Các kiến thức cơ bản liên quan đến mạo từ.pptx

lethuyngocminh 0 views 7 slides Sep 28, 2025
Slide 1
Slide 1 of 7
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7

About This Presentation

Tài liệu tiếng anh về mạo từ


Slide Content

The articles a / an / the

Mạo từ trong tiếng anh

Mạo từ không xác định : A / AN Dùng trước 1 danh từ đếm được số ít khi nó được nhắc đến lần đầu tiên trong văn cảnh Ex : I have two children , a boy and a girl . Dùng trước 1 danh từ đếm được số ít không xác định . Ex: We need a new computer . Dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp . Ex: He is working as a tutor. Dùng t rong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định : a lot , a couple , a third , a dozen , a hundred , a quarte r,… A / AN + N ( đếm được số ít )

Mạo từ xác định : THE Dùng trước 1 danh từ khi nó được nhắc đến lần thứ 2 trở đi trong văn cảnh Ex : I have two children , a boy and a girl . The boy is 6 years old, and the girl is 10. Dùng khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất . Ex: the sun, the earth, the world,… Dùng trước 1 danh từ đã được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề . Ex: The people in this village are friendly and hospitable. Dùng trước so sánh cao nhất , trước từ chỉ số thứ tự , từ only . Ex: He is the first student to be awarded this prize.

Mạo từ xác định : THE The + Danh từ số ít để nói về một loài hoặc loại đồ vật Ex: The whale is in danger of becoming extinct . The computer is one of the most important inventions ever. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người . Ex: the poor, the rich, the injuried … The + họ ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình Ex: The Simpsons, The Smiths… The + địa điểm công cộng Ex: go to the bank, the cinema, the theatre, the supermarket…

Những trường hợp không dùng mạo từ Không dùng mạo từ t rước danh từ trừu tượng . Ex: Happiness is a process not a destination. Không dùng mạo từ cùng với tính từ sở hữu , sở hữu cách Ex: my book, your toys, John’s house… Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều khi dùng theo nghĩa chung nhất , chứ không chỉ riêng trường hợp nào . Ex: I don't like French beer . Dogs are loyal.

Những trường hợp dùng / không dùng mạo từ Dùng THE trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều , sông , biển , đại dương , dãy núi , vùng lãnh thổ Ex: The United States, The Nile, The Pacific, The Himalayas, The Middle East Dùng mạo từ trước các bữa ăn đặc biệt ( có adj trước bữa ăn ) Ex: Yesterday, we had a special dinner with our friends. The radio, the Internet Go to the hospital/ church/ school/ prison Không dùng mạo từ t rước tên quốc gia, tên châu lục , tên núi , tên hồ , tên đường . Ex: Asia, Viet Nam, Mount Everest, Hoan Kiem Lake, Bien Hoa Street… Không dùng mạo từ trước các bữa ăn nói chung . Ex: I often have breakfast at 6.30. Television Go to hospital/ church/ school/ prison
Tags