Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 1
VẬT LÝ 12
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
I. Dao đông điều hoà:
1. Định nghĩa:
Dao động điều hòa là dao động có li độ là hàm cosin hoặc sin theo thời gian x=Acos()+t (cm)
.
A >0: Biên độ ( cm ), x: li độ ( cm ),
: Pha ban đầu ( rad)
t+ : Pha dao động ( rad );
>0: tần số góc ( rad/s)
Trong 1 dao động điều hòa A, , không thay đổi
2. Các đại lượng trong dao động điều hòa
a. Chu kì , tần số và tần số góc
*Chu kì: Là thời gian để vật thực hiện 1 dao động toàn phần(1vòng) T=N
t
f
==
12
(s)
*Tần số : Số dao động trong một 1s : f=1
2
N
Tt
== ( Hz)
* Tần số góc : = 2 /T=2 f ( rad/s)
b. Vận tốc, gia tốc :
Vận tốc Gia tốc
v=x’= -A sin( t+ ) ( cm/s )
+ Tại VTCB(x=0) độ lớn vmax = A .
+ Tại biên ( x= A độ lớn vmin= 0
Nhận xét : khi vật đi từ
-Cân bằng→ biên:Chậm dần a,v ngược chiều (a.v<0)
- Biên→ cân bằng: Nhanh dần a, v cùng chiều
(a.v>0)
a= -
2
x =-A
2
cos()+t (cm/s
2
) .
+ Tại VTCB(x=0) độ lớn amin=0 .
+ Tại biên ( x= A độ lớn amax=
2
A.
Nhận xét :
+ a luôn tỉ lệ với độ lớn li độ
+ a luôn hướng về VTCB
+a dao động điều hòa cùng tần số với li độ max
max
a
v
=
Công thức liên hệ: A
2
=x
2
+ 2
2
v A
2
= 2
2
v +4
2
a
Chú ý :
+ Quỹ đạo dao động điều hòa là đoạn thẳng có độ dài = 2A A= qũy đạo / 2
+ Đồ thị dao động điều hòa : là đường hình sin (từ đồ thị có thể nhận biết A, T, vị trí đầu.....)
+ Độ lệch pha giữa x, v ,a
+ Quãng đường vật đi trong 1 chu kì :s= 4 A
+ Quãng đường vật đi trong nữa chu kì : s=2A
+ Vật đi từ : O Biên : s= A , t= T/4
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 2
3. Con lắc lò xo:
Lò xo nằm ngang Lò xo thẳng đứng
a. Chu kì , tần số và tần số góc
= m
k =l
g
T=2 k
m f=m
k
2
1
+Vơi : k : độ cứng của lò xo ( N/m), m : khối lượng vật treo ( kg)
+Độ biến dạng tại vị trí cân bằng của con lắc lò xo thẳng đứng 0
l =2
mg g
k
= (m)
+Độ biến dạng tại vị trí cân bằng của con lắc lò xo nằm nghiêng 0
l =2
sinmg g
k
= (m)
Chú ý :
con lắc lò xo có khối lượng : x.m1+y m2 : 2
2
2
1
2
.. TyTxT += .
con lắc lò xo có khối lượng : x.m1-y.m2 : 2
2
2
1
2
.. TyTxT −= .
112
21 2
mTN
TNm
== .
b. Chiều dài lò xo
Lò xo nằm ngang Lò xo thẳng đứng
+ chiều dài lò xo tại li độ x: l=l0+ x
+ Tại x=A lmax= lo+A
+ Tại x=-A lmin = lo-A
( l0 chiều dài tự nhiên )
+ chiều dài lò xo tại li độ x: l=l0+0
l + x
+ Tại x=A lmax=l0+0
l +A
+ Tại x=-A lmin =l0+0
l -A
Chú ý : A = 2
min.x
ll
ma
−
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 3
c. Lực đàn hồi , lực kéo về
Chú ý : khi tìm lực thì đơn vị : x(m) , A (m )
Lực đàn hồi lò xo ngang Lực đàn hồi lò xo đứng Lực kéo về
-Tại li độ x :dh
F = kx
- Tại biên : Fdhmax=kA
- Tại VTCB(x=0)
Fdhmin= 0
-Tại li độ x: dh
F = kxl+
0
-Tại biên dương x= +A
Fdhmax= k(0
l +A)
- Lực đàn hồi cực tiểu:
Nếu 0
l A thì Fdhmin= 0
( tại x=- l)
Nếu0
l >A thìFdhmin=k(0
l -A)
(tại x=-A)
F=-kx
về độ lớn F= kx
-lực kéo về độ lớn cực đại tại
biên x= A
Fkv max=kA
-Lực kéo về có độ lớn cực tiểu
tại VTCB Fkvmin=0
Nx: lực đàn hồi của con lắc lò xo luôn ngược hướng với biến dạng ; tỉ
lệ với độ biến dạng
Nx: lực kéo về luôn
+ hướng về VTCB , tỉ lệ với độ
lớn li độ
4. Năng lưọng của con lắc lò xo dao động điều hòa:
Wd= 2
2
1
mv =221
(A )
2
kx− Wt=2
2
1
kx = 221
.
2
mx (J)
Cơ năng của con lắc lò xo :W=Wd +Wt=2 2 211
22
kA m A= ( J)
Với: m( kg), v(m/s); k(N/m) ; x(m) ; A( m)
Nhận xét :
+ Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng bảo toàn W= Wđ+Wt = không đổi
Wđ tăng thì Wt giảm và ngược lại
+Tại VTCB( x=0):Wt=0 Wđmax =W
+Tại Biên ( x= A ):Wđ=0 Wtmax =W
+ Wđ và Wt biến thiên tuần hoàn với : ’=2 ; f’=2f ; T’=T/2
+ W= hằng số : không biến thiên
* trong1chu kì có 4 lần Wđ=Wt tại vị trí x= A/2 . Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp Wđ=Wt là T/4
* Wđ=nWt x=1+
n
A . * Wt=nWđ v= 1
max
+
n
v .
* Tỉ lệ 22
2
W
W
d
t
Ax
x
−
= ; 22
d
2
W
W
Ax
A
−
= ; 2
2
W
W
tx
A
=
5 .Lò xo ghép nối tiếp ; ghép // ; cắt lò xo :
a. Ghép lò xo :
Gọi k1 , k2,…. Lần lượt là độ cứng của lò xo 1 , lò xo 2 ,…
Gọi T1 , T2 …. Lần lượt là chu kì khi treo vật cùng khối lượng và lò xo1 , lò xo 2 ,….
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 4
Ghép song song Ghép nối tiếp
k = k1 + k2 + … 2 2 2
12
1 1 1
...
T T T
= + +
12
1 1 1
...
k k k
= + +
T
2
= T1
2
+ T2
2
…...
b. Cắt lò xo
Một lò xo có chiều dài l và độ cứng k nếu cắt thành nhiều phần
(l1 , k1); (l2 , k2) ….. thỏa mãn mối liên hệ :
kl=k1l1=k2l2=……..
Chú ý: Nếu một lò xo có độ cứng k được cắt thành n phần bằng
nhau thì độ cứng của một phần là k’=n k
6. Con lắc đơn :
a. Phương trình dao động điều hòa
(Chú ý: Con lắc đơn chỉ dao động điều hòa khi biên độ góc 0< 10
0
)
+ Phưong trình dao động:
viết theo li độ dài: s= Acos( t+ ) (cm)
Viết theo li độ góc: )cos(
0
+= t (rad)
với: A=l
0
; s= l .
b. Chu kì , tần số, tần số góc : = l
g ; T = 2 g
l ; f=l
g
2
1
với : l chiều dài (m) , g : gia tốc trọng trường ( m/s
2
)
Chú ý:
Con lắc lò xo có khối lượng l= x.l1 y l2 22
12
..T xT yT= . 112
21 2
lTN
TNl
== .
Chú ý 2: Công thức liên hệ của con lắc đơn 2
22
2
v
As
=+
2
2 2 2 2
0 2
v
ll
=+ .
c. Năng lượng con lắc đơn dao :
+ Động năng :Wd= 1/22
mv . + Thế năng: Wt=mgl(1-cos)
Cơ năng:W=Wd+ Wt=mgl(1-cos)
0
=hằng số
Chú ý : Nếu biên độ góc 0 <10
0
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 5
d. Vận tốc và lực căng dây
Vận tốc Lực căng
v = )cos(cos2
ogl − l (m)
vmax=)cos1(2
0−gl :tạiVTCB ( =0)
v min = 0 : tại VT biên ( = 0)
T = mg (3cos - 2 cos0
) (N)
Tmax = mg ( 3–2 cos 0):tạiVTCB)
Tmin=mgcos 0:tại biên( = 0)
e. Lực kéo về của con lắc đơn :
Lực kéo về Fkv =-s
l
g
m.. . có độ lớn : Fkv =s
l
g
m.. ( N)
Luôn hướng về vị trí cân bằng, gây ra dao động điều hoà.
Nhận xét: max
.
kv
g
F m A
l
=
( Khi vật ở vị trí biên) Fkvmin= 0: vật ở vị trí cân bằng.
f. Con lắc đơn chịu thêm lực F
* khi có thêm lực F : T’= 2 '
l
g
+ Nếu F hướng xuống g’=g+a=g+F/m
+ Nếu F hướng lên g’=g-a=g-F/m
+ Nếu F nằm ngang g’=22
ag+ =22
( / )g F m+
Chú ý: Các lực F thường gặp:
LỰC ĐIỆN TRƯỜNG LỰC QUÁN TÍNH
F= qE .
nêu q>0
êu q<0
FE
n F E
F= ma .
- Chuyển động nhanh dần: F ngược chiều c/đ
- Chuyển động chậm dần: F cùng chiều c/đ
g) Con lắc đơn c/ đ trên mặt phẳng nghiêng : T=2 cos
l
g
h) Tìm chu kì của con lắc khi qua VTCB vướng đinh
T= 12
2
TT+ .
7. Tổng hợp dao động cùng phương cùng tần số
+ Biên độ tổng hợp A =)cos(2
1221
2
2
2
1
−++ AAAA
+Pha ban đầu tổng hợp: R
ZZ
CL
−
=tan = 2211
2211
coscos
sinsin
AA
AA
+
+ .
+ 2 dao động cùng pha =k2 :Amax= A1+A2
+ 2 d/đ ngược pha =(2k+1) : Amin=12
AA−
+ 2 d/đ vuông pha: =(2k+1) /2: A=2
2
2
1
AA+
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 6
+ Tổng quát : 21AA− A A1+A2
Chú ý : Cách bấm máy tính FX570
Bước 1: Đưa về radian ® và bấm Mode 2
Bước 2: A1<1
+A2< 2
= shift 2,3= A<
8. Các loại dao động :
Tắt dần Duy trì Cưỡng bức
* Đn : là dao động có
biên độ và năng
lượng giảm dần theo
thời gian
( nguyên nhân là do
có lực cản )
* Đặc điểm :
+ A giảm W
giảm biến thành nhiệt
năng
* Đn : Nếu dao động tắt
dần đc bù vào phần năng
lượng mất đi sau mỗi
chu kì gọi là dao động
duy trì
( ngoại lực chỉ tác dụng
vào 1 thời điểm nhất
định )
* Đặc điểm :
+ A không đổi
+ W không đổi
+ Dao động với chu kì
bằng chu kì riêng
c. Dao động cưỡng bức
* Đn : là dao động chịu tác dụng của ngoại lực biến
thiên tuần hoàn
( ngoại lực tác dụng liên tục)
* Đặc điểm :
+ W ko đôi
+ A ko đổi nhưng phụ thuộc vào 3 yếu tố
( lực cản , biên độ ngoại lực và tần số )
( Độ lệch f= ngoailuc rieng
ff− thì A )
+ Luôn dao động với tần số bằng tần số ngoại lực
*Hiện tượng cộng hưởng
- Dao động cưởng bức nếu chu kì riêng bằng chu kì
ngoại lực thì biên độ dao động đạt giá trị cực đại
Gọi là hiện tượng cộng hưởng
Điều kiện cộng hưởng
Triêng=tngoại lực = s/v .
Chú ý : Các dạng bài tập về dao động tắt dần:
Dạng1: Tính % năng lượng giảm 1- ( 1-a%)
2.n
Với : a% phần tẳm biên độ giảm trong1 chu kì, n là số chu kì
Dạng 2: liện quan hệ số ma sát đề có thể sẽ hỏi 1 số ý như sau
+ Độ giảm biên độ sau một chu kì: A= 4mg
k
(m)
(: hệ số ma sát ; m ( kg) khối lượng vật , k ( N/m) độ cứng )
biện độ sau n chu kỳ : An= A - n. A .
+Số dao động vật thực hiện được cho đến khi dừng : N= 4
A KA
A mg
=
.
( A là biên độ ban đầu ( m) )
+ Thời gian dao động của vật t=N.T
+ Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng : S= 2
2
KA
mg .
+Vị trí vận tốc đạt cực đạix0=mg
k
vmax=(A-x0) = (A-x0)k
m
+ Quãng đường vật đi được sau n chu kì :
Áp dụng :Wsau-Wtrước= Ams 2211
()
22
k A n A kA mgs− − = − s
II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Viết phương trình dao động điều hòa
Bước 1: Tìm A,
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 7
Dang 2: Cách tính thời gian khi vật đi từ x1 đến x2
Cách 1: Dùng đường tròn
Bước1 : biễu diễn x1 , x2 lên đường tròn và tìm góc quét
Bước 2: t= /
Cách 2: Dùng sơ đồ thời gian
Dạng 3. Tìm thời điểm vật qua vị trí x1 lần thứ n
Dạng 4:Thời gian nén , giãn trong một chu kì của con lắc lò xo:
- Từ đường tròn tnén =
nén/
- Thời gian giãn : tgiãn= T- tnén
Dạng 5: Biết tại thời điểm t vật có li độ x1, thì sau đo t
vật có li độ bao nhiêu?
Dạng 6: Tính từ thời điểm t1 đến t2 vật qua vị trí x0 mấy lần ?
Dạng 7.xác định quãng đường đi được từ thời điểm t1 đến t2 ?
Dạng 8:Tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong
khoảng thời gian 0 < Δt < T/2.
Cách giải:: Góc quét Δφ = ωΔt max
2 .sin( )
2
sA
= . min
2 .(1 cos( ))
2
sA
=−
Dạng 9. Tìm tốc độ và vận tốc trung bình trung bình:
a. Tốc độ trung bình vtb=s/t .
b. Vận tốc trung bình :vTb= x/t .
Dạng 10 .Tính gia tốc của con lắc đơn a = F/m .
F là hợp lực của trọng lực P và T
Dạng 11 : Bài tập liên quan đến sai số trong bài thực hành
Loại 1: Nắm phương pháp thông qua ví dụ tìm g của con lắc đơn
( Đề cho : l= −
l l , T= −
T T )
Bước 1 : Tìm −
g : Từ Ct rút đại lượng cần tìm : g = 2
2
.4
T
l −
g =2
2
.4
−
−
T
l
Bước 2 : Tìm g: T
T
l
l
g
g
+
=
.2 g Vậy kết quả là : g= gg
Loại 2: Tìm đại lượng X sau n lần đo
+ Bước 1: tìm X = n
XX ...
21
++
+ Bước 2 : tìm : X = n
XXXX ...
21
+−+−
+ Bước 3:tìm sai số tuyệt đối: X = X + sai số dụng cụ ( thường lấy =1 độ chia )
Vậy kết quả là : X= X X
-A A
O
- l
nén
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 8
T
T
T/2
/2
CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ
I. Sóng cơ học
1. Đn–phân loại
a. Đn: Là quá trình lan truyền của dao động cơ trong môi trường ( ko truyền trong chân không )
Chú ý 1: Khi sóng truyền đi thì các phần tử môi trường không bị truyền đi mà chỉ dao động quanh VTCB
cố định )
Hình dạng sóng :
Chú ý 2: Nhận biết phần từ lên phần tử xuống
b. Phân loại :
Sóng ngang Sóng dọc
- Sóng ngang là sóng cơ có phương dđ vuông
góc với phương truyền sóng.
Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên
mặt chất lỏng.
- Sóng dọc là sóng cơ có phương dao động trùng
với phương truyền sóng.
Sóng dọc truyền được trong chất khí, lỏng, rắn.
2. Các đặc trưng của sóng :
a. Biên độ sóng : Là biên độ dao động của phần tử môi trường khi có sóng truyền qua
b. Chu kì , tần số sóng :
là chu kì , tần số dao động của các phần tử môi trường = chu kì, tần số nguồn gây ra sóng
chú ý: f và T không phụ thuộc môi trường truyền sóng.
c. Bước sóng :
ĐN1: Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì
Đn2 : bước sóng = k/c 2 điểm cùng pha , gần nhất trên cùng một phương truyền
= v.T= f
v . (1) ; : có đơn vị tương ứng )
d. Tốc độ sóng (v): Là tốc độ truyền pha dao động ( đối với một môi trường nhất định thì v không đổi )
v= f
T
.
= =t
s . (2) (v ; : có đơn vị tương ứng )
Chú ý: Tốc độ sóng: phụ thuộc vào bản chất môi trường và nhiệt độ của môi trường)
vrắn >vlỏng>vkhí
Một số chú ý khác :
* K/c 2 gợn lồi (đĩnh; ngọn ) liên tiếp =
* K/c 2 gợn lõm liên tiếp =
* K/c gợn lồi và gợn lõm liên tiếp = /2
* n gợn lồi liên tiếp cách nhau đoạn L = 1
L
n−
* Trong thời gian t đếm được n gợn lồi T= 1−n
t
3. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng:
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 9
- Hai điểm M và N cách nhau đoạn d cùng nằm trên phương truyền sóng thì độ lệch pha là: =
2d
Một số trường hợp về độ lệch pha:
TH1: hai điểm cùng pha: =
d2 =2k d= k
2 điểm cùng pha gần nhất cách nhau đoạn d min=
TH2: Hai điểm ngược pha: =
d2 =(2k+1) d=(1+1/2)
2 điểm ngược pha gần nhất cách nhau đoạn d min = /2
TH3: Hai nguồn vuông pha: =
d2 =(2k+1)2
2 điểm vuông pha gần nhất cách nhau đoạn d min = /4
TH4: Hai điểm lệch nhau góc : =
k
d
2
2
+= .
(hai điểm gần nhất lệch pha góc thì cho k=0 d min )
4. Phương trình sóng :
a. Dạng phương trình sóng tại một điểm :
- Pt sóng tại tâm sóng tại một điểm có dạng tổng quát u=Acos(
x
t
2
)
(sóng truyền theo chiều dương thì lấy dấu - ; chiều âm thì lấy dấu + )
u : li độ sóng, A Biên độ sóng ( A, u cùng đơn vị )
x : Vị trí điểm ( tọa độ ) , : Bước sóng (
, x : cùng đơn vị )
b. Cách viết phương trình sóng
Chú ý : Vận tốc sóng tại một điểm:
v= u’=-A sin (
x
t
2
) vmax= A. A
2
= u
2
+ v
2
/ 2
II. Sóng Dừng :
1. Phản xạ sóng: Khi sóng gặp vật cản thì bị phản xạ
+ st và spx cùng tần số , cùng biên độ
+ Nếu điểm phản xạ cố định thì st và spx tại đó ngược pha nhau
+ Nếu điểm phản xạ tự do thì st và spx tại đó cùng pha nhau
2. Định nghĩa:
Sóng dừng là sự gặp nhau của sóng tới và sóng phản xạ kết quả có những điểm đứng yên ko dao động gọi
là nút ( điểm duổi thẳng); và có những điểm dao động với biên độ cực đại gọi là bụng
3. Điều kiện có sóng dừng :
a. Sợi dây có hai đầu cố định
+ Chiều dài dây : l=k2
(1)
Với k Z ( l và : cùng loại đơn vị)
+2 đầu cố định đều là nút
+ số bụng = k ; số nút (phải kể cả 2 đâu) = k+1 ; số bó =k
b. Sợi dây một đầu cố định; một đầu tự do
+ Chiều dài dây l=(2k+1)4
(2)
M O
d2
+
)
d2
−
2
A
B
Nút
Bụng)
2
A
B
Bụng 4
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 10
Với k Z ( l và : cùng loại đơn vị)
+ Đầu cố định là nút , đầu tự do là bụng
+ số nút = số bụng=k+1 ; số bó =k
4. Một số chú ý
+k/c 2 bụng liên tiếp= k/c 2 nút liên tiếp= /2
+k/c bụng và nút liên tiếp= /4
+khoảng thời gian giữa hai lần dây duỗi thẳng liên tiếp=T/2
+ Điểm M cách đầu cố định một đoạn d là nút hay bung
thay l= d vào (1) mà k nguyên là nút
Hoăc thay l= d và (2) mà k nguyên là bụng
+ Biên độ bụng =2A , biên độ nút =0, bề rộng bụng =4A
+ Nếu nguồn là nam châm điện thì tần số f = 2. fdòng điện
5. Một số dạng bài tập về sóng dừng
Dạng 1: Bài tập về 2 tần số liên tiếp, tần số min
TH1: Hai đầu cố định
* Nếu biết hai tần số liên tiếp f1 và f2 fmin=f2-f1=l
v
2 .
TH2: 1 đầu cố định, 1 đầu tự do
* Nếu biết hai tần số liên tiếp f1 và f2 fmin=l
vff
42
12
=
− .
Dạng 2 : biên độ sóng tại 1 điểm
+ Điểm M cách đầu cố định đoạn x thì biên độ: AM=2A
x2
sin
+ Điểm M cách đầu tự do đoạn x thì biên độ: AM=2A
x2
cos
Dạng 3. Bài tập về độ lệch pha giữa hai điểm
- Hai điểm thuộc cùng 1 bó thì cùng pha nhau
- hai điểm thuộc 2 bó kề nhau thì ngược pha nhau
các điểm thuộc số bó lẽ hoặc cùng thuộc số bó chẵn sẽ cùng pha
các điểm thuộc 1 bó chẵn và 1 bó lẽ sẽ ngược pha nhau
+Nếu M và N cùng pha thì sẽ có N
M
N
M
N
M
A
A
v
v
u
u
== .
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 11
k=-2
k=-1
k=1
k=0
k=1
k=0
k=-1
S1 S2
O
+ Nếu M và N ngược pha thì N
M
N
M
N
M
A
A
v
v
u
u
−==
Dạng 4. Tìm khoảng cách min, max giữa hai điểm M, N trên sóng dừng
TH1: 2 điểm M, N ngược pha ( M, N thuộc 1 bó lẻ và 1 bó chẵn )
M, N ngược pha nên M và N chuyển động ngược chiều nhau MNmin và MNmax như hình vẻ
TH2: 2 điểm M, N cùng pha ( M, N thuộc 2 bó cùng lẻ hoăc cùng chẵn )
M, N ngược pha nên M và N chuyển động cùng chiều nhau MNmin và MNmax như hình vẻ
III. GIAO THOA :
1. Đinh nghĩa giao thoa hai nguồn cùng pha :
Giao thoa là sự gặp nhau của hai sóng kết hợp mà
x/h các đường cđ , cực tiểu
Chú ý:
+Đường trung trụclà đường thẳng cực đại, hai bên là các đường cđ, ct hypepol xen kẽ
+Trên đường nối 2 nguồn k/c 2 cực đại liên tiếp= k/c 2 cực tiểu liên tiếp = /2
+ Trên đường nối 2 nguồn k/c cực đại và cực tiểu liên tiếp = /4
2. Điều kiện có giao thoa: 2 sóng phải là 2 sóng kết hợp (cùng tần số & có độ lệch pha ko đổi theo thời
gian)
3. Phương trình giao thoa tại một điểm của 2 nguồn cùng pha
- xét hai nguồn cùng pha có pt: us1=us2= Acos ( t )
uM=2Acos
)(
12
dd− .cos( t -
)(
21
dd+ ) AM= 2A
)(
cos
12
dd−
4. Cực đại, cực tiểu giao thoa 2 nguồn cùng pha
a. cực đại giao thoa:
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 12
* M là điểm cực đại ( Amax=2A ) : d2-d1=k k Z
k=0 : đường cực đại trung tâm ( đường thứ 0)
K= 1 : đường cực đại thứ 1
K= 2 : đường cực đại thứ 2
…………………………… ..
* Tìm số điểm hoặc số đường cực đại trên đoạn S1S2 áp dụng CT -
l < k <
l
số đừờng ( số điểm cực đại trên S1S2)= số giá trị k Z thỏa mãn
b. cực tiểu giao thoa:
* M là điểm cực tiểu (Amin=0) : d2-d1=( k+1/2) k Z
k= 0: đường cực tiểu thứ nhất
k= 1: đường cực tiểu thứ 2
k= 2 : đường cực tiểu thứ 3
……………………………..
* Tìm số cực tiểu áp dụng CT trên đoạn S1S2 -
l -2
1 < k <
l -2
1
số đừơng cực tiểu ( số điểm cực tiểu)= số giá trị kZ thỏa mãn
5. Tại điểm M cách S1 đoạn d1 và S2 đoạn d2 là cực đại hay cực tiểu
Nếu :21
dd− / = k M là điểm cực đại thuộc đường thứ k
Nếu 21
dd− / = k,5 M là điểm cực tiểu thuộc đường thứ k+1
6 .Tìm số cực đại,cực tiểu giao thoa khi hai nguồn ngược pha
- làm ngược lại với giao thoa cùng pha( cả công thức và hình ảnh giao thoa )
7. Giáo thoa với pha bất kì : us1=A1cos ( t+ 1); us2=A2 cos( t+ 2)
*Cực đại giao thoa : d2-d1=
k+
.
2 Với = 2- 1
*Cực tiểu giao thoa : d2-d1=
)2/1(.
2
++
k
Chú ý : các công thức tìm số cđ và cực tiểu như cũ nhưng mỗi bên –
2
8. Tìm cực đại cực tiểu trên đoạn MN bất kì :
Tìm hiệu đường đi tại M : dM= d2M-d1M
Tìm hiệu đường đi tại N: dN= d2N-d1N
( giả sử dN> dM)
Số Cùng pha
Cực đại d
M
k dN
Cực tiểu dM (k+1/2) dN
9. Tìm số điểm cực đại ( hoặc cực tiểu )trên đường tròn ( xem vở ghi )
10. Bài tập cực trị trong giao thoa ( xem vở ghi )
IV. Sóng Âm
1. Sóng âm
+Sóng âm là sóng cơ
+ Sóng âm truyền trong chất khí và chất lỏng là sóng dọc
+ Sóng âm truyền trong chất rắn gồm cả sóng dọc và sóng ngang
+ Cảm giác âm (phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe)
Chú ý :
-v truyeàn aâm phuï thuoäc vaøo moâi tröôøngvaø nhieät ñoä: vrắn > vlỏng > vkhí
- f ( T ) không phụ thuộc vào môi trường.
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 13
2. Những đặc trưng của âm:
-Đặc trưng vật lí: tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động
-Đặc trưng sinh lí: Độ cao, độ to, âm sắc
a. Độ cao:
*Gắn liền với tần số của âm. Âm càng cao thì có tần số càng lớn.
* Âm nghe được : 16 Hz f 20000 Hz
* Siêu âm ( tai ta không nghe được) : f > 20000Hz
* Hạ âm ( tai ta không nghe được) : f < 16Hz
b. Cường độ âm:
*ĐN: là năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng
trong một đơn vị thời gian.
* Công thức: I = 2
4R
P
P công suất (W) , R khoảng cách đến nguồn (m)
*Chú ý: -Tại hai điểm : 2
12
2
21
Ir
Ir
= .
c. Mức cường độ âm (L): L(dB) =10.lg(0
I
I ) (với I0 =10
-12
W/m
2
cường độ âm chuẩn.)
Chú ý :+L2-L1= 10log 1
2
I
I = 20 . log1
2
r
r
+ 1B= 10 dB
d. Âm sắc: Âm sắc gắn liền với đồ thị dao đông của sóng âm ( phụ thuộc vào cả biên độ và tần số)
e.Độ to của âm:Độ to gắn liền Mức cường độ âm (phụ thuộc vào tần số và cường độ âm )
3. Âm cơ bản và họa âm
Âm cơ bản có tần số là fo
họa âm bậc n có tần số : fn=n.f0
CHƯƠNG 3: ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Dòng điện xoay chiều ; điện áp xoay chiều:
i=I0cos( t+ i u=U0cos( t + u) .
Độ lệch pha của u so với i : = u- i .
> 0 : u nhanh pha hơn i <0 : u trễ pha hơn i =0 : u ;i cùng pha
Chú ý : Trong 1 T đổi chiều 2 lần Trong 1s đổi chiều 2f (lần)
Chú ý: Khi dùng đồng hồ đo điện AC= xoay chiều , DC= 1 chiều
Ví dụ: ACV=đo điện áp 1 xoay chiều
DCA=đo cường độ dòng điện 1 chiều
2. Các giá trị hiệu dụng :
- Xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện: I=Io/2 U=Uo/2 E=Eo/2 .
- Vôn kế và ampe kế số chỉ của nó là giá trị hiệu dụng
3. Đoạn mạch chỉ có 1 phần tử :
Mạch x/c chỉ có R Đoạn mạch xc chỉ có C Đoạn mạch chỉ chứa L( thuần
cảm):
-uR và i luôn cùng pha
u= i
-U0=Io.R hay U=I.R.
-uC trễ hơn i góc /2
u- i= - /2
-Uo=I0.ZC hay U=I.ZC
ZC=1/ C:dung kháng ( )
*Chú ý:
+Tụ không cho dòng một chiều
-uL nhanh pha hơn i góc /2 u-
i= /2 Uo=I0.ZL hay U=I.ZL
ZL= L:cảm kháng ( )
*Chú ý 1:
+Dòng1chiều cho qua hoàn toàn như
dây dẫn
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 14
B
A L
R C
B
A L,r
R C
qua
+Dòng xoay chiều tụ vừa cho qua
vừa cản trở mà ko tiêu thụ điện
năng (ZC càng lớn cản trở càng
mạnh)
+ Dòng xoay chiều : vừa cho qua vừa
cản trở mà ko tiêu thụ điện năng (ZL
càng lớn cản trở càng mạnh)
Chú ý 2: Nếu mạch chỉ có L hoặc chỉ có C hoặc cả L&C thì: 22
22
0
1
o
ui
UI
+= .
4 Mạch RLC nối tiếp
a. Biểu thức u ; i:
- Giả sữ dòng điện trong mạch là i= Iocos( t)
điện áp hai đầu đoạn mạch : u=uR+uL+uC=Uocos ( t+ )
b. Các công thức về mạch RLC nối tiếp:
-Điện áp hai đầu đoạn mạch U=22
()
R L C
U U U+−
- Tổng trở của mạch : Z=22
()
LC
R Z Z+− .( )
- Cường độ dòng điện : I=CRL
LC
UUU U
R Z Z Z
= = = .
-Độ lệch pha u so với I : tan = L C L C
R
U U Z Z
UR
−−
= .
Nếu : + Nếu ZL>ZC >0 : thì u sớm pha hơn i
+ Nếu ZL<ZC <0 : thì u trễ pha hơn i
+ ZL=ZC u,i cùng pha
Chú ý:
* Nếu mạch thiếu phần từ nào thì bỏ phần tử đó
Mạch RL : u luôn sớm hơn i một góc nhọn
Mạch RC: u luô trễ hơn i một góc nhọn
Mạch LC: u,i vuông pha
* Những công thức viết đc cho giá trị hiệu dụng thì cũng đúng cho giá trị cực đại
* u1 và u2 lệch pha nhau /2 thì : tan 1. tan 2= -1 .
* Nếu cuôn dây không thuần cảm thì các công thức viết thêm cho r :
U=22
( ) ( )
R r L C
U U U U+ + −
Z=22
( ) ( )
LC
R r Z Z+ + − ; tan = LC
ZZ
Rr
−
+
* uR và uL vuông pha nhau 1
2
2
2
0
2
=+
oL
L
R
R
U
u
U
u
* uR và uC vuông pha nhau 1
2
2
2
0
2
=+
oC
C
R
R
U
u
U
u
* uR và uLC vuông pha nhau 1
2
2
2
0
2
=+
oLC
LC
R
R
U
u
U
u
* uL và uC ngược pha nhau oL
L
oC
C
U
u
U
u
−= C
L
oC
L
C
L
U
U
U
U
u
u
==
0
5. Công suất mạch điện xoay chiều:
a. Công suất mạch điện xoay chiều: P=UIcos =I
2
.R= UR.I .( W)
O
L
U
C
U
LC
U
R
U
U
I
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 15
A
C
R
L
B
Với hệ số công suất :cos = R
URp
Z U UI
== .
Nx: 0 cos 1
Mạch không có R thì cos =0
Mạch chỉ có R hoặc mạch RLC cộng hưởng thì cos =1
b. Điện năng tiêu thụ :A=Q=P.t =I
2
Rt .
6. Cộng hưởng điện :
a. Đinh nghĩa cộng hưởng:
-mạch RLC có Imax khi ZL=ZC gọi là cộng hưởng
- điều kiện : ZL=ZC tần số góc cộng hưởng : =1
LC
tần số cộng hưởng : f= 1
2LC
b.Các kết quả khi cộng hưởng:
+ I=Imax=U/R; Z=Zmin=R; ZL=ZC UL=UC; U=UR; u ,i cùng pha
+ Pmax =U
2
/R ;
+ Hệ số công suất max cos =1
7. Mạch RLC có đại lượng biến thiên ( một số TH hay gặp )
a .Mạch RLC có R thay đổi:
Thường gặp các dạng BT sau :
Dang 1. Thay đổi R để Pmax R=LC
ZZ− Pmax=2
2
U
R
Chú ý : nếu cuộn dây không thuần cảm thì mạch rRLC
-R thay đổi để PAB max
+)(2
2
max
rR
U
P
AB
+
= khi R + r = CL
ZZ−
-R thay đổi để PRmax 22
2
max
)()(
CL
R
ZZrR
RU
P
−++
=
khi
R = 22
)(
CL
ZZr −+
Dạng 2. Có hai giá trị R1; R2 sao cho mạch có cùng P R1+R2=U
2
/P và R1.R2=( ZL-ZC)
2
b. Mạch RLC có L thay đổi:
+ Thay đổi L để Imax; Pmax ; UCmax ; URmax mạch cộng hưởng
+Thay đổi L để ULmax ZL=22
C
C
ZR
Z
+ ULmax=22
C
U Z R
R
+ = C
CR
R
RC
U
UU
U
UUU
2222
+
=
+
Chú ý : Lúc đó URC vuông góc U
+Có hai giá trị L1; L2 mà mạch có cùng P hoặc I hoặc cos : ZC=12
2
LL
ZZ+ .
+ L1, L2 là hai giá trị để UL1=UL2 và L là giá trị để ULmax ZL=21
21
.2
LL
LL
ZZ
ZZ
+ =C
C
Z
ZR
22
+
c. Mạch RLC có C thay đổi:
+Thay đổi C để Imax; Pmax; ULmax; URmax mạch cộng hưởng
+Thay đổi C để UCmax ZC=22
L
L
ZR
Z
+
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 16
UCmax=22
L
U Z R
R
+ =L
LR
R
RL
U
UU
U
UUU
2222
+
=
+ hoặc 22
ax
RL
Cm
L
UU
U
U
+
=
Chú ý : Lúc này URL vuông góc U
+Có hai giá trị C1; C2 mà mạch có cùng P hoặc I hoặc cos ZL=12
2
CC
ZZ+ .
+ C1, C2 là hai giá trị để UC1=UC2 và C là giá trị để UCmax
ZC=21
21
.2
CC
CC
ZZ
ZZ
+ =L
L
Z
ZR
22
+
d. Mạch RLC có ( hoặc f ) thay đổi:
+ thay đổi tần số dể Imax; Pmax; URmax cộng hưởng
+ thay đổi tần số để ULmax : ω = 22
2
2
CRLC−
+ thay đổi tần số để UCmax: ω = 2
2
2
1
L
R
LC
−
+ 1; 2 mà mạch có cùng P hoặc I hoặc cos thì
1. 2=
2
cộng hưởng= 1
LC hoặc f1.f2=f
2
cộng hưởng=2
1
4LC
. 12
12 22
1 1 2 2
.
cos cos
==
−+
Chú ý 1
Gọi C, L , CH : lần lượt là thay đổi để UCmax , ULmax , cộng hưởng
+ 2
max
2
L
U
U +2
2
L
C
=1 + 2
max
2
C
U
U +2
2
C
L
=1
+ C. L= ch
2
Chú ý 2: với 1 thì có ZL1 ; ZC1: 1=ch
C
L
Z
Z
1
1 hoặc f 1=ch
C
L
f
Z
Z
1
1
Chú ý 3: f1, f2 thì UC1=UC2 , fc thì Ucmax 2fC
2
= f1
2
+f2
2
Chú ý 4: f1, f2 thì UC1=UC2 21
2
2fff
ch
=
8. Máy phát điện xoay chiều
a. Nguyên tắc hoạt động:
-Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
- Biểu thức từ thông qua khung dây:
= NBScos( t+ ) (Wb) 0 =N.B.S từ thông cực đại ( Wb)
= ( ,Bn ) khi t=0
-Biểu thức suất điện động qua khung:
e=- ’= NBS sin( t+ )= NBS cos( t+ - /2) (V) Eo=NBS =o
Chú ý: sớm pha hơn e một góc là /2 2
e
−= .
Công thức liên hệ: 22
22
00
1
e
E
+=
.
b. Máy phat điện xoay chiều 1 pha:
*Tần số của suất điện động:
f=p.n . nếu n ( vòng /s) ;p số cặp cực
f=p.n/60 . n (vòng / phút)
e /2
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 17
c. Máy phát điện xoay chiều 3 pha
* Khái niệm: Là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha
nhau 2π/3.
e1=E0cos( t); e2=E0 cos( t+2 /3) ; e3= E0 cos ( t-2 /3)
*Cấu tạo:
+ Stato: là 3 cuộn dây giống nhau gắn cố định trên một đường tròn lệch nhau một góc 120
0
+ Roto: là một nam châm có thể quay quanh một trục cố định với tốc độ quay không đổi là ω
Khi đó trên 3 cuộn dây xuất hiện 3 dòng điện xoay chiều có cùng tần số góc ω, cùng biên độ nhưng lệch
pha nhau góc 12π/3, dòng điện sinh ra từ máy phát điện xoay chiều ba pha gọi là dòng ba pha.
9. Máy Biến áp:
* Là thiết bị làm biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số
*Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
gồm có 2 cuộn dây : sơ cấp( U1 ;N1; I1) ;thứ cấp(U2;N2 ;I2)
Công thức: 1 1 2
2 2 1
U N I
U N I
== .
N2>N1 máy tăng áp ; N2<N1: máy hạ áp
Chú ý :Máy biến áp
- Nếu cuộn sơ cấp co điện trở r thì công thức máy biến ap là
UL1/UL2=N1 /N2
( nếu mạch thứ cấp hở thì UL2=U 2 )
- Nếu máy biến áp liên quan đến hiệu suất 1 1 2
2 2 1
.
U N I
U N H I
==
10. Truyền tải điện năng :
+ Công suất truyền đi: P=UIcos .
+Công suất hao phí
22
2
2
cosU
RP
RIP == .
Nx: P tỉ lệ nghịch với U
2
+ Hiệu suất truyền tải: H=PP
P
− .
+ Độ sụt áp : U=IR điện áp nơi tiêu thụ U’= U- U
CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Các phương trình dao động điện từ:
Điện tích trên tụ điện:q=q0.cos( t+ q ) Với q0=I0/ = C.Uo
hiệu điện thế 2 đầu tụ điện:u=q/C=U0cos( t + u ) với U0=q0/C=I0L
C
Dòng điện trong mạch :i= q’=I0cos( t+ i) với I0=q0. =U0C
L
*Nhận xét :
+ i nhanh pha hơn q , u góc /2 i- u= /2
i- q= /2
+ u và q cùng pha u= q
Chú ý1: Công thức liên hệ:
u
2
/U0
2
+i
2
/I0
2
=1 q
2
/q0
2
+i
2
/I0
2
=1
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 18
Chú ý 2: mạch LC liên quan đến nguồn điện:
TH1:Nạp điện cho tụ mà nguồn ( ),r ko nối với L
U0=
TH2: Nạp điện cho tụ mà nguồn và L thành mạch kín
+ nếu r=0 U0=
+ nếu r 0 I0= /r
2. Chu kì tần số :
- Tần số góc riêng: = LC
1
-Chu kì riêng: T=LC
f
2
1
=
-Tần số riêng : f=LCT
2
1
2
1
==
Chú ý: 2
1
2
1
C
C
T
T
= 12
21
fC
fC
= .
3. Năng lượng dao động điện từ:
+ Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện
+ Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm
+Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cộng năng lượng từ trường
Chú ý: Nếu mạch dao động lý tưởng ( không có điện trở) thì năng lượng điện từ được bảo toàn
+ năng lương điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với :
f’=2f ; ’ =2 ; T’ = 2/T
+Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là T/4
4. Điện từ trường:
a. Định nghĩa:
Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường, từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện
trường xoáy ( Điện trường xoáy là điện trường mà có đường sức là đường cong kín bao quanh đường sức
từ )
Môi trường chứa hai trường này gọi là điện từ trường
b. Nguôn sinh ra điện từ trường
- bất kỳ vật nào sinh ra B hoặc E biến thiên thì sẽ xuất hiện điện tư trường
VD: dòng điện xoay chiều, tia lửa điện, điện tích dao động …
5. Sóng điện từ :
a. ĐN : là sự lan truyền của điện từ trường trong không gian
b. Đặc điểm của sóng điện từ
+ Truyền đc trong rắn, lỏng , khí và chân không
+ Trong chân không có vận tốc c=3.10
8
m/s
+ trong các môi trường thì vK>vL>vR ( ngược sóng cơ )
+ T, f không phụ thuộc môi trường
+ Là sóng ngang
+ E, B có phương vuống góc, còn pha thì đồng pha
( E,B,v có phương chiều tuân theo quy tắc bàn tay phải)
+ Tuân theo quy luật khúc xạ, nhiễu xạ , giao thoa...
+Trong chân không song có: , c, f
Trong môi trường chiết suất n: ’= /n; v=c/n; f’=f
6. Bước sóng : =c.T=c/f= 2c LC .
Tên sóng Bước sóng Đặc điểm cơ bản , ứng dụng
Sóng dài > 1000m Bị tầng điện li phản xạ
Sóng trung 1000-100m
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 19
Sóng ngắn 100- 10m
Sóng cực ngắn 10m- 0,01m Xuyên qua tầng điện li
7. Nguyên tắc truyền thông bằng sóng điện từ:
* Máy Phát
* Máy thu
Chú ý: Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện.
8. Mạch có đại lượng biến thiên :
* mạch L và Cmin → Cmax
Tìm khoảng biến thiên của T, f , ??
* cho mạch ( Lmin→ Lmax , Cmin → Cmax )
Tìm khoảng biến thiên của T, f , ?
9. Tụ xoay :
1 → 2 thì C1 → C2
điện dung C tại góc là : C=C1- 12
12
12
112
)()(
−
−
+
−
− CCCC .
CHƯƠNG 5-SÓNG ÁNH SÁNG
1. Tán sắc ánh sáng
a. Định nghĩa: Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức
tạp thành các chùm đơn sắc khác nhau
Vd1: Lăng kính
+ Góc lệch D= A( n-1) .
+ Chiều dài dãi quang phổ từ đỏ đến tím: ĐT= l (nt-nđ).Arad .
+ Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím : ĐT=A( nt-nđ).
Vd2: Mặt lưỡng chất (Ví dụ: không khí và nước )
+n1sini=n2 sin r+ góc lệch tia tới so với tia khúc xạ : D= ri−
+góc lệch ĐT= / rđ-rt/
b. Ánh sáng đơn sắc:
- Là ánh sáng có khi truyền qua lăng kính thì chỉ bị lệch mà không bị tán sắc.
Chú ý :
*Trong chân không mỗi ánh sáng có một và f xác định =c T =c/f .
Chọn
sóng
Tách
sóng
Khuếch đại
âm tần
Loa AnTen
Micrô
Mạch
phát
cao tần
Biến
điệu
Khuếch
đại cao
tần
Anten
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 20
Chiều từ Đỏ → Tím : 0,76 ..... 0,38
.....
.....
d c t
d c t
d c t
mm
n n n n
D D D D
= =
f fd<…………….< f t
- Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì:
+f, T không đổi
+ ,v thay đổi( ngược sóng cơ )
+ Trong chân không: tốc độ c, bước sóng
trong mt chiết suất n: v=c/n, ’= /n .
c. Ánh sáng trắng :
Tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
ánh sáng trắng có bước sóng trong 0,38 m= T đ=0,76 m
2. Giao thoa ánh sáng đơn sắc
+ Hiệu đường đi tại vị trí bất kỳ : d2-d1= ax/D .
Vị trí vân sáng Vị trí vân tối khoảng vân
Một điểm là vân sáng thì
d2-d1=k xs=kD
a
=ki (
k Z)
k=0 vân sáng trung tâm
k=1 . Vân sáng bậc 1.
k= 2 . vân sáng bậc 2
Một điểm là vân sáng thì
d2-d1=(k+1/2)
xt=(k+1/2)D
a
=(k+1/2)i (
k Z)
k=0 : vân tối thứ 1
k=1 vân tối thứ 2…….
Khoảng cách giữa hai vấn sắng( hai
vân tối ) liên tiếp
i= D
a
i(mm); ( m ),
D(m), a ( mm)
Chú ý :
+K/c vân tối và vân sáng liên tiếp = i/2
+ K/c giữa hai vân bất kì
x= 21
xx ( khác phía + , cùng phía -)
+M cách O đoạn x là vân gì?
3. Tìm số vân sáng và số vân tối giao thoa :
a. Tìm số vân sáng ; vân tối trên bề rộng giao thoa L
Ns=2.2
L
i
+1; Nt=2.1
22
L
i
+
( [ ] lấy phần nguyên)
b. Tìm số vân sáng , vân tối trênkhoảng MN (x1,x2)
+ Số vân sáng : x1 <ki<x2 Ns=số giá trị k
+ Số vân tối : x1 <(k+1/2)i< x2 Nt=số giá trị k
- M, N cung phía xM , xN cùng dấu dương, còn M, N khác phí thì trái đấu
- Nếu Tìm vân sáng ,vân tối trên đoạn thì thêm dấu bằng)
4. Giao thoa với hai bức xạ 1 và 2
- Trên màn xuất hiện hai hệ vân giao thoa có một số vị trí vân sáng hai bức xạ trùng nhau có màu
giống màu vân trung tâm ( tại vân trung tâm luôn trùng nhau )
Vân sáng của 1: x1= k1.1
D
a
=k1.i1
a x
k
i
=
M vân sáng bậc k 1/ 2
x
k
i
=+
=k,5 M vân tối thứ k+1
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 21
Vân sáng của 2 : x2=k2. 2
D
a
= k2.i2
Để hai vân sáng trùng nhau k1 1=k2 2 hoặc k1i1=k2i2
22
11
1
2
ik
ki
== =c
b ( tỉ số tối giãn )
khoảng vân trùng i
= b. i1=c. i2
Dạng 1. Khoảng cách hai vị trí trùng liên tiếp:
- Khoảng cách 2 vị trí trùng liên tiếp =i
Dạng 2: Tìm số vị trí trùng nhau trên bề rộng giao thoa
-L/2 k i
L/2
Kết quả =số giá trị k Z
Dạng 2. tìm số vị trí trùng nhau trên khoảng MN (x1,x2)
x1 < k i
<x2
Kết quả =số giá trị k Z
( Nếu trong đoạn MN thì lấy thêm dấu “=” )
Dạng 4 Tìm số vân sáng quan sát được trên màn:
Số vị trí trùng như dạng 2
N1+N2-số vị trí trùng . N1.=2.[L/2i1]+1 số vân sáng của 1
N2= 2.[L/2i2]+1 số vân sáng của 2
Dạng 5. tìm số bức xạ nằm giữa hai vị trí trùng liên tiếp
22
11
1
2
ik
ki
== =c
b .
Giữa hai vị trí trùng nhau có b-1 vân sáng 1;có c-1vân 2
5. Giao thoa với ánh sáng trắng :
Dạng 1: tại vị trí x có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng:
d
ax
D k t
ax
D
Số bức xạ cần tìm bằng số giá trị k
Nếu đề yêu cầu tìm thì ta thay các giá trị k vừa tìm đc vao x = ka
D
Dạng 2: Tại vị trí x có bao nhiêu bức xạ cho vân tối:
Tương tự ta rút ra ct: d
ax 1
D2
−
k t
ax 1
D2
− sốbức xạ cần tìm bằng sốgiá trị k
Nếu đề yêu cầu tìm thì ta thay các giá trị k vừa tìm đc vao x = (k+1/2)a
D
Dạng 3 : Bề rộng quang phổ :(
kD
a
x= đ- t )=k(iđ-it) .
k=1: quang phổ bậc1
k=2 quang phổ bậc 2………….
Dạng 4: Tại vị trí vân sáng hay vân tối thứ k của còn bao nhiêu bức xạ khác cho vân sáng hay
vân tối nữa:
Phương pháp:
B1:Tìm vị trí x theo đề cho ( cứ cho a=1, D=1)
B2: có x rôi thì áp dụng Dạng 1 hoặc dạng 2
Chú ý: Nếu vân đề cho cùng loại với vân cần tìm thì kết quả bị trừ 1, nếu khác loại thì không trừ.
6. Trong môi trường : f’=f ; ’= /n ; i’= i/n
6. Thang sóng điện từ
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 22
- Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ có bước sóng ngắn ( so với sóng vô tuyến )
+ Ánh sáng nhìn thấy có : 0,38 m → 0,76 m
+ Hồng ngoại có > 0,76 m
+Tử ngoại : 0,38 m → 10
-8
m
+ Tia X có : 10
-8
→ 10
-11
m
+ Tia có < 10
-11
m
7. Giáo thoa 3 bức xạ ( nhớ ví dụ minh họa trong vở ghi)
8. Máy quang phổ và các loại quang phổ:
a. Máy quang phổ:
*Định nghĩa : là một bộ phận dùng để phân tích chùm sáng phực tạp thành những thành phần đơn sắc
khác nhau
*Cấu tạo gồm 3 bộ phận chính:
Ống chuẩn trực Hệ tán sắc Buồng ảnh
bộ phận tạo ra chùm tia song
song phức tạp
phân tách chùm // thành nhiều
chùm đơn sắc và lệch theo các
phương khác nhau
để thu ảnh quang phổ.
*Hoạt động :
- Dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng
b. Các loại quang phổ
Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ
a. Định nghĩa : gồm nhiều
dải màu từ đỏ đến tím nối
liền nhau một cách liên tục
b. Nguồn phát : do các vật
rắn, lỏng, khí có áp suất lớn
bị nung nóng phát ra.
c. Tính chất :
- Không phụ thuộc vào bản
chất nguồn mà chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ của
- Nhiệt độ càng cao, miền
phát sáng của vật càng mở
rộng về phía ánh sáng có
bước sóng ngắn của quang
phổ liên tục.
- Sự phân bố độ sáng phụ
thuộc vào nhiệt độ
a. Định nghĩa : là một hệ thống
những vạch màu riêng lẻ nằm
trên một nền tối.
b. Nguồn phát : Do chất khí
hay hơi ở áp suất thấp bị kích
thích phát sáng
c. Tính chất :Mỗi nguyên tố
hóa học cho một quang phổ
vạch riêng, đặc trưng cho
nguyên tố đó.
d. Ứng dụng : dùng để nhận
biết thành phần của các nguyên
tố có trong một mẫu vật.
a. Định nghĩa : quang phổ liên tục
thiếu một số vạch màu do bị khí
hay hơi hấp thụ gọi là quang phổ
vạch hấp thụ của khí hay hơi đó
b. Điều kiện để thu được quang
phổ vạch hấp thụ : nhiệt độ của
đám hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt
độ của nguồn phát ra quang phổ
liên tục.
c. Ứng dụng : Dùng để nhận biết
thành phần của các nguyên tố có
trong một mẫu vật.
8. Tia hồng ngoại , tia tử ngoại và tia X
Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X ( ronghen)
Định nghĩa :
Là những bức xạ không nhìn
thấy được có bước sóng lớn
Định nghĩa:Lànhững bức xạ
không nhìn thấy được, có bước
sóng nhỏ hơn bước sóng của
Địnhnghĩa:bứcxạ không nhìn thấy
có bước sóng 10
-8
m đến 10
-11
m
Phân loại : X cứng ( ngắn ) và
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 23
hơn bước sóng của ánh sáng
đỏ : > 0,76 m đến vài mm
Nguồn phát :
Tất cả các vật dù nhiệt đọ
thấp hay cao đề phát ra tia
hồng ngoại ( >0 K) (nguồn
phổ biến: lò than , lò điện
…...)
. Tính chất:
+Tác dụng nổi bật là t/d
nhiệt,
+gâyra một số phản ứng hóa
học,tác dụng lên một số loại
phim ảnh
+ tia hồng ngoại có thể biến
điệu
+ có thể gây ra hiện tượng
quang điện trong một số chất
bán dẫn
- Ứng dụng : Dùng để sưởi
ấm, sây khô, chụp ảnh hồng
ngoại.
ánh sáng tím :0,38 m đến 10
-
9
m
Nguồn phát :
Vật bị nung nóng trên 2000
0
C
phát ra tia tử ngoại ( nguồn phổ
biến là đèn Hg ; nguồn phát
mạnh : hồ quang điện ) . .
Tính chất :
-Tác dụng phim ảnh
- làm phát quang một số chất
- làm ion hóa không khí
-gây ra những phản ứng quang
hóa, phản ứng quang hóa.
-Bị thủy tinh và nước hấp thụ
mạnh.
-Có một số tác dụng sinh học
-Có thể gây ra hiện tượng quang
điện
Ứng dụng :
-Dùng để khử trùng, chữa bệnh
còi xương.
-Phát hiện vết nứt, vết xước trên
bề mặt sản phẩm.
X mềm ( dài hơn)
Nguồn phát:chùm catot đập và KL
có nguyên tử lượng lớn
( dùng ống tạo tia X )
tính chất
-tác dụng nổi bật Có khả năng đâm
xuyên lớn, có thể truyền qua giấy,
gỗ ;tấm xuyên qua nhôm vài
cm.nhưng ko xuyên qua được tấm
chì dày vài mm
-Tác dụng mạnh lên phim ảnh.
-Làm phát quang một số chất
-Làm ion hoá chất khí
-Có tác dụng sinh lí
Công dụng :
-Dùng để chiếu điện, chụp điện,
chữa một số bệnh ung thư.
-Trong công nghiệp : dùng để dò
khuyết tật bên trong sản phẩm, chế
tạo máy đo liều lượng tia Rơnghen.
Chú ý: Công thức ống tạo tia X: Tính vận tốc của electron khi đập vào Anot Wđ=AK
eUmv=
2
2
1
( m=9,1.10
-31
kg, e=1,6.10
-19
C , v vận tốc ( m/s); UAK hđt giữa anốt và ca tốt(V))
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 24
CHƯƠNG 6- LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Đinh luật quang điện ngoài :
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại là hiện tượng quang điện ngoài (gọi tắt
là hiện tượng quang điện).
Điều kiện xảy ra: 0 Hoặc A .
2. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt phô tôn
- Trong chân không ánh sáng bay dọc theo tia sáng với vân tốc c= 3.10
8
m/s
- Mỗi lần nguyên tử, phân tử hấp thụ hay phá xạ chỉ 1 phô tôn
- Phô tôn không có trạng thái đứng yên
3. Các công thức về quang điện
a) Năng lượng của phôtôn (lượng tử năng lượng):
= hf = 25
25
hc 1,9875.10 1,242 hf
(J) (eV) (eV)
(m) ( m) 1,9875.10
−
−
= = =
(J)
Chú ý : 1 eV= 1,6.10
-19
J ;
b) Công thoát và giới hạn quang điện : 0
hc
A
= 0
hc
A=
Chú ý: 0
và A chỉ phụ thuộc bản chất kim loại
Kim loại kiềm, kiềm thổ 0
thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy
Kim loại khác 0
thuộc vùng tử ngoại
c) Công thức Anhxtanh (Einstein):
maxđo
WA+=
Trong đó : Wđ0maxx= 2
max0
2
1
mv m=9,1.10
-31
kg : khối lượng electron
d. số e phát ra : ne=e
tI
bh.
e. số phô tôn đạp vào catôt: np=hc
tPtP ...
= Hiệu suất lượng tử: H=p
e
n
n . 100%
- Cường độ chùm sáng : I= P/ S P công suất (W), S diện tích chùm sáng (m
2
)
4. Ống rơnghen Wđ=AK
eUhf
hc
mv ===
max
min
2
2
1
.
5. Tiên đề Bo – quang Phổ nguyên tử Hiđrô
* Năng lượng ở trạng thái dừng n : )(
6,13
2
eV
n
E
n
−=
* Bán kính trạng thái dừng : rn.=n
2
r0 ( r0=5,3.10
-11
m : bán kính Bo )
Tên K L M N O P …
n 1 2 3 4 5 6 …
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 25
*Vận tốc của e ở quỹ đạo n: vn =n
rm
Ke
.
2 ( k=9.10
9
, m=9,1.10
-31
, e=1,6.10
-19
)
Nx: v ~1/n 1
2
2
1
n
n
vn
vn
= .
* Lực tương tác e và hạt nhân ở quĩ đạo n : Fn = 2
2
n
r
ke
.
Nhận xét: F ~ 1/ n
4
1
2
4
2
4
1
n
n
Fn
Fn
=
* Khi nguyên từ chuyển từ trạng thái cao xuống thấp hoặc thấp lên cao :
=hf= hc
= Ecao – Ethấp
6. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô:
* Cách tính , f của một vạch :
đoạn dài = tích / tổng
đoạn ngắn = tích / hiệu
*nếu e đang ở quỹ đạo thứ n khi chuyễn về quỹ đạo thấp số vạch tối đa phát ra :
7. Hiện tượng quang - phát quang
- Hiện tượng 1 số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát
ra ánh sáng có bước sóng khác.
+ Huỳnh quang : Sau khi tắt ánh sáng kịch thích thì ánh sáng phát quang tắt ngay
+ Lân quang: Sau khi tắt áng sáng kích thịch thì ánh sáng phát quang kéo dài một khoảng thời gian
’phát ra> chiếu vào .
8. Hiện tượng quang điện trong
a. Đn:Hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong một số chất bán dẫn do tác dụng của bức
xạ thích hợp. Các chất này được gọi là chất quang dẫn
ĐK: 0 hoặc A
0 là giới hạn quang dẫn, thường thuộc vùng hồng ngoại
b. Chất quang dẫn
Chất quang dẫn là những chất bán dẫn, dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và dẫn điện tốt khi bị chiếu
ánh sáng thích hợp ( ví dụ: Si, Ge, PbS....)
c. Quang điện trở
là một tấm bán dẫn có điện trở thay đổi. Khi chiếu a.sáng thích hợp thì điện trở của nó giảm → nó dẫn
điện tốt, khi không chiếu ánh sáng thì điện trở của nó tăng→ dẫn điện kém. Được chế tạo dựa trên hiệu
ứng quang điện trong
d. Pin quang điện
trong đó quang năng biến đổi thành điện năng quang điện trong ( hiệu suất thấp 10%).
→ bộ phận trong máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi…ô tô, máy bay chạy bằng pin quang
điện.
7. La ze
a. ĐN:Là một chùm sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng
b. Tính chất Laze: Tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp và có cường độ lớn
c. Ứng dụng: Dao mổ laze, mắt đọc đĩa CD, ..
2
)1(−nn
Hấp thụ phôtôn Phát ra phôtôn
Đoạn dài
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 26
CHƯƠNG 7- HẠT NHÂN
1.Cấu tạo hạt nhân :
- Gồm prôtôn và nơtrôn → gọi chung là nuclôn ( điện tích : qp=+1,6.10
-19
C;qn=0 )
-Số prôtôn = Z ; số nơtrôn =N
A=Z+N gọi là số khối ( bằng tổng số nuclôn )
Chú ý: Nguyên tử thì trung hòa về điện nên điện tích =0
Hạt nhân có điện tích dương: +Z.e
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử (u)
1u=1
12 k/l nguyên tử 12
6 C=1,66055.10
-27
kg=931,5 (MeV/c
2
)
3. Lực hạt nhân
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclôn
Bản chất là lực tương tác mạnh
Bán kính tương tác khoảng 15
10m
−
4. Đồng vị
Các hạt nhân cùng Z khác A, các đồng vị của cùng một nguyên tố thì có cùng tính chất hóa học.
5. Độ hụt khối : m=Zmp+(A-Z) mn- mhn
6. Năng lượng liên kết: E= m.c
2
= m.931.5
( MeV ) .
Chú ý :: 1MeV=1,6.10
-13
J
Ý nghĩa :
E = nl tỏa ra khi các nuclôn liên kết tạo thành hạt nhân
E = nl cần thu vào để tách hạt nhân thành các riêng biệt
7. Năng lượng liên kết riêng:
* NLLKR là năng lượng tính cho 1 nuclôn
* công thức : = E
A
.
*Y nghĩa: NLLKR càng lớn thì hạt nhân càng bền
Chú ý : hạt nhân có 50<A<80 là bền nhất NLLKR lớn nhất
8. Tính số hạt nhân có trong m(g) hoặc n( mol ): N=n. NA = .
A
m
N
A N0=A
o
N
A
m
. .
m: khối lượng (g); A:số khối; NA=6,02.10
23
hạt/mol;
N=số hạt nhân có trong m (g) hoặc n mol
9. SỰ PHÓNG XẠ :
a) Định nghĩa: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền tự phát phân rã phóng ra tia phóng xạ và
biến đổi thành hạt nhân khác. Phóng xạ là quá trình phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.Nó là trường hợp
riêng của phản ứng hạt nhân
b) Đặc điểm: Quá trình phóng xạ của một hạt nhân hoàn toàn do các nguyên nhân bên trong hạt nhân đó
gây ra → có tính tự phát , hoàn toàn không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài ( như nhiệt độ, áp
suất…) → không điều khiển được, quá trình phóng xạ là một quá trình ngẫu nhiên
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 27
c) Các loại tia phóng xạ
Tia phóng
xạ
Tia α
( là hạt nhân 4
2
He )
Tia Bêta (β)
Tia β
-
( electron 0
1
e
− )
Tia β
+
( hạt pôzitron e
0
1+
)
P.trình 44
22
AA
ZZ
XY
−
−
→+
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con
lùi 2 ô trong B.T.Hoàn 00
1 1 0
AA
ZZ
X e Y
−+
→ + +
So với hạt nhân mẹ,
hạt nhân con tiến 1 ô
trong B.T.Hoàn 00
1 1 0
AA
ZZ
X e Y
+−
→ + +
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân
con lùi 1 ô trong B.T.Hoàn
Tính chất
* Chuyển động cỡ 2.10
7
m/s
* Làm iôn hóa kh.khí
* Bị lệch trong đ.trường và từ
trường
* Trong kh.khí đi được vài cm,
trong ch.rắn đi được vài μm
* Tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng
* Làm iôn hóa yếu hơn tia α
* Tia β bị lệch trong đ.trường và t.trường
* Trong kh.khí đi được vài mét, trong ch.rắn đi được vài
milimet
Tia γ
* Bản chất là sóng điện từ có bước sóng ngắn < 10
-11
m
*Là loại tia phóng xạ đi kèm với các tia α, β
-
,β
+
* Mang đầy đủ tính chất sóng - hạt
* Cũng có thể làm ion hóa m.trường (nhưng yếu nhất)
* Không bị trong đ.trường và t.trường
* Trong bêtong đi được vài met
* Trong chì đi được vài cm
d. Công thức phóng xạ
* Lượng còn lại : N= No. e
-t
=N0.
2t
T
− m= mo. e
-t
=m0.2t
T
−
( t và T phải cùng đơn vị )
+mo ;No khối lượng và số hạt ban đầu (t=0 )
+m ; N khối lượng và số hạt còn lại
= TT
693,02ln
= hằng số phóng xạ (s
-1
)
* Lượng đã bị phóng xạ : 0 0
(1 2 )
t
T
NN NN
−
= − = − 0 0
(1 2 )
t
T
m m m m
−
= − = −
Chú ý : %còn lại=2
t
T
− .100% % đã bị = =(1-2
t
T
− ).100%
10. Phản ứng hạt nhân :
Đn: Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình làm biến đổi hạt nhân
a. sự phóng xạ : A → B+ C
Hạt nhân mẹ → hạt nhân con + tia phóng xạ ( , )
Chú ý : +Sự phóng xạ luôn tỏa năng lượng
+Vào thời điểm t : NC=NB= N , NA= N
+ 22
11
2
1
.
.
AN
AN
m
m
=
b. Phản ứng tương tác giữa các hạt nhân: 1
1
A
Z A + 2
2
A
Z B → 3
3
A
Z C + 4
4
A
Z D
* có 4 định luật bảo toàn :
+ ĐLBT số khối : A1+A2=A3+A4
+ ĐLBT điện tích : Z1+Z2=Z3+Z4
+ ĐLBT năng lượng toàn phần:
(mA+mB)c
2
+ KA+KB=(mC+mD)c
2
+ KC+KD
+ ĐLBT động lượng A B C DP P P P+ = +
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 28
c. Năng lượng phản ứng hạt nhân :
TH1 : Theo khối lượng W=( mtrước – msau).931,5 (MeV) + tỏa , - thu
TH2 : Theo độ hụt khối : W=( mt - ms )931,5 (MeV )+ thu , - tỏa
TH3: Theo năng lượng liên kết : W= Et - Es + thu , - tỏa
TH4: theo động năng: W= sautruoc
KK − ( + thu , - tỏa )
Chú ý : mn= mp=0 ; En= Ep=0
11. Một số dạng bài tập nâng cao
Dạng 1: bài tập về định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng:
a.ĐLBT năng lượng toàn phần:
(mA+mB)c
2
+ KA + KB=(mC+mD)c
2
+ KC+KD
-Vận tốc v=m
K2 bắt buộc m(kg);K ( J) ; 1u=1,66055.10
-27
kg ; 1MeV=1,6.10
-13
J
b. ĐLBT động lượng :A
P +B
P =C
P +D
P
Chú ý
*Trong hai phương trình ( 1) và (2) nếu hạt nào đứng yên thì v=0 ; K=0 ; P=0
* Mối liên hệ động lượng P và động năng K là:p
2
=2m.K
*Sự phóng xạ A → B+C C
B
K
K =B
C
v
v =C
B
m
m
* Hai hạt nhân 1 và 2 có cùng tốc độ 2
1
K
K =2
1
m
m .
* Liên quan đến phương chiều vẽ hình bình hành , căn cứ đặc điểm hình mối liên hệ
* Tính khối lượng hạt nhân cần dùng cho nhà máy điện:
-Số hạt nhiên liệu đã dùng N=.
.( 1 )
Pt
H nangluong hatdoiraJ
khối lượng nhiên liệu đã dùng : m=NA/NA
12 . Khối lượng và năng lượng theo thuyết tương đối :
- Khối lượng khi vật chuyển động : m=2
2
0
1
c
v
m
−
- Năng lượng nghỉ: Eo=m0c
2
- Năng lượng toàn phần : E=mc
2
- Động năng : Wđ=E-Eo=m0c
2
()1
1
1
2
2
−
−
c
v
13. Phản ứng phân hạch và nhiệt hạch
Phản ứng phân hạch Phản ứng nhiệt hạch
PƯPH là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng
hấp thụ một nơtron và vỡ thành hai hạt nhân có
số khối trung bình kèm theo một vài nơtron phát
ra.
12
12
1 235 1
0 92 0
.
AA
ZZ
n U X Y k n+ → + +
+ 200 MeV
k<1: Ko xảy ra phản ứng dây chuyền
k=1: phản ứng dây chuyển kiểm soát
k>1: dây chuyền bùng nổ
PƯNH là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng
hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn, nó chỉ xảy ra ở
nhiệt độ rất cao (hàng trăm triệu độ).
Ví dụ: Một số phản ứng tổng hợp Heli
2 3 4 1
1 1 2 0
17,5H H He n MeV+ → + +
14. Các hạt cơ bản cần nhớ He
4
2
=
; e
0
1−
−
= ; e
0
1−
=+ ( Pôziton); D= 2
1 H; T= 3
1 H; n=1
0 n; p= 1
1 H
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 29
CÔNG THỨC VẬT LÝ 11
CHƯƠNG I . ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
1. Điện tích :
+Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương
+Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau , hai điện tích khác dấu hút nhau
công thức tính số e : n = q
e
2. Định luật cu lông:
- Trong chân không hoặc không khí : 2
21.
r
qq
kF= (N)
-Trong điện môi : 12
2
.qq
Fk
r
= (N)
Với q1, q2 là điện tích ( C) ; k=9.10
9
Nm
2
/ C
2
; r khoảng cách (m)
hằng số điện môi ( không khí ( chân không )= 1)
Chú ý : tìm độ lớn hợp lực : F =2
1
FF+
TH1 :Nếu 1
F 2F F=F1+F2
TH2 :Nếu 1
F 2F F= /F1-F2 /
TH3 :Nếu 1
F 2F⊥ F= 22
12
FF+
TH4 :nếu(1
F ),2F = F =cos2
21.
2
2
2
1
FFFF ++
TH4 :nếu(1
F ),2F = và F1=F2 F= 2F1cos( /2)
Chú ý 2: hai điện tích q1 và q2 sau khi cho tiếp xúc với nhau
điện tích mỗi vật sau tiếp xúc là: q’1=q2’= (q1+q2) /2
2. Điện trường
a. Lực điện trường : F qE= về độ lớnF=qE (N)
Nhận xét : q>0 : FE ;
q<0 : FE
b .Điện trường của một điện tích điểm:E= k2
Q
r (V/m)
- cách vẽ E
c. Cách tìm độ lớn E tổng hợp tại một điểm: Tương tự như tìm F tổng hợp ( 5 TH )
3. Công của lực điện trường , hiệu điện thế: AMN = =qE. s.cos = q.E . d (J)
(với =(E , S ) )
* Hiệu điện thế UMN=VM-VN=q
A
MN V AMN=q.UMN (J)
Chú ý:UMN= - UN M
* Công thức liên hệ : E =d
U (V/m)
Q > 0 E
M
Q < 0 E
M
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 30
*Độ biến thiên động năng : Amvmv =−
2
0
2
2
1
2
1 .
4.Tụ điện : điện dung:C = Q
U (F)
Q điện tích của tụ ( C); U : hđt hai đầu của tụ ( V); C: điện dung của tụ (F)
b. Điện trường giữa hai bản tụ E=U/d
Chú ý 1: Mỗi tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn Umax nếu U>Umax thì tụ bị đánh thủng ( bị hỏng )
Điện trường đánh thủng : Emax=Umax/ d
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Định nghĩa :Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và độ lớn không đổi: I= t
q
q: điện lượng (C ); t: thời gian ( s)
2. Điện năng – công suất điện :
* Điện năng tiêu thụ : A=Q =UIt=I
2
Rt=t
R
U
.
2 (J)
*Công suẩt: P= A/t= UI=I
2
R=R
U
2 ( W)
3. Công và công suất nguồn :
Png = I ( W) Ang= I t=q ( J)
4. Ghép điện trở :
+R1 nt R2 R12=R1+R2 I1=I2= I12 =12
12
R
U
+ R1 // R2 R12=21
21
RR
RR
+ U1=U2=U12=I12.R12=……
5. Bóng đèn :Iđm=đm
đm
U
P ; Rđ=đm
đm
P
U
2
6. Định luật ôm cho đoạn mạch R
U
I= U= I.R
7. Định luật ôm đối với toàn mạch
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính : I =b
Nb
E
Rr+
E: suất điện động (V); R điện trở ngoài ( Ω ); r điện trở trong ( Ω); I CĐDĐ (A)
+ Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài : UN=RN. I= Rtđ. I=bb
rI.−
8. Hiệu suất của nguồn H= %100.%100.
rR
RU
N
NN
+
=
9. Ghép nguồn thành bộ
a. Ghép nối tiếp b= 1 + 2 +…..= n. (V) rb=r1+r2+…….= n.r
b. Ghép song song b = rb= n
r
Chú ý :
+Tìm R1 để P1max : R1= r+R23
+ Tìm R1 để PN max : RN = r
E,r
R1
R2
R3
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 31
B= 2.10
-7
r
I ( T)
CHƯƠNG III : DÒNG ĐIỆN TRONG MÔI TRƯỜNG
1. Dòng điện trong kim loại
a. Bản chất: dòng chuyển dời có hướng của electron( ngược chiều điện trương)
b. Điện trở suất : )(1[
00
tt−+= ]
c. Điện trở : R=R0[ 1+ (t-t0)]
Chú ý : R= S
l
. .
d. Suất điện động nhiệt điện : )(
21TT
T−=
2. Dòng điện trong chất điện phân
a. Bản chất: dòng chuyển dời có hướng của iôn + (cùng chiều điện trường) và iôn – ( ngược chiều điện
trường)
B. Công thức Farađây: nF
AIt
q
n
A
F
m ==
1 .(g)
Với : I cường độ dòng điện ( A) F=96500 C/ mol
A khối lượng mol nguyên tử (g)
n : Hóa trị ; m là khối lượng ( g)
chú ý : m= V.D=S.d.D
CHƯƠNG IV : TỪ TRƯỜNG
1. Từ trường
a. Từ trường tồn tại xung quang dòng điện , nam châm và điện tích chuyển động
b. Từ trường tác dụng lực từ lên dòng điện , nam châm và điện tích chuyển động
c. Đường sức từ
+ tại 1 điểm chỉ vẽ 1 đc một đường
+ cong kín hoặc vô hạn hai đầu
+ từ trường mạnh thì vẽ dày và ngược lại
2. Lực từ
a. Công thức F= BI l . sin ( N)
b . Phương của F
+F ⊥ B ; F ⊥ I F ⊥ mp ( B , I )
c. Chiều theo quy tắc BTT
3. Từ trường của các loại dòng điện
a. Dòng điện thẳng
+ Độ lớn .
Với I cường độ dòng điện ( A); r khoảng cách ( m)
Chú ý : cách vẽ véc tơ B tại 1 điểm : dùng quy tắc nắm bàn tay phải
b. Dòng điện tròn
+ Cảm ứng từ tại tâm O : B= 7
2 10
NI
R
−
Với N số vòng, I cường độ dòng điện (A), R bán kính vòng dây (m)
Chú ý : cách vẽ véc tơ B tại 1 điểm : dùng quy tắc khum bàn tay phải
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 32
c. Dòng điện trong ống dây : Độ lớn :B=4 .10
-7
.l
N .I .
Với N số vòng, I cường độ dòng điện (A), l chiều dài ống dây (m)
Chú ý : cách vẽ véc tơ B tại 1 điểm : dùng quy tắc khum bàn tay phải
3. Lực Lo renxơ
a. Là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động : f= q vB sin ( N)
với (,Bv )=
b . Phương của F
+f ⊥ B ; f ⊥ v f ⊥ mp ( B , v)
Chú ý : cách vẽ véc tơ f tại 1 điểm : quy tắc bàn tay trái ( 2 TH q + và q - )
CHƯƠNG V : CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. Từ thông : =NBScos ( Wb ) = ( B ,n )
Chú ý : = 90- ( B ,mặt phẳng)
2. Dòng điện cảm ứng :
a. Cách xác định chiều
B1: xác định chiều B và xem tăng hay giảm
B2 : xác đinh B C
nếu B tăng Bc B
Nếu B giảm Bc B
B3 : quy tắckhum bàn tay phải theo Bc
( ngón cái chỉ Bc 4 ngón kia chỉ Ic)
b. cường độ dòng điện cảm ứng: Ic=ec/R
3. Suất điện động cảm ứng : t
e
c
−= về độ lớn ce = t
4. hệ số tự cảm ( độ tự cảm ): L == 4 .10
-72
N
S
l
(H)
5.công thức kháctính từ thông: =Li Wb
6. Suất điện động tự cảm: : etc=-Li
t
về độ lớn tc
e =L.i
t
(V)
CHƯƠNG VI : KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Định luật khúc xạ :
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
-Ở hai bên kia pháp tuyến so với tia tới
thức 1
2
sin
sin
n
n
r
i
=
hoặc n1sini=n2sinr
n1 , n2 chiết suất tuyệt đối ( nck=nkk=1 , môi trường khác n > 1)
Chú ý:
+n1<n2 thì r<i (nhỏ sáng lớn nhỏ )
+n1>n2 thì r>i ( lớn sáng nhỏ lớn )
+ Chiết suất tỉ đổi của môi trường 2 đối với môi trường 1 : n21= n2/n1
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 33
+ Góc lệch giữa tia tới và khúc xạ :
D = ri−
+ Góc lệch khuc xạ và phản xạ
= 180
0
-i-r
2. Phản xạ toàn phần :
a. ĐN: toàn bộ tia tới bị phản xạ , không còn tia khúc xạ
b. Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần:
-Tia sáng đi từ chiết suất lớnsang nhỏ( n1>n2)
- i igh
với: sin igh= n2/n1
CHƯƠNG VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
1. Lăng kính :
+ Là khối chất trong suốt thường có dạng lăng trụ tam giác
+ Tia ló ra khỏi lăng kinh luôn lệch về phía đáy
+ Chùm sáng trắng qua lăng kính bị tách thành nhiều chùm có màu khác nhau
2. Thấu kính :
a. Ba tia đặc biệt
Tia qua O thì truyền thẳng
Tia // trục chính thì cho tia ló đo qua F’ ( hoặc đường kéo dài qua F’)
Tia qua F ( hoặc kéo dài qua F ) thì cho tia ló // với trục chính
b. Tiêu cự : f= 0 0 'FF= ( cm ) [ f>0 hội tụ , f<0 phân kì]
c.Độ tụ : D= 1/f f : (m) D: độ tụ ( dP) [ D>0 TKHT , D<0 TKPK]
d. vị trí ảnh và vật : '
111
ddf
+=
(f,d,d’ (cm ))
Vị trí vật d= OA >0 vị trí ảnh d’= OA ’
( với d’>0 ảnh thật; d’<0 ảnh ảo )
e. Độ phóng đại k :k=-
k>0 : ảnh ảo , cùng chiều với vật k<0 : ảnh thật , ngược chiều vật
Độ cao của ảnh : A’B’= k AB .
f. khoảng cách vật và ảnh Ldd =+'
* TKHT : + Ảnh thật : d+d’=L
+ Ảnh ảo : d+d’=-L
* TKPK : d+d’=L
* Công thức liên hệ L , l và f : L
lL
f
4
22
−
= .
(l : khoảng cách 2 vị trí thấu kính, L khoảng cách vật- ảnh )
Chú ý 1: Tính thật ,ảo của ảnh
TKHT TKPK
d<f ảnh ảo > vật
d>f ảnh thật
d=f ảnh ở vô cùng
luôn cho ảnh ảo < vật
Chú ý 2: Kích thước của ảnh
TKHT TKPK
d<2f ảnh > vật
d>2f ảnh <thật
luôn cho ảnh ảo < vật
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 34
d=2f ảnh= vật
3. Mắt :
a. Cấu tạo của mắt (gồm 6 bộ phận SGK)
b. Điều tiết của mắt
+Làm thay đổi tiêu cự của mắt + Nhờ các cơ vòng của mắt
+ Không điều tiết fmax , điều tiết tối đa fmin
c. Điểm cực viễn , điểm cực cận
+ Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ ( khi ko điều tiết ) Cv
( Mắt bình thường thì Cv ở vô cực )
+ Điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ ( khi điều tiết tối đa ) Cc
+ Khoảng nhìn rõ từ CV đến CC
d. Các tật của mắt
* Cận thị :
+Mắt cận có độ tụ lớn hơn bình thường
+ Tiêu điểm nằm trước võng mạc.
+ Khoảng cách OCV : hữu hạn ( không ở vô cực).
+ Điểm cực cận CC gần hơn mắt bình thường. ( OCC < 25 cm )
+ Khắc phục đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để nhìn xa ko phải điều tiết
kính đeo sát mắt thì fKính = - OCV .
* Viễn thị
+Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn mắt bình thường
+ Tiêu điểm nằm sau võng mạc
+ Mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điều tiết.
+ Điểm cực cận CC xa mắt hơn bình thường ( OCC > 25 cm ).
+ Khắc phục đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp để nhìn đc gần như mắt thường
* Lão thị :
- Khi già điểm cực cận CC dời xa mắt.
- Khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.
4. KÍNH LÚP
a/. Định nhgĩa:
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc
trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn thấy rõ của mắt.
b/. Cấu tạo
Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)
c/. Độ bội giác của kính lúp
* Định nghĩa:
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của một vật qua
dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp 0
của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của
mắt.00
tan
tan
=G
(vì góc và 0
rất nhỏ)Với: 0
AB
tg
Ñ
=
* Độ bội giác của kính lúpkhi ngắm chừng ở vô cực:
khi ngắm chừng ở vô cực Ñ
G
f
=
với: Đ là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt ( cm)
f: Tiêu cự ( cm )
+ Mắt không phải điều tiết
+ Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
Giá trị của G
được ghi trên vành kính: 2,5x ; 5x.
Ví dụ: ghi 5x thì : 5= Đ/f = 25/f f= 5 cm
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 35
5. KÍNH HIỂN VI
a) Định nghĩa:
Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với
độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn
của vật cần quan sát.
- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát
ảnh thật nói trên.
Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: 12
.Ñ
G
f .f
=
Với: = /
12FF gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.
Người ta thường lấy Đ = 25cm
6. KÍNH THIÊN VĂN
a) Định nghĩa:
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa
(các thiên thể).
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)
- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)
Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
=
1
2
f
G
f
Tóm tắt lý thuyết lớp 12 & 11 – Luyện thi THPT GV: Hoàng Văn Long 0985078995
Thiên tài chỉ có 1% năng khiếu bẩm sinh, còn 99% là do khổ luyện Page 36
MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ TOÁN LIÊN QUAN
1. Một số kiến thức véc tơ và hình học liên quan :
a. Quy tắc hình binh hành
TH1: F 1 2F F=F1+F2
TH2:F 1 ⊥ 2F F=21
FF+
TH3: F 1 ⊥ 2F F= 2
2
2
1
FF+
TH4: (F 1, 2F )= F= cos.2
21
2
2
2
1
FFFF ++
TH5:(F 1,2F )= và F1=F2 F= 2F1cos 2
b. Định lí cossin trong tam giác
a
2
=b
2
+c
2
-2bc.cos A b
2
=a
2
+c
2
-2ac.cosB c
2
=a
2
+b
2
-2ab.cosC
c. Định lý hàm số sin trong tam giác: C
c
B
b
A
a
sinsinsin
==
e. Các hệ thức trong tam giác vuông:
1) c
2
= ac
’
, b
2
= ab
’
2) h
2
= b
,
c
,
3) ah = bc 4)=+
2 2 2
1 1 1
h b c 5) a
2
= b
2
+ c
2
f. Tam giác đều :
-Với tam giác đều cạnh là a, ta có: chiều cao h= 2
3a
g. Bất đẳng thức cosi:Bất đẳng thức cosi cho 2 số không âm: a+b≥2.ba.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b
2. Đổi các đơn vị hay dùng cho những bạn hay quên
3
6
1 10
1 10
mF F
FF
−
−
=
= 9
12
1 10
1 10
nF F
pF F
−
−
=
= 3
6
1 z 10 z
1 z 10 z
KH H
MH H
=
=
cm :100 =m; m x100= cm 3
1 10nm m
−
=
1 eV= 1,6.10
-19
J 1 MeV= 1,6.10
-13
J Km/h : 3,6 = m/s
---------HẾT---------
Chúc các em ôn tập thật tốt, đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới ! F
1F
2F