuất các giải pháp,
chính sách nhằm thúc đẩy quản lý chất
thải chăn nuôi bền vững, hướng tới một
nền nông nghiệp xanh và hiệu quả.
II. NỘI DUNG CHÍNH
A. Quy mô phát sinh chất thải chăn nuôi
B. Đặc điểm và phân loại chất thải trong chăn nuôi
C. Tác động của chất thải chăn nuôi
D. Các phương pháp và công nghệ xử lý chất thải
E. Các đề xuất nhằm phát triển chăn nuôi bền vững
II. NỘI DUNG CHÍNH
A. Quy mô phát sinh chất thải chăn nuôi
Theo VTC16, mỗi năm VN thải ra khoảng 60 triệu tấn chất thải rắn
và 114 triệu m3 nước thải.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) thống kê
khoảng 84,5 triệu tấn chất thải mỗi năm, trong đó 61,4 triệu tấn là
phân gia súc, gia cầm vào năm 2020.
Ngân hàng Thế giới (World Bank) ước tính Việt Nam tạo ra khoảng
80 triệu tấn chất thải động vật mỗi năm.
Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2020 ước
tính lượng chất thải rắn (CTR) phát sinh từ hoạt động chăn nuôi ở
nước ta khoảng 90 triệu tấn/năm.
II. NỘI DUNG CHÍNH
A. Quy mô phát sinh chất thải chăn nuôi
Chỉ khoảng 20% chất thải được sử
dụng hiệu quả (ví dụ như làm khí sinh
học, ủ phân, nuôi trùn).
Trong khi 80% còn lại được thải trực
tiếp ra môi trường mà không xử lý
hoặc xử lý nhưng không đạt chuẩn
theo thống kê từ VNU-Cres (2025)
II. NỘI DUNG CHÍNH
Loài Tỷ lệ thải phân (%)
Heo 39%
Bò 37%
Trâu 18%
Gia cầm 6%
A. Quy mô phát sinh chất thải chăn nuôi
Phân bố theo loài vật nuôi
Theo ước tính của Cục Chăn nuôi,
trong giai đoạn 2019 – 2023
II. NỘI DUNG CHÍNH
B. ĐẶC ĐIỂM CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
*Định nghĩa:
Chất thải chăn nuôi là một loại chất
thải nông nghiệp. Chất thải này là các
chất còn lại sau quá trình nuôi dưỡng và
chăm sóc động vật chăn nuôi.
Đây có thể là phân, nước thải, thức ăn
thừa, bã hèm, chất thải từ chuồng trại,
lông, da và các chất thải khác.
II. NỘI DUNG CHÍNH
Phân loại chất thải chăn nuôi
Chất thải rắn
Chất thải lỏng
Khí thải
www.reallygreatsite.com
Chất thải rắn
Bao gồm chất thải hữu
cơ và vô cơ
Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sẽ bao gồm nước tiểu của
vật nuôi, nước tắm, nước rửa chuồng
trại,…
Chất thải lỏng
Đặc trưng bởi hàm lượng chất hữu cơ và dinh dưỡng cao. Ngoài ra,
nước thải chăn nuôi chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh (Samonella, E.
coli), virus, và trứng ấu trùng giun sán
Bảng quy định đánh giá chất lượng nước thải trong chăn nuôi và trong sinh hoạt
Amoniac
Methane
Hydro Sulfide
Carbon Dioxide
Khí thải
Chủ yếu là khí do phân hủy các chất hữu cơ, bao gồm các khí như:
II. NỘI DUNG CHÍNH
C. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
1. Ảnh hưởng đến nguồn nước
Chất thải động vật và hóa chất nông nghiệp là nguyên nhân chính
gây ô nhiễm nước mặt (kênh rạch, sông ngòi) và nước ngầm. Nước
thải chăn nuôi chứa hàm lượng lớn chất hữu cơ, mầm bệnh, và dư
lượng hóa chất.
II. NỘI DUNG CHÍNH
C. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
Trong quá trình chăn nuôi, việc
xử lý nước thải đóng vai trò vô
cùng quan trọng. Nếu không
được xử lý đúng cách, nước thải
chăn nuôi có thể dẫn đến hiện
tượng phú dưỡng, gây ảnh hưởng
tiêu cực đến môi trường và hoạt
động sản xuất.
II. NỘI DUNG CHÍNH
C. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
Chỉ số mẫu nước thải chăn nuôi heo của Biogency (2020)
II. NỘI DUNG CHÍNH
C. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
2. Ảnh hưởng đến không khí
Sự phân hủy chất thải chăn nuôi tạo ra các khí như Amoniac,
Methane, Hydro Sulfide, Carbon Dioxide,... cùng với vi khuẩn, các hợp
chất hữu cơ bay hơi và các phân tử hạt mịn.
=> Gây mùi hôi thối khó chịu, có thể lan tỏa rất xa. Đặc biệt là
Methane và Nitrous oxide cũng là một trong những yếu tố góp phần
tạo ra hiệu ứng nhà kính.
II. NỘI DUNG CHÍNH
C. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
3. Ảnh hưởng đến nguồn đất
Chất thải chăn nuôi có thể tác động đến đất theo cả chiều hướng
tiêu cực và tích cực, tùy thuộc vào cách quản lý và xử lý chất thải.
Gây dư thừa đạm (N), lân (P) và kali
(K), ngộ độc cây trồng và mất cân
bằng dinh dưỡng; làm ô nhiễm mạch
nước ngầm lâu dài.
Làm thay đổi pH đất theo hướng axit
hóa hoặc kiềm hóa, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sinh trưởng cây
trồng. Gây thoái hóa và mất khả năng
canh tác
Về mặt tiêu cực
Khi được xử lý đúng cách như ủ
mục hoặc lên men bằng chế phẩm
sinh học,..
Phân chuồng trở thành một nguồn
phân bón hữu cơ giàu dinh dưỡng,
giúp cải thiện kết cấu đất, tăng độ phì
nhiêu, khả năng giữ ẩm và thúc đẩy
hoạt động của hệ vi sinh vật trong
đất.
Về mặt tích cực
II. NỘI DUNG CHÍNH
C. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
4. Ảnh hưởng đến sức khoẻ
Chất thải chăn nuôi có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe con
người và cả vật nuôi đặc biệt khi không được quản lý và xử lý
đúng cách.
Chất thải chăn nuôi là nơi trú ngụ lý
tưởng của nhiều loại côn trùng nguy
hiểm như ruồi, muỗi, gián, và các vi
khuẩn gây bệnh,...
Những côn trùng này dễ dàng
truyền các bệnh nguy hiểm như sốt
xuất huyết, tay chân miệng, và có thể
liên quan đến các bệnh ung thư, hô
hấp.
Ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người
Quản lý chất thải kém dẫn đến vệ sinh
môi trường không tốt trong chuồng trại,
tạo nguồn lây lan các bệnh truyền nhiễm
như cúm gia cầm và hội chứng rối loạn
sinh sản và hô hấp ở lợn (PRRS).
=> Làm giảm sức đề kháng của vật nuôi,
tăng tỷ lệ mắc bệnh, giảm năng suất và
tăng các chi phí phòng trị bệnh, làm giảm
hiệu quả kinh tế của chăn nuôi.
Ảnh hưởng đến sức khoẻ
vật nuôi
II. NỘI DUNG CHÍNH
C. TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
5. Tác động đến kinh tế
Thiệt hại kinh tế: giảm năng suất vật nuôi, tăng chi phí
phòng trị bệnh và làm giảm hiệu quả kinh tế
Gây xung đột xã hội: Mùi hôi và tiếng ồn từ hoạt động
chăn nuôi gây ra bất lợi cho cuộc sống của người dân xung
quanh
Các chất thải vô cơ trong quá trình chăn nuôi:
Kim tiêm
Bao, bì thức ăn chăn nuôiChai, lọ
II. NỘI DUNG CHÍNH
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÍ CHẤT THẢI
Xử lý sơ bộ chất thải
1. Phân loại và Thu gom:
*Phân loại tại nguồn: các loại
rác thải vô cơ ra khỏi rác thải
hữu cơ và các loại rác thải
nguy hại khác (kim tiêm, thuốc
thú y hết hạn).
*Thu gom và lưu trữ: sau khi
phân loại cần được thu gom
và lưu trữ trong các thùng
chứa riêng biệt, tránh xa
nguồn nước và khu vực chăn
nuôi.
2. Tái chế:
*Nhựa, kim loại, thủy tinh:
thu gom và bán lại cho các cơ
sở tái chế, giúp giảm lượng
rác thải ra môi trường mà còn
mang lại một khoản thu nhập
nhỏ.
*Rác thải điện tử: Các thiết bị
điện tử hỏng hóc như quạt,
bóng đèn, máy bơm... cần
được thu gom và giao cho
các đơn vị xử lý rác thải điện
tử .
3. Xử lý chuyên biệt:
*Chất thải nguy hại: Các loại rác
thải như kim tiêm, chai lọ thuốc
thú y cần được xử lý, đóng gói
cẩn thận, giao cho các đơn vị có
chức năng xử lý chất thải nguy
hại
*Chôn lấp hoặc đốt: Đối với một
số loại rác vô cơ có thể áp dụng
phương pháp chôn lấp hợp vệ
sinh hoặc đốt tại các lò đốt rác
cần tuân thủ các quy định về môi
trường để tránh phát tán khói
độc và các chất ô nhiễm khác.
*MỘT SỐ CÁCH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÔ CƠ:
Các loại chất thải như phân, nước tiểu, thức ăn thừa, nước tắm rửa, v.v. cần được thu
gom một cách có hệ thống. Cần có các rãnh thoát nước, bể chứa hoặc hệ thống đường
ống phù hợp để dẫn chất thải đến khu vực xử lí tập trung. Việc thu gom đúng cách giúp
tránh lây lan mầm bệnh, giảm mùi hôi và ô nhiễm môi trường.
Các chất thải chăn nuôi trước khi xử lí cần được phân loại và xử lí sơ bộ
Giai đoạn này nhằm tách các chất rắn và chất lơ lửng ra khỏi chất thải dạng lỏng. Có thể sử
dụng các hố lắng, bể lắng hoặc máy tách phân. Sau khi lắng, phần chất rắn (bùn) có thể
được xử lý riêng để làm phân bón hữu cơ, trong khi phần nước thải được chuyển sang các
giai đoạn xử lý tiếp theo.
Lắng và tách
Bể lắng
Máy tách phân
II. NỘI DUNG CHÍNH
\D
HẦM BIOGAS
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÍ CHẤT THẢI
Ủ PHÂN COMPOST
ĐỆM LÓT SINH HỌC
HỒ SINH HỌC
HẦM BIOGAS
Phương pháp này dựa vào quá trình phân
hủy kỵ khí của vi sinh vật
II. NỘI DUNG CHÍNH
Quá trình phân hủy:
Giai đoạn axit hóa: Các vi khuẩn kỵ khí ban đầu (vi khuẩn thủy phân
và vi khuẩn tạo axit) sẽ phân hủy các chất hữu cơ phức tạp (protein,
carbohydrate, chất béo) thành các chất đơn giản hơn như axit hữu
cơ, rượu, hydro, và carbon dioxide. Trong giai đoạn này, pH của
hỗnhợp có thể giảm xuống do sự tích tụ của axit.
II. NỘI DUNG CHÍNH
Quá trình phân hủy:
Giai đoạn tạo khí metan: các vi khuẩn sinh metan chuyển hóa các
sản phẩm của giai đoạn axit hóa thành khí metan (CH₄) và carbon
dioxide (CO₂).
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tính hiệu quả
Giảm khí metan từ phân chuồng.
Giảm dùng chất đốt truyền thống, giảm CO₂.
Giảm phân bón hóa học nhờ sử dụng phụ phẩm KSH.
II. NỘI DUNG CHÍNH
Hạn chế
Một tỷ lệ đáng kể chất thải sau xử lý biogas vẫn không đạt chuẩn
môi trường. Cụ thể, nước thải sau biogas vẫn có hàm lượng BOD5
và COD vượt ngưỡng cho phép, cho thấy khả năng xử lý chưa triệt
để các chất hữu cơ và dinh dưỡng.
Thynk
Unlimited
Dùng để xử lý chất thải rắn hữu cơ
(phân, chất độn chuồng) thành phân bón
hữu cơ giàu dinh dưỡng.
Đây là một giải pháp đơn giản, hiệu
quả, giúp giảm mùi hôi, giảm thể tích
chất thải, tiêu diệt mầm bệnh và cải
thiện chất lượng đất khi bón trở lại.
Ủ PHÂN COMPOST
Đảm bảo cung cấp đủ oxi
Đảm bảo tần suất đảo trộn thích hợp
=> Vi sinh vật hiếu khí hoạt động mạnh
phân giải các chất hữu cơ trong phân
thành CO2, NH3, nước và mùn
Ủ PHÂN COMPOST
Hiệu quả Hạn chế
Hiệu quả cao trong việc giảm
mùi, thể tích chất thải, tiêu diệt
mầm bệnh và tạo ra sản phẩm
hữu ích là phân bón hữu cơ.
Để đạt hiệu quả tối ưu, phương
pháp này thường yêu cầu xử lý sơ
bộ chất thải và bổ sung men vi
sinh để đẩy nhanh quá trình ủ và
tăng tính hiệu quả, chất lượng.
Ủ PHÂN COMPOST
Công nghệ này ứng dụng các vi sinh vật và vật liệu hữu cơ như trấu, mùn
cưa,... để xử lý chất thải rắn và giảm mùi hôi trực tiếp trong chuồng trại, tạo
môi trường sống sạch sẽ hơn cho vật nuôi.
ĐỆM LÓT SINH HỌC
Cấu tạo và cách làm đệm lót sinh học
Thành phần:
* Chất độn chuồng: Thường là các vật liệu có độ xốp, khô, khả năng thấm
hút tốt và không gây độc hại cho vật nuôi. Phổ biến nhất là mùn cưa, trấu,
vỏ bào, bã mía, rơm rạ băm nhỏ, lõi ngô.
* Chế phẩm sinh học (men vi sinh): Chứa các chủng vi sinh vật có lợi (như
Lactobacillus, Bacillus subtilis, Saccharomyces cerevisiae, v.v.) giúp phân hủy
chất thải.
* Chất dinh dưỡng: Cám gạo, bột ngô, bột sắn hoặc rỉ mật đường, dùng
làm thức ăn cho vi sinh vật.
ĐỆM LÓT SINH HỌC
Kỹ thuật sử dụng và bảo dưỡng
* Quản lý độ ẩm: Đệm lót cần duy trì độ ẩm lý tưởng (khoảng 20% cho lớp trên
cùng). Nếu quá khô, cần phun sương hoặc phun nước để làm ẩm. Nếu quá ướt,
cần bổ sung thêm chất độn khô.
* Xới tơi đệm lót: Hàng ngày, cần cào xới lớp đệm lót sâu khoảng 10-15cm để
tạo độ tơi xốp, giúp vi sinh vật hoạt động tốt hơn và phân giải chất thải hiệu quả.
* Kiểm soát nhiệt độ: Quá trình lên men của vi sinh vật sinh ra nhiệt. Vào mùa
đông, đây là lợi thế giúp giữ ấm cho vật nuôi. Tuy nhiên, vào mùa hè, cần có
biện pháp chống nóng như sử dụng quạt, hệ thống phun sương hoặc làm mái
chuồng cao.
ĐỆM LÓT SINH HỌC
Hiệu quả Hạn chế
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
và mùi hôi
- Các vi sinh vật trong đêm lót
giúp phân giải nhanh chóng phân
và nước tiểu thành các chất không
mùi và giảm thiểu khí độc như
NH3, H2S
- Tiết kiệm nước
- Giảm công dọn chuồng
- Yêu cầu về nguồn nguyên liệu
- Chi phí đầu tư ban đầu cao
- Hạn chế với khu vực mưa và ẩm ướt
- Yêu cầu kỹ thuật và bảo trì
ĐỆM LÓT SINH HỌC
Sử dụng các hồ chứa để xử lý nước thải chăn nuôi thông qua quá trình sinh học tự nhiên,
nơi các vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ dưới tác động của ánh sáng mặt trời và oxy.
HỒ SINH HỌC
Nguyên lý:
Các vi khuẩn, nấm và động vật nguyên sinh trong hồ sẽ hấp thụ và oxy hóa
(phân hủy) các chất hữu cơ hòa tan và lơ lửng trong nước thải, biến chúng
thành các chất vô cơ đơn giản hơn như CO2, H2O, muối nitrat, photphat,
amoni.
Tảo và các thực vật thủy sinh đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp oxy
cho quá trình phân hủy hiếu khí của vi khuẩn thông qua quá trình quang hợp.
Đồng thời, chúng cũng tiêu thụ các chất dinh dưỡng (nitrat, photphat, CO2)
sinh ra từ quá trình phân hủy của vi sinh vật, giúp làm sạch nước.
HỒ SINH HỌC
Chi phí vận hành thấp, thân thiện môi trường
Yêu cầu diện tích lớn, hiệu quả xử lý phụ thuộc thời tiết,
thời gian xử lý dài
Ưu điểm:
Nhược điểm:
HỒ SINH HỌC
II. NỘI DUNG CHÍNH
E. Các đề xuất nhằm phát triển chăn nuôi bền vững
Đề xuất giải pháp cải thiện:
Nâng cao nhận thức: Tăng cường tuyên truyền về tác hại của chất thải không qua xử lý và lợi
ích của chăn nuôi bền vững. Tổ chức tập huấn, hội thảo kỹ thuật cho hộ chăn nuôi về an toàn
sinh học, xử lý chất thải và vệ sinh môi trường.
Tối ưu hóa quy trình: Quy hoạch lại chuồng trại hợp lý, kiểm soát và giảm thiểu lãng phí
trong sử dụng thức ăn, nước và vật tư. Áp dụng quy trình chăn nuôi an toàn sinh học và theo
chuẩn VietGAP.
Đầu tư công nghệ: Xây dựng hệ thống xử lý chất thải hiện đại, khuyến khích áp dụng công
nghệ chăn nuôi khép kín.
II. NỘI DUNG CHÍNH
E. Các đề xuất nhằm phát triển chăn nuôi bền vững
Khuyến nghị cho các bên liên quan
Chính phủ: Ban hành và thực thi chính sách hỗ trợ chăn nuôi bền vững, Tăng cường thanh tra,
kiểm tra môi trường chăn nuôi, Đầu tư hạ tầng vùng chăn nuôi tập trung
Doanh nghiệp: ứng dụng công nghệ bền vững, phát triển chuỗi giá trị chăn nuôi. Đầu tư nghiên
cứu – phát triển sản phẩm hữu cơ, đạt chuẩn VietGAP.
Người chăn nuôi: thực hành quản lý chất thải hiệu quả, chuyển đổi dần sang mô hình chăn nuôi
an toàn sinh học. Tích cực tham gia các chương trình tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật
Thynk
Unlimited
Quản lý và vệ sinh chất thải trong chăn nuôi đóng vai
trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, đảm bảo
sức khỏe cộng đồng và nâng cao hiệu quả sản xuất. Việc
áp dụng các biện pháp xử lý chất thải hiệu quả cùng với
việc tuân thủ các quy định về môi trường, không chỉ giúp
giảm thiểu ô nhiễm mà còn tạo ra nguồn tài nguyên tái
tạo như phân bón hữu cơ và năng lượng. Để đạt được
kết quả bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
hộ chăn nuôi, cơ quan quản lý và các tổ chức nghiên
cứu nhằm nâng cao nhận thức, ứng dụng công nghệ
hiện đại và xây dựng các mô hình chăn nuôi thân thiện
với môi trường. Đây là bước đi cần thiết để hướng tới
một nền chăn nuôi xanh, sạch và phát triển bền vững.
www.reallygreatsite.com
08
III. KẾT LUẬN
09
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://vneconomy.vn/nganh-chan-nuoi-tang-truong-5-4-trong-boi-canh-doi-mat-voi-nhieu-thach-thuc.htm
https://cccnty.snnptnt.binhdinh.gov.vn/tinh-hinh-chan-nuoi-ca-nuoc-nam-2024/
https://vemedim.com/vi/1/chuyen-nganh-chan-nuoi-gia-suc-gia-cam/news/1470/tinh-hinh-chan-nuoi-viet-nam-
nam-2024-nhung-ket-qua-noi-bat-va-thach-thuc
https://olm.vn/cau-hoi/chat-thai-tu-chan-nuoi-gom-nhung-loai-nao-chung-co-anh-huong-nhu-the-nao-den-
nguoi-vat-nuoi-va-moi-truong-can-phai-lam-gi-de-giam-anh-huong-xau-cua.8164910430859
https://tnmttravinh.gov.vn/files/van-ban-dinh-kem/van-ban-3995/bao_cao_htmtqg_nam_2023_kem_cv_9352-
btnmt.pdf
https://nhachannuoi.vn/moi-nam-nganh-chan-nuoi-dua-ra-moi-truong-tren-80-trieu-tan-chat-thai/
https://vjst.vn/vn/tin-tuc/6745/nhung-kho-khan-va-giai-phap-thu-gom-va-xu-ly-chat-thai-ran-chan-nuoi.aspx
https://documents1.worldbank.org/curated/en/673191516790223983/pdf/122935-WP-PUBLIC-Vietnam-livestock-
VNM.pdf