CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX.pptx

htnhaphuong1904 1 views 58 slides Sep 18, 2025
Slide 1
Slide 1 of 58
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58

About This Presentation

Phân tích


Slide Content

NHÓM 6 Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex GVHD: ThS. Trần Phạm Trác

NỘI DUNG Lịch sử hình thành II. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ III. PHÂN TÍCH CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA DOANH NGHIỆP Các hệ số khả năng thanh toán Tổng quan về công ty Các hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư Hoạt động kinh doanh I. GIỚI THIỆU Các hệ số về hoạt động Các hệ số khả năng sinh lời Các hệ số giá thị trường

I. Giới thiệu Tên công ty: Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex (Cholimex Food JSC), có tiền thân là Công ty công tư hợp doanh Xuất nhập khẩu Trực Dụng Quận 5 Thành lập: 1981 (cổ phần hóa từ 19/07/2006) Mã số thuế & ĐKDN: 0304475742 – Sở KH&ĐT TP.HCM Mã chứng khoán: CMF Lĩnh vực: Sản xuất và kinh doanh gia vị, nước chấm, thực phẩm đông lạnh Thị trường: Phân phối toàn quốc và xuất khẩu đến hơn 30 quốc gia Công ty Cổ phần Thực phẩm cholimex 1.Tổng quan

2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thực phẩm cholimex Giai đoạn hình thành (1983-1989) Giai đoạn phát triển (1989 -2002) Giai đoạn đổi mới để phát triển (2002-2006) Cổ phần hóa và liên tục phát triển (2006- nay) Tập trung sản xuất hàng xuất khẩu: thủy sản, nông sản Bắt đầu sản xuất tương ớt và thực phẩm đông lạnh Tương ớt Cholimex nổi tiếng và được xuất khẩu sang Đông Âu Thành lập Xí nghiệp chế biến Hải sản và Thực phẩm xuất khẩu trực thuộc Công ty XNK và Đầu tư Chợ Lớn Áp dụng ISO 9001:2000, mở rộng nhà máy, củng cố hệ thống đại lý Định hướng về thị trường và sản phẩm giai đoạn này cùng với nỗ lực cải tổ tái cấu trúc doanh nghiệp 2006,hoạt động với tên mới là Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex. Ra mắt nước tương (2009), nước mắm (2012) Phân phối vào các chuỗi siêu thị lớn: M&S (Anh), Coop (Thụy Sĩ), Metro (Đức)…

3. Hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Thực phẩm cholimex Sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm thực phẩm: gia vị, nước mắm, tương ớt, mì chính, nước tương, xốt và các loại nước giải khát. Xuất khẩu và nhập khẩu sản phẩm: Tham gia trong quá trình xuất khẩu và nhập khẩu các sản phẩm thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc tế. Kinh doanh dịch vụ ẩm thực Phân phối và bán lẻ các sản phẩm: Tham gia vào quá trình phân phối và bán lẻ sản phẩm của mình thông qua các kênh bán hàng truyền thống hoặc online..

II. Phân tích khái quát tình hình tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31/12/2024 Đơn vị: Triệu đồng 1. Tổng tài sản Tổng giá trị tài sản đầu năm: 1.616.530 triệu đồng Cơ cấu tài sản: Tài sản ngắn hạn: 61,81% - Hàng tồn kho: 17,14% - Các khoản phải thu ngắn hạn: 15,77% - Tiền và tương đương tiền: 10,07% - Đầu tư tài chính ngắn hạn: 18,68% Tài sản dài hạn: 38,19% - Tài sản cố định (giá trị còn lại): 13,21% - Tài sản dở dang dài hạn: 16,76% - Tài sản dài hạn khác: 8,22%

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31/12/2024 Đơn vị: Triệu đồng 2. Biến động tài sản năm qua Tổng tài sản tăng: 287.119 triệu đồng (+17,76%) Tài sản dài hạn tăng: 245.343 triệu đồng (+39,74%) Tài sản ngắn hạn tăng: 41.776 triệu đồng (+4,18%) → Tài sản thiên về dài hạn do tăng đầu tư vào tài sản cố định

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31/12/2024 Đơn vị: Triệu đồng 3. Nguồn hình thành tài sản đầu năm Vốn chủ sở hữu: 61,57% Nguồn vốn bên ngoài (nợ phải trả): 38,43% 4. Biến động nguồn vốn năm qua Nợ ngắn hạn tăng: 91.980 triệu đồng → chiếm 35,94% tổng nguồn vốn Nợ dài hạn tăng: 11.620 triệu đồng → chiếm 2,13% tổng nguồn vốn Phải nộp ngân sách giảm: 12.894 triệu đồng Phải trả người lao động tăng: 11.015 triệu đồng Vốn góp và thặng dư vốn: Không đổi Không trích thêm vào quỹ đầu tư phát triển Lợi nhuận chưa phân phối tăng: 183.519 triệu đồng

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2024 CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước Tỷ trọng Tỷ trọng Chênh lệch +/- Tỷ lệ % thay đổi 1 2 3 Năm nay Năm trước (2-3) (2-3)/3 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.721.508 3.411.894 100,11% 100,04% 309.614 9,07% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 4.270 1.519 0,11% 0,04% 2.751 181,11% 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.717.238 3.410.375 100% 100% 306.863 9% 4. Giá vốn hàng bán 2.674.272 2.509.269 71,94% 73,58% 165.003 6,58% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.042.966 901.106 28,06% 26,42% 141.860 4,16% ĐVT: TRIỆU ĐỒNG CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2024 CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước Tỷ trọng Tỷ trọng Chênh lệch +/- Tỷ lệ % thay đổi 1 2 3 Năm nay Năm trước (2-3) (2-3)/3 6. Doanh thu hoạt động tài chính 39.540 41.458 1,06% 1,22% -1.918 -4,63% 7. Chi phí tài chính 12.194 11.183 0,33% 0,33% 1.011 9,04% -Trong đó: Chi phí lãi vay 4.979 8.588 0,13% 0,25% -3.609 -42,02% 8. Chi phí bán hàng 571.746 474.560 15,38% 13,92% 97.186 20,48% 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 185.309 168.607 4,99% 4,94% 16.702 9,91% 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 313.258 288.214 8,43% 8,45% 25.044 8,69% ĐVT: TRIỆU ĐỒNG CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2024 CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước Tỷ trọng Tỷ trọng Chênh lệch +/- Tỷ lệ % thay đổi 1 2 3 Năm nay Năm trước (2-3) (2-3)/3 11. Thu nhập khác 7.640 1.385 0,21% 0,04% 6.255 451,62% 12. Chi phí khác 5.075 117 0,14% 0,00343% 4.958 4.237,61% 13. Lợi nhuận khác 2.565 1.268 0,07% 0,04% 1.297 102,29% 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 315.823 289.482 8,5% 8,49% 26.341 9,1% ĐVT: TRIỆU ĐỒNG CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2024 CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước Tỷ trọng Tỷ trọng Chênh lệch +/- Tỷ lệ % thay đổi 1 2 3 Năm nay Năm trước (2-3) (2-3)/3 15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 65.717 57.896 1,77% 1,7% 7.821 13,51% 16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế 250.106 231.585 6,73% 6,79% 18.521 8% 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0,029283 0,027112 0,002171 8,01% ĐVT: TRIỆU ĐỒNG CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX

CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX Nhận xét + Doanh thu thuần tăng hơn năm 2023 là 306.863 triệu đồng (tương ứng 9%) và giá vốn hàng bán tăng 165.003 triệu đồng (tăng tương ứng 6,58%) làm cho lợi nhuận gộp chỉ tăng 141.860 triệu đồng (tương ứng tăng 4,16%). 01 Lợi nhuận sau t huế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 đạt 250.106 triệu đồng, tăng hơn năm 2023 là 18.521 triệu đồng (tương ứng tỷ lệ tăng 8%). Tỷ lệ tăng này thấp hơn tỷ lệ tăng doanh thu, cho thấy doanh nghiệp vẫn còn chịu áp lực từ chi phí. 02

CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX Nhận xét Đặc biệt cần lưu ý là: + Chi phí bán hàng tăng 97.186 triệu đồng (tăng tương ứng 20,48%), cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu, có thể gây áp lực lên lợi nhuận nếu không được kiểm soát chặt chẽ. + Chi phí tài chính nhìn chung tăng nhẹ (9,04%), nhưng chi phí lãi vay giảm mạnh (-42,02%), phản ánh khả năng quản lý nợ vay và lãi vay của doanh nghiệp đã được cải thiện. + Thu nhập khác và chi phí khác biến động lớn (thu nhập khác tăng 451,62%, chi phí khác tăng 4.237,61%), làm cho lợi nhuận khác tăng hơn 1.297 triệu đồng, tương đương 102,29%, tuy nhiên cần theo dõi kỹ vì khoản mục này thường không ổn định. 03

CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX Kết luận chung + Nhìn chung, năm 2024 là một năm kinh doanh tăng trưởng của Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex với doanh thu và lợi nhuận đều tăng trưởng. + Tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý đến sự tăng trưởng của Chi phí bán hàng, với tốc độ tăng cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu. + Điểm tích cực là việc kiểm soát tốt chi phí lãi vay, cho thấy hiệu quả trong quản lý nợ vay của công ty. 04

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước Tỷ trọng năm nay Tỷ trọng năm trước Chênh lệch Tỷ lệ % thay đổi I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 315,823 289.482 26.341 9.10% 2. Điều chỉnh cho các khoản BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ NĂM 2024 Đơn vị: Triệu đồng

- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 31.805 30.417     1.388 4.56% - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (4.937) (961)     (3.976) 413.74% - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (14.546) (29.776)     15.230 -51.15% - Chi phí lãi vay 4.979 8.588     (3.609) -42.02%

3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động 333.123 298.616     34.507 11.56% - Thay đổi các khoản phải thu (3.828) 29.762     (33.59) -112.86% - Thay đổi hàng tồn kho 12.496 31.817     (19.321) -60.73% - Thay đổi các khoản phải trả 50.829 (41.462)     92.291 -222.59% - Thay đổi chi phí trả trước 4.131 4.131     0.00%

- Thay đổi chứng khoán kinh doanh (313) (1.258)     945 -75.12% - Tiền lãi vay đã trả (5.093) (8.474)     3.381 -39.90% - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (81.065) (60.413)     (20.652) 34.18% - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (35.661) (25.763)     (9.898) 38.42% Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 274.612 226.954 1036,62% -955,27% 47.658 21.00%

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư       1.Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ (288.276) (271.108)     (17.168) 6.33% 2.Tiền chi cho vay, mua công cụ nợ của đơn vị khác (118.400) (194.117)     75.717 -39.01% 3.Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác 104.854 159.557     (54.703) -34.28% 4.Tiền thu lãi tiền gửi 17.852 24.870     (7.018) -28.22%

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (283.970) (280.798) -1071,95% 1181,91% (3.172) 1.13% III.  Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính III.  Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính III.  Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính III.  Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính       1.Tiền thu từ đi vay 738.205 697.460     40.745 5.84% 2.Tiền trả nợ gốc vay (662.443) (626.951)     (35.492) 5.66% 3.Cổ tức đã trả (39.914) (40.425)     0.511 -1.26%

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 35.849 30.085 135,33% -126,63% 5.764 19.16% Lưu chuyển tiền thuần trong năm 26.491 (23.758)     50.249 -211.50% Tiền và tương đương tiền đầu năm 162.857 186.139     (23.282) -12.51% Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 3.518 476     3.042 639.08% Tiền và tương đương tiền cuối năm 192.866 162.857     30.009 18.43%

Tăng trưởng lợi nhuận và khả năng tạo tiền từ hoạt động cốt lõi: Lợi nhuận trước thuế tăng 9,10% lên 315.823 triệu đồng, cho thấy hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty hiệu quả và tăng trưởng. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động cũng tăng 11,56% , khẳng định khả năng tạo tiền từ hoạt động chính được cải thiện đáng kể. PHÂN TÍCH Quản lý vốn lưu động hiệu quả: Có sự gia tăng các khoản phải thu (giảm dòng tiền) và hàng tồn kho (giảm dòng tiền) , điều này có thể do công ty mở rộng tín dụng hoặc dự báo tăng trưởng doanh số. Sự tăng đáng kể của các khoản phải trả (tăng 222.59% , từ (41.462) triệu đồng lên 50.829 triệu đồng) cho thấy công ty đang kéo dài thời gian thanh toán cho nhà cung cấp, tạo ra nguồn tiền đáng kể cho hoạt động kinh doanh, Dòng tiền kinh doanh thuần mạnh mẽ: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 274.612 triệu đồng, tăng 21.00% so với năm trước (226.954 triệu đồng). Đây là một chỉ số rất tích cực, cho thấy công ty tạo ra đủ tiền từ hoạt động cốt lõi để tài trợ các hoạt động khác . CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX

Tăng cường đầu tư mở rộng: Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định tăng 6.33% (từ (271.108) triệu đồng lên (288.276) triệu đồng) , cho thấy công ty đang mở rộng quy mô, nâng cấp cơ sở vật chất hoặc đầu tư vào công nghệ mới để phát triển trong tương lai. PHÂN TÍCH Điều chỉnh hoạt động cho vay và đầu tư: Công ty đã giảm đáng kể các hoạt động chi cho vay, mua công cụ nợ của đơn vị khác ( giảm 39.01% ) Thu hồi cho vay cũng giảm ( giảm 34.28% ) . => Điều này có thể cho thấy công ty đang tập trung hơn vào các hoạt động cốt lõi hoặc điều chỉnh chiến lược đầu tư. Dòng tiền đầu tư vẫn âm: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư vẫn âm (-283.970 triệu đồng) , điều này là bình thường đối với các công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng, cần đầu tư mạnh vào tài sản để mở rộng hoạt động. CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX

Huy độ ng vốn hiệu quả: Tiền thu từ đi vay tăng 5.84% , cho thấy công ty tiếp tục huy động vốn để tài trợ hoạt động kinh doanh và đầu tư. PHÂN TÍCH Đảm bảo nghĩa vụ trả nợ và cổ tức: Công ty đã thực hiện nghĩa vụ trả nợ g ốc vay tăng 5,66% Duy trì chính sách trả cổ tức cho cổ đông dù có giảm nhẹ 1,26%. Dòng tiền tài chính dương: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chí n h đạt 3 5 . 84 9 triệu đồng , tăng 19.16% , cho thấy công ty vẫn huy động được nguồn vốn cần thiết từ hoạt động này. CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX

KẾT LUẬN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX Công ty đang hoạt động rất hiệu quả . Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng trưởng mạnh mẽ, đủ để bù đắp cho các khoản chi đầu tư và vẫn tạo ra dòng tiền dương cho công ty. Mặc dù có sự gia tăng trong chi tiêu đầu tư, công ty vẫn duy trì được nguồn vốn dồi dào từ hoạt động tài chính và đã cải thiện đáng kể tình hình tiền mặt cuối kỳ. Đây là những dấu hiệu tích cực về khả năng tự chủ tài chính và tiềm năng tăng trưởng của công ty trong tương lai.

III. Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp

CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền (tức thời) Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán hiện thời

Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số thanh toán tổng quát như trên là rất tốt, chứng tỏ tất cả các khoản huy động bên ngoài đều có tài sản đảm bảo (ở đầu năm doanh nghiệp cứ đi vay thì có 2,6 đồng tài sản đảm bảo).

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời Khả năng thanh toán hiện thời cuối năm so với đầu năm là thấp hơn do doanh nghiệp tăng các khoản nợ ngắn hạn (chủ yếu là vay ngắn hạn) nhưng vẫn được coi là an toàn, đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Điều này cho thấy doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và lượng hàng tồn kho hoặc các khoản phải thu

Hệ số khả năng thanh toán nhanh Như vậy, khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp ở cuối năm được coi là thấp hơn ở đầu năm.

Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền (tức thời) Như vậy, khả năng thanh toán bằng tiền của doanh nghiệp ở cuối năm được coi là tương đương ở đầu năm

Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số thanh toán lãi vay năm nay cao hơn năm trước, do EBIT tăng nhiều hơn còn lãi vay giảm, cho thấy khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp cao

CÁC HỆ SỐ VỀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ Hệ số nợ Hệ số đầu tư dài hạn Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn Hệ (tỷ) số tự tài trợ.

Hệ số nợ Như vậy, cả đầu năm và cuối năm thì một đồng vốn doanh nghiệp đang sử dụng có khoảng 0,38 đồng vốn là nợ phải trả

Hệ (tỷ) số tự tài trợ Tỷ số tự tài trợ cho thấy mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với kinh doanh của mình, có tính độc lập cao so với các chủ nợ.

Hệ số đầu tư dài hạn Tỷ suất đầu tư cuối năm lớn hơn đầu năm cho thấy doanh nghiệp đã quan tâm đầu tư vào tài sản dài hạn, chủ yếu là đầu tư vào tài sản cố định

Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất tự tài trợ dài hạn đầu năm lớn hơn cuối năm và đều lớn hơn 1 chứng tỏ khả năng tài chính vững vàng tuy cuối năm thấp hơn so với đầu năm

CÁC HỆ SỐ VỀ HOẠT ĐỘNG Vòng quay hàng tồn kho Hiệu suất sử dụng vốn cố định Số vòng quay toàn bộ vốn (tài sản) Số vòng quay các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân Số vòng quay vốn lưu động (tài sản ngắn hạn) Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động Số ngày một vòng quay hàng tồn kho

Ở doanh nghiệp Cholimex , chỉ tiêu này được tính như sau : - Hàng tồn kho bình quân = (264.615+277.111)/2= 270.863 - Giá vốn hàng bán = 2.674.271 Vòng quay hàng tồn kho = 2.674.271/270.863 =9,87 vòng ( lần ) 1. Vòng quay hàng tồn kho

Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360/9,87 = 36 ngày 2. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Điều đó có nghĩa để hàng tồn kho hoàn thành 1 vòng luân chuyển mất 36 ngày.

Giả sử tỷ lệ bán chịu là 50% Doanh số bán chịu trong kỳ = 3.717.238 * 50% = 1.858.619 Các khoản phải thu bình quân = (258.653 + 255.001)/2=256.827 Số vòng quay các khoản phải thu = 1.858.619/256.827 = 7,23 lần 3. Số vòng quay các khoản phải thu

Kỳ thu tiền bình quân = 360/7,23 = 49 ngày 4. Kỳ thu tiền bình quân

5. Số vòng quay vốn lưu động (tài sản ngắn hạn) Vốn lưu động bình quân trong kỳ = (1.040.924 + 999.148)/2 = 1.020.036 Số vòng quay vốn lưu động = 3.717.238/1.020.036 = 3,6 lần

6. Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động = 360/3,6 = 100 ngày

Vốn cố định bình quân trong kỳ = ( 862.725 + 617.382)/2 = 740.054 Hiệu suất sử dụng vốn cố định = 3.717.238/740.054 = 5,02 lần 7. Hiệu suất sử dụng vốn cố định Điều này có nghĩa là 1 đồng vốn cố định tham gia trong kỳ tạo ra 5,02 đồng doanh thu thuần.

8. Số vòng quay toàn bộ vốn (tài sản) Nguồn vốn bình quân trong kỳ = (1.903.649+1.616.530 )/2 = 1.760.090 Số vòng quay toàn bộ vốn = 3.717.238/1.760.090 = 2,11 lần

Các hệ số khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời kinh tế 01 Tỷ suất LNST trên DT 02 Tỷ suất LNST trên tổng vốn (tài sản) 03 Tỷ suất LNST trên vốn chủ sở hữu 04

Tỷ suất sinh lời kinh tế

Tỷ suất LNST trên DT

Tỷ suất LNST trên tổng vốn (tài sản)

Tỷ suất LNST trên vốn chủ sở hữu

Các hệ số giá thị trường Thu nhập mỗi cổ phiếu (EPS) Tỷ suất lợi tức cổ phần (D/P) Tỷ số giá thị trường trên sổ sách (P/B) Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (P/E)

1. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu ( EPS) EPS = 250.106/86,6 = 2.888d/cp => D/E (Tỷ lệ chi trả cổ tức) = Cổ tức trên mỗi cổ phiếu/EPS = 460/2.888 = 15,93%

2. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (P/E) Giá cổ phiếu thị trường là 17.000d P/E = 17.000/2.888 = 5,89 Điều này cho thấy nhà đầu tư sẵn lòng bỏ ra 5,89 đồng để có 1 đồng thu nhập

3. Tỷ suất lợi tức cổ phần (D/P) Giả sử nhà đầu tư cổ phiếu với giá 20.000d/cp D/P = 460/20.000 = 2,3%

4. Tỷ số giá thị trường trên giá sổ sách (P/B) Giá sổ sách của 1 cổ phần cuối năm 2024: (1.903.649 - 724.764 - 30.234)/86.600.000=13.264d/cp P/B cuối năm = 17.000/13.264 = 1,28
Tags