đề cương chi tiết thủy khí gói 3 và 4.docx

isoptuson597 11 views 21 slides Dec 09, 2024
Slide 1
Slide 1 of 21
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21

About This Presentation

đề cương chi tiết thi học kì của môn Điều khiển kĩ thuật Thủy khí phần tự luận gói 3 và gói 4 của Trường Đại học hàng hải Việt Nam


Slide Content

GÓI 3
Câu 1:
Ấn “START” van 3/2 của nút ấn đảo trạng thái, cấp khí lên tác động vào van 5/2 làm
van đảo trạng thái, khí được cấp lên xylanh. Xylanh thực hiện hành trình thuận, khi pit tông
được đẩy đến vị trí CTHT S0, làm van 3/2 CTHT đảo trạng thái, khí được cấp qua van này tác
động lên van 5/2 tới xylanh, xylanh thực hiện hành trình ngược và tăng tốc độ nhờ van xả khí
nhanh.
Câu 2:

Ấn “START” van 3/2 của nút ấn đảo trạng thái, cấp khí lên tác động vào van 5/2 làm
van đảo trạng thái, khí được cấp lên xylanh. Xylanh thực hiện hành trình thuận, khi pit tông
được đẩy đến vị trí CTHT S2, làm van 3/2 CTHT đảo trạng thái, khí được cấp qua van này tác
động lên van 5/2 tới xylanh, xylanh thực hiện hành trình ngược. XL có thể điều chỉnh tốc độ
hành trình thuận bằng van tiết lưu 1 chiều.
Câu 3:
Ấn “START” van 3/2 của nút ấn đảo trạng thái, cấp khí lên tác động vào van 5/3 làm
van đảo trạng thái, khí được cấp lên xylanh. Xylanh thực hiện hành trình thuận, khi pit tông
được đẩy đến vị trí CTHT S0, làm van 3/2 CTHT đảo trạng thái, khí được cấp qua van này tác
động lên van 5/3 tới xylanh, xylanh thực hiện hành trình ngược và tăng tốc độ nhờ van xả khí
nhanh.

Câu 4:
Ấn “START” van 3/2 của nút ấn đảo trạng thái, cấp khí lên tác động vào van 5/3 làm
van đảo trạng thái, khí được cấp lên xylanh. Xylanh thực hiện hành trình thuận, khi pit tông
được đẩy đến vị trí CTHT S4, làm van 3/2 CTHT đảo trạng thái, khí được cấp qua van này tác
động lên van 5/3 tới xylanh, xylanh thực hiện hành trình ngược. XL có thể điều chỉnh tốc độ
hành trình thuận bằng van tiết lưu 1 chiều.
Câu 5:
Ấn “START” van 3/2 của nút ấn đảo trạng thái, khí được cấp lên từ nguồn qua van
bảo vệ quá áp tác động vào van 5/2 làm van đảo trạng thái, khí được cấp lên xylanh.

Xylanh thực hiện hành trình thuận, khi pit tông được đẩy đến vị trí CTHT S5, làm van 3/2
CTHT đảo trạng thái, khí được cấp qua van này tác động lên van 5/2 tới xylanh, xylanh thực
hiện hành trình ngược. Mạch bảo vệ quá áp suất nhờ 1 van bảo vệ áp suất đặt ở sau nguồn khí
nén.
Câu 6:
Ấn “START” van 3/2 của nút ấn đảo trạng thái, khí được cấp lên từ nguồn qua van
bảo vệ quá áp tác động vào van 5/3 làm van đảo trạng thái, khí được cấp lên xylanh. Xylanh
thực hiện hành trình thuận, khi pit tông được đẩy đến vị trí CTHT S6, làm van 3/2 CTHT đảo
trạng thái, khí được cấp qua van này tác động lên van 5/3 tới xylanh, xylanh thực hiện hành
trình ngược. Mạch bảo vệ quá áp suất nhờ 1 van bảo vệ áp suất đặt ở sau nguồn khí nén.

Câu 7:
Ấn “START 1” hoặc “START 2” van 3/2 của 2 nút ấn đảo trạng thái, khí được cấp lên
từ nguồn qua van logic OR tác động vào van 5/2 làm van đảo trạng thái, khí được cấp lên
xylanh. Xylanh thực hiện hành trình thuận, khi pit tông được đẩy đến vị trí CTHT S7, làm van
3/2 CTHT đảo trạng thái, khí được cấp qua van này tác động lên van 5/2 tới xylanh, xylanh
thực hiện hành trình ngược.
Câu 8:

Ấn “START 1” và “START 2” van 3/2 của 2 nút ấn đảo trạng thái, khí được cấp lên
từ nguồn qua van logic AND tác động vào van 5/2 làm van đảo trạng thái, khí được cấp lên
xylanh. Xylanh thực hiện hành trình thuận, khi pit tông được đẩy đến vị trí CTHT S8, làm van
3/2 CTHT đảo trạng thái, khí được cấp qua van này tác động lên van 5/2 tới xylanh, xylanh
thực hiện hành trình ngược.
Câu 9:
Ấn START 1, van A có điện cấp điện cho NCĐ A của van 5/2 trên mạch động lực làm
van đảo trạng thái, khí được cấp lên, XL thực hiện hành trình thuận. Khi pit tông được đẩy
đến vị trí CTHT S92, tiếp điểm thường mở S92 trên mạch điều khiển đóng lại cấp điện cho
Rơ le thời gian kiểu đóng chậm T9, sau 5s, tiếp điểm T9 của RLTG đóng lại, cấp điện cho van
B, tác động vào NCĐ B vủa van 5/2 trên mạch động lực làm van đảo trạng thái, XL thực hiện
hành trình ngược.

Câu 10:
Ấn START 2, van C có điện cấp điện cho NCĐ C của van 5/2 trên mạch động lực làm
van đảo trạng thái, khí được cấp lên, XL thực hiện hành trình thuận. Khi pit tông được đẩy đến
vị trí CTHT S12, tiếp điểm thường mở S12 trên mạch điều khiển đóng lại cấp điện cho Rơ le
thời gian kiểu ngắt chậm T10, sau 5s, tiếp điểm T10 của RLTG đóng lại, cấp điện cho van D,
tác động vào NCĐ D vủa van 5/2 trên mạch động lực làm van đảo trạng thái, XL thực hiện
hành trình ngược.

GÓI 4
Câu 1:
STT Thiết bị Số lượng
1 Xylanh kép 1
2 Van tiết lưu mọt chiều 1
3 Bộ tạo trễ 1
4 Van bảo vệ quá áp suất 1
5 Van tuần tự 1
6 CTHT 2
7 Van logic AND 1
8 Van logic OR 1
9 Van điều khiển 5/2 1
10 Nút ấn 3/2 2
11 Áp kế 1

Ban đầu CTHT S1 đang được tác động khí được cấp lên và qua bộ tạo trễ Rơle kiểu
đóng chậm tác động 1 phía của van logic AND.
Nhấn nút ST1, van 3/2 đảo trạng thái cấp khí lên tới van OR và tác động vào phía còn
lại của van AND làm van đảo trạng thái, khí được cấp lên tác động làm van 5/2 đảo trạng thái,
khí đồng thời được cấp lên XL và van tuần tự, XL thực hiện hành trình thuận và có thể điều
chỉnh tốc độ thông qua van tiết lưu. Lúc này S1 ngừng tác động và được lò xo đẩy về trạng
thái cũ, khí ngừng cấp lên 1 phía của van AND. Khi pit tông được đẩy đến vị trí CTHT S2,
van 3/2 của CTHT đảo trạng thái, khí được cấp lên van tuần tự tác động vào van 5/2 làm van
đảo trạng thái, XL thực hiện hành trình ngược, pit tông lùi về vị trí S1 làm CTHT S1 tác động,
mạch chờ hành động tiếp theo.
Khi ấn ST2, nút ấn có rãnh chặn nên không bị đẩy về bởi lò xo, XL làm việc liên tục
tới khi nút ấn được nhả ra.
Câu 2:
STT Thiết bị Số lượng
1 Nút ấn 3/2 1
2 CTHT 3/2 4
3 Van 3/2 1
4 Van 4/2 1
5 Van 5/2 2

6 Xy lanh kép 2
Ban đầu van A5 bị tác động do pit tông của XL 2A đang ở vị trí S1. Van A3 bị tác
động do pit tông của XL1A đang ở vị trí S2, khí được cấp lên qua cửa S của van A6 tác động
vào van A8 làm van này đảo trạng thái ngăn cho khí làm XL2A đi ra.
Ấn S0, van A4 đảo trạng thái, khí được cấp lên qua van A5 tác động đồng thời vào
van A6 và A8, làm 2 van này đảo trạng thái. Khí qua van A8 lên XL2A làm XL2A thực hiện
hành trình thuận, đồng thời van A6 đảo trạng thái ngừng tác động van A8 ngăn khí lên XL2A,
pit tông được đẩy khỏi vị trí S1 van A5 ngừng bị tác động, khí ngừng cấp lên. Khi pit tông
XL2A được đẩy đến vị trí S3, van A2 tác động, đảo trạng thái đồng thời XL2A được lùi về
nhờ lò xo. Khí được cấp lên qua van A6 tác động vào van A7 làm van đảo trạng thái, khí được
cấp lên XL, XL1A thực hiện hành trình thuận. Pit tông được đẩy đến vị trí S4, làm van A1
đảo trạng thái, khí được cấp lên tác động đồng thời vào van A6 và A7, xy lanh thực hiện hành
trình ngược, pit tông 2 lùi về vị trí S2 CTHT S2 tiếp tục tác động, mạch trở lại như ban đầu,
chờ mệnh lệnh tiếp.
Câu 3:

STT Thiết bị Số lượng
1 Nút ấn 2
2 Rơle 4
3 Van điện từ 2
4 Van 5/2 2
5 Xy lanh kép 2
Ban đầu, tiếp điểm thường mở S1 và S3 đóng lại, do pit tông của 2 XL đang ở vị trí S1
và S3. Do tiếp điểm S1 đóng nên cuộn K4 có điện mở tiếp điểm thường đóng K4.
Chế độ điều khiển bằng tay: Ấn nút “MAN”, cuộn hút K1 có điện, đóng 2 tiếp điểm
thường mở K1 để duy trì và cấp điện cho van điện từ Y1, cấp điện cho NCĐ Y1 làm van
5/2(1) đảo trạng thái, khí được cấp lên. XL1 thực hiện hành trình ngược, pit tông 1 được đẩy
ra khỏi vị trí S1 làm tiếp điểm S1 trên mạch điều khiển mở ra, tiếp điểm S1 mở ra, cuộn K4
mất điện, đóng tiếp điểm thường đóng K4 lại. Khi pit tông 1 đẩy đến vị trí S2, đóng tiếp điểm
thường mở S2, cấp điện cho cuộn K2, đóng 2 tiếp điểm K2 để duy trì và cấp điện cho van Y2,
tác động NCĐ Y2 làm van 5/2(2) đảo trạng thái khí được cấp lên làm XL2 thực hiện hành
trình thuận, pit tông 2 được đẩy ra khỏi vị trí S3 mở tiếp điểm thường mở S3 trên mạch điều
khiển. Khi pit tông 2 đến vị trí S4, đóng tiếp điểm thường mở S4 cấp điện cho cuộn K3 mở
tiếp điểm thường đóng K3 làm cuộn K1 mất điện, các tiếp điểm thường mở K1 mở ra làm van
Y1 mất điện ngừng cấp điện cho NCĐ Y1 van 5/2(1) được lò xo đẩy về trạng thái cũ, XL1
thực hiện hành trình ngược. Khi pit tông của XL1 về đến vị trí S1 đóng tiếp điểm thường mở
S1 cấp điện cho cuộn K4 mở tiếp điểm thường đóng K4 làm K2 mất điện, mở các tiếp điểm
K2 ngắt điện van Y2, van 5/2(2) được đẩy về nhờ lò xo, XL2 thực hiện hành trình ngược, pit
tông 2 lùi về vị trí S3 đóng tiếp điểm S3, mạch trở về như ban đầu chờ hoạt động tiếp theo.
Chế độ điều khiển tự động: Ấn nút ấn tự giữ “AUTO”, 2XL làm việc liên tục
tới khi nút ấn được nhả ra.

Câu 4:
STT Thiết bị Số lượng
1 Động cơ không đồng bộ 3 pha lai bơm 1
2 Rơle nhiệt 3
3 Cầu chì 3
4 Rơle 2
5 Van điện từ 1
6 Bộ lọc dầu 1
7 Van an toàn 1
9 Van tiết lưu 1 chiều 2
10 Xy lanh kép 1
11 Cảm biến từ 2
Ban đầu, pit tông của XL đang ở vị trí 1B1 đóng tiếp điểm NO của cảm biến từ 1B1,
cấp điện cho cuộn K2, đóng tiếp điểm K2 trên mạch điều khiển.
Ấn S1, cuộn K1 có điện đóng 2 tiếp diểm NO K1 để duy trì và cấp điện cho van 1M1,
tác động vào NCĐ 1M1 trên van 5/2 làm van đảo trạng thái, khí được cấp lên XL thực hiện
hành trình thuận. Khi pit tông được đẩy ra, tiếp điểm 1B1 nhả ra ngắt điện cuộn K2, mở tiếp
điểm NO K2, khi pit tông đến vị trí 1B2, đóng tiếp điểm NO 1B2 của cảm biến từ 1B2 cấp
điện cho cuộn K3, đóng tiếp điểm K3 cấp điện cho van

1M2, tác động vào NCĐ 1M2 trên van 5/2 làm van đảo trạng thái, khí cấp lên làm XL thực
hiện hành trình ngược. Khi pit tông lùi về 1B1 lại đóng tiếp điểm của cảm biến 1B1, mạch hoạt
động liên tục và có thể điều chình tốc độ 2 chiều của XL qua các van tiết lưu 1 chiều.
Ấn S2, ngắt điện toàn bộ mạch điều khiển,XL thực hiện hành trình ngược, chờ hoạt
động tiếp theo.
Câu 5:
STT Tên thiết bị Số lượng
1 Xy lanh kép 1
2 Công tắc hành trình 2
3 Van tiết lưu xoay chiều 2
4 Rơ le 6
5 Van bướm 3
6 Nút ấn ( S1, S2, S3, S4 ) 4
7 Van 4/3 1
8 Van an toàn 1
9 Áp kế 3
10 Van 1 chiều 2
11 Van 4/2 1
Tiếp điểm K5 ở mạch K2 sẽ mở ra khi chạy mô phỏng, lúc đấy có dòng đi qua cuộn K5
nên nó mở.

Ban đầu xy lanh đang co nên tác động lên cảm biến 1S1, các tiếp điểm của cảm biến
sẽ thay đổi (thường mở sẽ đóng và thường đóng sẽ mở), tiếp điểm 1S1 đóng làm cuộn K5
hoạt động, các tiếp điểm của K5 thay đổi trạng thái.
Ấn nút S4: (nút chọn chế độ điều khiển, ấn thì điều khiển tự động) cuộn K0 có
điện làm thay đổi trạng thái các tiếp điểm của K0, hệ thống sẵn sàng làm việc.
Ấn nút S1 : tiếp điểm K0, K5 đóng trước đó, cuộn K1 có điện, tự duy trì thông qua
tiếp điểm của chính nó. K0, K1, K5 đóng, cuộn K3 có điện, điều khiển tiếp điểm K3 đóng lại
cấp điện cho van điện từ 1Y1 chạy, van này chạy thì tác động lên van 4/2 khiến nó thay đổi
trạng thái. Tiếp điểm K1 đóng cấp điện cho cuộn 1Y3 hoạt động, tác động vào van 4/3 khiến
van thay đổi vị trí, cho dầu đi đến xy lanh, đẩy xy lanh đi ra. Khi xy lanh đi ra ngừng tác động
lên cảm biến 1S1 nữa, tiếp điểm 1S1 trở về trạng thái ban đầu, cuộn K5 mất điện, tiếp điểm
cuộn K5 trở về trạng thái ban đầu. xy lanh đi ra tác động vào cảm biếm 1S2 khiến cho các tiếp
điểm 1S2 trên mạch điện thay đổi, ngắt điện cuộn K3, tiếp điểm K3 mở ra, ngắt điện van điện
từ 1Y1 khiến van 4/2 về trạng thái ban đầu nhờ lò xo. xy lanh đi hết thì chạm cảm biến 1S3,
đóng tiếp điểm 1S3 trên mạch cuộn K4 cấp điện cho cuộn. Tiếp điểm K4, K0 đóng lại cấp
điện cho cuộn K2 chạy, tiếp điểm K2 đóng lại, cuộn 1Y2 có điện, tác động lên van 4/3, van
4/3 thay đổi, cấp dầu cho xy lanh thực hiện hành trình ngược, mạch về trạng thái ban đầu, chờ
tín hiệu điều khiển tiếp theo.
Câu 6:

STT Tên thiết bị Số lượng
1 Xy lanh kép 2
2 CTHT 3/2 4
3 Van 5/2 2
4 Nút ấn 3/2 1
5 Van 4/2 1
Ban đầu van C3 đang cho khí đi vào tầng 2, tầng 1 không có khí, xy lanh C đang co
nên tác động vào cữ chặn C0 nên van C1 cho khí đi qua đến nút ấn M. Xy lanh D đang co nên
tác động cữ chặn D0, van C6 co, YC = 1. YD = 1.
Ấn nút M: e1 = 1, van C3 thay đổi dòng khí, tầng 1 có khí, tầng 2 mất khí. XC = 1 nên
van C8 thay đổi trạng thái, cấp khí cho xy lanh C đi ra, nhả C0 làm van C1 hồi về vị trí ban
đầu nhờ lò xo.- xy lanh C đi ra : đi đến C1 thì tác động vào cữ chặn, cho khí đi từ tầng 1 qua
van C5 đến van C7, XD = 1, xy lanh D thực hiện hành trình thuận, nhả D0 làm van C6 hồi về
nhờ lò xo, đi đến D1 thì tác động làm van C4 co, cho khí đi từ tầng 1 đến van C3, e2 = 1, van
C3 thay đổi, tầng 1 hết khí, tầng 2 có khí. YD = 1, van C7 về trạng thái ban đầu, khí cấp vào
xy lanh làm xy lanh D thực hiện hành trình ngược, nhả D1, van C4 hồi về nhờ lò xo, đồng
thời tác động vào D0 làm van C6 thay đổi, cho khí đi từ tầng 1 đến van C8, YC = 1 , van C8
về trạng thái đầu, khí cấp vào xy lanh C làm xy lanh C thực hiện hành trình ngược, nhả C1,
van C5 về trạng thái đầu, về đến C0 thì tác động vào C0, van C1 co, mạch về trạng thái ban
đầu, chờ tín hiệu điều khiển tiếp theo.
Câu 7:

STT Tên thiết bị Số lượng
1 Xy lanh kép 1
2 Xy lanh đơn 1
3 Van 5/2 1
4 Nút ấn 1
5 Cữ chặn con lăn 2
6 Van logic OR 1
7 Van 3/2 1
Ban đầu: có khí đi từ van 5/2 qua cữ chặn con lăn C01 đến xy lanh C2, xy lanh C2
thực hiện hành trình thuận.
Ấn S1 hoặc S2 đều được, khí sẽ cấp lên một bên van logic OR, van mở dẫn khí tác
động đến van 2, làm van 2 đổi trạng thái, cấp khí cho xy lanh C1 thực hiện hành trình thuận,
ngừng tác động lên C01, nên khí không đi qua van này. xy lanh C02 thực hiện hành trình
ngược nhờ lò xo, xy lanh đi về thì tác động lên cữ chặn con lăn C02, cho phép khí đi qua van
này, tác động vào van 5/2 làm van thay đổi, khí cấp vào xy lanh C1 làm van đảo trạng thái,
chạm vào cứ chặn C01. mạch trở về trạng thái ban đầu, chờ tín hiệu điều khiển tiếp theo
Câu 8:

STT Thiết bị Số lượng
1 Động cơ không đồng bộ 3 pha lai bơm 1
2 Rơle nhiệt 3
3 Cầu chì 3
4 Rơle 2
5 Van điện từ 1
6 Bộ lọc dầu 1
7 Van an toàn 1
8 Van 4/2 1
9 Van tiết lưu 1 chiều 1
10 Xy lanh kép
Ban đầu, pit tông đang ở vị trí “in”, đóng tiếp điểm NO “in” trên mạch điều khiển Ấn
“MOTOR START”, cuộn hút CR2 có điện, đóng tiếp điểm NO CR2 trên
mạch điều khiển và động lực, khởi động cơ không đồng bộ 3 pha. Khi động cơ khởi động, dầu
được bơm lên từ bể dầu nhờ động cơ lai với bơm qua van 1 chiều (ngăn dầu chảy ngược lại
vào bơm) chia thành 2 hướng. Một hướng qua bình chứa và van an toàn về bể dầu, một hướng
lên qua van 4/2 đến van tiết lưu 1 chiều lên xy lanh.
Ấn “START”, cuộn hút init có điện, đóng tiếp điểm NO init để duy trì, van extend cấp
điện cho NCĐ extend trên van 4/2 làm van đảo chiều, khí được cấp lên, XL thực hiện hành
trình thuận, pit tông được đẩy ra khỏi vị trí “in” làm tiếp điểm “in” mở ra. Khi pit tông chạm
đến vị trí “out”, tiếp điểm NC ”out” mở ra ngắt điện mạch điều khiển. Van 4/2 được đẩy về
trạng thái cũ nhờ lò xo, XL thực hiện hành trình ngược, dàu được xả về qua bộ lọc về bể dầu.
Câu 9:

STT Tên thiết bị Số lượng
1 Xy lanh kép 2
2 Van logic AND 3
3 Van 5/2 3
4 Nút ấn 3/2 1
5 CTHT 3/2 4
Ban đầu: CTHT B0, A0 được tác động, khí được cấp thông qua 2 van đó, đi từ nguồn
qua cữ chặn B0 tác động vào bên trái van AND thứ 2, khóa van này lại, 1 bên thì đi qua cữ
chặn A0 tác động vào van X, cấp khí tác động vào 1 bên của van AND 1 và 3 khóa 2 van này
lại.
Ấn nút S0: van S0 đảo trạng thái, mở cho nguồn khí đi đến bên còn lại của van AND
1, van AND 1 thông khí tác động cho van 1.1 thay đổi trạng thái, cấp khí cho xy lanh A đi ra,
nhả cữ chặn A0 hồi về vị trí 0 nhờ lò xo. (X không có tín hiệu tác động vào). Xy lanh A thực
hiện hành trình thuận tác động vào chữ chặn A1 làm cho khí từ nguồn đi qua A1 đến 1 đầu
của van AND 3, van AND 3 lúc này được tác động 2 đầu nên thông khí, tácđộng đến van 1.2,
van 1.2 thay đổi vị trí, cấp khí đi vào xy lanh B. Xy lanh B được cấp khí nên thực hiện hành
trình thuận, nhả cữ chặn B0, cữ chặn B0 hồi về vị trí ban đầu nhờ lò xo, chặn dòng khí lại.
(van AND 2 không có tín hiệu tác động đến). đồng thời khi đến đến B1, tác động làm cho B1
đổi trạng thái, dòng khí đi qua B1 tác động vào van X, van X đổi trạng thái, dòng khí đi vào X
sẽ tác động vào 1 bên van AND thứ 2, van AND 2 khóa và van AND 1, 3 lúc này mất đi tín
hiệu tác động ở 1 bên nên sẽ khóa lại, không cho dòng khí đi qua. Lúc này X mới thay đổi
trạng thái, cấp khí cho xy lanh B thực hiện hành trình ngược (van 1.1 không có tín hiệu tác
động vào) cữ chặn

B1 về vị trí 0 nhờ lò xo, ngăn cho dòng khí thông qua. Xy lanh B thực hiện hành trình ngược
hết thì chạm cữ chặn B0, tác động cho B0 thay đổi trạng thái, cấp khí vào bên còn lại của van
AND 2, van AND 2 mở cho dòng khi đi qua, tác động vào van 1.1 làm van 1.1 thay đổi trạng
thái, cấp khí cho xy lanh A thực hiện hành trình ngược, nhả cho A1 hồi về vị trí không nhờ lò
xo, đồng thời tác động vào cữ chặn A0, làm cho A0 thay đổi vị trí, mở cho dòng khí đi qua
van và tác động đến bên phải van X, mạch trở về trạng thái ban đầu, chờ tín hiệu điều khiển
tiếp theo.
Câu 10:
STT Tên thiết bị Số lượng
1 Xy lanh kép 1
2 Van tiết lưu 1 chiều 1
3 Cảm biến áp suất 1
4 Van an toàn 2
5 Công tắc hành trình 2
6 Van 2/2 1
7 Van 4/3 1
8 Rơ le 5
9 Nút ấn 2

10 Timer 1
11 Van bướm điều khiển bằng điện 3
Ban đầu: 1S3 bị tác động nên các tiếp điểm 1S3 đóng.
Ấn 1S1, cấp điện cho K0, tiếp điểm K0 đóng lại để duy trì.
Ấn 1S1’ K1 có điện, tác động lên tất cả tiếp điểm K1, K1 tự duy trì điện thông qua
tiếp điểm của chính nó, K2 có điện do K1 đóng, làm đóng tiếp điểm K2 lại, cấp điện cho nam
châm điện 2Y1 hoạt động, 2Y1 hoạt động thì làm thay đổi trạng thái van 2/2, lúc này van an
toàn có thể dùng được trong hành trình đi ra của xy lanh. Nam châm điện 1Y1 có điện do K1
đóng, tác động vào van 4/3 làm thay đổi trạng thái của van, dầu từ máy bơm sẽ qua van tiết
lưu 1 chiều, cảm biến áp suất và đến xy lanh kép, xy lanh thực hiện hành trình thuận, ngừng
tác động lên 1S3 làm cho các tiếp điểm 1S3 thay đổi trạng thái. Cảm biến áp suất p khi có
dòng đi qua sẽ làm các tiếp điểm P thay đổi. K1 lúc này mất điện vì tiếp điểm P mở, làm K2
và 1Y1 mất điện theo dẫn đến 2Y1 cũng mất điện, van 2/2 về trạng thái ban đầu. K3 có điện
do P đóng, 1S3 đóng, tác động đến nam châm điện 1Y2 làm thay đổi van 4/3, xy lanh thực
hiện hành trình ngược.
Câu 11:
STT Thiết bị Số lượng
1 Động cơ không đồng bộ 3 pha lai bơm 1
2 Rơle nhiệt 3
3 Cầu chì 3
4 Rơle 5
5 Van điện từ 5
6 Bộ lọc dầu 2
7 Van an toàn 2
8 Van 4/2 1
9 Van 3/2 2
10 Van tiết lưu 1 chiều 1
11 Rơ le áp 1
12 Xy lanh kép 2
13 CTHT 4

Ban đầu pit tông XL1 đang ở vị trí LS01, đóng tiếp điểm LS01 trên mạch điều khiển,
pit tông XL2 đang ở vị trí LS04, đóng tiếp điểm LS04 trên mạch điều khiển cấp điện cho cuộn
CR05 đóng tiếp điểm CR05 trên MĐK cấp điện cho van SOL02 ngăn dầu không bơm lên qua
van 3/2(1).
Ấn “motor start”, cuộn CR2 có điện, đóng tiếp điểm duy trì CR2 và các tiếp điểm NO
trên mạch động lực để cấp nguồn cho động cơ 3 pha. Khi động cơ khởi động, dầu được hút
lên từ bể dầu thông qua 2 máy bơm kép lai với động cơ. Trong đó bơm thấp áp được gắn với
van chỉnh áp suất có điều khiển từ xa (có khoảng cách) điều khiển pilot khi áp suất trong
mạch chính vượt áp suất của bơm thấp áp như đã cài đặt. Dầu được bơm cao áp bơm lên 2 van
điều khiển 3/2 và được van một chiều ngăn không cho chảy về phía bơm thấp áp.
Ấn PB01, cuộn CR01 có điện, đóng các tiếp điểm CR01 để duy trì và cấp điện cho
van SOL01 tác động làm van 3/2(1) đảo trạng thái. Đồng thời cuộn CR02 có điện, đóng các
tiếp điểm CR02 để duy trì và cấp điện cho van SOL03 làm van 3/2(2) đảo trạng thái, dầu
được bơm lên XL1 và qua van 4/2 lên XL2, XL1 thực hiện hành trình thuận. Pit tông được
đẩy ra khỏi vị trí LS01 mở tiếp điểm LS01 trên mạch điều khiển, đến vị trí LS02 đóng tiếp
điểm LS02 trên MĐK cấp điện cho cuộn CR03, đóng tiếp điểm CR03 và cấp điện cho van
SOL04 làm đảo trạng thái van 4/2, dầu được bơm lên XL2, XL2 thực hiện hành trình thuận.
Pit tông được đẩy ra khỏi vị trí LS04 nhả tiếp điểm LS04, cuộn CR05 mất điện mở tiếp điểm
CR05, ngắt điện van SOL02. Khi pit tông đến vị trí CTHT LS03, đống tiếp điểm LS03 trên
MĐK, cấp điện cho cuộn CR04, đóng các tiếp điểm CR04 duy trì và cấp điện cho SOL05, van
3/2(2) đảo trạng thái, XL2 thực hiện hành trình ngược, nhả tiếp điểm LS03 ngắt điện cuộn
CR04 và mở các tiếp điểm CR04 làm van SOL05 mất điện. Khi pit tông XL2 lùi về vị trị
LS04, đóng tiếp điểm LS04 cấp điện cho cuộn CR05 đóng các tiếp điểm và cấp điện cho van
SOL02 làm van 3/2(1) đảo trạng thái, XL1 thực hiện hành trình ngược.