đề cương lí 10 (1) danh cho hoc sinh khoi chuyn.docx
HaDucTuan1VBA211
0 views
4 slides
Feb 14, 2025
Slide 1 of 4
1
2
3
4
About This Presentation
De cuong lý 10
Size: 939.75 KB
Language: none
Added: Feb 14, 2025
Slides: 4 pages
Slide Content
ĐỀ CƯƠNG LÍ 10
Câu 1: Một bạn thực hiện thí nghiệm như sau: thả 2 tờ giấy giống hệt nhau cùng lúc. Tuy
nhiên, một tờ giấy vo tròn và tờ giấy còn lại trải phẳng. Tờ giấy trải phẳng thả ở độ cao lớn hơn.
Kết quả là tờ giấy vo tròn chạm đất trước.
Nếu chỉ dựa trên điều kiện thí nghiệm và kết quả thí nghiệm, nhận xét nào sau đây là phù hợp
logic và chắc chắn đúng?
A. Vật nặng hơn rơi nhanh hơn.
B. Vật nhỏ hơn thì rơi nhanh hơn.
C. Không thể rút ra kết luận vì hai vật vừa khác kích thước và khác độ cao được thả.
D. Vật thả gần mặt đất sẽ luôn chạm đất trước.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây thuộc phạm vi đối tượng nghiên cứu của Vật lí?
A. Quá trình nhân đôi AND
B. Sự phát triển kinh tế của Việt Nam sau năm 1997
C. Phương pháp điều trị bệnh ung thư
D. Sự chuyển động của các hành tinh xung quanh Mặt Trời.
Câu 3: Sai số dụng cụ đo thường được lấy bằng một nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ đo. Sai
số dụng cụ đo của thước dưới đây là
A. 0,5 cm B. 0,25 cm C. 0,1 cm D. 1 cm
Câu 4: Nếu có đám cháy xảy ra ở phòng thí nghiệm, về quy tắc an toàn, việc đầu tiên cần thực
hiện là:
A. Dập đám cháy.
B. Chạy thoát khỏi đám cháy
C. Sập cầu giao điện.
D. Cảnh báo cho mọi người.
Một vật dịch chuyển từ A – B – C – A như hình bên cạnh:
Câu 5: Quãng đường vật đi được bằng
A. 5 cm B. 12 cm C. 0 cm D. 4 cm
Câu 6: Độ dịch chuyển của vật có độ lớn bằng
A. 5 cm B. 12 cm C. 0 cm D. 4 cm
Câu 7: Biết vật trên di chuyển từ A – B – C – A mất 5s, tốc độ trung bình của vật là
A. 1 cm/s B. 2,4 cm/s C. 0 cm/s D. 0,8 cm/s
Câu 8: Đại lượng cho biết mức độ nhanh chậm của sự thay đổi vận tốc là:
A. độ dịch chuyểnB. vận tốc tức thờiC. gia tốc D. tốc độ
Câu 9: Đơn vị của gia tốc là
A. m/s B. m.s
2
C. s
-2
D. m/s
2
Câu 10: Công thức tính gia tốc của vật là
A. a = v.t
B. C.
D. a = vt
Hình bên là đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động nhanh dần đều. Sau khi dùng kĩ
thuật khớp hàm (fit hàm), ta có v = 2t + 3
Câu 11: Độ lớn gia tốc của vật trong chuyển động trên là?
A. 4 m/s
2
B. 2 m/s
2
C. 3 m/s
2
D. 6 m/s
2
Câu 12: Hệ số “3” trong “v = 2t + 3” có nghĩa là:
A. Gia tốc của vật
B. Vận tốc trung bình của vật
C. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 0s.
D. Độ dịch chuyển của vật tại thời điểm t = 0s.
Câu 13: Vật nào sau đây thực hiện chuyển động thẳng chậm dần?
A. Một chiếc điện thoại rơi từ trên bàn xuống đất.
B. Một người trượt ván từ trên đỉnh dốc xuống.
C. Xe máy vọt lên sau khi dừng đèn đỏ.
D. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
Câu 14: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng đều là
A. B. C. D.
Câu 15: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất
B. Một người nhảy dù sắp xuống đất
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ
D. Quả dừa rơi từ trên cây xuống đất
Câu 16: Đồ thị Vận tốc – thời gian của chuyển động chậm dần đều là
A. B.
C. D.
Người ta ghi được đồ thị vận tốc – thời gian của xe tải
từ lúc bắt đầu phanh cho đến khi dừng hẳn như hình
dưới đây.
Câu 17: Vận tốc của xe tải từ khi bắt đầu phanh là
A. 36 km/h B. 54 km/h C. 72 km/h 18 km/h
Câu 18: Gia tốc của xe tải trong suốt quá trình phanh có độ lớn là
A. m/s
2
B. 2,5 m/s
2
C. 6 m/s
2
D. 20 m/s
2
Câu 1:
Hình bên là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của
chuyển động của một xe máy.
a) Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng
đều, biến đổi đều và đứng yên?
b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của xe
trong khoảng thời gian từ 0 – 25s, 30 – 45s và từ 50 –
60s.
c) Viết công thức độ dịch chuyển của xe trong 20s đầu và tính độ dịch chuyển của xe tại t = 15s.
Câu 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh với gia tốc 4 m/s
2
. Hỏi:
a) Quãng đường và thời gian vật đi được cho đến khi dừng hẳn kể từ khi phanh.
b) Vận tốc của vật sau khi hãm phanh được 15s.
c) Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4.
Câu 3:
Hình bên là đồ thị chuyển động của 2 vật.
a) Tính vận tốc của 2 vật.
b) Lập phương trình chuyển động của 2 vật.
c) Xác định vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau.
Câu 4: Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí
cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và
lấy g = 10 m/s
2
.
a) Mô tả chuyển động của bóng.
b) Xác định thời điểm bóng đạt độ cao cực đại.
c) Tính quãng đường đi được của bóng từ khi được thả ra tới khi đạt độ cao cực đại.