Các thuốc sử dụng trong tiêm khớp - ĐH Y dược Hải Phòng

nhTm74 1 views 29 slides Oct 14, 2025
Slide 1
Slide 1 of 29
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29

About This Presentation

Các thuốc sử dụng trong tiêm khớp - ĐH Y dược Hải Phòng


Slide Content

CÁC THUỐC VÀ CHẾ PHẨM SỬ DỤNG TRONG TIÊM KHỚP

Ưu điểm: Thuốc được đưa trực tiếp vào vị trí tổn thương nên tăng sinh khả dụng tại chỗ. Hạn chế tác dụng phụ / tác dụng toàn thân Hiệu quả điều trị kéo dài vài tháng – 1 năm. Hạn chế: Thủ thuật này tồn tại rủi ro, tai biến nếu không tuân thủ đúng chỉ định và chống chỉ định. 5 TIÊM KHỚP & PHẦN MỀM CẠNH KHỚP

Corticoid Acid Hyaluronic (HA – chất nhờn nội khớp) Huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet rich plasma – PRP) Collagen Tế bào gốc 7 CÁC CHẾ PHẨM TIÊM KHỚP

CORTICOID * Cơ chế tác dụng: Corticosteroid là một loại kháng viêm mạnh. Tác dụng làm giảm tình trạng viêm tại khớp/điểm bám gân/bao gân/bao hoạt dịch. Ức chế quá trình viêm, giảm sản xuất các tế bào viêm. 8

CORTICOID Corticoid được chỉ định tiêm nội khớp từ 1950, hiện nay: * Chỉ định: Viêm màng hoạt dịch khớp không nhiễm khuẩn: thoái hóa, các bệnh lý khớp viêm tự miễn, bệnh khớp vi tinh thể (gút), chấn thương không có tràn máu. Viêm điểm bám gân, bao gân, bao thanh dịch Hội chứng chèn ép thần kinh: hội chứng ống cổ tay, chèn ép thần kinh tọa. *Chống chỉ định: Chống chỉ định chung của tiêm khớp 9

PHÂN LOẠI GLUCOCORTICOID TIÊM NỘI KHỚP Chia thành 3 nhóm chính: Glucocorticoid dạng ester (acetat, acetonid): không tan hay ít tan trong nước, tan trong lipid - > khởi phát tác dụng chậm, thời gian tác dụng kéo dài. Methylprednisolone acetat (Depo- medrol 40mg - 1ml) Glucocorticoid dạng muối (sodium phosphate, sodium succinat): tan trong nước -> khởi phát tác dụng nhanh, thời gian tác dụng ngắn. Hydrocortison- Lidocain- Richter 5ml Phối hợp cả 2 thành phần: khởi phát tác dụng nhanh và thời gian tác dụng kéo dài. 5mg betamethasone dipropionate + 2 mg betamethasone sodium phosphate (Diprospan 1ml)

CORTICOID TIÊM NỘI KHỚP 11 Corticosteroid Dạng tiêm Hydrocortisone Hydrocortisone acetate (Hydrocortison-Lidocain- Richter 5ml) Methylprednisolone Methylprednisolone acetat (Depo- medrol 1ml) Dexamethasone Dexamethasone sodium phosphate Betamethasone Betamethasone dipropionate Betamethasone sodium phosphate (Diprospan 1ml) Triamcinolone Triamcinolone acetonide Triamcinolone hexacetonid

GLUCOCORTICOID TIÊM NỘI KHỚP * Tần suất tiêm: Căn cứ vào thời gian tác dụng của thuốc và tình trạng khớp viêm. Hydrocortison 3- 5 ngày tiêm 1 lần x 2- 3 lần, nhắc lại 3 tháng / đợt Depo- medrol, Diprospan 7 - 10 ngày tiêm 1 lần x 1- 2 lần, nhắc lại sau 3 tháng * Theo thông tư số 50/2017/TT- BYT của Bộ Y tế: Mỗi đợt điều trị không quá 3 vị trí, mỗi vị trí không quá 1 mũi tiêm và không quá 3 đợt điều trị / 12 tháng. 12

Acid Hyaluronic (HA – chất nhờn nội khớp) Acid Hyaluronic (HA) là một mucopolysarcharide – thành phần quyết định độ nhớt và tính đàn hồi của dịch khớp . HA do tế bào màng hoạt dịch sản xuất . HA ngoại sinh (nhân tạo): bôi trơn, bảo vệ sụn khớp, kích thích sản sinh HA nội sinh, chống viêm, giảm đau. 13

Phân loại theo trọng lượng phân tử: Thấp < 1 triệu Dalton Trung bình 1- 2 triệu Dalton Cao >2 triệu Dalton Phân loại theo thành phần và cấu trúc : Linear HA Reticulated HA Combined HA 14 Acid Hyaluronic (HA – chất nhờn nội khớp)

Chỉ định: Thoái hóa khớp, chờ thay khớp nhân tạo. Chống chỉ định: chống chỉ định chung của tiêm khớp Liệu trình: 3 – 5 mũi / 1 đợt điều trị, 6 tháng – 1 năm / 1 đợt (Go- on, Hyalgal, RegenflexStarter...) Liệu trình: 1 mũi duy nhất/ đợt, 6 tháng – 1 năm / 1 đợt (Synolis HA, Ostenil plus, Regenflex Bio…) 15 Acid Hyaluronic (HA – chất nhờn nội khớp)

Huyết t ư ơng giàu tiểu cầu (Platelet rich plasma – PRP) Huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet rich plasma – PRP) được chiết xuất từ máu ngoại vi có nồng độ tiểu cầu gấp hàng chục lần trong máu bình thường. 16

Huyết t ư ơng giàu tiểu cầu (Platelet rich plasma – PRP) Nguyên lý: Tiểu cầu được ly tâm và hoạt hóa sẽ ly giải các hạt alpha - > giải phóng ra các yếu tố tăng trưởng, yếu tố chống viêm, kích thích khả năng phục hồi, tái tạo tại chỗ mô tổn thương (sụn khớp, gân, dây chằng…) Tác dụng: Sửa chữa, tái tạo sụn khớp Chống viêm và điều hòa sinh tổng hợp sụn khớp. 17

Huyết t ư ơng giàu tiểu cầu ( Theo khuyến cáo của Hiệp hội y học tế bào quốc tế ) Thoái hóa khớp (Osteoarthritis) Thoái hóa đĩa đệm (Degenerative discdisease) Viêm mỏm trên lồi cầu ngoài (tennis elbow) Viêm mỏm trên lồi cầu trong (golfer’s elbow) Viêm lồi củ chày (Jumber’s knee) Viêm cân gan chân (Plantar fascitis) Viêm gân gót (Achilles tendonitis ) Rách chóp xoay (Rotator cuff tears ) Rách sụn chêm ( Meniscal tears ) Chấn thương thể thao (Sports injuries ) Đau thắt lưng mãn tính (Chronic low back pain ) Đau cổ mãn tính (Chronic neck pain ) Kích thích sự lành vết thương (Stimulate wound healing ) Ứng dụng trong thẩm mỹ: rụng tóc, căng da… 18

Huyết tƣơng giàu tiểu cầu ( Theo khuyến cáo của Hiệp hội y học tế bào quốc tế ) Chỉ định điều trị trong chấn thƣơng chỉnh hình: Viêm khớp, thoái hóa khớp. Căng cơ cấp, mãn tính. Bong gân dâychằng. Tình trạng lỏng bao khớp. Tổn thương sụn, khớp. Chấn thương sụn chêm. Hoạt dịch mãn tính. 19

Huyết t ư ơng giàu tiểu cầu Liệu trình: Tiêm: 2- 3 lần / 1 đợt điều trị, mỗi lần cách nhau 1 tháng. 20

Huyết t ư ơng giàu tiểu cầu Chống chỉ định: chống chỉ định chung của tiêm khớp, ngoài ra Thiếu máu với nồng độ Hemoglobin máu dưới 110g/l. Tiểu cầu máu dưới 105G/l. Thai nghén. Tiêm corticoid/ acid hyaluronic tại khớp gối tổn thương với mũi tiêm gần nhất trong vòng 6 tuần trước. Dùng NSAIDs 48h trước khi tiêm 21

Là thành phần chính trong mô liên kết, tạo sự vững chắc và đàn hồi. Collagen typ 1: gân cơ (97%), dây chằng (85%), xương (90%). Collagentyp 2 trong sụn (80%). Chiếm 5- 6% trọng lượng cơ thể người trưởng thành. Cơ chế tác dụng: Kích thích Intergrin nguyên bào sợi tăng sản xuất ra sợi collagen. 22 Collagen

Chỉ định: Thoái hóa khớp. Viêm gân. Viêm điểm bám gân. Bệnh lý cột sống: Đau vai gáy, đau thắt lưng, đau thần kinh tọa. Chấn thương thể thao: đau rách cơ. Chống chỉ định: chống chỉ định chung của tiêm khớp Liệu trình: Tiêm: 3- 5 mũi / đợt, 1 mũi duy nhất /đợt (tùy loại). 23 Collagen

TẾ BÀO GỐC TIÊM NỘI KHỚP Tiêm tế bào gốc nội khớp là phương pháp điều trị thoái hóa khớp bằng cách sử dụng tế bào gốc trung mô (thường từ tủy xương hoặc mô mỡ của chính người bệnh) để tiêm vào khớp bị tổn thương.  Mục tiêu là kích thích quá trình tái tạo sụn khớp, giảm viêm và đau, từ đó cải thiện chức năng khớp. 

TẾ BÀO GỐC TIÊM NỘI KHỚP Cơ chế hoạt động: Tế bào gốc trung mô có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau, trong đó có tế bào sụn.  Khi được tiêm vào khớp, chúng có thể thay thế các tế bào sụn bị hư hại, kích thích quá trình tái tạo mô sụn mới.  Tế bào gốc còn có khả năng giảm viêm và giảm đau, giúp cải thiện chức năng khớp. 

TẾ BÀO GỐC TIÊM NỘI KHỚP Quy trình tiêm tế bào gốc: 1. Lấy tế bào gốc: Tế bào gốc được lấy từ tủy xương hoặc mô mỡ của người bệnh. 2. Xử lý tế bào gốc: Tế bào gốc được tinh chế và nuôi cấy trong phòng thí nghiệm để tăng số lượng và đảm bảo chất lượng. 3. Tiêm tế bào gốc: Bác sĩ sẽ tiêm tế bào gốc vào khớp bị tổn thương, có thể sử dụng hướng dẫn của siêu âm hoặc X-quang để đảm bảo độ chính xác. 

TẾ BÀO GỐC TIÊM NỘI KHỚP Ưu điểm của phương pháp tiêm tế bào gốc nội khớp:  Giảm đau và viêm: Tế bào gốc có thể giúp giảm đau và viêm tại khớp, cải thiện khả năng vận động và chức năng khớp. Tái tạo sụn khớp: Tế bào gốc có khả năng biệt hóa thành tế bào sụn, giúp tái tạo sụn khớp bị tổn thương. Ít xâm lấn: So với phẫu thuật thay khớp, tiêm tế bào gốc ít xâm lấn hơn, ít đau đớn hơn và thời gian hồi phục nhanh hơn. An toàn: Nguồn tế bào gốc thường được lấy từ chính cơ thể người bệnh (tế bào gốc tự thân), giảm nguy cơ dị ứng hoặc phản ứng thải ghép. 

TẾ BÀO GỐC TIÊM NỘI KHỚP Chỉ định: Thoái hóa khớp: Tiêm nội khớp tế bào gốc có thể được chỉ định trong các trường hợp thoái hóa khớp ở giai đoạn sớm hoặc giai đoạn muộn nhưng chưa cần phải thay khớp.  Viêm khớp: Các trường hợp viêm khớp không nhiễm khuẩn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm khớp mạn tính thiếu niên có thể được chỉ định tiêm nội khớp tế bào gốc để giảm viêm, giảm đau và hỗ trợ tái tạo sụn khớp.  Viêm bao thanh dịch (kén Baker): Tiêm nội khớp tế bào gốc có thể giúp giảm viêm và kích thước của kén Baker.  Viêm điểm bám gân: Các trường hợp viêm điểm bám gân ở khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ tay có thể được chỉ định tiêm nội khớp tế bào gốc. 

TẾ BÀO GỐC TIÊM NỘI KHỚP Chống chỉ định: Thai nghén và cho con bú: Chống chỉ định tiêm nội khớp tế bào gốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú do chưa có đủ nghiên cứu về ảnh hưởng của tế bào gốc lên thai nhi và trẻ sơ sinh.  Bệnh lý ác tính: Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh ung thư cần thận trọng khi tiêm nội khớp tế bào gốc do tế bào gốc có thể kích thích sự phát triển của tế bào ung thư. 

TẦN SUẤT TIÊM (tổng hợp) * Căn cứ vào thời gian tác dụng của thuốc và tình trạng khớp viêm: Hydrocortison 3- 5 ngày tiêm 1 lần x 2- 3 lần, nhắc lại 3 tháng / đợt Depo- medrol, Diprospan 7 - 10 ngày tiêm 1 lần x 1- 2 lần, nhắc lại sau 3 tháng PRP: Tiêm 2- 3 lần / 1 đợt điều trị, mỗi lần cách nhau 1 tháng. HA: Liệu trình 3 – 5 mũi / 1 đợt điều trị, 6 tháng – 1 năm / 1 đợt (Go- on, Hyalgal, RegenflexStarter...) HA: Liệu trình: 1 mũi duy nhất/ đợt, 6 tháng – 1 năm / 1 đợt (Synolis HA, Ostenil plus, Regenflex Bio…) Collagen tiêm 3- 5 mũi / đợt, 1 mũi duy nhất /đợt (tùy loại). 24

KẾT LUẬN Tiêm khớp và phần mềm cạnh khớp là 1 thủ thuật khá đơn giản nhưng giúp cải thiện triệu chứng, kiểm soát bệnh hiệu quả và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Cần phải nắm chắc giải phẫu, kỹ thuật tiêm và tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định và định và chống chỉ định. Đảm bảo đầy đủ yêu cầu về mặt pháp lý: Bs phải có chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chẩn đoán và điều trị bệnh lý CXK cơ bản, chứng chỉ tiêm khớp, chứng chỉ siêu âm cơ bản, siêu âm khớp. Các chế phẩm tiêm khớp hiện nay khá đa dạng, cần có sự lựa chọn phù hợp với mỗi bệnh nhân. 25

26 Thank you!
Tags