các thuốc thường dùng trong bệnh cơ xương khớp.pptx
NamiThng
0 views
11 slides
Sep 25, 2025
Slide 1 of 11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
About This Presentation
Bài báo cáo học tập các thuốc thường dùng trong bệnh lý cơ xương khớp
Size: 1.22 MB
Language: none
Added: Sep 25, 2025
Slides: 11 pages
Slide Content
Học viên : Nguyễn Thị Th ư ơng Lớp : BSNTK5 KHOA C Ơ X Ư ƠNG KHỚP BỆNH VIỆN TUỆ TĨNH CÁC NHÓM THUỐC TH Ư ỜNG DÙNG TRONG BỆNH LÝ C Ơ X Ư ƠNG KHỚP
1 Thuốc giảm đau hạ sốt Paracetamol và opiad 2 3 4 Thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs) Glucocorticoid Thuốc điều trị bệnh Thuốc khác 5
1. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT PARACETAMOL VÀ OPIOID Paracetamol - Là thuốc giảm đau đ ư ợc sử dụng rộng rãi . Có tác dụng chủ yếu giảm đau , hạ sốt , ở liều điều trị không có tác dụng chống viêm . - Liều an toàn < 3g/ ngày . Giảm liều ở BN có bệnh lý về gan . - Chỉ định trong các bệnh lý x ư ơng khớp : Loãng x ư ơng , thoái hóa khớp , viêm khớp dạng thấp ( phối hợp điều trị ), đau l ư ng, đau thần kinh tọa , các tr ư ờng hợp CCĐ NSAIDs, corticoid. Opioid: Tramadol, Ultracet 325/37. 5 - Dẫn xuất của morphin , có tác dụng giảm đau trung ư ơng , có thể gây nghiện . - Là thuốc giảm đau bậc 2 theo khuyến cáo dùng thuốc giảm đau theo bậc của WHO. - Chỉ định : Loãng x ư ơng ; bệnh lý CXK đáp ứng kém với paracetamol, NSAIDs; tr ư ờng hợp CCĐ các thuốc NSAIDs, corticoid. Thuốc Đỉnh tác dụng Sinh khả dụng T/2 TDKMM Paracetamol 30-60 phút 100% 2-3 giờ Hoại tử tế bào gan , ngộ độc gan , hôn mê toan ceton ,... ( liều >10g/ ngày , >150mg/kg) Ultracet 325/37.5 2-3 giờ * 75% 6-7 giờ * Ngã , táo bón , nôn ói , suy hô hấp ,…
2. THUỐC CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID (NSAIDs) Các thuốc trong nhóm này hầu hết đều có tác dụng giảm đau , hạ sốt , chống viêm , chống thấp khớp , chống kết tập tiểu cầu , không mang nhaanm sterol nên gọi là CVKS. C ơ chế chung là do ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Tính chọn lọc COX-2 khác nhau dựa trên this chọn lọc COX2 so với COX1: Lumiracoxib > Rofecoxib > entoricoxib > Valdecoxib> Parecoxib> celecoixib . Dựa trên nồng độ thuốc cần có để ức chế COX1 và COX2: Meloxicam, diclofenac có tính chọn lọc trên COX2 t ư ơng tự celecoxib ( ư u thế trên COX2). Các NSAIDs th ư ờng được sử dụng hàng đầu trong điều trị triệu chứng của nhiều tình trạng viêm khác nhau , đặc biệt trong các bệnh lý khớp ( thấp khớp cấp , VKDT, VCSDK, gout, THK, lupus ban đỏ hệ thống , VKPU, VKVN, viêm túi hoạt dịch , viêm gân ,…). Nhóm ức chế COX không chọn lọc Nhóm ức chế chọn lọc COX-2 - Nhóm acid salysilic : Aspirin - Nhóm Pirazolon : Phenylbutazon - Nhóm indol : Indometacin , sulindac - Nhóm acid enolic: Oxicam (Piroxicam, meloxicam). - Nhóm aicd propionic: Ibuprofen, naproxen, ketoprofen, fenoprofen . - Dẫn xuất acid phenylacetic: Diclofenac. - Dẫn xuất acid heteroarylacetic : Tolmetin, ketorolac. - Nhóm Furanon có nhóm thê diaryl : Rofecoxib - Nhóm pyrazol có nhóm thế diaryl : Celecoxib - Nhóm acid indol acetic: Etodolac - Nhóm Sulffonanilid : Nimesulid
Các nhóm thuốc Hàm l ư ợng / liều max Chống viêm UCKTTC Hạ sốt Giảm đau T1/2 ( giờ ) Tmax ( giờ ) SKD % TDP tiêu hóa NCTM Khác Ưu thế trong bệnh lý Aspirin 81,325,500,650/ 3000 (>3g) 81-325mg/ ngày 500mg/l 500mg/l 4-6 0.5 68 3 + ít Hen Chống KTTC Ibuprofen 200,300,400,800/ 3200 1,2-1,8g/ ngày chia 4 lần 400mg/l 400mg/l 2 1-2 + + Thận Hạ sốt , Bệnh lý viêm XK mạn Naprofen 125,250, 375 , 500/ 1375 250mg/lx02l/ ngày 250mg/lx02l/ngày 250mg/lx02l/ ngày 12-15 1-2 + Ít nhất Thận Diclofenac 25,50,75, 100,/ 225 100-150mg/ ngày 100-150mg/ngày 100-150mg/ ngày 2 1-2 + + Gan, thận Tích lũy ở bao khớp Meloxicam 7.5, 15/ 15 Mạnh - + 20 5-6 Hạn chế + Dễ thấm vào bao khớp viêm Piroxicam 10,20/ 20 Mạnh + 3-86 2-5 Cao + Thận Dễ thấm vào bao khớp viêm Celecoxib 100,200,400/ 400 + - + 11 3 Ít Cao Giảm MĐX Thấm nhanh vào bao khớp viêm Entoricoxib 60,90,120/ 120 + - + 22 1-1.5 Ít Cao Giảm MĐX Thấm nhanh vào bao khớp viêm 2. THUỐC CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID (NSAIDs)
SỬ DỤNG NSAIDs TRÊN BỆNH NHÂN CÓ YTNC TIM MẠCH 2. THUỐC CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID (NSAIDs) Nguy c ơ cao : 1. Có tiền căn viêm loét tiêu hóa nặng , nhất là trong 3 tháng gần đây . 2. Có >2 YTNC Nguy c ơ trung bình Tuổi >65 2. Dùng liều cao NSAIDs Có tiền căn viêm loét tiêu hóa không có biến chứng Đang sử dụng Aspirin ( kể cả liều thấp ), corticoid hoặc kháng đông Nguy c ơ thấp 1. Không có YTNC nào . Khuyến cáo Năm Nguy c ơ cao Nguy c ơ TB Nguy c ơ thấp EULAR 2007 NSAIDs không chọn lọc + thuốc bảo vệ DD/ coxibs NSAIDs không chọn lọc + BVDD/ coxibs NSAIDs bất kỳ . ACR 2012 Coxibs + PPI NSAIDs không chọn lọc / Coxibs +PPI OARSI 2014 NSAIDs nên dùng kèm với PPI ở những bệnh nhân có nhiều bệnh lý đồng mắc PPI/ misoprotol /H2RA giúp giảm nguy c ơ loét DD-TT RACGP 2018 Dùng NSAIDs liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn . Cân nhắc dùng ức chế COX-2 hoặc phối hợp PPI ở những bệnh nhân nguy c ơ cao . SỬ DỤNG NSAIDs TRÊN BỆNH NHÂN CÓ YTNC TIÊU HÓA Phân tầng nguy c ơ Khuyến cáo điều trị Thấp : 1. <65 tuổi 2. Không có YTNC tim mạch 3. Không cần điều trị liều cao hoặc kéo dài 4. Không dùng kèm Aspirin, corticoid hoặc kháng đông NSAIDs cổ điển . Thời gian ngắn và liều thấp nhất có thể Trung bình 1. ≥ 65 tuổi 2. Không có TS loét tiêu hóa hoặc có BC 3. NCTM thấp , có thể sử dụng Aspirin để phòng ngừa nguyên phát 4. Cần phải ĐT lâu dài và / hoặc dùng liều cao NSAIDs cổ điển +PPI hoặc liều cao H2RA. Celecoxib 1l/ ngày +PPI, mitoprotol hoặc liều cao H2RA nếu dùng aspirin Nếu dùng Aspirin, sử dụng liều thấp (75-81mmg) Nếu dùng Aspirin, sử dụng NSAIDs cổ điển tr ư ớc ≥ 2 giờ . Cao 1. BN lớn tuổi , ĐB nếu có suy yếu hoặc THA kèm bệnh gan hoặc thận . 2.TS loét có BC hoặc có nhiều YTNC tiêu hóa . 3.TS bệnh lý TM và đang dùng aspirin hoặc các thuốc CKKTC khác để phòng ngừa thứ phát . 4. TS suy tim Dùng acetaminophen < 3g/ ngày Tránh sử dụng NSAIDs dài hạn , nếu có thể : Dùng liều NSAIDs ngắt quãng Dùng NSAIDs liều thấp Không dùng NSAIDs phóng thích kéo dài . Nếu sử dụng NSAIDs dài hạn , cần l ư u ý: Celecoxib1l/ ngày +PPI (NCTH>NCTM) Naproxen +PPI/ misoprotol (NCTM>NCTH) Tránh PPI nếu sử dụng CKTTC nh ư clodopigrel . TD và điều trị huyết áp Theo dõi creatinine và điện giải
3. GLUCOCORTICOID - Glucocorticoid (GC) được tổng hợp từ phân tử tiền chất là Cholesterol tại tuyến thượng thận . Cholesterol là phân tử tiền chất của mineralocorticoid, hormon sinh dục và vitamin, là thành phần cấu tạo nên tế bào . Phân loại : Nguồn gốc Nội sinh Ngoại sinh Cortisone Cortisol (Hydrocortisone) Prednisone Prednisolone Methylprednisolone Triamcinolone Betamethasone Dexamethasone Hoạt tính sinh học Có Không có Cortisone Prednisone Cortisol (Hydrocortisone) Prednisolone Methylprednisolone Betamethasone Dexamethasone Thời gian tác dụng Ngắn Trung bình Dài Cortisone Cortisol Prednisone Prednisolone Methylprednisolone Triamcinolone Betamethasone Dexamethasone