Công văn Sở Y tế TP.HCM Hướng Dẫn Khám Sức Khỏe Lái Xe

tranquocbao7981 11 views 6 slides Mar 19, 2025
Slide 1
Slide 1 of 6
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6

About This Presentation

Ngày 16 tháng 11 năm 2024, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 36/2024/TT-BYT quy định tiêu chuẩn sức khỏe và các yêu cầu khám sức khỏe đối với người lái xe và người điều khiển xe máy chuyên dùng. Đây là phần cập nhật quan trọng, thay th�...


Slide Content

Kính gửi:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, tư nhân;
- Phòng y tế, Trung tâm y tế quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
Trong thời gian qua, Sở Y tế đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn công tác khám
sức khỏe tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh liên quan hoạt động khám sức khỏe nói
chung. Riêng về khám sức khỏe lái xe, ngày 16 tháng 11 năm 2024, Bộ Y tế ban hành
Thông tư số 36/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối
với người lái xe, người điều kiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối
với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều
khiển xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
Sở Y tế đã ban hành văn bản triển khai hướng dẫn đến tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn.
Nhằm tăng cường quản lý nhà nước, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về khám
sức khỏe lái xe, Sở Y tế yêu cầu các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám sức
khỏe lái xe thực hiện nghiêm quy định tại Thông tư số 32/2023/TT-BYT và Thông tư số
36/2024/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối
với người lái xe, người điều kiển xe máy chuyên dùng; đồng thời lưu ý rà soát, củng cố
một số nội dung như sau:
-Đảm bảo duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, danh mục
kỹ thuật theo quy định. Trong trường hợp cơ sở đã được Sở Y tế công bố đủ điều kiện
khám sức khỏe nhưng không đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, danh mục kỹ
thuật khẩn trương báo cáo về Sở Y tế để được rút công bố, tránh gây nhầm lẫn cho người
dân.
-Rà soát, công khai các quy trình khám sức khỏe tương ứng với các loại hình khám
sức khỏe ngay tại khu vực tiếp nhận, khu vực khám sức khỏe cho người dân được biết
theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế tại Điều 35, Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2023: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau khi nhận được hồ sơ khám sức
khoẻ của người dân  đối chiếu ảnh trong hồ sơ khám sức khỏe với người đến khám sức
khỏe  đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi đã đối chiếu theo quy định  kiểm tra đối
chiếu giấy tờ tùy thân hợp lệ của thân nhân người bệnh theo quy định  hướng dẫn quy
trình khám sức khỏe của đơn vị cho người được khám sức khỏe hoặc người giám hộ của
người được khám sức khỏe (nếu có)  trả kết quả và lưu hồ sơ khám sức khỏe. Quy
trình phải phân công rõ trách nhiệm, thời gian thực hiện của từng bộ phận, từng cá nhân
từ khi tiếp nhận, khám sức khỏe đến khi hoàn tất theo đúng quy định của Bộ Y tế. Lưu ý,
việc liên thông dữ liệu khám sức khỏe lái xe cho người dân phải hoàn tất trong vòng 04
giờ sau khi cấp giấy khám sức khỏe cho người dân;
-Căn cứ vào kết quả khám chuyên khoa, người thực hiện khám chuyên khoa ghi rõ
bệnh, tật thuộc chuyên khoa đã khám và phân loại sức khỏe theo chuyên khoa được phân
công khám. Căn cứ vào kết quả khám của từng chuyên khoa, người hành nghề được cơ
sở khám sức khỏe phân công thực hiện việc kết luận phân loại sức khỏe và ký giấy khám
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
____
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________________________
Số: /SYT-NVY
V/v tuân thủ quy định khám sức
khỏe lái xe
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2025

2
sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ (sau đây gọi tắt là người kết luận) thực hiện việc kết
luận phân loại sức khỏe, sau khi phân loại sức khỏe, người kết luận phải ký (tuyệt đối
không được sử dụng mộc chữ ký), ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh vào giấy khám sức khỏe hoặc sổ khám sức khỏe định kỳ. Dấu sử dụng trong hồ sơ
khám sức khỏe phải là con dấu chính thức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
-Đối với kết luận khám sức khỏe lái xe cần ghi rõ về tình trạng sức khỏe để lái xe
theo một trong các trường hợp sau: (1) Đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy
chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe); (2) Không đủ điều kiện sức khỏe lái
xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe); (3) Đạt tiêu
chuẩn sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe)
nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại); (4) Đủ điều kiện sức khỏe lái xe
hạng A1 đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật;
(5) Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B đối với người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự
động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật.
-Nhân sự tham gia khám sức khỏe phải có giấy phép hành nghề phù hợp với
chuyên khoa, trình độ chuyên môn.
-Tổ chức lưu hồ sơ khám sức khỏe (bản giấy) theo quy định tại mục 20 nhóm 01
Tài liệu về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng ban hành kèm theo Thông tư số
53/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thời
hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế (10 năm). Trong trường
hợp, cơ sở có thực hiện bệnh án điện tử phải tuân thủ quy định của Bộ Y tế và được Bộ Y
tế công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế.
-Thực hiện báo cáo công tác khám sức khỏe định kỳ 02 lần mỗi năm theo biểu mẫu
quy định tại phụ lục số XXVI Thông tư số 32/2023/TT-BYT bằng văn bản gửi về Sở Y
tế. Lưu ý: Ngày 20/6 đối với với báo cáo 6 tháng: số liệu tính từ ngày 15/12 năm trước
đến 15/6 năm sau; Ngày 20/12 đối với báo cáo năm: số liệu tính từ ngày 16/6 đến ngày
14/12 hàng năm. Đồng thời báo cáo nhanh qua link:
http://tinyurl.com/baocaocongtacKSK để Sở Y tế tổng hợp trình Bộ Y tế.
-Sở Y tế sẽ phối hợp kiểm tra, đánh giá công tác khám sức khỏe tại các bệnh viện
trong đợt kiểm tra chất lượng bệnh viện năm 2024. Đối với các cơ sở còn lại Sở Y tế sẽ
có kế hoạch kiểm tra chuyên đề riêng về khám sức khỏe lái xe, đề nghị các cơ sở tự rà
soát, đánh giá theo bảng kiểm đính kèm gửi về Sở Y tế trước ngày 15 tháng 3 năm 2025
và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, sẵn sàng các điều kiện thực tế, nhân sự tiếp đoàn kiểm tra của
Sở Y tế hoặc Bộ Y tế.
Sở Y tế đề nghị Phòng Y tế quận, huyện, thành phố Thủ Đức triển khai nội dung
Công văn này đến các phòng khám đa khoa trên địa bàn để biết và thực hiện.
Sở Y tế đề nghị các cơ sở triển khai thực hiện. Trong quá trình hoạt động, nếu có
khó khăn, vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, đề nghị các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
liên hệ Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế (SĐT: 028.39.309.981) để được hỗ trợ, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu: VT, NVY (LDTC)
Đính kèm Phụ lục.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Anh Dũng

3
Phụ lục
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
KHÁM SỨC KHOẺ LÁI XE
I. Thông tin chung
1.1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ....................................................................................
1.2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
1.3. Họ và tên người chịu trách nhiệm chuyên môn tại đơn vị: ................................................
1.4. Số Điện thoại: ....................................................................................................................
1.5. Email: ................................................................................................................................
1.6. Loại hình khám sức khoẻ (KSK):
- Khám sức khoẻ cho người lái xe:
+ Nhóm 1: Áp dụng đối với người lái xe hạng: A1, B1 và người điều khiển xe máy
chuyên dùng.
+ Nhóm 2: Áp dụng đối với người lái xe hạng: A và B.
+ Nhóm 3: Áp dụng đối với người lái xe hạng: C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E,
D2E và DE.
(Đánh dấu “C ”nếu có hoặc “K”nếu không có ứng với mỗi tiêu chí của từng Mức)
Kết quả đánh giá
TT Tiêu chí
Cơ sở tự
đánh giá
Đoàn SYT
đánh giá
CóKhôngCóKhông
Ghi chú
ACơ sở vật chất KSK cho người lái xe: Có đầy đủ PK chuyên khoa: tâm
thần, thần kinh, nội (tim mạch, hô hấp, cơ xương khớp,
nội tiết), sản, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, da liễu,
chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm.
Lưu ý: Trong trường hợp, cơ sở không đủ điều kiện
khám chuyên khoa răng hàm mặt, da liễu và ngoại khoa
thì được phép ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có giấy phép hoạt động và đủ điều kiện để khám
chuyên khoa này. Tuy nhiên, kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2026, cơ sở phải đáp ứng các điều kiện theo quy
định tại Thông tư số 36/2024/TT-BYT



B
Trang thiết bị: Có đầy đủ trang thiết bị cần thiết, phù
hợp với danh mục kỹ thuật được phê duyệt để khám,
phát hiện được tình trạng sức khỏe theo tiêu chuẩn và
mẫu phiếu khám sức khỏe được ban hành theo các văn
bản hướng dẫn KSK



C Nhân sự C1.Bác sĩ khám từng chuyên khoa có CCHN
C2.
Người kết luận có CCHN và được phân công thực hiện
bằng văn bản



D
Danh mục kỹ thuật: Đảm bảo đã được cơ quan quản
lý phê duyệt những kỹ thuật quy định tại các biểu mẫu
khám sức khỏe theo quy định (chi tiết theo phụ lục đính
kèm)



F
Mẫu giấy khám sức khoẻ cho người lái xe, người
điều khiển xe máy chuyên dùng

4
TT
Tiêu chí
Kết quả đánh giá
Ghi chú
Cơ sở tự
đánh giá
Đoàn SYT
đánh giá

CóKhông Có Không
F1.
Mẫu giấy khám sức khoẻ quy định tại phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT



F2.
Mẫu sổ khám sức khoẻ định kỳ theo mẫu quy định tại
Mẫu số 03 phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông
tư 32/2023/TT-BYT; đồng thời bổ sung nội dung hạng
giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).



G
Lưu trữ hồ sơ: Tổ chức lưu hồ sơ giấy khám sức khỏe
theo quy định tại mục 20 nhóm 01 Tài liệu về khám
bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng ban hành kèm
theo Thông tư số 53/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thời hạn bảo quản
hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế (10
năm).



Báo cáo công tác khám sức khỏe: Gửi văn bảng về Sở Y tế theo quy định định kỳ 02
lần/năm theo biểu mẫu quy định tại phụ lục số XXVI
Thông tư số 32/2023/TT-BYT



- Báo cáo cáo 6 tháng: Ngày 20/6 - Báo cáo năm: Ngày 20/12
H
- Đồng thời báo cáo nhanh qua link:
http://tinyurl.com/baocaocongtacKSK để Sở Y tế tổng
hợp trình Bộ Y tế.



I
KSK cho người lái xe: Đảm bảo liên thông dữ liệu
giấy KSK lái xe với Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động KCB hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế hoặc
cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định
bảo hiểm y tế.



KQuy trình thực hiện KSK tại đơn vị
Nhận xét:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
.........., ngày tháng năm 2025
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ

5
Danh mục kỹ thuật tại đơn vị đã được cơ quan quản lý phê duyệt
Danh mục kỹ thuật
được đã được Sở Y
tế/Bộ Y tế phê duyệt
KSK lái xe
STT
Mã kỹ
thuật
Tên chươngTên kỹ thuật
Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
11.290
01. HỒI SỨC CẤP CỨU
VÀ CHỐNG ĐỘC
Xét nghiệm cồn trong hơi thởXXX
22.14502. NỘI KHOAGhi điện não thường quyXXX32.8502. NỘI KHOAĐiện tim thườngXXX414.25614. MẮTĐo sắc giácXXX514.26314. MẮTXác định sơ đồ song thịXXX
614.25714. MẮT
Đo khúc xạ khách quan (soi bóng
đồng tử - Skiascope)
X
714.25814. MẮTĐo khúc xạ máy X
814.25314. MẮT
Đo thị trường trung tâm, thị trường
ám điểm
X
914.25414. MẮTĐo thị trường chu biên X1014.21814. MẮTSoi đáy mắt trực tiếp X
1118.4518. ĐIỆN QUANG
Siêu âm doppler động mạch, tĩnh
mạch chi dưới
X
1218.5118. ĐIỆN QUANGSiêu âm tim, mạch máu có cản âm X1318.11918. ĐIỆN QUANGChụp X-quang ngực thẳngXXX
1421.37
21. THĂM DÒ CHỨC
NĂNG
Ghi điện não đồ vi tínhXXX
1521.40
21. THĂM DÒ CHỨC
NĂNG
Ghi điện não đồ thông thườngXXX
1621.14
21. THĂM DÒ CHỨC
NĂNG
Điện tim thườngXXX
1721.80
21. THĂM DÒ CHỨC
NĂNG
Đo thị trường trung tâm, tìm ám
điểm
X1822.120
22. HUYẾT HỌC
TRUYỀN MÁU
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
(bằng máy đếm tổng trở)
XXX1922.121
22. HUYẾT HỌC
TRUYỀN MÁU
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
(bằng máy đếm laser)
XXX
2022.122
22. HUYẾT HỌC
TRUYỀN MÁU
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
bằng hệ thống tự động hoàn toàn
(có nhuộm tiêu bản tự động)
XXX
2122.123
22. HUYẾT HỌC
TRUYỀN MÁU
Huyết đồ (bằng phương pháp thủ
công)
XXX2222.125
22. HUYẾT HỌC
TRUYỀN MÁU
Huyết đồ (bằng máy đếm laser)XXX
2323.1923. HÓA SINHĐo hoạt độ ALT (GPT) [Máu]XXX2423.2023. HÓA SINHĐo hoạt độ AST (GOT) [Máu]XXX2523.5123. HÓA SINHĐịnh lượng Creatinin (máu)XXX2623.6023. HÓA SINHĐịnh lượng Ethanol (cồn) [Máu]XXX

6
STT
Mã kỹ
thuật
Tên chương Tên kỹ thuật
Danh mục kỹ thuật
được đã được Sở Y
tế/Bộ Y tế phê duyệt
KSK lái xeNhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
2723.7523. HÓA SINHĐịnh lượng Glucose [Máu]XXX2823.16623. HÓA SINHĐịnh lượng Urê máu [Máu]XXX
2923.17323. HÓA SINH
Định tính Amphetamine (test
nhanh) [niệu]
XXX
3023.17423. HÓA SINHĐịnh lượng Amphetamine [niệu]XXX3123.18723. HÓA SINHĐịnh lượng Glucose (niệu)XXX
3223.18823. HÓA SINH
Định tính Marijuana (THC) (test
nhanh) [niệu]
XXX3323.19423. HÓA SINH
Định tính Morphin (test nhanh)
[niệu]
XXX3423.19523. HÓA SINH
Định tính Codein (test nhanh)
[niệu]
XXX3523.19623. HÓA SINH
Định tính Heroin (test nhanh)
[niệu]
XXX3623.20023. HÓA SINH
Điện di Protein nước tiểu (máy tự
động)
XXX
3723.20123. HÓA SINHĐịnh lượng Protein (niệu)XXX
Lưu ý: Khoanh tròn vào cột “STT” những kỹ thuật trên đã được cơ quan quản lý phê
duyệt.
- Xét nghiệm máu công thức máu: Kỹ thuật số 22.120 hoặc kỹ thuật số 22.121 hoặc kỹ thuật
số 22.122 hoặc kỹ thuật số 22.123 hoặc kỹ thuật số 22.125
- Xét nghiệm nước tiểu (Protein): kỹ thuật số 23.200 hoặc kỹ thuật số 23.201, …
- Xét nghiệm xác định nồng độ cồn trong máu/hơi thở: Kỹ thuật số 23.60 / kỹ thuật số 1.290
- Điện não đồ: Kỹ thuật số 21. 37 hoặc kỹ thuật số 21.40 hoặc kỹ thuật 2.145
- Điện tim: Kỹ thuật số 2.85 hoặc kỹ thuật số 21.14
- Tật khúc xạ có số kính: Kỹ thuật số 14.257 hoặc kỹ thuật số 14.258
- Thị trường mắt: Kỹ thuật số 14.253 hoặc kỹ thuật số 14.254
- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà): Kỹ thuật số 14.218
- Các bệnh viêm tắc mạch (động-tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh
hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô: Kỹ thuật số 18.45 siêu âm Doppler động
mạch, tĩnh mạch chi dưới hoặc kỹ thuật số 18.51 siêu âm tim, mạch máu có cản âm.