CAC ROI-LOAN-TAM-THAN THUONG GAP VA ẢNH HUONG TỚI TUỔI THỌ.pptx

nhatanh19821 9 views 20 slides Sep 15, 2025
Slide 1
Slide 1 of 20
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20

About This Presentation

Các rối loạn tâm thần thường gặp.


Slide Content

RỐI LOẠN TÂM THẦN Dr. DANG DUNG

TỔNG QUAN VỀ SỨC KHOẺ TÂM THẦN Thoải mái: chủ quan Niềm tin giá trị bản thân và phẩm chất giá trị của người khác Khả năng ứng xử cảm xúc hành vi hợp lý trước mọi tình huống Khả năng tạo dựng, duy trì và phát triển thoả đáng các mối quan hệ Khả năng tự hàn gắn, duy trì cân bằng khi có các sự cố gây mất thăng bằng, căng thẳng… SỨC KHOẺ TÂM THẦN TỐT

HỆ THỐNG TÂM THẦN Cảm xúc tức giận, buồn, vui, lo lắng Hành vi ăn, ngủ, tình dục hoặc hoạt động có ý chí (nghề nghiệp, giải trí…) Tập trung chú ý Tư duy lời nói mạch lạc có ý nghĩa, viết có ý nghĩa Trí nhớ gần-xa Cảm giác, tri giác cảm nhận về các kích thích (nghe, vị…)

RỐI LOẠN SỨC KHOẺ TÂM THẦN Định nghĩa Rối loạn tâm thần: rối loạn đáng kể về mặt lâm sàng về nhận thức, điều hoà cảm xúc và hành vi Cơ chế Phản ánh loạn chức năng trong quá trình tâm lý, sinh học và phát triển chịu trách nhiệm các chức năng tâm thần. Ảnh hưởng Có sự khó chịu đáng kể hoặc khuyết tật về các hoạt động xã hội, nghề nghiệp hoặc các hoạt động quan trọng khác. Ví dụ Buồn => trầm cảm Lo lắng=> rối loạn lo âu Uống rượu => rối loạn tâm thần do rượu

CÁC HOẠT ĐỘNG TÂM THẦN Thay đổi quá mức Kéo dài (> 2 tuần) Ảnh hưởng chức năng hoạt động học tập, công việc, hoạt động trong gia đình và xã hội Chẩn đoán rối loạn khi:

NGUYÊN NHÂN RỐI LOẠN TÂM THẦN Tổng quan Có nguyên nhân, chỉ là giả thuyết, yếu tố nguy cơ (khởi phát) Thực thể tại não Chấn thương, tổn thương não Loạn chức năng tế bào thần kinh, hoạt động điện hoặc chất trung gian thần kinh (serotononin thấp=> trầm cảm, dopamin hoạt động quá mức=> loạn thần…) Thực thể ngoài não Các bệnh lý cơ thể tác động toàn thân: hormon (cường/suy giáp, thay đổi nồng độ (suy thận mãn-> ure máu tăng -> loạn thần) Các chất bên ngoài đưa vào: rượu, chất tác động thần kinh, chất độc Tâm lý Tính cách hình thành trong quá trình phát triển Sang chấn: cấp-mãn Kỹ năng giải quyết các sang chấn Xã hội Quan niệm XH, căng thẳng XH, hệ thống nâng đỡ XH

PHÂN LOẠI THEO ICD 10 F00-F09 Các rối loạn tâm thần thực tổn bao gồm cả rối loạn tâm thần triệu chứng. F10-F19 Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất tác động tâm thần. F20-F29 Bệnh TTPL, các rối loạn loại phân liệt và các rối loạn hoang tưởng. F30-F39 Rối loạn khí sắc (cảm xúc). F40-F48 Các rối loạn bệnh tâm căn có liên quan đến stress và dạng cơ thể. F50-F59 Các hội chứng hành vi kết hợp với các rối loạn sinh lý và các nhân tố cơ thể. F60-F69 Các rối loạn nhân cách và hành vi ở người thành niên. F70-F79 Chậm phát triển tâm thần. F80-F89 Các rối loạn về phát triển tâm lý. F90-F98 Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên. F99 Rối loạn tâm thần không biệt định khác: mục này không khuyến khích, chỉ dùng khi không thể sử dụng một mã số nào khác từ F00-F98. Theo ICD-10, các rối loạn tâm thần được xếp vào phần F từ F00-F99.

TỶ LỆ MẮC TẠI VN Mất trí tuổi già Tâm thần phân liệt Động kinh Chậm phát triển tâm thần Chấn thương sọ não Nghiện rượu Nghiện ma túy Rối loạn trầm cảm: 2,45% Rối loạn lo âu Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên Theo Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1, tỷ lệ mắc 10 chứng rối loạn tâm thần phổ biến trong năm 2014 là 14,2%

Tỷ lệ mắc không đồng đều Giới tính Trầm cảm/nữ >nam, tâm thần phân liệt/nam khởi phát ở độ tuổi sớm hơn nữ. Độ tuổi Tâm thần phân liệt thường bắt đầu cuối thiếu niên và đầu tuổi trưởng thành; trầm cảm ở mọi lứa tuổi; sa sút trí tuệ /người lớn tuổi. Kinh tế xã hội Người có mức sống thấp hơn nguy cơ mắc bệnh tâm thần cao hơn. Tỷ lệ mắc không đồng đều giữa các nhóm dân số khác nhau.

CÁC DẠNG RỐI LOẠN TÂM THẦN Phổ biến Trầm cảm, lo âu, rối loạn dạng cơ thể Bệnh tâm thần nặng (Loạn thần) Tâm thần phân liệt, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, rối loạn hoang tưởng và loạn thần cấp Các rối loạn thói quen xấu Mạng XH, rượu, game, ma tuý… Chậm phát triển tâm thần Trẻ em Vấn đề sức khoẻ tâm thần ở người lớn tuổi Sa sút trí tuệ, giảm trí nhớ… Vấn đề sức khoẻ tâm thần ở trẻ em Tự kỷ, tăng động giảm chú ý, rối loan hành vi… Rối loan tâm thần sau tổn thương não Rối loan nhân cách

MỐI LIÊN QUAN UW Nguy cơ nằm viện: độ nghiêm trọng của triệu chứng ( ảo giác, hoang tưởng, sử dụng chất gây nghiện...) Bệnh hiểm nghèo: không Tai nạn- tử vong: tăng

Mối quan hệ hai chiều giữa sức khỏe tâm thần và sức khỏe thể chất Trầm cảm + bệnh tim mạch, đái tháo đường, đột quỵ, đau mãn tính, loãng xương và bệnh Alzheimer. Tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực: nguy cơ bệnh về hô hấp, tim mạch, tiểu đường, béo phì và một số loại ung thư. Tuổi thọ giảm đáng kể /bệnh tâm thần nghiêm trọng: đặc thù bệnh, tác dụng phụ thuốc hướng thần, lối sống không lành mạnh… Nguy cơ tử vong do tai nạn: tăng gấp 4-7 lần (do ngộ độc, té ngã và tai nạn giao thông), cao hơn nguy cơ tự sát

ĐIỀU TRỊ Hoá trị liệu: điều trị triệu chứng, giải quyết nhanh, tác dụng không mong muốn, dễ lạm dụng Liệu pháp tâm lý: dùng lời nói, tạo mối quan hệ, giải quyết các vấn đề tâm lý (nguyên nhân hậu quả, di hứng bệnh),; ít tác dụng phụ, cần kiên trì, tạo tự tin và sức mạnh bản thân Vật lý trị liệu: shock điện, kích thích từ xuyên sọ, liệu pháp ánh sáng Phục hồi chức năng: các chức năng bị mất so rối loạn tâm thần, ít tác dụng phụ, kiên trì, cần môi trường gia đình và xã hội Can thiệp xã hội: hệ thống nâng đỡ xã hội, chế độ chính sách, giải quyết các vấn đề môi trường xã hội và hợp tác đa ngành ( tâm lý học, sinh hoá não, xã hội học)

CÁC VẤN ĐỀ THỰC TẾ NB không thừa nhận Chẩn đoán chủ yếu trên lâm sàng Giai đoạn đầu khó chẩn đoán chính xác. Chồng lấp- nhầm lẫn các chẩn đoán Nhiều bệnh nhân chưa được chẩn đoán và điều trị: TTPL 32%, trầm cảm 56%, RL lo âu lan toả 57%

CẬP NHẬT TỪ RGA Rối loạn trầm cảm: Cách đánh giá mức độ nghiêm trọng, tần suất các đợt, tiền sử điều trị và khả năng tuân thủ điều trị. Các yếu tố như có hay không các triệu chứng cơ thể, rối loạn giấc ngủ, thay đổi cân nặng và mức độ ảnh hưởng đến chức năng hàng ngày có thể được xem xét. Rối loạn lo âu: Đánh giá các loại rối loạn lo âu (ví dụ: rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế), mức độ nghiêm trọng, tần suất và tác động đến cuộc sống hàng ngày. Việc sử dụng thuốc và liệu pháp tâm lý cũng là những yếu tố quan trọng. ADHD (Rối loạn tăng động giảm chú ý): Xem xét độ tuổi khởi phát, mức độ tăng động, bốc đồng và khó tập trung, cũng như tác động đến học tập, công việc và các mối quan hệ. Tiền sử điều trị và việc tuân thủ điều trị cũng được đánh giá. Nguy cơ tự gây thương tích và tự tử: Đây là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng và nhạy cảm. Các chuyên gia thẩm định sẽ xem xét tiền sử tự gây thương tích hoặc cố gắng tự tử, các yếu tố kích hoạt, sự hỗ trợ tâm lý hiện tại và kế hoạch an toàn. Mức độ nghiêm trọng và tính gần đây của các hành vi này sẽ có tác động lớn đến quyết định thẩm định.

THẨM ĐỊNH Có chẩn đoán xác định => RGA Khám chuyên khoa Nội thần kinh hay Tâm thần.

Psychiatry TÂM THẦN HỌC/RGA Rối loạn lo âu- Anxiety Disorders Rối loạn tăng động giảm chú ý - Attention Deficit Hyperactivity Disorder Rối loạn phổ tự kỷ- Autism Spectrum Disorders Rối loạn lo âu về cơ thể - Body Dysmorphic Disorder Tự làm hại bản thân hoặc cố ý tự tử - Deliberate Self-harm or Suicide Attempt Mê sảng- Delirium Ảo tưởng- Delusional Hội chứng Down - Down Syndrome Rối loạn tâm trạng- Dysthymic Disorder Rối loạn cào xước (bóc da)- Excoriation (Skin Picking) Disorder

Rối loạn ăn uống và ăn uống - Feeding and Eating Disorders Rối loạn tích trữ - Hoarding - Disorder Hội chứng Korsakoff- - Korsakoff's Syndrome Chậm phát triển trí tuệ - Mental Retardation Rối loạn tâm trạng / Rối loạn lưỡng cực - Mood Disorders / Bipolar Disorder Rối loạn tâm trạng / Rối loạn trầm cảm - Mood Disorders / Depressive Disorders Bệnh ngủ rũ - Narcolepsy

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế và các rối loạn liên quan - Obsessive Compulsive and Related Disorders Hội chứng não hữu cơ- Organic Brain Syndrome ( Rối loan tâm thần thực thể/tổn): rối loạn chức năng não không phải do các bệnh lý tâm thần nguyên phát (như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực), mà là hậu quả của một bệnh lý hoặc tổn thương thực thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến não Rối loạn hoang tưởng - Paranoid Disorders Rối loạn nhân cách- Personality Disorders Trầm cảm sau sinh - Postnatal Depression Rối loạn căng thẳng sau chấn thương- Post-Traumatic Stress Disorder

Tâm thần phân liệt - Psychosis Khuyết tật tâm lý - Psychosomatic Impairments tâm trí (psycho) ảnh hưởng đến cơ thể (somatic) và gây ra các vấn đề về thể chất. Phẫu thuật tâm lý Psychosurgery Rối loạn Rett Rett's Disorder Tâm thần phân liệt và các rối loạn tâm thần khác Schizophrenia and Other Psychotic Disorders Rối loạn dạng cơ thể - Somatoform Disorders Căng thẳng và Rối loạn phản ứng căng thẳng cấp tính - Stress and Acute Stress Reaction Disorder chứng nhổ tóc - Trichotillomania
Tags