Các-phương-pháp-đo-thị-lựcwwwwwwwww.pptx

NghiemNguyen29 15 views 13 slides Sep 06, 2025
Slide 1
Slide 1 of 13
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13

About This Presentation

Các-phương-pháp-đo-thị-lựcwwwwwwwww.pptx


Slide Content

CHUYÊN ĐỀ: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO THỊ LỰC

Thành viên nhóm: Nguyễn Thị Châu 2053010469 Nguyễn Ngọc Đức 2053010045 Phạm Xuân Khải 2053010478 Bùi Trung Nghĩa 2053010485

Đo bằng bảng thị lực 1 2 3 4 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO THỊ LỰC 5 ĐẾM NGÓN TAY Bóng bàn tay Hướng ánh sáng Cảm giác ánh sáng

Chỉ định chung: - Kiểm tra thị lực định kì - Đánh giá tật khúc xạ - Theo dõi sự tiến triển bệnh về mắt - Đánh giá hậu quả chấn thương mắt - Đánh giá thị lực trước phẫu thuật 1. Đo bằng bảng thị lực

1.1 Bảng thị lực chữ cái của Snellen và Monoyer - Các chữ cái in hoa được in trên 11 dòng - Các hàng chữ cái có kích thước nhỏ dần từ trên xuống dưới Người đo thị lực phải đọc đúng tên chữ cái lần lượt theo hướng dẫn với thứ tự trên xuống dưới và từ trái sang phải Khoảng cách giữa bảng và người đo là 5 m

1.2 Bảng đo logmar Gồm các hàng chữ cái có kích thước giảm dần theo tỷ lệ logarit Mỗi hàng có 5 chữ cái, khoảng cách giữa các chữ và hàng được chuẩn hóa để đo thị lực chính xác -> Thích hợp cho nghiên cứu lâm sàng

1.3 Bảng thị lực vòng hở của Landolt Vòng tròn hở giống chữ C với phần hở xoay theo 4 hướng trên, dưới, trái, phải Kích thước khoảng cách nhỏ dần từ trên xuống dưới 11 dòng Người đọc chỉ đúng chiều xoay của chữ C Khoảng cách đọc: 5m

1.4 Bảng đo thị lực hình Đối tượng: trẻ em (nhận biết được đồ vật, con vật) và người không biết chữ Người đo chỉ đúng tên con vật Khoảng cách đo: 5 m

2. Đếm ngón tay Dựa trên khả năng nhận biết và đếm số ngón tay của người kiểm tra ở một khoảng cách nhất định Chỉ định: Người có thị lực rất kém, trẻ em (trẻ sơ sinh,trẻ không biết đọc chữ), người lớn tuổi, người không biết chữ Đơn giản dễ thực hiện, cho kết quả nhanh Độ chính xác thấp, không đánh giá đầy đủ thị lực, không phát hiện được các bệnh về mắt

3. Nhận biết bóng bàn tay Dùng khi bệnh nhân không thể đếm ngón tay ở khoảng cách 30 cm hoặc bệnh nhân có thị lực rất kém do bệnh lý nghiêm trọng hoặc tổn thương mắt Cách ghi kết quả: ví dụ :”MP BBT 20 cm” (bệnh nhân thấy bàn tay vẫy ở khoảng cách tối đa 20 cm)

4. Hướng ánh sáng Chỉ định: Bệnh nhân không đọc được bảng chữ cái hoặc các phương pháp khác không hiệu quả; trẻ nhỏ, bệnh nhân rối loạn ý thức hoặc không hợp tác; theo dõi tiến triễn điều trị bệnh gây giảm thị lực Dùng đèn pin chiếu sáng vào mắt bệnh nhân từ các hướng: giữa, trên, dưới, trái, phải Yêu cầu bệnh nhân chỉ hướng ánh sáng hoặc trả lời bằng lời nói Cách ghi kết quả: ví dụ “MP: HAS (+)” cảm nhận được hướng ánh sáng ở mắt phải

5. Cảm giác ánh sáng Chỉ định: Bệnh nhân có thị lực rất kém hoặc bị mù một phần Đánh giá thị lực sau chấn thương, phẫu thuật mắt hoặc trẻ sơ sinh Chiếu ánh sáng trực tiếp vào mắt bệnh nhân Di chuyển nguồn sáng ra khỏi tầm nhìn, hỏi bệnh nhân có nhận biết được ánh sáng hay ko Cách ghi kết quả: ví dụ “CGAS (+)” cảm nhận được ánh sáng

Thank for listen