ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LỚP 10 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC CK1 .docx

LinhL765970 78 views 19 slides Dec 29, 2024
Slide 1
Slide 1 of 19
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19

About This Presentation

SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC


Slide Content

Đề cương Địa Lý – Anh 10A1
BÀI 11: THUỶ QUYỂN
1.Khái niệm thủy quyển
-Là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất
-Phân bố:
+Trong các đại dương
+Trên lục địa
+Trong các lớp đất đá
+Trong khí quyển
+Trong cơ thể sinh vật
-Vai trò
+Nước trong đại dương + nước băng tuyết = giữ ổn định nhiệt độ của bề mặt Trái Đất
+Lượng nước ngọt trong khí quyển + trên lục địa (tỉ lệ nhỏ) = duy trì sự sống trên đất liền
2.Nước trên lục địa
a.Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
-Sông 
+Là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo
+Được các nguồn nước: mưa + ngầm + băng tuyết tan → nuôi dưỡng
-Chế độ nước
+Là sự thay đổi của lưu lượng sông có tính chu kì trong năm 
+Chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các đặc điểm địa lý tự nhiên của nguồn cung cấp + bề mặt lưu vực
(*) Ảnh hưởng của nguồn cấp nước
-Nguồn cung cấp nước
+Nước ngầm : Ít biến động
Vai trò: Điều hoà chế độ nước sông
+Mưa :
●Xích đạo: mưa quanh năm => nước sông quanh năm đầy
●Nhiệt đới: có chế độ mưa theo mùa: mùa mưa => lũ; mùa khô => cạn
+Băng tuyết tan :
●Mùa đông nước đóng băng => sông cạn
●Mùa xuân, băng tan => sông đầy
[“Em có biết?”]
?Lưu lượng = lượng nước được chuyển tải qua mặt cắt ngang sông trong thời gian 1 giây (1m^3 / s) 
?Có giá trị tức thời, trung bình trong ngày, tháng, năm và nhiều năm
?Khoảng thời gian trong năm. Nếu:
+Lưu lượng sông > lưu lượng trung bình năm → MÙA LŨ
+Lưu lượng sông < lưu lượng trung bình năm → MÙA CẠN 

(*) Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực
-Địa hình : 
+Độ dốc địa hình → làm tăng cường độ tập trung lũ
+Lượng nước cấp trên bề mặt sông ở sườn đón gió → DỒI DÀO HƠN ở sườn khuất gió
- Hồ đầm và thực vật → điều tiết dòng chảy
+ Giữ lại trên lưu vực 1 phần nước mưa / nước băng tuyết tan → làm giảm lũ
+ Lượng nước giữ lại sau đó → chảy từ hồ ra / thấm từ nước ngầm sang để cung cấp cho sông
- Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu
+ Nếu các phụ lưu: 
● Tập trung trên 1 đoạn sông ngắn → dễ xảy ra tình trạng lũ chồng lũ
● Phân bố theo chiều dài dòng chính → mỗi đợt lũ có thể kéo dài hơn (lũ không quá cao) 
+ Sông nhiều chi lưu = Nước lũ thoát nhanh → Chế độ nước sông bớt phức tạp
 b) Hồ
-Là những vùng trũng chứa nước trên mặt trái đất
-Không trực tiếp thông với biển
-Phân loại:
+Hồ núi lửa (Hình thành từ miệng núi lửa đã tắt - tích đầy thành hồ)
Đặc điểm: Hình tròn + Khá sâu
+Hồ kiến tạo (Hình thành tại các nơi lún sụt, nứt vỡ trên mặt đất - do các mkt di chuyển)
Đặc điểm: Dài + Sâu
+Hồ móng ngựa (Hình thành tại các khúc uốn sông bị tách ra khỏi dòng chính, sau khi chuyển dòng)
Đặc điểm: Nông + Có dạng cong 
Eg: Hồ Tây (HN)
+Hồ băng hà (Khi di chuyển khối đá (do sông băng cổ mang theo) → bào mòn mặt đất bên dưới. Sau không
còn sông băng → Hố lõm → Lòng hồ)
Eg: Hệ thống Ngũ Hồ (biên giới Hoa Kỳ & Canada)
+Hồ nhân tạo (Do con người tạo nên) vì nhiều mục đích (hồ thủy điện / thủy lợi / cảnh quan /…)
c) Nước băng tuyết 
-Khi nhiệt độ < 0 độ c:
+Mưa chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp là tuyết. 
+Lượng tuyết tan > lượng tuyết rơi => tuyết sẽ tích đọng lại, bị nén thành băng. 
+Khối băng ngày càng dày thêm, trọng lực sẽ khiến khối băng di chuyển tạo thành sông băng. 
-Khi nhiệt độ tăng → tuyết tan → tạo nên mùa lũ cho các con sông trong vùng. 
Băng tuyết khá phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao. Hơn 90% lượng băng trên TĐ nằm ở
vùng cực Bắc & cực Nam. 
d) Nước ngầm 
-Khái niệm : Nước tồn tại ở dưới bề mặt đất
-Nguyên nhân sinh ra : Do nước trên mặt đất (mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thấm xuống
-Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước ngầm :

+Nguồn cung cấp nước
+Khả năng thấm nước của đất, đá 
●Vùng ẩm ướt → đất đá dễ thấm nước → nước ngầm dồi dào, nằm khá nông
●Vùng khô hạn → nước ngầm nằm dưới sâu
+Mức độ bốc hơi
+Lớp phủ thực vật
-Vai trò : 
+Phục vụ cho đời sống, sản xuất của con người
+Điều hoà chế độ nước sông
+Cố định lớp đất đá chống sụt lún
e) Giải pháp bảo vệ nước ngọt 
-Sử dụng nguồn nước ngọt 1 cách hiệu quả
-Tiết kiệm, tránh lãng phí nước ngọt
-Giữ sạch, tránh ô nhiễm nguồn nước
-Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới
BÀI 12: NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I.Tính chất của nước biển và đại dương
a, Độ muối
-Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là MUỐI KHOÁNG
-Độ muối khoáng trung bình trong nước biển là 35%
* Sự biến thiên của độ muối
-Độ muối tăng/giảm phụ thuộc vào : lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào (VD : Biển Đỏ : 43%
độ muối so với <10% của biển Ban-tích)
-Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ : 
+Vùng xích đạo (34,5%)
+Vùng chí tuyến (36,8%)
+Vùng ôn đới (35%)
+Vùng gần cực (34%)
-Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu cũng như phụ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn
b, Nhiệt độ
-Tính chất đặc trưng : điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khí, giảm dần từ Xích Đạo về hai cực 
-Nhiệt độ trung bình :
+Đới nóng : 27-28℃
+Ôn đới : 15-16℃
+Đới lạnh : <1℃
+Nhiệt độ trung bình bề mặt đại dương thế giới : 17℃
II.Sóng, thuỷ triều và dòng biển
a, Sóng biển

-Định nghĩa: Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
-Nguyên nhân: Phát sinh do gió
=> gió càng mạnh, sóng càng lớn
* Sóng thần:
-KN / Đặc điểm : một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao
trên 20m => dạng thảm họa thiên nhiên tàn khốc
-Nguyên nhân : Hình thành từ các hoạt động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển
b, Thuỷ triều
-Định nghĩa: Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày
-Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái đất
-Đặc điểm : Thuỷ triều lên xuống với biên độ thay đổi theo không gian và thời gian
+Trong mỗi tháng âm lịch, khi ba thiên thể Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời thẳng hàng, biên độ nước
dâng lớn → triều cường
+Trong mỗi tháng âm lịch, ba thiên thể nằm trên 2 đường vuông góc, biên độ nước dâng nhỏ → triều kém
* Các nhân tố tác động tới thuỷ triều bao gồm : sự thay đổi khí áp, hình dạng bờ biển….
c, Dòng biển
-ĐN: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương
-Nguyên nhân hình thành: sinh ra chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ
muối…… giữa các vùng biển khác nhau
* Có 2 loại dòng biển:
+Dòng biển nóng : Xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao
+Dòng biển lạnh : Xuất phát từ vũng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp
> Dòng biển được gọi là nóng hay lạnh tuỳ theo nhiệt độ nước biển xung quanh
> Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển thay đổi tính chất và đổi chiều theo mùa 
III.Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội
-Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá : tài nguyên sinh vật biển; tài nguyên khoáng sản biển (dầu mỏ, khí thiên
nhiên, muối biển….); năng lượng sóng biển thuỷ triều
-Là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội : đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông vận tải biển, du
lịch biển….
-Góp phần điều hoà khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học
! Tuy nhiên, tài nguyên biển là có hạn và dễ tổn thương => con người cần khai thác và đại dương một cách hợp lí
và bền vững
BÀI 13 (THỰC HÀNH): PHÂN TÍCH CHẾ ĐỘ NƯỚC CỦA SÔNG HỒNG
ĐỀ BÀI: Cho bảng số liệu:
- Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng.
- Tính toán và cho biết thời gian mùa lũ, thời gian mùa cạn của sông Hồng.
LỜI GIẢI: 

Biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng
- Tính toán
* Công thức: Lưu lượng nước trung bình năm = Tổng lưu lượng nước / 12 tháng (m/s).
+ Áp dụng công thức: Lưu lượng nước trung bình năm = 39163 / 12 = 3263,6 (m/s).
+Lưu lượng sông > lưu lượng trung bình năm → MÙA LŨ
+Lưu lượng sông < lưu lượng trung bình năm → MÙA CẠN 
→ Các tháng mùa lũ của sông Hồng: 6, 7, 8, 9, 10 (kéo dài từ tháng 6 đến hết tháng 10).
→ Các tháng mùa cạn của sông Hồng: 11, 12, 1, 2, 3, 4, 5 (kéo dài từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau). 
BÀI 14: ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
1.Khái niệm đất và vỏ phong hoá
Độ phì là khả năng đất cung cấp nước, các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác
(như nhiệt, khí,…), giúp thực vật sinh trưởng và phát triển.
2.Các nhân tố hình thành đất
NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐÁ MẸ -Là nhân tố khởi đầu cho quá trình hình thành đất
-Quyết định màu sắc, cấu tạo, thành phần khoáng của đất => tạo nên tính chất lí, hoá của đất
-Đá mẹ có tính chất chua (granit, thạch anh,…) => đất chua
-Đá mẹ có tính kiềm (gabro, badan,…) => đất có tính kiềm
KHÍ HẬU -Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất
-Tác động đến sự phát triển của các nhân tố khác: đá mẹ, địa hình, sinh vật
-Nhiệt độ & lượng mưa có tác động mạnh đến quá trình phong hoá và hình thành đất
ĐỊA HÌNH -Tác động chủ yếu đến sự phân phối nhiệt độ, độ ẩm & tích tụ vật liệu
-Nước chảy theo độ dốc => làm xói mòn, rửa trôi
ĐẤT VỎ PHONG HOÁ
-Là lớp vật chất mỏng bao phủ
bề mặt các lục địa và đảo
-Được tạo thành do quá trình
phong hoá các loại đá
-Là sản phẩm phong hoá
của đá gốc, phần trên cùng
của vỏ Trái Đất
-Chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố bên ngoài
Gồm 2 tầng trên cùng của vỏ
phong hoá (tầng chứa mùn + tầng
tích tụ)
Có cấu trúc phân tầng theo
chiều thẳng đứng; gồm tầng
chứa mùn + tầng tích tụ + tầng
đá mẹ
Đặc trưng cơ bản là độ phì.

-Vùng núi cao, nhiệt độ thấp => quá trình phong hoá diễn ra chậm
-Vùng đồng bằng bằng phẳng => quá trình bồi tụ chiếm ưu thế, tầng đất dày
SINH VẬT -Tham gia vào quá trình phá huỷ đá
-Chất hữu cơ trong đất phụ thuộc vào sự xuất hiện của sinh vật tác động vào quá trình hình
thành đất
-Xác của sinh vật phân huỷ cung cấp chất dinh dưỡng cho đất
-Ngăn chặn xói mòn, rửa trôi đất
THỜI
GIAN
Thời gian hình thành đất gọi là tuổi đất, các loại đất tự nhiên đều cần thời gian để hình thành
CON
NGƯỜI
Không tham gia vào quá trình hình thành đất tự nhiên.
-Tác động tích cực: cải tạo đất, phục hồi đất bị suy thoái, cung cấp chất hữu cơ cho đất, trồng cây
gây rừng,… (tự bịa dc)
-Tác động tiêu cực: khai thác quá mức, làm ô nhiễm đất, sử dụng đất không bền vững,…
BÀI 15: SINH QUYỂN
1.Khái niệm
-Sinh quyển là 1 trong những bộ phận cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
-Là nơi có sự sống tồn tại.
-Giới hạn:
+Giới hạn trên cao: tiếp xúc với lớp ozon của khí quyển.
+Giới hạn dưới:
●Lục địa : đáy lớp vỏ phong hoá
●Đại dương : đáy đại dương
-Sinh quyển bao gồm:
+Phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu)
+Toàn bộ thuỷ quyển
+Phần trên của thạch quyển
2.Đặc điểm
-Khối lượng của sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển còn lại trong vỏ trái đất.
-Sinh quyển có khả năng tích trữ năng lượng. (Nhờ có khả năng quang hợp, cây xanh có thể tạo nên vật chất hữu cơ từ
vật chất vô cơ. Sau đó các năng lượng này được chuyển cho các cơ thể khác trong quá trình dinh dưỡng.)
-Sinh quyển có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên trái đất
-Sinh quyển tác động đến sự thay đổi của các thành phần khí trong khí quyển
-Sinh quyển tham gia vào vòng tuần hoàn nước và quá trình trao đổi chất của sinh vật dưới nước
-Sinh quyển là 1 nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất
3.Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật
- Khí hậu: ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật thông qua các yếu tố nhiệt độ, ánh sáng:
+Nhiệt độ : Tác động đến quá trình sinh trưởng và quy định khu vực phân bố của sinh vật
+Ánh sáng :
●Là nguồn cung cấp năng lượng chính cho sự sống trên trái đất
●Tác động đến quá trình quang hợp, khả năng định hướng và sinh sản của động vật.
-Nước : là nguyên liệu cho quang hợp, vận chuyển và trao đổi chất khoáng vận chuyển máu, chất dinh dưỡng
cho sinh vật.

→Vì vậy ở những nơi có nguồn nước dồi dào thì sinh vật phát triển mạnh, còn ở vùng hoang mạc thì sinh vật
có số lượng ít.
-Đất :
+Kết cấu, độ pH, độ phì của đất
→Ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật
→Tác động đến sự phân bố của động vật
-Địa hình:
+Độ cao địa hình :
●Làm thay đổi lượng nhiệt, lượng nước và các chất dinh dưỡng trong đất mà cây nhận được
●Làm nhiệt độ, độ ẩm thay đổi
→Sinh vật thay đổi theo độ cao
→Hình thành các vành đai sinh vật theo độ cao
+Độ dốc và hướng sườn : Tác động đến lượng nhiệt, ẩm và ánh sáng mà thực vật nhận được
-Sinh vật : Thức ăn là nhân tố quan trọng tác động đến sự phát triển và phân bố động vật
→Nơi nào có nguồn thức ăn phong phú thì có sự tập trung của nhiều loài, tạo nên tính đa dạng sinh học trong
tự nhiên.
-Con người:
+Tích cực : mở rộng phạm vi phân bố của vật nuôi, cây trồng,…; lai tạo ra nhiều loại giống mới làm đa
dạng sinh vật
+Tiêu cực : Phá rừng, săn bắn động vật quý, thu hẹp phạm vi phân bố sinh vật.
BÀI 17: VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT & HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ
1.Vỏ địa lí
a)Khái niệm
-Là lớp vỏ của Trái Đất
-Bao gồm 4 thành phần: khí quyển; thuỷ quyển; thạch quyển; sinh quyển
-Các thành phần xâm nhập & tác động lẫn nhau tạo nên thể tổng hợp tự nhiên thống nhất & hoàn chỉnh
b) Giới hạn
-Gồm:
+Thuỷ quyển
+Sinh quyển
+Phần trên của thạch quyển
+Phần khí quyển dưới lớp ozon
-Chiều dài: 30~35km
* PHÂN BIỆT VỎ ĐỊA LÍ & VỎ TRÁI ĐẤT

2.Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
a) Khái niệm
- Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ
địa lí.
- Nguyên nhân: Do tất cả các thành phần của vỏ địa lí không tồn tại và phát triển độc lập mà luôn tác động, trao
đổi vật chất và năng lượng với nhau tạo nên thể thống nhất và hoàn chỉnh.
b) Biểu hiện của quy luật
- Các thành phần tác động qua lại với nhau.
- Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần khác còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
c) Ý nghĩa thực tiễn của quy luật
- Vỏ địa lí mang tính thống nhất và hoàn chỉnh => dự báo trước về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên.
- Cần phải nghiên cứu tỉ mỉ, chính xác tất cả các đặc điểm địa lí của mọi lãnh thổ trước khi sử dụng, khai thác dưới
hình thức này hay hình thức khác.
=> Để cải tạo tự nhiên hợp lí không thể không tính đến quy luật về tính hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
- Một số ví dụ:
   + Ví dụ 1: Khí hậu (lượng mưa tăng) thì sông ngòi (lưu lượng nước, dòng chảy tăng) dẫn tới địa hình (mức độ xói
mòn tăng) và thổ nhưỡng (lượng phù sa tăng).
   + Ví dụ 2: Thực vật rừng bị phá hủy sẽ làm cho địa hình (xói mòn), khí hậu bị biến đổi và thổ nhưỡng
(đất biến đổi).
BÀI TẬP
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (1)
Câu 1. Cho thông tin sau:
Sinh quyển có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên Trái Đất. Sinh quyển
tác động đến sự thay đổi của các thành phần khí trong khí quyển, tham gia vào vòng tuần hoàn nước và quá trình
trao đổi chất của sinh vật dưới nước, là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất.
a) Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại.

ĐÚNG
(Sinh quyển là phần vỏ Trái Đất nơi sinh vật tồn tại, bao gồm khí quyển, thủy quyển và thạch quyển.)
b) Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống.

ĐÚNG
(Giới hạn của sinh quyển chính là phạm vi mà sự sống tồn tại, thay đổi theo điều kiện sống.)
c) Sinh quyển là một trong những yếu tố quan trọng hình thành và phát triển đất.

ĐÚNG
(Sinh vật tham gia vào quá trình hình thành đất thông qua phân hủy, trao đổi chất.)
d) Các loài sinh vật ôn đới chiếm ưu thế ở nước ta.

SAI
(Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, nơi các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế)
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ở vùng xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén
không khí giảm, hình thành đai áp thấp xích. Không khí bốc lên cao từ xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn
xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao cận chí tuyến.
a) Vùng xích đạo hình thành đai áp thấp do ở đây có nhiệt độ cao.

ĐÚNG
(Nhiệt độ cao làm hơi nước bốc lên, giảm sức nén không khí, hình thành áp thấp)

b) Những nơi có khí áp cao thường mưa nhiều.

SAI
(Những nơi có khí áp cao thường khô hạn (như vùng cận chí tuyến))
c) Đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí từ xích đạo di chuyển về, gặp lạnh và dồn xuống.

ĐÚNG
(Không khí từ xích đạo bốc lên, di chuyển đến chí tuyến, lạnh và dồn xuống, tạo áp cao)
d) Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương là nguyên nhân chính dẫn tới sự xuất hiện của gió mùa.

SAI
(Gió mùa hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương, không liên quan trực
tiếp tới chí tuyến)
Câu 3. Cho thông tin sau:
Các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất đều chịu tác động của các qui luật địa lí chung, bắt
nguồn từ sự thay đổi góc chiếu sáng của Mặt Trời và tác động của các lực phát sinh trong lòng đất.
a) Nguyên nhân của quy luật phi địa đới là do nội lực sinh ra lục địa, đại dương, địa hình núi cao.

ĐÚNG
(Quy luật phi địa đới xuất phát từ các lực nội sinh, như sự nâng lên của lục địa, địa hình)
b) Quy luật đai cao là sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.

SAI
(Quy luật đai cao là sự thay đổi theo độ cao, không phải theo vĩ độ)
c) Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời thay đổi từ xích đạo về cực.

ĐÚNG
(Góc chiếu sáng thay đổi dẫn tới sự phân hóa các đới địa lý từ xích đạo đến cực)
d) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt theo quy luật địa đới.

ĐÚNG
(Thiên nhiên Việt Nam chịu ảnh hưởng của quy luật địa đới (từ xích đạo tới chí tuyến).)
Câu 4. Cho thông tin sau:
Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Phía dưới tầng nước ngầm là tầng
đất, đá không thấm nước. Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.
a) Nước ngầm chỉ tồn tại ở những nơi có nhiều mưa. S
Nước ngầm là do nước trên mặt đất (mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thấm xuống => không chỉ ở những nơi có
nhiều mưa.
b) Nước ngầm có thể được khai thác để phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của con người. Đ
c) Cần sử dụng tiết kiệm nguồn nước ngầm do tài nguyên này có nguy cơ suy giảm nhanh. Đ
d) Ở những khu vực có nguồn nước ngầm phong phú thì chế độ nước sông thường điều hòa hơn. Đ
Vai trò của nước ngầm: + Phục vụ cho đời sống, sản xuất của con người
+ Điều hoà chế độ nước sông
+ Cố định lớp đất đá chống sụt lún
Câu 5. Cho thông tin sau:
Khối lượng vật chất trong sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển khác. Sinh quyển
có đặc tính tích lũy năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và sinh vật tham gia tích cực vào
các vòng tuần hoàn vật chất rất quan trọng đối với sự sống.
a) Sinh quyển là một trong những quyển của lớp vỏ Trái Đất. Đ
-Sinh quyển là 1 trong những bộ phận cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
-Là nơi có sự sống tồn tại.
b) Sinh vật phân bố đồng đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển. S
Sinh vật không phân bố đồng đều trong toàn bộ sinh quyển (giới hạn trên và dưới đều không phù hợp với điều
kiện sinh sống của sinh vật), mà tập trung chủ yếu ở các tầng có điều kiện thích hợp như gần bề mặt Trái Đất
(đất, nước, không khí).
c) Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì các vòng tuần hoàn vật chất. Đ
d) Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở khu vực miền Nam nước ta. Đ
Miền Nam Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có khí hậu nóng ẩm, nên các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu
thế.
Câu 6. Cho thông tin sau:
Trong vỏ địa lí, bất cứ lãnh thổ nào cũng bao gồm nhiều thành phần tác động và phụ thuộc lẫn nhau. Nếu một
thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần khác còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
a) Nội dung trên là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí. Đ
b) Các thành phần trong vỏ địa lí tồn tại độc lập và không phụ thuộc lẫn nhau. S

c) Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho thấy sự liên kết chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên. Đ
d) Con người không thể tác động đến sự thay đổi của các thành phần trong vỏ địa lí do chúng có tính độc lập
cao.S
VD: Con người phá huỷ thực vật rừng làm cho địa hình xói mòn khí hậu bị biến đổi và thổ nhưỡng (đất biến

đổi).
Câu 9: Các đại dương trên Trái Đất có vai trò nào sau đây đối với khí hậu toàn cầu?
a. Điều hòa khí hậu, làm giảm sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.
b. Là nguồn cung cấp hơi nước chính cho quá trình hình thành mây và mưa.
c. Cho tôm, cá, .. phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế của con người.
d. Là nơi sinh sống của đa dạng sinh học biển, góp phần cân bằng hệ sinh thái.
Giải:
a. Đúng - Đại dương điều hòa khí hậu, làm giảm sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm nhờ khả năng hấp thụ
và giải phóng nhiệt.
b. Đúng - Đại dương là nguồn cung cấp hơi nước chính cho quá trình hình thành mây và mưa thông qua bốc hơi.
c. Sai - Vai trò này liên quan đến phát triển kinh tế, không trực tiếp đến khí hậu.
d. Sai - Vai trò này liên quan đến sinh thái và đa dạng sinh học, không trực tiếp đến khí hậu.
Câu 11: Sinh quyển có vai trò gì trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất?
a. Cung cấp tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sống.
b. Điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua quá trình quang hợp và hô hấp.
c. Bảo vệ bề mặt Trái Đất khỏi bức xạ tử ngoại từ mặt trời.
d. Điều chỉnh chu trình nước và carbon trong hệ sinh thái.
Giải:
a. Đúng - Sinh quyển cung cấp các chất dinh dưỡng từ đất, nước và khí quyển cần thiết cho sự sống.
b. Đúng - Sinh quyển điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua quá trình quang hợp và hô hấp, giúp duy trì cân bằng
khí quyển.
c. Sai - Vai trò này thuộc về tầng ozone trong khí quyển, không phải sinh quyển.
d. Đúng - Sinh quyển tham gia vào việc điều chỉnh chu trình nước và carbon, là các chu trình thiết yếu trong hệ
sinh thái.
Câu 13: Đâu vai trò của thực vật đối với chế độ nước sông? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d
a. Thực vật giúp tăng cường quá trình bốc hơi, làm giảm lượng nước chảy vào sông.
b. Rễ cây giúp cố định đất, giảm xói mòn, từ đó làm tăng lượng phù sa cho sông.
c. Rừng đầu nguồn giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt và hạn hán.
d.Thực vật thải ra khí oxygen, giúp tăng cường quá trình quang hợp của sinh vật dưới nước.
Giải:
a. Đúng - Thực vật giúp tăng cường quá trình bốc hơi, làm giảm lượng nước chảy vào sông.
b. Sai - Rễ cây giảm xói mòn nhưng không làm tăng lượng phù sa, mà giúp giảm lượng phù sa vào sông.
c. Đúng - Rừng đầu nguồn giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt và hạn hán nhờ chức năng trữ nước.
d. Sai - Thực vật thải ra khí oxy, nhưng không trực tiếp giúp tăng quang hợp của sinh vật dưới nước.
Câu 14: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ mặn của nước biển và đại dương?
a. Độ mặn của nước biển chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của không khí và sự bốc hơi nước trên bề mặt biển.S
Còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
b. Độ mặn của nước biển bị ảnh hưởng bởi sự pha loãng từ các con sông lớn đổ vào biển và sự bốc hơi nước ở các
vùng nhiệt đới. Đ
Nồng độ muối sẽ giảm/ tăng do bị pha loãng hay tích tụ của các loại nước
c. Các dòng hải lưu ấm thường làm tăng độ mặn của nước biển, trong khi các dòng hải lưu lạnh làm giảm độ
mặn.Đ
Dòng hải lưu ấm/ lạnh làm tăng/giảm độ mặn nước biển
d. Độ mặn của nước biển không bị ảnh hưởng bởi lượng mưa trong khu vực vì mưa chỉ tác động đến lớp nước
mặt.S
Độ mặn của nước là chỉ số trung bình mật độ muối trong nước nên lớp nước mặt cũng có ảnh hưởng đến độ mặn
Câu 15: Những nhân tố nào sau đây có vai trò chính trong việc hình thành đất?

a. Đá mẹ là nhân tố duy nhất quyết định thành phần khoáng của đất và tốc độ hình thành đất.S
Còn nhiều nhân tố khác
b. Khí hậu có tác động lớn đến quá trình phong hóa và hình thành đất, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa.Đ
Hình thành loại đất đặc trưng của từng vùng riêng biệt
c. Sinh vật và hoạt động của con người không ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất vì quá trình này chỉ phụ
thuộc vào yếu tố tự nhiên.S
Các hoạt động của sinh vật cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến quá trình này
d. Địa hình và sự phân bố độ dốc có thể ảnh hưởng đến độ dày của lớp đất và mức độ xói mòn.Đ
Độ dốc càng lớn thì xói mòn bề mặt càng lớn và ngược lại
Câu 16: Tại sao sự thống nhất và hoàn chỉnh trong vỏ địa lý có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại của hệ sinh
thái tự nhiên? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d
a. Vì mỗi thành phần trong vỏ địa lý chỉ tương tác với một số ít thành phần khác, giúp duy trì sự ổn định.S
b. Sự thống nhất và hoàn chỉnh giúp cân bằng các quá trình tự nhiên, đảm bảo sự tồn tại của các hệ sinh thái trên
toàn bộ bề mặt Trái Đất.Đ
c. Nếu một thành phần trong vỏ địa lý bị thay đổi, nó không ảnh hưởng đến các thành phần còn lại, nhờ vào tính
ổn định riêng lẻ của chúng.S
d. Các thành phần của vỏ địa lý phụ thuộc lẫn nhau, sự thay đổi trong một thành phần sẽ ảnh hưởng đến các
thành phần khác và hệ sinh thái nói chung.Đ
Câu 17. Cho đoạn thông tin sau Nhật Bản nằm trong vùng không ổn định của vỏ Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh
hưởng của động đất, núi lửa. Hiện nay, ở Nhật Bản vẫn còn khoảng 80 ngọn núi lửa đang hoạt động. Mỗi năm,
trung bình nước Nhật phải chịu khoảng 1000 trận động đất lớn nhỏ.
a) Nguyên nhân chủ yếu sinh ra động đất, núi lửa là do nội lực .Đ
b) Nhật Bản là quốc gia chịu ảnh hưởng nhiều của động đất và núi lửa. Đ
c) Động đất, núi lửa chỉ xảy trên biển ở Nhật Bản. S
d) Nhật Bản chịu ảnh hưởng nhiều của động đất và núi lửa là do vị trí nằm ở nơi tiếp giáp giữa hai mảng kiến tạo
Âu- Á và Thái Bình Dương. Đ
Câu 18. Cho đoạn thông tin Tháng 6 tới ông Quang định sang Ôx- trây-li-a để thăm con. Mọi người khuyên ông ấy
cần mang theo áo ấm vì
a) Ôx- trây-li-a thuộc bán cầu nam nên vào tháng 6 là mùa đông. S
b) Vào tháng 6 Việt Nam là mùa hè còn Ôx- trây-li-a là mùa thu. Đ
c) Mùa đông ở Ôx- trây-li-a rất lạnh do nằm ở cực Nam. S
d) Mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam luôn trái ngược nhau. Đ
Câu 19. Cho thông tin sau:
Sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của lượng bức xạ mặt trời và nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã làm cho
các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí có sự thay đổi. Sự thay đổi đó diễn ra theo vĩ độ, theo kinh độ và độ
cao địa hình tạo nên quy luật địa đới và phi địa đới trong vỏ địa lí.
a) Biên độ nhiệt độ năm của nước ta giảm từ Bắc vào Nam là biểu hiện của quy luật địa đới. Đ
b) Tính phi địa đới biểu hiện rõ rệt nhất ở các vùng đất bằng phẳng, rộng lớn.S
c) Sự đối lập về khí hậu giữa đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ở nước ta là biểu hiện của quy
luật đai cao và địa ô.Đ
d) Quy luật địa đới và phi địa đới là cơ sở để phân chia các khu vực địa lí.Đ
Câu 20. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc
(Đơn vị
0
C)
Vĩ độ 0
0
20
0
30
0
40
0
50
0
60
0
70
0
80
0
Nhiệt độ TB năm 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 -20,0
Biên độ nhiệt độ năm1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 31,0
a) Nhiệt độ trung bình năm giảm từ xích đạo về cực.-> Đ
b) Khu vực chí tuyến có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.-> Đ

c) Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về cực.-> Đ
d) Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vĩ độ do góc nhập xạ giảm từ xích đạo về cực.-> S
- DO TRÁI ĐẤT DẠNG HÌNH CẦU NÊN CÀNG LÊN VĨ ĐỘ CAO CHÊNH LỆCH GÓC CHIẾU SÁNG VÀ
CHÊNH LỆCH THỜI GIAN CHIẾU SÁNG CÀNG LỚN
➔BIÊN ĐỘ NHIỆT NĂM TĂNG TỪ XÍCH ĐẠO VỀ CỰC
Câu 21. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc
(Đơn vị: mm)
Vĩ độ
Lượng
mưa
TB năm
1677 763 513 501 561 510 340 194
a) Lượng mưa trung bình năm tăng từ xích đạo về cực. S
b) Khu vực ôn đới có lượng mưa trung bình năm cao nhất. S
c) Vùng cực có lượng mưa trung bình năm ít nhất. Đ
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. Đ
Câu 22. Cho thông tin sau:
Do trục Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên
có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ
xích đạo về hai cực. Từ vòng cực về cực có hiện tượng "đêm trắng". Thành phố Xanh Pê-téc-bua nằm ở vĩ độ cao,
gần vòng cực Bắc. Xanh Pê-téc-bua thu hút khách du lịch với hiện tượng "đêm trắng".
a) "Đêm trắng" có thời gian ban đêm diễn ra rất ngắn. Đ
- "Đêm trắng" CÓ THỜI GIAN BAN ĐÊM RẤT NGẮN, BAN NGÀY RẤT DÀI
b) "Đêm trắng" diễn ra chủ yếu ở khu vực từ chí tuyến đến vòng cực. S
-"Đêm trắng" DIỄN RA CHỦ YẾU Ở VÙNG VĨ ĐỘ CAO
c) "Đêm trắng" diễn ra vào mùa hạ ở Xanh Pê-téc-bua. Đ
- Xanh Pê-téc-bua NẰM Ở VĨ ĐỘ CAO, GẦN VÒNG CỰC BẮC-> Đêm trắng" diễn ra vào mùa hạ ở Xanh Pê-téc-
bua
d) Xanh Pê-téc-bua có hiện tượng "đêm trắng" do địa điểm này nằm hoàn toàn trước đường phân chia sáng tối. Đ
Câu 23. Cho thông tin sau: Hang Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới đã biết, nằm tại xã Tân Trạch,
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Hang Sơn Đoòng nằm trong quần thể hang động Phong Nha - Kẻ
Bàng và là một hệ thống ngầm nối với hơn 150 động khác ở Việt Nam gần biên giới với Lào.
a) Hang Sơn Đoòng là sản phẩm của quá trình ngoại lực. Đ
-ĐÚNG VÌ Hang Sơn Đoòng LÀ SẢN PHẨM CỦA NƯỚC ĂN MÒN ĐÁ VÔI
b) Hang động thường xuất hiện ở những nơi đá khó hòa tan. S
-SAI VÌ HANG ĐỘNG THƯỜNG XUẤT HIỆN Ở NHỮNG NƠI DỄ HÒA TAN, ĐẶC BIỆT LÀ ĐÁ VÔI
c) Phong hóa vật lí là quá trình chủ đạo tạo ra hang động. S
-SAI VÌ PHONG HÓA HÓA HỌC LÀ QUÁ TRÌNH CHỦ ĐẠO TẠO RA HANG ĐỘNG
d) Hang động là kết quả của sự hoà tan đá vôi do nước Đ
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LÒI NGẮN. (1)
Câu 1. Theo quy luật đai cao, cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí sẽ giảm 0,6
0
C. Khi nhiệt độ không khí ở chân
núi An-pơ là 15
0
C thì tại độ cao 1500 m sườn đón gió của đỉnh núi này có nhiệt độ là bao nhiêu
0
C?
GIẢI:
· Tại độ cao 1900m sườn đón gió của đỉnh núi, nhiệt độ không khí giảm là :
1900 . 0,6 : 100 = 11,4 °C
Nhiệt độ tại núi An-pơ ở độ cao 1900m là :
15 – 11,4 = 3,6 °C
Câu 2. Biết độ muối trung bình của các vùng biển khu vực chí tuyến là 36,8‰. Cho biết cứ 100 kg nước biển ở khu
vực này thì trung bình có bao nhiêu kg muối? (làm tròn kết quả đến hai chữ số sau dấu phảy)

GIẢI
Lượng muối trong 1kg nước biển là:
39.8 : 1000 = 0,0398 (kg)
Lượng muối trong 100kg nước biển là:
0,0398 . 100 = 3,98 (kg)
Câu 3. Biết nhiệt độ trung bình tháng cao nhất tại Lix-bon (Bồ Đào Nha) là 18
0
C, nhiệt độ trung bình tháng thấp
nhất ở đây là 8
0
C. Hãy cho biết biên độ nhiệt độ năm ở Lix-bon là bao nhiêu
0
C?
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm
tại một số trạm thủy văn trên các sông ở nước ta
(Đơn vị: m
3
/s)
Tháng
Trạm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hà Nội trên
sông Hồng
1023906854100515783469589162454399290920241285
Tà Lài trên
sông Đồng Nai
96 59 48 71 136 317 522 826 867 730 395 200
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết lưu lượng bình quân 12 tháng của trạm Hà Nội lớn hơn lưu lượng
bình quân 12 tháng của trạm Tà Lài bao nhiêu m
3
/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m
3
/s)

Câu 5. Biết lượng mưa trung bình năm của Hà Nội năm 2021 là 1694 mm, lượng mưa trung bình năm của Luân
Đôn (Anh) cùng năm đó là 607 mm. Cho biết lượng mưa trung bình năm của Hà Nội năm 2021 gấp bao nhiêu lần
lượng mưa trung bình năm của Luân Đôn? (làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phảy)
GIẢI
Lượng mưa tb năm của Hà Nội gấp Luân Đôn là:
7964 : 607 = 13,1(lần)
Câu 6. Biết nhiệt độ trung bình của nước Thái Bình Dương là 19,1
0
C, nhiệt độ trung bình của nước Đại Tây Dương
là 16,9
0
C. Cho biết nhiệt độ trung bình của nước Thái Bình Dương lớn hơn nhiệt độ trung bình của nước Đại Tây
Dương là bao nhiêu
0
C? (làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phảy)
GIẢI
Nhiệt độ tb của TBD lớn hơn ĐTD là:
19,1 - 17,9 = 1,2°C
Câu 7. Biết lượng mưa trung bình năm của Hà Nội năm 2021 là 1694 mm, lượng mưa trung bình năm của U-lan
Ba-to (Mông Cổ) cùng năm đó là 220 mm. Cho biết lượng mưa trung bình năm của Hà Nội năm 2021 gấp bao
nhiêu lần lượng mưa trung bình năm của U-lan Ba-to? (làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy)
Ta lấy : 1694 : 220 = 7,7
Vậy lượng mưa trung bình năm 2021 của Hà Nội gấp 7,7 lần lượng mưa trung bình của Ulan Bator (Mông Cổ) trong cùng năm
Câu 8. Theo quy luật đai cao, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ không khí sẽ giảm 0,6
0
C. Khi nhiệt độ không khí ở chân
núi Hi-ma-lay-a là 20
0
C thì tại độ cao 2000 m sườn đón gió của đỉnh núi này có nhiệt độ là bao nhiêu
0
C?
Câu 9. Biết nhiệt độ trung bình của nước Ấn Độ Dương là 17,0
0
C, nhiệt độ trung bình của nước Thái Bình Dương
là 19,1
0
C. Cho biết nhiệt độ trung bình của nước Thái Bình Dương lớn hơn nhiệt độ trung bình của nước Ấn Độ
Dương là bao nhiêu
0
C? (làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy)
GIẢI:
19,1 - 17,0 = 2,1
0
C

Câu 10. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm
tại một số trạm thủy văn trên các sông ở nước ta
(Đơn vị: m
3
/s)
Tháng
Trạm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
HN trên sông
Hồng
1023906854100515783469589162454399290920241285
Yên Thượng trên
sông Cả
215169150147 275 419 560 91813581119561 295
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết lưu lượng bình quân 12 tháng của trạm Hà Nội lớn hơn lưu lượng
bình quân 12 tháng của trạm Yên Thượng bao nhiêu m
3
/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m
3
/s)
Giải:
Tổng lưu lượng 12 tháng của trạm Hà Nội:
1023+906+854+1005+1578+3469+5891+6245+ư99+2909+2024+1285=31,588 (m³/s)
Lưu lượng bình quân:
31,588:12=2632.33 (m³/s)
Tổng lưu lượng 12 tháng của trạm Yên Thượng:
215+169+150+147+275+419+560+918+1358+1119+561+295=6186 (m³/s)
Lưu lượng bình quân:
6186:12=515.5 (m³/s)
Chênh lệch lưu lượng bình quân:
2632.33−515.5=2116.83 (m³/s)
Làm tròn kết quả: 2117(m³/s)
Câu 11. Biết nhiệt độ trung bình tháng cao nhất tại Luân Đôn (Anh) là 13
0
C, nhiệt độ trung bình tháng thấp
nhất ở đây là 1
0
C. Hãy cho biết biên độ nhiệt độ năm ở Luân Đôn là bao nhiêu
0
C?
Giải:
Biên độ nhiệt ở Luân Đôn là:
13-1=12(
0
C)
Câu 12. Biết độ muối trung bình của các vùng biển khu vực xích đạo là 34,5‰. Cho biết cứ 100 kg nước
biển ở khu vực này thì trung bình có bao nhiêu kg muối? (làm tròn kết quả đến hai chữ số sau dấu phảy)
-số kg muối là : (100*34,5)/1000 = 3,45 (kg)
Câu 13. Khi ở thành phố Luân Đôn (múi giờ số 0 ) đang là 4 giờ thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội (múi
giờ số 7) là mấy giờ?
ĐA: 11
- Thành phố Hà Nội (múi giờ số 7). → Chênh lệch 7 giờ. → Khi ở thành phố Luân Đôn đang là 4
giờ thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội là 7 + 4 = 11 giờ.
Câu 14. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại Lạng Sơn năm 2021
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 13,718,722,124,526,726,225,826,024,721,819,015,6
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2021, NXB thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lạng Sơn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
GIẢI:
Biên độ nhiệt năm tại Lạng Sơn theo bảng số liệu là : 26,7 - 13,7 = 13(độ C)
*công thức : nhiệt độ tháng cao nhất - nhiệt độ tháng thấp nhất = biên độ nhiệt năm
Câu 15. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng dòng chảy tháng tại trạm Hà Nội trên sông Hồng

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lưu
lượng
1022905853100415783469589162454399290920241285
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính lưu lượng dòng chảy trung bình năm tại trạm Hà Nội trên sông Hồng
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ).
GIẢI:
Lưu lượng dòng chảy trung bình năm:
(1022 + 905 + 853 + 1004 + … + 1290) : 12 = 2632,58 (m3/s)
Câu 16. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2021
(Đơn vị: mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
mưa
190,361,1112,468,61,732,027,052,6535,61438,3825,9490,5
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2021, NXB thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 2021. (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị của )
GIẢI:
Tổng lượng mưa của Huế năm 2021:
190,3 + 61,1 + 112,4 + 68,6 + 1,7 + … 1438,3 + 825,9 + 290,5 = 3836 (mm)
Câu 17. Tại độ cao trên dãy núi Cap-ca có nhiệt độ là , cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 7 là bao nhiêu
? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của )
GIẢI:
Cứ lên cao 100m giảm 0,6°C => nhiệt độ ở độ cao 2800m là:
20 - 0,6[ (2800-1000) : 100 ] = 9,2 °C
Làm tròn đến hàng đơn vị => đáp là 9°C
Câu 22. Tính nhiệt độ tại chân núi của sườn đón gió biết nhiệt độ tại đỉnh núi là 10ºC, ngọn núi cao 3000m
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ºC)
Ta có: + Sườn đón gió: Lên cao 100m giảm 0,6°C.
+ Sườn khuất gió: Xuống dưới 100m tăng 1°C.
- Gọi nhiệt độ tại chân núi của sườn đón gió cần tìm là x
x = 12 + (28x0,6) = 28,8°C

TRẮC NGHIỆM KHOANH
Câu 5. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở
A. biển, đại dương; nước ngầm; băng tuyết; nước sông, suối, hồ.
B. biển, đại dương; nước trên lục địa; hơi nước trong khí quyển, sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các
biển và đại dương.
C. sông, suối, hồ; băng tuyết; nước trong các đại dương, hơi nước.
Câu 6. Độ muối trung bình của nước biển trên Trái Đất là
A. 33 %0. B. 34 %0. C. 35%0. D. 36%0.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu gây ra thuỷ triều là do
A. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. B. sức hút của hành tinh ở thiên hà.
C. hoạt động của các dòng biển lớn. D. hoạt động của núi lửa, động đất.
Thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái đất.
Câu 8. Nước trên lục địa gồm nước ở
A. trên mặt, nước ngầm. B. trên mặt, hơi nước.C. nước ngầm, hơi nước. D. băng tuyết, sông, hồ.

Câu 9. Nguồn cung cấp nước ngầm không phải là
A. nước mưa. B. băng tuyết.C. nước trên mặt. D. nước ở biển.
Giải: Đáp án: D. Nước ở biển.
●Nước ngầm chủ yếu được bổ sung từ nước mưa, nước trên mặt (sông, hồ) và băng tuyết tan chảy. Nước biển
không cung cấp nước ngầm do hàm lượng muối cao và sự phân cách bởi lớp đất đá
Câu 10. Giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu trong bảo vệ nguồn nước ngọt trên Trái Đất?
A. Nâng cao sự nhận thức. B. Sử dụng nước tiết kiệm.
C. Giữ sạch nguồn nước. D. Xử phạt, khen thưởng.
Giải: Đáp án: C. Giữ sạch nguồn nước.
●Việc giữ sạch nguồn nước là yếu tố quan trọng nhất vì ô nhiễm nguồn nước có thể làm mất khả năng sử dụng
nước ngọt, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và môi trường. Các giải pháp như nâng cao nhận thức
hay sử dụng tiết kiệm cũng rất quan trọng nhưng không thể hiệu quả nếu nguồn nước đã bị ô nhiễm.
Câu 11: Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là
A. tơi xốp. B. độ phì. C. độ ẩm. D. vụn bở.
Đặc trưng của đất ( thổ nhưỡng ) là độ phì
Câu 12: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
A. toàn bộ sinh vật sinh sống. B. tất cả sinh vật và thổ nhưỡng.
C. toàn bộ động vật và vi sinh vật. D. toàn bộ thực vật và vi sinh vật.
Sinh quyển là nơi toàn bộ sinh vật sống hoạt động và sinh triển
Câu 13: Khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua các yêu tố
A. nhiệt độ, ánh sáng, nước, đất.
B. nhiệt độ, nước, độ ẩm, ánh sáng.
C. nhiệt độ, nước, khí áp, ánh sáng.
D. nhiệt độ, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
Câu 14: Nhân tố quyết định đến sự phân bố của sinh vật là
A. địa hình. B. nguồn nước. C. khí hậu. D. đất.
Câu 15: Ảnh hưởng tích cực của con người đối với sự phân bố sinh vật không phải là
A. giảm diện tích rừng tự nhiên, mất nơi ở động vật.
B. thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng.
C. đưa động vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác.
D. trồng rừng, mở rộng diện tích rừng ở toàn thế giới.
Câu 16: Loại đất thích hợp với sự phát triển của cây cà phê, cao su?
A. Đất phù sa. B. Đất phèn. C. Đất sét. D. Đất feralit.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (2)
Câu 1. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO
VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (
o
C) Biên độ nhiệt độ năm (
o
C)
0
o
24,5 1,8
20
o
25,0 7,4
30
o
20,4 13,3
40
o
14,0 17,7
50
o
5,4 23,8
60
o
-0,6 29,0
70
o
-10,4 32,2
… … …
a. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở chí tuyến.

+) Chí tuyến:
Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ 23°27 Bắc. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23°27 Nam.

ĐÚNG
b. Từ xích đạo về cực nhiệt độ trung bình năm giảm dần chủ yếu do sự thay đổi của góc nhập xạ

ĐÚNG
(Nguyên nhân chính làm cho nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực là do góc nhập xạ giảm
làm cho lượng bức xạ, nhiệt và ánh sáng giảm dần từ xích đạo về vùng cực.)
c. Từ xích đạo về cực biên độ nhiệt năm tăng dần do sự thay đổi của góc nhập xạ theo vĩ độ

ĐÚNG
d. Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc cao hơn bán cầu nam do bán cầu Bắc có nhiều lục địa hơn.

ĐÚNG
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau
Nhiệt và ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá bị phá huỷ
thành những sản phẩm phong hoá. Những sản phẩm này sẽ tiếp tục bị phong hóa thành đất.
a. Khí hậu có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành đất. Đ
b. Khí hậu tác động đến sự hình thành đất qua yếu tố nhiệt, ẩm. S
Hai yếu tố nhiệt độ và lg mưa của khí hậu có tác động mạnh nhất đến quá trình phong hoá đá và hình thành đất.
c. Khí hậu được coi là nhân tố khởi đầu cho sự hình thành đất. S
Đá mẹ là nhân tố khởi đầu cho quá trình hình thành đất.
d. Trên Trái đất có nhiều loại đất do khí hậu phân hoá đa dạng. Đ (???)
Câu 3: Cho đoạn thông tin sau
“Để tránh nóng, động vật thường nấp vào bóng râm, vui thân vào cát sâu, chui xuống hang, leo lên cây
cao,.... Để tránh lạnh, động vật ẩn mình trong các hốc cây sống qua mùa lạnh, một số loài thay đổi chỗ ở theo mùa.
Động vật ở xứ lạnh thường có lông dày, ở xứ nóng có ít lông”.
a. Mỗi loài sinh vật thích nghi với giới hạn nhiệt độ nhất định.
b. Khí hậu ảnh hưởng đến sinh vật qua nhiệt độ và ánh sáng.
c. Đối với động vật ánh sáng ảnh hưởng không đáng kể đến sự phát triển.
d. Động vật đa dạng do khí hậu phân hóa đa dạng.
Giải:
a. Mỗi loài sinh vật thích nghi với giới hạn nhiệt độ nhất định.
●Đúng. Thông tin trong đoạn văn cho thấy động vật có các cách thích nghi khác nhau để sống sót trong các
điều kiện nhiệt độ nóng hoặc lạnh, chứng minh rằng mỗi loài có giới hạn nhiệt độ phù hợp riêng.
b. Khí hậu ảnh hưởng đến sinh vật qua nhiệt độ và ánh sáng.
●Đúng. Nhiệt độ là yếu tố rõ ràng được nhắc đến trong đoạn văn. Ánh sáng cũng là yếu tố khí hậu ảnh hưởng
đến sinh vật, mặc dù đoạn trích không nói trực tiếp, nhưng đây là kiến thức phổ quát.
c. Đối với động vật, ánh sáng ảnh hưởng không đáng kể đến sự phát triển.
●Sai. Ánh sáng ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sinh học của động vật, chẳng hạn như chu kỳ ngày và đêm,
sự di cư, hay sinh sản. Đoạn trích không khẳng định ánh sáng không ảnh hưởng, vì thế đáp án này không
chính xác.
d. Động vật đa dạng do khí hậu phân hóa đa dạng.
●Đúng. Đoạn trích gián tiếp nhắc đến điều này khi mô tả động vật có lông dày ở xứ lạnh và ít lông ở xứ nóng,
cho thấy sự phân hóa khí hậu dẫn đến sự đa dạng thích nghi của động vật.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. (2)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Tính nhiệt độ tại chân núi của sườn đón gió biết nhiệt độ tại đỉnh núi là 10 ºC, ngọn núi cao 2800m
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ºC)
Giải
Sườn đón gió: Lên cao 100m giảm 0,6 ºC
Nhiệt độ tại chân núi là :
10+(28x0,6)=26.8(ºC)
Câu 2: Cho biểu đồ sau

Tính chênh lệch cân bằng ẩm giữa Hà nội và TP Hồ Chí Minh. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ºC)
-sự cân bằng ẩm ở HN là : 1666 - 989 = 677mm
-sự cân bằng ẩm ở TP.HCM là : 1931 - 1686 = 245mm
=> sự chênh lệch cân bằng ẩm là : 677 - 245 = 432mm
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 101112
Nhiệt độ18,615,323,124,826,831,430,629,929,026,226,017,8
Nhiệt độ không khí trung bình tháng tại Hà Nội năm 2022 ( Đơn vị :
0
C)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt
Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết biên độ nhiệt năm 2022 tại Hà Nội là bao nhiêu
0
C?
(Làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất)
- biên độ nhiệt năm 2022 tại Hà Nội là: 31,4 - 15,3 = 16,1
0
C
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng tại trạm khí tượng Huế năm 2022 (Đơn vị: mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
mưa
95,670,8128,3381,0157,333,861,3157,5118,81366,5226,4786,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tính tổng lượng mưa cả năm của các tháng tại trạm Huế năm 2022
là bao nhiêu mm? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị mm).
-tổng lượng mưa cả năm: 3583.9 mm
Tags