ĐỤC THỦY TINH THỂ-NHÓM 33-YB46-ĐKTƯ.pptx

NghiemNguyen29 19 views 49 slides Sep 06, 2025
Slide 1
Slide 1 of 49
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49

About This Presentation

ĐỤC THỦY TINH THỂ-NHÓM 3-YB46-ĐKTƯ.pptx


Slide Content

ĐỤC THỦY TINH THỂ (CATARACT) CHUYÊN ĐỀ: Nhóm 3 – Lớp YB K46 BV Đa khoa Trung ương Cần Thơ

Dương Hoàng Minh Huy – 2053010516 Nguyễn Thanh Quốc Đại – 2053010001 Huỳnh Minh Việt – 2053010142 Nguyễn Ngọc Bảo Vy – 2053010143 Đoàn Hoàng Dự - 2053010205 Lâm Tấn Phát – 2053010529 Danh sách thành viên

MỤC LỤC 1 2 3 4

1. ĐẠI CƯƠNG Giải phẫu thủy tinh thể Bao thủy tinh thể (Lens Capsule): Là một lớp màng mỏng, trong suốt, bao bọc toàn bộ thủy tinh thể, giúp duy trì hình dạng và đóng vai trò là điểm bám của các dây chằng Zinn Biểu mô thủy tinh thể (Lens Epithelium): Là một lớp tế bào đơn nằm ngay dưới phần trước của bao thủy tinh thể. Những tế bào này có nhiệm vụ sản xuất các sợi thủy tinh thể mới và duy trì độ trong suốt của thủy tinh thể. Sợi thủy tinh thể (Lens Fibers): Là các tế bào kéo dài, sắp xếp chặt chẽ theo từng lớp đồng tâm, tạo thành phần lớn của thủy tinh thể. Những sợi này giúp duy trì độ trong suốt và khả năng khúc xạ ánh sáng.

1. ĐẠI CƯƠNG Chức năng của thủy tinh thể Hội tụ ánh sáng , độ hội tụ 20 Diop. Môi trường trong suốt cho ánh sáng đi qua

1. ĐẠI CƯƠNG Chức năng của thủy tinh thể Hội tụ ánh sáng , độ hội tụ 20 Diop. Chức năng điều tiết mắt : hoạt động co cơ thể mi sự chùng hệ thống dây chằng Zinn   Môi trường trong suốt cho ánh sáng đi qua

1. ĐẠI CƯƠNG Bất thường của thủy tinh thể Đục thủy tinh thể

1. ĐẠI CƯƠNG Bất thường của thủy tinh thể Bất thường vị trí thủy tinh thể

1. ĐẠI CƯƠNG Bất thường của thủy tinh thể Bất thường hình dạng thủy tinh thể

1. ĐẠI CƯƠNG Vấn đề liên quan đến đục thủy tinh thể Nguyên nhân gây mù lòa hàng đầu . Mọi lựa tuổi ( đặc biệt > 50 tuổi ). Điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật , kết quả thường tốt .

1. ĐẠI CƯƠNG Dịch tễ liên quan đến đục thủy tinh thể Là bệnh do RLCH không lây Là 1 trong 4 nguyên nhân gây mù hàng đầu Ở Việt Nam, đục thủy tinh thể chiếm 4,5% dân số, 0,5% có 2 mắt gây mù, người trên 50 tuổi đục thủy tinh thể chiếm 15%, trên tổng số người mù đục thủy tinh thể chiếm 53%. Tỉ lệ nam / nữ = 2/3

2. PHÂN LOẠI Theo hình thái học Theo độ đục Theo tuổi Theo nguyên nhân sinh bệnh

2. PHÂN LOẠI Theo hình thái học Đục TTT bao trước (Anterior polar cataract)

2. PHÂN LOẠI Theo hình thái học Đục TTT dưới bao (Subcapsular cataract ) -> nguy cơ phẫu thuật cao hơn Posterior Subcapsular cataract Anterior Subcapsular cataract

2. PHÂN LOẠI Theo hình thái học Đục nhân TTT (Nuclear cataract)

2. PHÂN LOẠI Theo hình thái học Đục vỏ TTT (Cortical cataract)

2. PHÂN LOẠI Theo hình thái học Đục phiến (Lamellar cataract)

2. PHÂN LOẠI Theo hình thái học Đục khớp nối (Sutural cataract)

2. PHÂN LOẠI Theo độ đục Intumescent (đục phồng ) -> Glaucoma thứ phát do đục TTT

2. PHÂN LOẠI Phân độ cứng của nhân theo Lucio Buratto (dễ áp dụng trên LS) Độ 1 Soft nucleus Nhân mềm Pale gray Trong suốt hoặc hơi xám Độ 2 Slightly hard nucleus Nhân hơi cứng Pale gray or a gray yellow colour Có màu xám hoặc xám vàng Độ 3 Moderately hard nucleus Nhân cứng vừa Yellow Có màu vàng là chủ yếu Độ 4 Hard nucleus Nhân cứng Yellow – amber Có màu vàng hổ phách Độ 5 Very hard nucelus Nhân quá cứng Brown color (from amber to black) Màu nâu đen hoặc màu đen

2. PHÂN LOẠI Theo tuổi Bẩm sinh . Trẻ em . Người trẻ . Trung niên . Người già . Theo nguyên nhân sinh bệnh Tuổi già . Thứ phát . Chấn thương . Bẩm sinh . Chuyển hóa . Biến chứng .

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể tuổi già . Đục thủy tinh thể chấn thương . Đục thủy tinh thể do chuyển hóa . Đục thủy tinh thể độc tố . Đục thủy tinh thể thứ phát sau bệnh trong nhãn . Đục thủy tinh thể bẩm sinh .

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể tuổi già Cơ năng Mờ mắt trong từ từ , không đỏ , không đau , thường 2 mắt . Chói mắt . Rối loạn về khúc xạ, giảm độ kính lão (cận thị hóa) Đục nhân : ra sáng thị lực giảm . Đục chu biên : ra sáng thị lực tăng . Thực thể Tiến triển Quan sát diện đồng tử : vùng đục sau mống mắt . Soi ánh đồng tử : / mất ánh hồng (của võng mạc) Soi sinh hiển vi: hình thái ( đục nhân , đục vỏ , đục dưới bao sau ) và mức độ đục .   Tiến triển tùy kiểu đục . Biến chứng : Intumescent Tăng nhãn áp Hypermature viêm màng bồ đào thứ phát . Morgagnian : vỏ TTT hóa lỏng , nhân rơi xuống cực dưới .  

Vì sao đục TTT lại mờ mắt?

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể chấn thương Nguyên nhân : Chấn thương xuyên thủng nhãn cầu . Chấn thương đụng dập nhãn cầu . Shock điện và tia sáng . Bức xạ ion.

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể chấn thương Chấn thương xuyên thủng nhãn cầu Quan trọng cần phân biệt có hay không rách bao TTT. Nếu rách bao TTT -> cấp cứu tối cấp nhãn khoa Rách bao TTT -> chất nhân TT T thoát ra tiền phòng Đục rất nhanh Phá hủy cấu trúc bao thủy tinh thể, thủy dịch có thể thấm vào làm bệnh càng tiến triển Đục chậm hơn Lệch thủy tinh thể hoặc đứt dây chằng Zin Chấn thương đụng dập nhãn cầu

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể chấn thương Chấn thương xuyên thủng nhãn cầu Hoàn cảnh chấn thương . Vết thương xuyên giác mạc . Kẹt mống mắt . Bao TTT vỡ hoặc nứt . Tiến triển Bao trước : có vòng sắc tố . Hai trường hợp : Đục ngay sau chấn thương . Đục chậm sau chấn thương từ 3-6 tháng (cần phân biệt với đục TTT do tuổi già) . Chấn thương đụng dập nhãn cầu

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể do chuyển hóa Đái tháo đường Đục TTT tuổi già /ĐTĐ: >50 tuổi , tiến triển nhanh . Đục TTT do ĐTĐ thật sự : đục dưới bao dạng chấm trắng ở 2 mắt , tiến triển nhanh (tiến triển chín trong vài ngày) Có thể phối hợp với bệnh võng mạc do DTD -> phẫu thuật khó khăn hơn RLCH khác Tuổi : 2-3 tuổi . Đục TTT phiến mỏng dạng vùng tròn ở phần vỏ . Người lớn : sau PT cắt bỏ tuyến cận giáp hay thiểu năng tuyến cận giáp đục dưới bao.   Galactosemia. Thiếu Galactokinase. Hội chứng Lowe. Hạ Calci

Vì sao đái tháo đường gây đục TTT?

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể độc tố Corticosteroids: Dùng liều cao và kéo dài làm tăng nguy cơ đục TTT, có thể xảy ra với tất cả các đường dùng Dạng đục : đục TTT dưới bao sau → đục TTT dưới bao trước . Xử trí : giảm liều đến mức tối thiểu có hiệu quả hoặc dùng cách khoảng hoặc ngưng nếu được

Ví dụ về đục thủy tinh thể dưới bao sau, loại đục thủy tinh thể thường hình thành do sử dụng steroid mãn tính. Nguồn: James Gilman, CRA, FOPS, Moran Eye Center11 Nguồn : cataract surgeons in America

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể độc tố Do thuốc khác : Chlopromazine , thuốc co đồng tử ( đục TTT dưới bao trước ), Amiodarone, thuốc dùng điều trị leucemia ,...  Tia hồng ngoại : người làm việc lâu năm dưới ánh nắng --> đục TTT bao trước Tia X: đục TTT dưới bao sau Tia cực tím .  Shock điện : đục TTT dưới bao trước , dưới bao sau , đục vỏ .

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục TTT thứ phát sau bệnh trong nhãn Xảy ra sau những bệnh tại mắt như :  Bệnh viêm nhiễm tại nhãn cầu : viêm màng bồ đào trước , viêm màng bô đào sau , viêm giác mạc mãn tính .  Cận thị nặng : đục + lệch thủy tinh thể .  Những bệnh tăng sinh : melanoma, retinoblastoma, u di căn .

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể bẩm sinh Mắc phải Do mẹ nhiễm bệnh (TORCH) Do mẹ dùng thuốc trong thai kỳ (Corticosteroids, Thalidomide). Chiếm 1/3 tổng số trẻ đục TTT bẩm sinh . Di truyền Lâm sàng : Đục phiến , đục nhân , đục toàn bộ và đục hình thoi .

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Hình thái lâm sàng : Đục thủy tinh thể bẩm sinh

4. BIẾN CHỨNG Tăng nhãn áp thứ phát ( Glaucoma thứ phát) Viêm màng bồ đào thứ phát (Đục TTT quá chín ) ......

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Cận lâm sàng : -> Chẩn đoán+hình thái/mức độ+biến chứng Tuyến cơ sở Khám thị lực . Khám thị trường . Thăm khám thị lực , thị trường . Test nhìn màu . Soi sinh hiển vi. Soi góc tiền phòng . Đo nhãn áp (phát hiện tăng nhãn áp) Xét nghiệm tiền phẫu . Tuyến chuyên khoa

3. LÂM SÀNG, CLS VÀ CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán : Mức độ giảm thị lực, nhãn áp Soi diện đồng tử dưới ánh sáng chéo . Soi ánh đồng tử Phân độ đục theo độ cứng nhân . (Soi sinh hiển vi)

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Nội khoa: Thuốc nhỏ mắt bổ sung dinh dưỡng, làm chậm quá trình đục TTT tuổi già giai đoạn sớm ( không điều trị khỏi bệnh )

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Ngoại khoa: Chỉ định : Thị lực < 3 /10 , hướng ánh sáng (+). Đục thủy tinh thể chín Tình trạng toàn thân tốt, k hông mắc bệnh nhiễm trùng : tại mắt , vùng lân cận , toàn thân . Theo ý muốn của người bệnh

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Ngoại khoa: Phương pháp phẫu thuật : PT lấy TTT trong bao (intracapsular cataract extraction): L ệch TTT quá nhiều , đục TT kèm sẹo giác mạc , hệ thống dây chằng Zinn quá yếu . - Mổ lấy toàn bộ TTT - Hiện tại ít dùng do xâm lấn -> nhiều biến chứng (nhiễm trùng), thời gian phục hồi lâi Sau phẫu thuật : phải đeo kính cận (20D ) suốt đời

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Ngoại khoa: Phương pháp phẫu thuật : PT lấy TTT ngoài bao (extracapsular cataract extraction) đặt kính nội nhãn : hạn chế biến chứng sau mổ . Chỉ định : không đủ điều kiện mổ Phaco , đục TTT nhân quá cứng , sẹo giác mạc . Mổ lấy nhân TTT, vỏ cùng phần trung tâm của bao trước, giữ bao sau và đặt kính nội nhãn IOL Chống chỉ định : hệ thống dây chằng Zinn quá yếu / không còn nguyên vẹn , chấn thương xuyên nghi ngờ có rách bao sau .

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Ngoại khoa: Phương pháp phẫu thuật : PT tán nhuyễn TTT bằng Phaco có đặt IOL (Phacoemulsification): Theo dõi , điều trị bệnh lý bán phần sau . Thời gian PT ngắn , ít xâm lấn , hồi phục nhanh , an toàn , hiệu quả cao . Vết mổ nhỏ , không cần khâu , giảm loạn thị . Không đau , không chảy máu , có thể về ngay trong ngày .

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Ngoại khoa:

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Kính nội nhãn (IOL):

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Kính nội nhãn (IOL):

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Theo dõi sau phẫu thuật : Vết mổ . Giác mạc . Đồng tử . Tiền phòng . Vị trí kính nội nhãn . Thị lực .

4. ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG ĐỤC TTT Khám mắt định kỳ . Không hút thuốc , chế độ ăn lành mạnh , giảm rượu . Đeo kính râm . Phòng chấn thương mắt , không dùng thuốc độc cho mắt kéo dài . Dự phòng :