Buổi sáng luôn dành cho công việc có giá trị cao nhất, đòi hỏi sự tập trung sâu sắc. Buổi chiều dành cho các cuộc họp và giao tiếp.
Size: 1.03 MB
Language: none
Added: Sep 08, 2025
Slides: 37 pages
Slide Content
1
Học phần: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Principle of Accounting
2Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
3
MỤC TIÊU
Khái niệm và chức năng của kế toán1
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
2
Chất lượng thông tin kế toán
3
2
3
Các giả định và nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung4
Nghề nghiệp kế toán và đạo đức nghề nghiệp
5
4
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KẾ TOÁN
https://youtu.be/1Y4Wg0uULtA
4.000 năm TCN
Babylon & Ai Cập
Luca Pacioli – một tu sĩ, xuất bản cuốn sách đầu
tiên về kế toán kép vào năm 1494 tại Venice
Tên cuốn sách
Summa de Arithmetica, Geometria, Proportion at Proportionality
Tạm dịch: Đánh giá về số học và Hình học tỷ lệ
5
1941, Viện kế toán công chứng Hoa Kỳ:
Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp theo một cách thức
riêng có bằng thước đo tiền tệ các giao dịch và nghiệp vụ mà chúng có ít
nhất một phần tài chính, trình bày và giải thích kết quả của chúng.
CÁC KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN
1966, Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA):
Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế
nhằm hỗ trợ cho các đánh giá & các quyết định của người sử dụng thông tin.
1970, Hội đồng nguyên tắc của AICPA:
Kế toán cung cấp thông tin định lượng, chủ yếu là thông tin tài chính về các
thực thể kinh tế, hữu ích trong việc ra các quyết định của người sử dụng
thông tin.
6
Kế toán là quá trình nhận biết,
đo lường, ghi chép và cung cấp
thông tin liên quan đến các sự
kiện kinh tế của một tổ chức cho
những người dùng quan tâm.
KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN
7
Nhận biết
các nghiệp
vụ kinh tế
Đo lường &
ghi chép
các nghiệp
vụ kinh tế
Cung cấp
thông tin
(Lập báo cáo tài
chính; Phân tích
và diễn giải)
QUY TRÌNH KẾ TOÁN THEO CÁC CHỨC NĂNG
8
- Ban giám đốc, Hội đồng
quản trị;
- Trưởng, phó phòng/ban;
- Quản đốc phân xưởng;
…….
- Chủ nợ: cá nhân, tổ chức
cung cấp tín dụng cho DN
(ngân hàng, bảo hiểm);
- Các nhà đầu tư;
- Cơ quan thuế;
- Các đối tượng khác;
ĐỐI TƯỢNG BÊN TRONG ĐỐI TƯỢNG BÊN NGOÀI
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
9
Huy động tiền ở đâu để mua dây
chuyền sản xuất sản phẩm mới?
Liệu có đủ tiền để trả cổ tức cho
các cổ đông của công ty?
PHÒNG TÀI CHÍNH
10
Giá của một sản phẩm là bao
nhiêu để có thể tối đa hóa lợi
nhuận của công ty?
Có nên tăng cường chi phí
quảng cáo?
PHÒNG MARKETING
Nên tiếp tục truyền thông cho sản phẩm truyền
thống hay chuyển sang sản phẩm mới?
11
Sử dụng tiêu chí nào để đánh giá
hiệu quả hoạt động của nhân viên?
Liệu công ty có đủ tiềm lực tài
chính để tăng lương cho người
lao động?
PHÒNG NHÂN SỰ
12
Chiến lược của công ty trong thời
gian trước mắt và lâu dài?
Đối tác nào cần được ưu tiên?
GIÁM ĐỐC
Nên chiếm lĩnh, mở rộng thị trường trong
nước hay quốc tế?
13
Chủ nợ là các tổ chức, cá nhân cung cấp tín
dụng cho DN: Ngân hàng; công ty Bảo hiểm…
Mối quan hệ giữa chủ nợ và DN: Thanh toán gốc và lãi
vay → Chủ nợ cần thông tin kế toán để xác định khả
năng thanh toán của DN.
CHỦ NỢ
14
NHÀ ĐẦU TƯ
Lợi ích của nhà đầu tư thể hiện qua sự
tăng trưởng giá trị của các khoản đầu
tư vào DN. Do đó, các nhà đầu tư cần
thông tin trả lời cho các câu hỏi:
1.DN có các hoạt động sinh lời không?
2.Khả năng sinh lời của DN so với các DN khác?
3.DN sử dụng các nguồn lực có hiệu quả không?
15
CƠ QUAN THUẾ &
CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC KHÁC
Thông tin kế toán được sử dụng nhằm:
Tính toán & giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế
của DN với Nhà nước.
Tính toán & giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ về
các khoản đóng góp bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN…) của
DN đối với người lao động & Nhà nước.
16
CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Các đối tượng khác như công đoàn, người tiêu dùng,
kiểm toán & các nhóm lợi ích khác có thể tiếp cận thông
tin kế toán dưới các góc độ khác (báo cáo niêm yết, báo chí,
truyền thông…). Trong nhiều trường hợp, việc các đối tượng
này sử dụng thông tin kế toán sẽ có tác động đáng kể tới
chính sách tiền lương, thưởng… với người lao động.
17
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Theo khung lý thuyết kế toán (conceptual framework), thông tin
kế toán trình bày trên BCTC để cung cấp cho các đối tượng sử
dụng cần đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng:
Khách quan
& trung thực
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu &
có thể so
sánh được
18
CÁC GIẢ ĐỊNH & NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
ĐƯỢC THỪA NHẬN CHUNG
19
4 giả
định kế
toán
1. Thực thể
kinh doanh
2. Hoạt
động liên
tục
3. Thước
đo tiền tệ
4. Kỳ kế
toán
20
Giả định về thực thể kinh doanh
Các hoạt động của một thực thể kinh doanh được tách biệt
khỏi chủ sở hữu của thực thể đó. Các hoạt động của đơn vị
này phải tách rời khỏi các thực thể kế toán khác.
→ Từng DN phải lập BCTC riêng:
+ BCKQKD phản ánh lợi nhuận của DN sau 1 thời kỳ;
+ BCĐKT phản ánh tài sản, nợ phải trả & vốn chủ sở hữu của DN
tại 1 thời điểm.
21
Giả định hoạt động liên tục
DN được giả định tiếp tục hoạt động liên tục vô thời hạn,
không bị giải thể trong tương lai gần.
→ DN cần:
+ Ghi nhận tài sản theo giá gốc;
+ Tài sản được phân loại thành ngắn hạn – dài hạn;
+ Công nợ được phân loại thành ngắn hạn – dài hạn;
22
Giả định thước đo tiền tệ
1. Tiền tệ là thước đo bắt buộc sử dụng cho việc ghi sổ & lập
BCTC. Khi lập BCTC, đơn vị tiền tệ tại nơi BCTC được lập
được sử dụng.
→ Ví dụ:
+ Nếu DN có chi nhánh hoạt động ở nước ngoài, đơn vị tiền tệ tại nơi chi
nhánh đó hoạt động được sử dụng để ghi sổ & lập BCTC;
+ Vào cuối năm, khi chuyển đổi BCTC từ chi nhánh nước ngoài về VN,
đơn vị tiền tệ của VN được dùng làm cơ sở chuyển đổi;
2. Giả định này quy định: Kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng
có thể quy đổi thành tiền, những đối tượng không thể quy đổi
thành tiền thì không ghi sổ kế toán.
23
Giả định kỳ kế toán
Giả định này xuất phát từ nguyên tắc hoạt động liên tục & yêu
cầu so sánh thông tin. Giả định này cho phép kế toán viên
chia quãng đời hoạt động của DN thành nhiều khoảng thời
gian bằng nhau mà tại đó, các BCTC được lập.
Kỳ kế toán thường được lựa chọn là 12 tháng.
Kỳ kế toán tạm thời: 1 tháng; 1 quý
24
9 nguyên
tắc kế
toán
2. Giá
gốc
3.
Khách
quan
4. Phù
hợp
5. Nhất
quán
1. Cơ
sở dồn
tích
9. Công
khai
8. Trọng
yếu
7. Thận
trọng
6. Ghi
nhận
doanh
thu
25
1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến tài sản,
nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí được
ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm
thực thu hoặc thực chi tiền.
→ BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính
của DN trong quá khứ, hiện tại & tương lai.
26
2. Nguyên tắc giá gốc
Tài sản được tính toán và ghi nhận tại thời điểm hình thành
nên tài sản đó.
27
3. Nguyên tắc khách quan
Khách quan là thông tin kế toán không chịu ảnh hưởng của
bất kỳ quan điểm hay ý muốn chủ quan của đối tượng nào.
Các ghi chép & BCTC phải phản ánh đúng thực tế kết quả
kinh doanh & tình hình tài chính của DN, số liệu kế toán có
thể kiểm tra được.
28
4. Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc này xuất phát từ giả định hoạt động liên tục & kỳ
kế toán. Nội dung của nguyên tắc phù hợp là: Chi phí phát
sinh trong kỳ phải phù hợp với doanh thu được ghi nhận.
29
5. Nguyên tắc nhất quán
Mục tiêu của nguyên tắc này là đảm bảo tính so sánh được
của thông tin giữa các kỳ với nhau. Nhất quán nghĩa là DN áp
dụng chính sách kế toán thống nhất trong một thời kỳ nhất
định, ít nhất là 1 kỳ kế toán.
30
6. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu phải được xác định bằng giá trị lợi ích kinh tế DN
nhận được hoặc sẽ nhận được khi bán hàng hóa & cung cấp
dịch vụ.
31
7. Nguyên tắc thận trọng
Thậntrọngthể hiện qua đo lường lợi nhuận.Cụthể,doanh
thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn, nhưng
chi phí được ghi nhận ngay khi có khả năng 1 khoản thiệt hại
sẽ xảy ra. DN ghi nhận tài sản theo giá trị thấp nhất & ghi
nhận cao nhất cho khoản nợ phải trả.
32
8. Nguyên tắc trọng yếu
Thôngtinlàtrọngyếunếunhưthiếuhayghisaithông tin đó
sẽảnhhưởngnghiêmtrọngđếnquyếtđịnhcủanhữngngười
sửdụng thông tin.
Không nên dựa vào độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá chúng
trọng yếu hay không.
33
9. Nguyên tắc công khai
Thông tin về BCTC của DN cần được công khai cho người sử
dụng có thể dùng bất cứ lúc nào.
34
NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN
& ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
35
Nghề nghiệp kế toán
Cá nhân
hành nghề
độc lập về
cung cấp dịch
vụ kế toán
(kiểm toán, dịch
vụ thuế, tư vấn
quản lý)
Kế toán viên
làm việc trong
các DN
(bán sức lao
động để hưởng
lương, không
phải cung cấp
dịch vụ)
Thu thập, xử
lý thông tin TC
liên quan hoạt
động của bộ
máy Nhà
nước
(thực thi chính
sách thuế, thu chi
NSNN, ngăn chặn
gian lận, tham
nhũng)
Kế toán
công
chứng
Kế toán
tư nhân
Kế toán
Nhà nước
Điều tra
trộm cắp &
gian lận
(gian lận bảo
hiểm, phân
chia tài sản
sau lý hôn)
Kế toán
pháp lý
36
Đạo đức nghề nghiệp kế toán
Chính trực
(Thẳng thắn,
trung thực)
Khách quan
(Không thiên vị,
xung đột lợi ích)
Năng lực
chuyên môn
& tính thận
trọng
Bảo mật
Tư cách
nghề
nghiệp