cau-hoi-dung-sai-chuong-ke-hhvhvlihoach.pdf

NguyncTrng28 9 views 12 slides Jan 08, 2025
Slide 1
Slide 1 of 12
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12

About This Presentation

xxrixirxirxir


Slide Content

CÂU HỎI ĐÚNG SAI CHƯƠNG KẾ HOẠCH
Quan Tri Kinh Doanh 1 (Đại học Kinh tế Quốc dân)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
CÂU HỎI ĐÚNG SAI CHƯƠNG KẾ HOẠCH
Quan Tri Kinh Doanh 1 (Đại học Kinh tế Quốc dân)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

CÂU HỎI ĐÚNG SAI CHƯƠNG KẾ HOẠCH VÀ HOẠCH ĐỊNH KẾ HO ẠCH
I.Câu hỏi trắc nghiệm
1.Mệnh đề nào sau đây không chính xác: Mục tiêu của kế hoạch?
A.Trong ngắn hạn tối đa hóa mức lãi ròng
B.Trong ngắn hạn là tối đa hóa mức lãi thô
C.Trong dài hạn là tối đa hóa mức lãi ròng
D.Trong ngắn hạn và dài hạn là giống nhau
2.Mệnh đề nào đúng? Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch:
A.Chỉ có loại theo lịch thời gian: 5 năm, năm, quý, tháng,…
B.Có cả loại không theo lịch thời gian: chương trình, dự án, đơn hàng,…
C.Phải XD cả hai loại theo lịch và KH không theo lịch thời gian
D.Đã xây dựng loại theo lịch thì không xây dựng loại không theo lịch
II.Câu hỏi đúng sai & giải thích
1.Mục tiêu của KHH dài hạn và ngắn hạn là trùng nhau: đều là tối đa hóa lợi
nhuận ròng (sai)
Giải thích: Đối với doanh nghiệp, mục tiêu của kế hoạch hóa trong ngắn hạn là tối đa
hóa lợi nhuận thô. Còn mục tiêu trong dài hạn là tối đa hóa lợi nhuận ròng.
2. Vì cùng bản chất nên phương pháp sơ đồ ngang cũng được SD trong thực tế
như sơ đồ mạng. (sai)
Giải thích: Cả hai sơ đồ ngang và sơ đồ mạng đều xây dựng lịch trình công việc, cho biết
tiến độ công việc nên bản chất là như nhau. Tuy nhiên việc áp dụng hai sơ đồ phụ thuộc
vào độ phức tạp của công việc nên hai sơ đồ không được sử dụng như nhau.
3. Kế hoạch hóa ở DN đa sản xuất và sản xuất đơn chiếc đều giống nhau. (sai)
Giải thích: Trong sản xuất, mô hình tổ chức theo hình thức sản xuất đơn chiếc được
thiết kế riêng, chủng loại sản xuất nhiều nhưng sản lượng mỗi loại sản xuất nhỏ,
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

không tính lặp đi lặp lại. Trong khi đó, mô hình tổ chức đa sản xuất không có tính lặp
lại, đa dạng trong sản phẩm đầu ra.
4. Mục tiêu ngắn hạn của mọi DN là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có
trong khi mục tiêu dài hạn lại là tối đa hoá mức lãi ròng. (đúng)
Giải thích: (Như câu 1) Mục tiêu ngắn hạn của mọi DN là tận dụng tối đa năng lực
sản xuất sẵn có nhằm tối đa hóa mức lãi thô.
5.Các công cụ được áp dụng trong XDKH là phương pháp sơ đồ Gantt và sơ đồ
Pert (đúng)
Giải thích: Phương pháp sơ đồ Gantt và sơ đồ Pert là hai công cụ được áp dụng trong
xây dựng kế hoạch nhằm đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp và phân bổ nguồn lực
hiệu quả.
-Sơ đồ Gantt: công cụ quan trọng để xác định được những gì cần phải làm, những
gì đã được thực hiện trước, sau hay đúng tiến độ
-Sơ đồ Pert: mô tả trình tự các hoạt động cần thiết để hoàn thành 1 dự án và thời
gian hoặc chi phí liên quan đến từng hoạt động.
6. Bản kế hoạch kinh doanh chỉ cần xác định mục tiêu để thực hiện kế hoạch là
đủ, còn các giải pháp thuộc về phương hướng phát triển của doanh nghiệp
(sai)
Giải thích: Phương hướng phát triển và giải pháp là khác nhau. Bản kế hoạch kinh
doanh không chỉ xác định mục tiêu của doanh nghiệp mà còn thiết lập một chiến lược
tổng thể để đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
7. Kế hoạch được xây dựng tốt nhất là xây dựng từ trên xuống, đảm bảo sự
thống nhất cao (sai)
Giải thích: Là kế hoạch do những người quản lý cấp cao đề xuất, rồi được truyền đạt
xuống các cấp khác của tổ chức và được điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể của từng bộ
phận, đảm bảo sự thống nhất theo định hướng chung của tổ chức. Tuy nhiên chỉ hiệu
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

quả nếu bản kế hoạch có thể sử dụng được với vai trò định hướng và hướng dẫn thực
sự. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của từng doanh nghiệp mà lựa chọn
xây dựng từ trên xuống, từ dưới lên hay kết hợp cả hai.
8. Hoạch định kế hoạch là một nội dung trong công tác kế hoạch hóa (đúng)
Giải thích: Kế hoạch hóa là một quá trình từ khi xây dựng đến tổ chức thực hiện, kiểm
tra đánh giá. Kế hoạch hóa bao gồm xác định hai yếu tố:
-Mục tiêu: vị trí tương lai mà cá nhân hoặc doanh nghiệp mong muốn đạt tới
-Cách thức thực hiện mục tiêu: các kế hoạch và các nguồn lực cần thiết để đạt được
mục tiêu đó.
Trong đó, xây dựng kế hoạch liên quan đến việc xác định mục tiêu của doanh
nghiệp và thiết lập chiến lược tổng thể để đạt được mục tiêu đó.
9. Phương pháp cân đối là một trong những phương pháp xây dựng kế hoạch.
(đúng)
Giải thích: Một doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương pháp hoạch định kế hoạch
như phương pháp quan hệ động, phương pháp tỉ lệ, phương pháp toán kinh tế, phương
pháp cân đối,… Trong đó, phương pháp cân đối nghiên cứu mqh giữa nhau cầu về 1
đối tượng kinh tế với tư cách là chỉ tiêu kế hoạch và khả năng đáp ứng nhu cầu nhằm
đề xuất các biện pháp thiết lập và duy trì quan hệ cân bằng phải có giữa chúng.
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.
1. Nh�n t� lao đ�ng c�ng c� đ�c tr�ng gi�ng c�c nh�n t� SX kh�c n�n mu�n ph�t tri�n
DN c�n ch� � quan t�m đ�n nh�n t� lao đ�ng nh� c�c nh�n t� kh�c.
→ Sai. Vì đối với nhân tố lao động, sức lao động nằm trong cơ thể sống của con người mà con
người lại biết suy nghĩ và hành động theo suy nghĩ của mình nên không giống các nguồn lực
khác, ở nguồn nhân lực có thể có sự tách rời giữa sức lao động và thực tế vận dụng sức lao
động trong công việc. Phụ thuộc vào thái độ của người sử dụng lao động mà người lao động có
thể hoặc không sử dụng hết sức lđ của mình. Vì vậy, việc quan tâm đến nhân tố lđ như các
nhân tố khác, doanh nghiệp vẫn có thể tồn tại song khó có thể phát triển và cạnh tranh với hiệu
quả cao.
2. Quan đi�m tuy�n d�ng nh�n l�c trong QTKD hi�n đ�i c�ng gi�ng nh� trong QTKD
truy�n th�ng ki�u n��c ta hi�n nay.
3. Quan đi�m ph�t tri�n đ�i ng� lao đ�ng trong QTKD hi�n đ�i c�ng gi�ng nh� QTKD
truy�n th�ng ki�u n��c ta hi�n nay.
→ Sai. Vì theo quan điểm truyền thống, DN phát triển đội ngũ lao động của mình chủ yếu
bằng phương pháp kinh nghiệm, thông qua làm việc thực tế. Vì vậy, người lao động được phát
triển từ vị trí thấp nhất, sau một thời gian làm việc, khi tích luỹ đc kinh nghiệm và có thành tích,
họ thường “được thưởng” bằng vị trí làm việc cao hơn. Nếu vị trí cao hơn cần kiến thức mới,
DN sẽ đào tạo bằng hình thức thích hợp, cách làm này kém hiệu quả dẫn đến đội ngũ cán bộ
quản trị tuổi cao, kém năng động, kthuc bất cập gây ra hậu quả lâu dài cho DN. Quan điểm hiện
đại phân biệt rõ ràng giữa “thưởng" và phát triển. Nlđ ko thể đc thưởng bằng vị trí cao hơn, mỗi
ng chỉ có thể làm vc phù hợp vs năng lực, việc phát hiện “tiềm năng" ptrien của từng ng và
nhân cách của họ để đào tạo kthuc phù hợp vs vị trí họ đảm nhiệm trg tlai đc chú trọng đúng
mức.
4. � ph�m vi DN NQT ph�i qu�n tri�t c�c nguy�n t�c c�ng b�ng, b�o đ�m s� c�n đ�i thu
nh�p gi�a c�c t�ng l�p d�n c�, đ�m b�o s� c�n đ�i thu nh�p gi�a th�nh th� v� n�ng
th�n trong TC c�ng t�c th� lao lao đ�ng.

5. � ph�m vi DN đi�u quan tr�ng nh�t l� NQT ph�i qu�n tri�t c�c nguy�n t�c c�ng b�ng,
c�nh tranh v� k�t h�p nguy�n t�c c�ng b�ng v�i c�c h�nh th�c ph�n ph�i kh�ng theo k�t
qu� trong TC c�ng t�c th� lao lao đ�ng.

6. Tr� l��ng theo SP g�n tr�c ti�p v�i k�t qu� n�n l� h�nh th�c TC ti�n l��ng kh�ng g�n
v�i th� lao theo kh� n�ng lao đ�ng.
t316
7. Thang, b�ng l��ng do NN qui đ�nh nh�m đ�m b�o t�nh th�ng nh�t trong n�n ktqd n�n
m�i DN ph�i th�c hi�n đ�ng h� th�ng thang, b�ng l��ng m� NN qui đ�nh. (t312)
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

→ Sai. Vì theo luật định thì Nhà nước chỉ bắt buộc ko đc trả lương thấp hơn mức lương tối
thiểu chứ ko bbuoc các DN phải trả mức lương cụ thể cho người lao động. Do đó, nhiều DN tự
xây dựng chế độ tiền lương phù hợp vs thực trạng kinh doanh của mình trên cơ sở phù hợp vs
bộ luật lao động - tiền lương; trong khi đó, một số DN vẫn áp dụng chế độ tiền lương cấp bậc
và chế độ tiền lương chức danh mà 1 số cơ quan nhà nc qui định.
8. H� đ�nh m�c ti�n l��ng lu�n đ�ng ngh�a v�i vi�c gi�m chi ph� ti�n l��ng n�n đ� ti�t
ki�m chi ph� ti�n l��ng kh�ng th� kh�ng h� đ�nh m�c ti�n l��ng.

9. Kh�ng bao gi� m�t DN l�i c�n thi�t ph�i tr� l��ng SP l�y ti�n cho m�i b� ph�n b�n
trong DN v� v�a l�ng ph� TL l�i v�a kh�ng đem l�i hi�u qu� nh� DN c�n thi�t ph�i đ�t.
(t317)
→ Sai. Vì Một dạng khác của mô hình tỉ lệ sản phẩm đầu ra đơn thuần là tỉ lệ lương khoán
phân biệt theo số lượng sản phẩm với hai tỉ lệ sản phẩm hoàn thành: tỉ lệ cố định dành cho
những người sản xuất dưới hoặc đạt đến định mức, tỉ lệ khác dành cho những sản phẩm vượt
định mức. Ngày nay, nhiều DN phát triển hình thức này với tên gọi lương sp luỹ tiến. Hình thức
này có thể tạo ra mức lương cần đủ sức để khích lệ mn tăng sản lượng và hiệu quả DN.
10. Chia l��ng cho t�ng c� nh�n theo đi�m l� ph��ng ph�p chia l��ng đem l�i s� ch�nh
x�c cao c�a h�nh th�c tr� l��ng SP t�p th�.
→ Đúng. Vì Chia lương cho từng cá nhân theo điểm gồm các hđ: Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả mà tập thể đạt được và sức tác động của từng nhân tố; Cho khung điểm
từng nhân tố theo pp trọng số; Theo dõi và cho điểm thực tế đối với từng người lđ; sau đó xác
định được tổng số điểm của cả tập thể; Tính tiền lương của 1 điểm và tiền lương từng người lđ
theo số điểm mà người đó đạt đc. Pp này giúp khắc phục hạn chế của việc chia lương theo hệ
số điều chỉnh: chứa đựng yếu tố bình quân trong phân phối tiền lương từng cá nhân nên ko
khuyến khích đc từng cá nhân quan tâm đến cviec chung.

11.Thuy�t hai nh�n t� c�a Herzberg cho r�ng y�u t� ti�n l��ng l� y�u t� th�c đ�y ng��i
lao đ�ng (hhue s�t m�ng)
→ Sai. Vì theo Herzberg, yếu tố tiền lương thuộc nhân tố duy trì - các nhân tố thuộc về môi
trường làm việc của người lđ. Những nhân tố này không thúc đẩy nhân viên, nó có thể làm
giảm hiệu quả của công việc nhg ko làm tăng nó. Tuy nhiên, khi chúng thiếu sót hoặc không
đầy đủ, các nhân tố duy trì có thể khiến nhân viên rất không hài lòng. Một phát hiện đáng ngạc
nhiên của Herzberg là tiền lương nhìn chung không có tác dụng tạo động lực cho nhân viên
mặc dù việc chậm trả lương có thể khiến mọi người bất mãn. Quan điểm này của Herzberg
hoàn toàn trái ngược với quan điểm của trường phái cổ điển.
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

12. Thuy�t nhu c�u c�p b�c c�a Maslow b� ph� ph�n l� c�ch s�p x�p c�c th� b�c nhu c�u
l� c�ng nh�c (s�t m�ng)
→ Sai. Theo mô tả của tháp nhu cầu Maslow, nhu cầu con người phát triển theo thứ tự từ chân
tháp đến đỉnh tháp. Tuy nhiên, Maslow cũng lưu ý rằng những nhu cầu này có thể không cứng
nhắc như vậy, mà nó có thể thay đổi thứ tự linh hoạt tùy vào mỗi người và từng hoàn cảnh, bởi
nhu cầu của con người không phải lúc nào cũng tăng tiến theo một trình tự nhất định. Vì vậy,
Maslow đã bổ sung cho lý thuyết của mình, rằng các tầng nhu cầu có thể gối đầu lên nhau, chứ
không chuyển tiếp. Con người không cần thoả mãn 100% một tầng nhu cầu nhất định trước khi
chuyển sang đáp ứng nhu cầu khác.
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1. Phân tích tài chính và QT tài chính DN là đồng nghĩa nên có thể SD thay thế nhau.
=> Sai
Vì : Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với
các báo cáo tài chính tổng hợp, và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các dự
báo và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động của doanh nghiệp.
QT TC DN là quản trị các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hình
thành, phát triển, và biến đổi vốn dưới các hình thức có liên quan nhằm đảm bảo
quá trình sử dụng vốn của DN có hiệu quả, đạt được mục tiêu tài chính của DN.
2. Nguồn vốn nào đảm bảo về lượng và có CPKDSD vốn thấp nhất sẽ phải được DNSD
để đảm bảo nhu cầu VKD của mình. Như thế sẽ luôn luôn đem lại HqKD cao nhất.
=> Đúng
Vì giảm thiểu được chi phí kinh doanh, đồng thời đảm bảo tính trôi chảy của quá trình
kinh doanh cũng như tính ổn định của nguồn tài chính doanh nghiệp. Nhờ vậy, các quá
trình sản xuất diễn ra thuận lợi, tăng năng suất và hướng tới nâng cao hiệu quả kinh
doanh. (t bịa;))))
3. Vì: khấu hao TS cố định (theo phương pháp bảo toàn tài sản về mặt hiện vật) hoàn toàn
do DN chủ động nên DN có thể lợi dụng nó khấu hao thật nhiều khi cần vốn đáp ứng
yêu cầu SX-KD.
=> Sai
Vì Nhà nước nhận thức hao mòn và qui định tính khấu hao phù hợp với thực trạng sử
dụng tài sản dụng TSCĐ của nền kinh tế quốc dân. Như vậy, DN nhận thức hao mòn và
tính khấu hao phù hợp, thay vì lợi dụng khấu hao thật nhiều và gây ảnh hưởng không
chỉ về kế toán tài chính mà còn xa hơn là sự ổn định của môi trường kinh doanh.
4. Tiền do NN cấp từ ngân sách sẽ có “lợi nhất” khi SD vì không bắt buộc phải trả lãi nên
các DN càng tận dụng được nguồn vốn này nhiều bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu.
=> Đúng.
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Vì đây là phương thức tăng vốn không gắn với tăng nợ hoặc tăng vốn gắn với chế độ
trả lãi gốc + lãi rất “lỏng”. Tuy nhiên DNNN đóng vị trí then chốt nên ảnh hưởng đến quá
trình quản trị.
5. Tiền chiếm dụng là tiền sử dụng vốn “không phải trả chi phí” nên càng chiếm dụng nhiều
càng tốt.
=> Sai.
Vốn chiếm dụng thực chất là các khoản phải trả nhà cung cấp, khách hàng ứng trước,
phải trả phải nộp nhà nước, các khoản phải trả khác,… mà doanh nghiệp vẫn chưa
hoàn thành. Tuy nhiên, khi chiếm dụng với lượng nhiều và tần suất cao có thể gây mất
uy tín doanh nghiệp, cũng như dễ nhận hình phạt từ chính quyền.
Trong TH pháp luật quy định không cụ thể, chuẩn xác, thực hiện không nghiêm trong ĐK
TT không lành mạnh, chiếm dụng vốn tràn lan còn làm tổn hại đến KH, ngoài ra chiếm
dụng trái pháp luật đẩy toàn bộ các DN vào tình trạng kinh doanh cần nhiều vốn hơn
trước mức bình thường, khó phân biệt nợ và quỵt nợ, vì bị DN mua hàng chiếm dụng,
trong đó có cả các cơ quan nhà nước.
6. Phát hành cổ phiếu cũng là hình thức tự cung ứng tài chính DN.
=> Đúng
Vì Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền và lợi ích sở hữu hợp
pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với vốn của tổ chức phát hành.
Phát hành cổ phiếu là một kênh rất quan trọng để huy động vốn dài hạn cho công ty một
cách rộng rãi thông qua mối liên hệ với thị trường chứng khoán, là công cụ giúp doanh
nghiệp thu được lượng vốn lớn để mở rộng và phát triển doanh nghiệp. Hình thức này
giúp doanh nghiệp tăng lượng vốn đối ứng để thực hiện các dự án có quy mô lớn hơn,
cũng như nâng cao khả năng vay vốn của doanh nghiệp.
7. Khi tính toán đầu tư ở đâu có tỷ suất thu hồi vốn đầu tư cao nhất tất yếu đem lại Hq đầu
tư cao nhất nên không cần nghiên cứu khả thi.
=> Sai
Vì: Để lựa chọn dự án đầu tư, ngoài tỷ suất thu hồi vốn đầu tư cao nhất, doanh nghiệp
còn phải xác định rõ khả năng (nguồn vốn, nhân lực, đối tác,…) có đáp ứng những tiêu
chí, yêu cầu của dự án hay không.
Một dự án được đánh giá không khả thi vì các yếu tố khác nhau, trong đó có thể do nó
đòi hỏi quá nhiều nguồn lực. Việc sử dụng nhiều nguồn lực cho một dự án khi mà tính
khả thi của nó còn chưa rõ ràng có thể phát sinh những khoản chi phí cơ hội lớn, hoặc
chi phí bỏ ra để thực hiện dự án nhiều hơn lợi nhuận thu về.(bịa nốt - chịu nhá)
8. Trong nhiều tính toán đầu tư khả năng thu lợi là rất cao trong khi có thể chỉ thiếu vốn
đầu tư không nhiều, nếu không triển khai đầu tư thì bỏ lỡ thời cơ KD nên phải bỏ qua
nguyên tắc chỉ tiến hành đầu tư khi có đủ nguồn vốn đảm bảo trong trường hợp này.
=> Sai
Vì nguyên tắc này đảm bảo cho hoạt động đầu tư của DN diễn ra bình thường, tránh
được việc đầu tư chắp vá, nhiều lần, làm giảm hiệu quả hoạt động đầu tư.
9. Để đảm bảo chất lượng dự án đầu tư bắt buộc phải có bước thẩm định dự án đầu tư
nhưng phải là thẩm định một cách khách quan, toàn diện.
=> Đúng
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

Vì Thẩm định dự án đầu tư là quá trình kiểm tra, xem xét một cách khách quan, khoa
học và toàn diện các nội dung cơ bản của một dự án đầu tư nhằm đánh giá tính hợp lý,
tính hiệu quả và tính khả thi của dự án; trên cơ sở đó ra quyết định đầu tư và cấp phép
đầu tư. Từ đó, nhà đầu tư tìm ra những cơ hội đầu tư tốt, tránh được những rủi ro và
giảm thiểu chi phí cơ hội.
Ngoài ra, thẩm định dự án đầu tư làm căn cứ quan trọng nhất để đi đến quyết định tài
trợ cho dự án hay không dựa trên cơ sở tính khả thi, khả năng hoàn trả nợ của dự án và
những quy định của ngành về đối tượng cho vay nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro và đảm
bảo đem lại lợi nhuận, vì vậy thông tin cần khách quan, toàn diện
10. Hoạch định cơ cấu tài sản là nhằm đảm bảo SD vốn SX-KD của DN có Hq.
=> Đúng
Vì hoạch định cơ cấu tài sản giúp nhà quản trị xác định được các nguồn lực của doanh
nghiệp, từ đó làm cơ sở đưa ra các kế hoạch sử dụng nguồn vốn hợp lý và hiệu quả
hơn. (bí lắm r ;))))
CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ MARKETING
1. Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động đi sau sản xuất nên kế hoạch sản xuất nào sẽ phải có kế
hoạch tiêu thụ phù hợp với nó.
→ Sai
→ Giải thích: Đó là quan điểm của Quản trị kinh doanh truyền thống - quan điểm lỗi
thời, lạc hậu.
Theo Quản trị kinh doanh hiện đại, ta luôn phải đặt công tác điều tra nghiên cứu khả năng
tiêu thụ trước khi tiến hành sản xuất. Vì vậy, thực chất một số nội dung gắn với hoạt động
tiêu thụ đứng ở vị trí trước hoạt động sản xuất và tác động mạnh mẽ, có tính chất quyết
định đến hoạt động sản xuất.
2. Nghiên cứu thị trường chính là việc nghiên cứu cầu, nghiên cứu cung và nghiên cứu
mạng lưới tiêu thụ ở thị trường doanh nghiệp đang tiêu thụ sản phẩm của mình.
→ Sai
→ Nghiên cứu thị trường được hiểu là quá trình thu thập, xử lý và phân tích số liệu về thị
trường một cách hệ thống làm cơ sở cho các quyết định quản trị. Nghiên cứu thị trường
chính là bước đầu tiên trong quá trình cung cấp một sản phẩm – dịch vụ mới ra thị
trường. Về cơ bản, nghiên cứu thị trường bao gồm những nội dung chủ yếu là nghiên cứu
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

cung và nghiên cứu mạng lưới tiêu thụ ở thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp hướng
đến.
3. XD hệ thống kênh phân phối hợp lí và hoàn thiện hệ thống kênh phân phối là nhiệm vụ
quan trọng của QT tiêu thụ.
→ Đúng
→ Có thểể hiểểu kểnh phân phốối là tốểng thểể các thành viển tham gia vào quá trình
phân
phối sản phẩm của doanh nghiệp - quá trình đưa hàng hóa hay dịch vụ từ nhà sản xuất
đến người tiêu dùng. Phân phối có vai trò như là “một chiếc cầu nối” giữa sản xuất và
tiêu dùng. Vì vậy, XD hệ thống kênh phân phối hợp lí và hoàn thiện hệ thống kênh phân
phối là nhiệm vụ quan trọng của QT tiêu thụ.
4. KH bán hàng và các bộ phận KH khác như KH marketing, KH quảng cáo, KH SX,...
có quan hệ biện chứng với nhau.
→ Đúng
→ Đối với một doanh nghiệp, tất cả các hoạt động như là bán hàng, marketing, quảng
cáo, SX,... có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động và ảnh hưởng lẫn nhau. Vì vậy,
các kế hoạch bán hàng và các bộ phận KH khác như KH marketing, KH quảng cáo, KH
SX,... có quan hệ biện chứng với nhau.
5. Vì thị trường là tổng các thị trường bộ phận nên sau khi nghiên cứu chi tiết thị trường,
tức là đã nghiên cứu cụ thể từng thị trường bộ phận thì sẽ chỉ cần tổng hợp lại là đủ chứ
không cần nghiên cứu tổng hợp thị trường nữa.
→ Sai
→ Ta cần phải nghiên cứu cả chi tiết lẫn tổng hợp thị trường. Nghiên cứu chi tiết thị
trường là việc nghiên cứu cụ thể từng thị trường bộ phận được giới hạn bởi không gian và
các tiêu thức cụ thể khác nhau. Nghiên cứu tổng hợp thị trường theo dõi diễn biến phát
triển và thay đổi của toàn bộ thị trường mỗi loại sản phẩm cụ thể. Nghiên cứu tổng hợp
đem lại cho người nghiên cứu cái nhìn toàn cục về thị trường và chỉ ra những nguyên
nhân của những thay đổi đồng thời diễn ra trên thị trường
6. Nếu tiến hành quảng cáo theo KH mà sau một thời gian vẫn thấy doanh thu không tăng
thì sửa đổi lại KH quảng cáo đi.
→ Sai
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

→ Việc doanh thu không tăng không chỉ là do kế hoạch quảng cáo. Còn rất nhiều yếu tố
có thể ảnh hưởng đến doanh thu như là chất lượng sản phẩm, giá cả sản phẩm,... Doanh
nghiệp cần phải tìm ra nguyên nhân trước khi tiến hành thay đổi kế hoạch.
7. Tiêu thức duy nhất cần thiết để đánh giá một ý tưởng mới về SP là phải vượt qua
ngưỡng hòa vốn.
→ Sai
→ Ngoài vượt qua ngưỡng hòa vốn, Doanh nghiệp còn có các tiêu thức khác để đánh giá
một ý tưởng mới về sản phẩm, như là tính chất của sản phẩm, nhu cầu thị trường, đối thủ
cạnh tranh,...
8. Vì giá cả là một vũ khí lợi hại trong cạnh tranh nên CS giá cả đúng đắn nhất là CS luôn
luôn bán SP với giá rẻ hơn so với SP của DN khác.
→ Sai
→ Các công cụ cạnh tranh của Doanh nghiệp sẽ bắt nguồn từ 3 yếu tố: giá cả, chất lượng
sản phẩm, chất lượng dịch vụ. Trong đó, hình ảnh và chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết
định nhiều nhất. Do vậy, để có thể cạnh tranh với các đối thủ, Doanh nghiệp không chỉ
tập trung vào giá cả mà còn phải tập trung vào chất lượng.
9. Vì mạng lưới tiêu thụ ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu nên DN cần tổ chức kênh tiêu
thụ trực tiếp để có thể tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
→ Sai
→ Kênh tiêu thụ trực tiếp là DN bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng
không qua khâu trung gian. Để tiếp cận được khách hàng thì ngoài kênh tiêu thụ trực tiếp,
kênh tiêu thụ gián tiếp cũng có những ưu điểm riêng. Kênh tiêu thụ gián tiếp: DN bán sản
phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng qua khâu trung gian bao gồm người bán
buôn, đại lý, người bán lẻ. Với kênh tiêu thụ này, sản phẩm của DN sẽ được biết đến rộng
rãi hơn, DN có thể tiêu thụ sản phẩm trong một thời gian ngắn nhất với khối lượng hàng
lớn, thu hồi vốn nhanh tiết kiệm được chi phí bảo quản.
10. Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng vào loại bậc nhất đối với DN nên DN phải biết
tuyển chọn nhân viên bán hàng mà khi sát hạch nhân viên đó bán được hàng hóa với
doanh thu cao nhất.
→ Sai
→ Ngoài doanh thu bán hàng (KPI), Doanh nghiệp cần dựa vào các tiêu chí sau để đánh
giá nhân viên bán hàng:
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643

- Kiến thức về sản phẩm: Việc am hiểu sản phẩm là yếu tố bắt buộc đề có thể đảm
bảo khả năng bán hàng.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ: Không chỉ là một nhân viên bán hàng với mục tiêu
bán được hàng, nhân viên còn cần có kiến thức về chăm sóc khách hàng. Đây là
yếu tố đặc biệt quan trọng để khách hàng quyết định có quay trở lại với cửa hàng,
thương hiệu của bạn hay không.
- Thái độ của nhân viên: Thái độ ở đây có thể hiểu là thái độ đối với công việc, thái
độ với khách hàng và thái độ với đồng nghiệp.
- Đạo đức nghề nghiệp.
Nhân viên đáp ứng được tất cả các tiêu chí hoặc đáp ứng được nhiều tiêu chí nhất chính
là nhân viên phù hợp với yêu cầu của DN nhất.
Downloaded by Nguy?n ??c Tr?ng ([email protected])
lOMoARcPSD|22954643
Tags