CHẤN THUONG & VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU dành cho sinh viên.pptx

NhiTrn458124 0 views 54 slides Oct 06, 2025
Slide 1
Slide 1 of 54
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54

About This Presentation

chấn thương và ết thương mạch máu, cách xử trí


Slide Content

CHẤN TH Ư ƠNG VÀ VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU LÊ VĂN NAM

Cơ chế Vết thương hoặc chấn thương kín . Chấn thương kín : Chấn thương gián tiếp do gãy xương, trật khớp Chấn thương trực tiếp Vết thương : Bạch khí xuyên thấu gây ra. HỏA khí Dầu x ư ơng gãy Do kim

Yếu tố liên quan đến bệnh nhân : Tuổi , giới Béo phì Bệnh đa cơ quan Yếu tố liên quan đến phẫu thuật : Thời gian Đường mổ , loại thủ thuật Kháng đông và tiêu sợi huyết . YẾU TỐ LIÊN QUAN

CÁC BIẾN CHỨNG Chảy máu . Giả phình . Dò động tĩnh mạch . Bóc tách . Tắc mạch cấp . Thuyên tắc mạch ngoại biên . Thủng động mạch . Hoại tử chi

CHẨN ĐOÁN

DẤU HIỆU LÂM SÀNG Dấu hiệu chắc chắn Chảy máu từ vết thương Xuất huyết có sốc . Mất mạch phía xa . Khối máu tụ đập theo nhịp mạch . Âm thổi phía trên vị trí tổn thương . Dấu hiệu nghi ngờ Chảy máu nặng đã cầm . Khối máu tụ nhỏ , không đập . Tổn thương thần kinh liên quan . Giảm mạch phía xa . Vết thương gần đường đi mạch máu (< 1 cm).

DẤU HIỆU 6P Đau (pain) Tái (pallor) Dị cảm ( paraesthesia ) Liệt (paralysis) Mất mạch (pulselessness) Lạnh (perishing cold)

VẾT THƯƠNG ĐỘNG MẠCH HAY TĨNH MẠCH ? Động mạch Mạch đập Dấu hiệu cứng Máu đỏ Máu chẩy ra ngoài theo nhịp Mất mạch xa . Máu tụ lớn dần Thiếu máu nuôi chi Rung miu hay âm thổi Tĩnh mạch Máu đen , áp lực thấp Máu tụ không lớn dần Hiếm khi gây choáng .

Xét nghiêm : Công thức máu , chức năng gan , thận … Nhóm máu và phản ứng chéo . PT và aPTT . Hình ảnh học : Siêu âm Duplex. Chụp mạch máu . CT scan. MRI. Các xét nghiệm khác : ABI. CẬN LÂM SÀNG

Siêu âm được khuyến cáo đầu tiên . Siêu âm không xâm lấn Cơ động : tại giường bệnh hoặc trên bàn mổ . Có thể thực hiện nhiều lần mà không sợ biến chứng . Chi phí rẻ . SIÊU ÂM DUPLEX

Chẩn đoán khó , có dấu hiệu nghi ngờ tổn thương mạch máu Đối với các bệnh nhân có triệu chứng rõ : Phẫu thuật cấp cứu được chọn lựa . Chụp động mạch trong mổ : xác định được vị trí và mức độ tổn thương để phẫu thuật . Kỹ thuật khó , lâu Chi phí cao CHỤP ĐỘNG MẠCH

Không xâm lấn . Không cần sử dụng cản TỪ. Nhược điểm : - Khó trang bị . - Vật liệu kim loại thường dùng trong phẫu thuật chỉnh hình . MRI

X QUANG

ĐIỀU TRỊ

Điều trị chậm trễ : 75% các di chứng vĩnh viễn và , hoặc đoạn chi. Điều trị bảo tồn: Tổn thương nhỏ, không ThiếU máu không có triệu chứng lâm sàng. ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG ĐỘNG MẠCH

Can thiệp nội mạch : Tắc mạch bằng can thiệp bằng coil hoặc bằng bóng : Đối với dò động tĩnh mạch , Túi giả phình Stent-graft: Hướng điều trị mới . Phẫu thuật PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG ĐỘNG MẠCH

ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Trải khăn vô trùng toàn bộ chi bị tổn thương . Trong đa số trường hợp : Đường mổ đi theo chiều dài của chi, ngay trên đường đi của mạch máu bị tổn thương . Kỹ thuật không chấn thương Dụng cụ mạch máu chuyên biệt . Kiểm sóat đầu gần và đầu xa Tránh kẹp mù kiểm sóat cầm máu . Cố định mảng nội mạc bị lóc . Tĩnh mạch rất dễ bị tổn thương . Cột chỉ khi đang kẹp mạch máu .

BỘC LỘ ĐỘNG MẠCH Rạch da dọc đường đi động mạch Kéo dài 2cm mỗi bên Bộc lộ tới lớp bao xơ ( adventice ) Rửa đầu gần và xa bằng nước heparin 5000u/500 ml dw5% (10u/ml) bơm rửa Heparin toàn than: 100MG/KG (5000 U) TTM

KIỂM SOÁT CẦM MÁU Dùng banh tự động , dụng cụ mạch máu Lấy sạch huyết khối đầu gần và đầu xa bằng Fogarty

CÁC DẠNG KẸP MẠCH MÁU

CẦM MÁU

KHÂU ĐỘNG MẠCH Khâu lớp tòan thể Thẳng góc 90 độ Từ trong ra ngòai Mép lộn ra ngòai Cột chỉ vừa chặt Động mạch xơ mỡ Máu chẩy chân kim

CHỌN LỰA CHỈ KHÂU CHỈ ĐƠN SỢI, TỔNG HỢP, 2 KIM, KHÔNG TAN Động mạch chủ 3-0 ➱ 4-0 Động mạch chậu 5-0 Động mạch đùi 5-0 Động mạch khoeo 5-0 ➱ 6-0 Động mạch cẳng chân 6-0 ➱ 7-0 Động mạch cảnh 6-0 Động mạch cánh tay 6-0 Động mạch dưới đòn 5-0 Động mạch thận – nội tạng 6-0

MỞ ĐỘNG MẠCH Dùng dao đầu nhọn số #11 đâm thủng thành động mạch Mở động mạch với kéo pott gập góc 60 độ Tránh thủng thành sau động mạch Tránh mảng xơ vữa .

ĐƯỜNG RẠCH MỞ DỌC ĐỘNG MẠCH Dễ quan sát lòng mạch Có thể kéo dài Khâu trực tiếp Vá động mạch ø < 5mm Nối tận bên MỞ NGANG/ CHÉO ĐỘNG MẠCH động mạch < 5mm lấy máu cục khâu mũi đơn

LẤY HUYẾT KHỐI ĐỘNG MẠCH- Forgarty

ĐỘNG MẠCH Khâu mũi x đối với vết thương thủng động mạch Khâu mũi đơn vết thương ngang hay chỗ mở động mạch Khâu Vắt liên tục Động mạch Lớn >10mm

KHÂU TRỰC TIẾP VÀ VÁ MIẾNG VÁ

NỐI TẬN TẬN Kích th ư ớc bằng nhau Kích th ư ớc khác nhau

GHÉP MẠCH Dùng tĩnh mạch Dùng ống nhân tạo

KỸ THUẬT GHÉP MẠCH

NỐI TẬN BÊN

CHẤN THƯƠNG MẠCH MÁU DO GÃY X Ư ƠNG Gẫy thân xương đùi Động mạch đùi nông Trật khớp gối Động mạch khoeo Gẫy xương đòn Động mạch dưới đòn Trật khớp vai Động mạch nách Gẫy xương cánh tay Động mạch cánh tay

SHUNT (CẦU TẠM)

SHUNT (TRONG MỔ)

HỘI CHỨNG CHÈN ÉP KHOANG Sưng phù cơ gây chèn ép mạch máu thần kinh . Thiếu máu nuôi kéo dài  thiếu oxy mô  biến dưỡng yếm khí  tích tụ acid lactic  tái tưới máu  dãn mạch  thoát dịch

NGUYÊN NHÂN CHÈN ÉP KHOANG (1) Gẫy xương chầy hay cẳng tay. (2) Thiếu máu- tái tưới máu sau chấn thương. (3) Xuất huyết . (4) Thủng mạch máu. (5) Truyền thuốc đường tĩnh mạch. (6) Bó bột. (7) Chèn ép chi kéo dài. (8) Tổn thương vùi lấp. (9) Phỏng .

1 2 3 4 BỐN KHOANG CẲNG CHÂN Khoang trước Khoang bên Khoang sau nông Khoang sau sâu

CHỈ ĐỊNH XẺ CÂN Thiếu máu nặng > 4–6 h Chóang Cân cơ khoang căng cứng Giảm cảm giác vận động Áp lực khoang >30 mmhg

KỸ THUẬT XẺ CÂN

MỘT SỐ HÌNH ẢNH PHẪU THUẬT

Vein patch angioplasty

Tension-free primary repair

Interposition autogenous vein graft

THẮT ĐỘNG MẠCH ĐM cảnh chung , cảnh ngoài, dưới đòn, nách , chậu trong & thân tạng. Cột ĐM cảnh trong : 10-20% đột quị. ĐM chậu ngoài, đùi chung & đùi nông: nguy cơ hoại tử chi. ĐM mạc treo tràng trên & tràng dưới : hoại tử ruột.

THẮT TĨNH MẠCH Đa số tĩnh mạch có thể thắt được Lưu ý hội chứng chèn ép khoang

YẾU TỐ TIÊN L Ư ỢNG CHỈ SỐ MESS (1) Mức độ tổn thương xương / phần mềm (2) Tình trạng thiếu máu chi. (3) Choáng. (4) Tuổi bệnh nhân . MESS = mangled extremity severity score .( Heflet et al ,1990)

TỬ VONG Nguyên nhân: (1) Mất máu nhiều. (2) Hoại tử cân cơ nhiễm trùng. (3) Ly giải cơ vân và suy thận do chèn ép khoang.

CHẤN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC Cơ chế giảm tốc. Đa chấn thương. Tử vong nếu không điều trị kịp thời. Vị trí thường sau ĐM dưới đòn trái . CT

DSA

Vết thương cổ Vết thương xuyên thấu. Tổn thương mạch máu > 30%

Thiếu máu chi cấp là biểu hiện thường gặp nhất . Cần nghĩ đến khi có các vết thương gần đường đi mạch máu . Chẩn đoán và can thiệp sớm trước 6 giờ VT mạch máu rõ được chỉ định phẫu thuật cấp cứu, không cần thêm CLS khác . Rạch giải áp cân cơ cần được thực hiện sớm khi có chỉ định . Bất động các xương gãy rất cần thiết . Đối với trường hợp chi bị tổn thương nặng , mô mềm và thần kinh bị phá hủy , cần cân nhắc phẫu thuật đoạn chi thì đầu . TÓM TẮT