Chương 1 - Bài học_KinhTeHoc_GioiTHieu.pptx

23145111 11 views 47 slides Aug 28, 2025
Slide 1
Slide 1 of 47
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47

About This Presentation

sdfsdfjhsdofhsodifjsdoifjsdoifjsdoifjsdofisdjflisdfsdhf


Slide Content

KINH TẾ HỌC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 1

1. Giới thiệu về Kinh tế học Vai trò của kinh tế học . Vai trò của người có chuyên môn về kinh tế (economic expert) Kinh tế học là một môn khoa học xã hội (social science). Kinh tế học là môn khoa học về hành vi con người . (people’s behaviour ). Người làm kinh tế là người ra quyết định (decision – maker) 2

2. Kinh tế học là gì ? Kinh tế học là từ rút gọn của “ kinh bang, tế thế ”: trị nước , giúp đời . Kinh tế học – Economics trong tiếng Anh , bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp Oikonomos có nghĩa là “ người quản gia ” 3

2. Kinh tế học là gì ? Định nghĩa 1 : Kinh tế học là ngành khoa học nghiên cứu quá trình sản xuất , phân phối , tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ . 4

2. Kinh tế học là gì ? 5

2. Kinh tế học là gì ? Vai trò của môn Kinh tế học ? Kinh tế học trả lời câu hỏi gì ? 6 Sản xuất cái gì ? Sản xuất như thế nào ? Sản xuất cho ai ?

Nền kinh tế - Vòng chu chuyển hàng hóa và thu nhập 7 Trên thị trường hàng hóa / dịch vụ : hộ gia đình chi tiêu mua hàng hóa / dịch vụ và dòng tiền này trở thành doanh thu của doanh nghiệp . Trên thị trường yếu tố sản xuất : hộ gia đình cung cấp yếu tố sản xuất cho các doanh nghiệp để nhận được thu nhập , đây chính là chi phí đầu tư sản xuất của doanh nghiệp . Chính phủ rút dòng tiền ra khỏi nền kinh tế bằng cách yêu cầu đóng thuế và cung cấp dòng tiền cho nền kinh tế bằng cách trợ cấp .

Nền kinh tế - Vòng chu chuyển hàng hóa và thu nhập 8 Dòng chu chuyển của hàng hóa và thu nhập cần được khơi thông dòng chảy để tạo huyết mạch , đảm bảo nền kinh tế vận hành không bị gián đoạn .

Yếu tố sản xuất 1. Đất đai ( tài nguyên thiên nhiên ) nhận được tiền thuê (rent – R) 2. Nguồn nhân lực nhận được tiền lương (wage – W) 3. Vốn nhận được lãi suất (interest – i ) 4. Quản lý nhận được lợi nhuận (profit – Pr) 9

2. Kinh tế học là gì ? Tình trạng : Nguồn lực khan hiếm (scare resources) Mâu thuẫn giữa : 10 Mong muốn vô hạn Nguồn lực giới hạn

Lưu ý Phân biệt : Cần (need) Muốn (want) Có nhu cầu (demand): muốn và có khả năng chi trả 11

2. Kinh tế học là gì ? Định nghĩa 2 : Kinh tế học (economics) là ngành khoa học nghiên cứu hành vi của con người , cách thức tương tác giữa họ với nhau , cách thức con người lựa chọn , để giải quyết vấn đề nguồn lực khan hiếm , trong khi mong muốn của con người là vô hạn . 12

3. Chi phí cơ hội Vì nguồn lực khan hiếm , nên khi lựa chọn , con người phải đánh đổi (trade-off): - Muốn có được thứ này , họ phải từ bỏ thứ khác - Muốn tăng số lượng hàng hóa này , phải giảm số lượng hàng hóa khác 13

3. Chi phí cơ hội Định nghĩa : Chi phí cơ hội (opportunity cost) là chi phí của phương án tốt thứ hai bị từ bỏ khi một quyết định được đưa ra. Giá trị của hàng hóa = Chi phí sản xuất + Chi phí cơ hội + Lợi nhuận + Chi phí dự phòng rủi ro …. 14

So sánh lợi ích – chi phí giữa các phương án khác nhau 15

3. Chi phí cơ hội 16

3. Chi phí cơ hội 17 Làm việc – nhận được lương $20/ giờ Dự tiệc – tốn chi phí $30/ giờ Trong 1 giờ : Chi phí tài chính (financial cost) của việc dự tiệc = $30 Chi phí cơ hội (opportunity cost) của việc dự tiệc = $20 Chi phí kinh tế (economic cost) của việc dự tiệc = $30 + $20 = $50

Câu hỏi thảo luận Lựa chọn : sử dụng bao nhiêu % thu nhập để mua nhà , mua xe , mua hàng tiêu dùng và để tiết kiệm ? Chi phí cơ hội của lựa chọn này là gì và bao nhiêu ? Thảo luận các trường hợp : https://cafebiz.vn/dau-nam-mua-nha-cuoi-nam-mua-xe-khong-di-du-lich-cho-toi-khi-mua-duoc-nha-dung-so-thu-chi-de-kiem-soat-tien-nong-176240105033814855.chn https://cafebiz.vn/con-nha-nguoi-ta-luong-12-trieu-nhung-bieu-bo-me-7-trieu-tang-6-chi-vang-sau-3-nam-ra-truong-176240105033923223.chn 18

Sự đánh đổi Không có bữa trưa nào là miễn phí . 19

Câu hỏi tư duy phản biện 1 Có loại hàng hóa nào là miễn phí ? 20

4. Chuyên ngành kinh tế Kinh tế học vi mô (microeconomics): nghiên cứu các cá nhân , tổ chức riêng lẻ trên thị trường Kinh tế học vĩ mô (macroeconomics): nghiên cứu tổng thể nền kinh tế 21

5. Cách tiếp cận của kinh tế học Kinh tế học thực chứng (positive economics): các phát biểu mang tính khách quan , có thể được chứng minh bằng dữ liệu , minh chứng … Kinh tế học chuẩn tắc (normative economics): các phát biểu mang tính chủ quan , thể hiện quan điểm , chuẩn mực đạo đức xã hội 22

Ví dụ : Kinh tế học vĩ mô Cơn sốt trí tuệ nhân tạo AI có nguy cơ gây ra khủng hoảng kinh tế thế giới : https://nguoiquansat.vn/chuyen-gia-du-bao-bong-bong-lon-nhat-trong-lich-su-loai-nguoi-sap-vo-ttck-chuan-bi-don-cu-sup-do-kinh-hoang-145225.html 23

Câu hỏi phân loại Vấn đề sau thuộc kinh tế học vi mô hay kinh tế học vĩ mô ? Cách tiếp cận sau mang tính thực chứng hay chuẩn tắc ? Việt Nam đứng thứ 3 thế giới về tổng sản lượng tiêu thụ mì gói trong năm 2020, tăng xấp xỉ 30% so với 2019 (5,43 tỷ gói). Đây là mức tăng trưởng cao nhất thế giới . T ình trạng giãn cách xã hội và thói quen dự trữ thực phẩm cũng khiến tiêu thụ mì gói tại Việt Nam tiếp tục tăng. ( Nguồn : https://cafebiz.vn/nguoi-viet-an-7-ty-goi-mi-tom-trong-nam-covid-2020-tang-truong-30-cao-nhat-the-gioi-mang-ve-ty-do-cho-cac-dai-gia-masan-acecook-vifon-20210729143109202.chn ) 24

6. Các hệ thống kinh tế Nền kinh tế kế hoạch tập trung (central planning economy) hay nền kinh tế chỉ huy (command economy), nền kinh tế bao cấp : chính phủ là người ra quyết định Nền kinh tế thị trường tự do (free market economy): giá cả được xác định thông qua cơ chế thị trường Nền kinh tế hỗn hợp (mixed economy): là sự kết hợp : việc vận hành của thị trường ở một mức độ tự do nhất định + sự can thiệp vào thị trường của chính phủ 25

6. Các hệ thống kinh tế Nền kinh tế thị trường 26 Con người kinh tế luôn tư lợi (self-interest). Động lực khuyến khích cho các đối tượng trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa lợi ích kinh tế . Đặc trưng của thị trường là cạnh tranh (competitive). Giá cả (price - P) là động lực định hướng hành vi của các đối tượng trên thị trường .

Cơ chế thị trường (market mechanism) Giá thị trường là tín hiệu định hướng cho người mua và người bán ra quyết định phân bổ nguồn lực của họ vào đâu . Thị trường thường xuyên đạt trạng thái cân bằng (equilibrium) và sẽ tự điều chỉnh về cân bằng khi có dư thừa hay thiếu hụt hàng hóa . 27

Bàn tay vô hình (Adam Smith) Mặc dù thị trường gồm những người bán và người mua tư lợi , nhưng cơ chế thị trường buộc họ phải cạnh tranh với nhau để mang lại lợi ích cho người khác : người bán cạnh tranh bằng cách giảm giá để mang lại lợi ích cho người mua , người mua cạnh tranh bằng cách tăng giá để mang lại lợi ích cho người bán . Kết quả cuối cùng là thị trường phát triển và người tham gia thị trường có lợi ích . Như vậy , dù không được quản lý bởi Nhà nước ( bàn tay hữu hình ), thì cơ chế thị trường chính là bàn tay vô hình (invisible hands) điều khiển nền kinh tế hoạt động có trật tự và đạt hiệu quả . 28

Các thất bại của thị trường (market failure) Độc quyền Quyết định phi lý Bất bình đẳng Quyết định dựa vào tâm lý đám đông : ví dụ : rút vốn hàng loạt Thông tin giao dịch không đáng tin cậy : ví dụ : khủng hoảng kinh tế do cho vay mua nhà dưới chuẩn … Mục tiêu tối đa hóa lợi ích mâu thuẫn với các mục tiêu xã hội , bảo vệ môi trường . ….  Sự can thiệp (intervention) của chính phủ vào thị trường có thể làm giảm các tác động của các thất bại thị trường . 29

Đặc điểm của nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung Nhà nước điều hành nền kinh tế thông qua kế hoạch . Nhà nước thi hành luật và quy định để đảm bảo việc thực hiện kế hoạch kinh tế . Nhà nước ra quyết định kinh tế , sở hữu nguồn lực sản xuất , kiểm soát sản xuất và phân phối sản phẩm , phân phối thu nhập và ra quyết định về tiêu dùng . 30

Nền kinh tế bao cấp ở Việt Nam Dùng tem phiếu thay tiền 31

Nền kinh tế bao cấp ở Việt Nam Xếp hàng chờ lấy hàng hóa phân phối từ cửa hàng mậu dịch quốc doanh 32

Thất bại của nền kinh tế chỉ huy Khả năng điều hành kinh tế yếu kém . Lợi ích của người lập kế hoạch không đồng nhất với lợi ích của đa số dân chúng . Do đó , nền kinh tế không đạt hiệu quả . Động lực làm việc và kinh doanh phụ thuộc vào các yếu tố phi kinh tế như mối quan hệ , quyền lực chính trị … Thói quen được bao cấp và tuân lệnh , không được tự do quyết định sẽ tạo nên tính phụ thuộc , không khuyến khích đổi mới sáng tạo và phát triển . Mức độ minh bạch , trách nhiệm giải trình thấp trong một tổ chức ra quyết định tập thể và chịu trách nhiệm tập thể . 33

Chính sách Đổi Mới ở Việt Nam năm 1986 1986: Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung của Việt Nam sang hệ thống nền kinh tế thị trường , định hướng XHCN. 1988: dừng hợp tác hóa nông nghiệp và ra chính sách Khoán 10. 1990: thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước và chuyển hệ thống ngân hàng từ 1 cấp sang 2 cấp , ký kết bình thường hóa quan hệ kinh tế quốc tế với các nước . 2000: Luật Doanh nghiệp ra đời . 2001: ban hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 2005: Luật Cạnh tranh có hiệu lực . 2006: chấp nhận cho Đảng viên làm kinh tế tư nhân 34

35 Bất lợi của nền kinh tế thị trường thuần túy Bất lợi của kế hoạch hóa Hàng hóa không khuyến dụng (demerit goods) ( những thứ không tốt cho con người như thuốc gây nghiện hay lạm dụng tình dục trẻ em ) sẽ được cung cấp quá mức vì giá cao và do đó , có lợi nhuận cao . Tổng sản lượng sản xuất , đầu tư , thương mại và tiêu dùng , ngay cả đối với một nền kinh tế nhỏ , thì việc lập kế hoạch hiệu quả cho nó cũng quá phức tạp và sẽ phân bổ nguồn lực không hiệu quả , dư thừa hoặc thiếu hụt . 2. Hàng hóa khuyến dụng (merit goods) (những thứ tốt cho con người như giáo dục và chăm sóc sức khỏe) sẽ được cung cấp quá ít vì chúng chỉ được sản xuất cho những người có thể mua nó chứ không phải cho tất cả. Vì không có hệ thống giá trong vận hành, nguồn lực sẽ không được sử dụng hiệu quả. Quyết định tùy ý sẽ khiến cho nguồn lực không được sử dụng một cách tốt nhất. Tài nguyên bị sử dụng hết quá nhanh và môi trường có thể bị phá hủy bởi ô nhiễm, khi doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận cao và muốn tối thiểu hóa chi phí. Những khuyến khích bị bóp méo. Công nhân với việc làm được đảm bảo và nhà quản lý không có cổ tức khi chia lợi nhuận sẽ khó có động lực. Sản lượng đầu ra và/hoặc chất lượng sẽ chịu ảnh hưởng xấu. Một vài thành viên trong xã hội, những người không thể tự chăm sóc chính mình như trẻ mồ côi, người bệnh, người thất nghiệp lâu năm, sẽ không thể sống sót. Sự chi phối của chính phủ có thể dẫn tới đánh mất tự do cá nhân và tự do lựa chọn. Doanh nghiệp lớn có thể tăng trưởng và chi phối các ngành công nghiệp, dẫn tới giá cao, mất đi tính hiệu quả và quyền lực quá lớn Các chính phủ có thể không chia sẻ cùng một mục tiêu với đa số dân chúng , nhưng , vì họ có quyền lực nên có thể thi hành những kế hoạch không được nhiều người ủng hộ , thậm chí là tham nhũng

Công bằng và hiệu quả Hiệu quả (efficiency): cách thức sử dụng tốt nhất nguồn lực khan hiếm , để tối đa hóa số lượng và chất lượng hàng hóa , dịch vụ đầu ra , tối thiểu hóa chi phí và nguồn lực bị lãng phí . Công bằng (equity) là một khái niệm mang tính chuẩn tắc , thể hiện sự ngang bằng về cơ hội tiếp cận việc làm , nguồn thu nhập và cơ hội phát triển . 36

Công bằng (equity) là một khái niệm mang tính chuẩn tắc , thể hiện sự ngang bằng về cơ hội tiếp cận việc làm , nguồn thu nhập và cơ hội phát triển . 37

7. Đường giới hạn khả năng sản xuất ( đường PPF – production possibility frontier) 38 Ví dụ : Nền kinh tế đơn giản của Robinson Crusoe trên đảo hoang : 1 lao động 1 người tiêu dùng 2 hàng hóa : hái dừa hoặc bắt cá Nguồn lực giới hạn : thời gian giới hạn , không sử dụng công cụ . Đánh đổi : nếu dành thời gian để hái dừa thì sẽ giảm thời gian bắt cá .

7. Đường giới hạn khả năng sản xuất ( đường PPF – production possibility frontier) 39 Ví dụ : Nền kinh tế đơn giản của Robinson Crusoe trên đảo hoang : Để tăng hiệu quả của nền kinh tế , có thể : Tăng nguồn lực : tăng thời gian làm việc , chế tạo công cụ hiện đại … Thay đổi phương thức sản xuất sang nông nghiệp … Xây dựng cơ chế tiết kiệm để ngăn ngừa rủi ro và đầu tư cho tương lai . Thực hiện hoạt động thương mại với các hòn đảo khác .

7. Đường giới hạn khả năng sản xuất ( đường PPF – production possibility frontier) Đường giới hạn khả năng sản xuất (production possibility curve PPC hoặc production possibility frontier PPF) chỉ ra những kết hợp tối đa của hàng hóa và dịch vụ có thể được nền kinh tế sản xuất ra trong một khoảng thời gian xác định, nếu tất cả các nguồn lực của nền kinh tế được sử dụng toàn bộ và hiệu quả và trình độ công nghệ cố định. Đây được gọi là sản lượng tiềm năng (potential output). 40

7. Đường giới hạn khả năng sản xuất ( đường PPF – production possibility frontier) Điểm A, B: điểm hiệu quả : nền kinh tế sử dụng tất cả nguồn lực và sử dụng hiệu quả nhất . Điểm D: điểm không hiệu quả Điểm C: điểm không thể đạt được 41

7. Đường giới hạn khả năng sản xuất ( đường PPF – production possibility frontier) Có thể sản xuất tại bất cứ điểm nào bên trong đường PPC, nhưng điều này có nghĩa rằng không phải tất cả yếu tố sản xuất đều được sử dụng hoặc là chúng đang được dùng không hiệu quả. Trong thực tế, các nền kinh tế thường sản xuất ở bên trong đường PPC, đây chính là sản lượng thực tế (actual output). 42

Quy luật 1: Chi phí cơ hội biên tăng dần (increasing marginal opportunity cost) 43 Đường PPF là đường cong lồi , có độ dốc ngày càng tăng . Độ dốc đường PPF thể hiện chi phí cơ hội  Quy luật : chi phí cơ hội biên tăng dần . Nguyên nhân : nguồn lực sản xuất có mức độ phù hợp khác nhau đối với các hàng hóa khác nhau .

Các yếu tố tác động lên đường PPF 44 Khi số lượng và chất lượng yếu tố sản xuất tăng lên thì khả năng sản xuất của nền kinh tế tăng , đường PPF dịch chuyển ra ngoài .

8. Xu hướng thay đổi của nền kinh tế Tăng trưởng (growth) là sự gia tăng khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ . Phát triển (development) bao gồm tăng trưởng kinh tế , phát triển về xã hội và nâng cao chất lượng môi trường . Phát triển thể hiện sự nâng cao chất lượng cuộc sống . - Phát triển bền vững (sustainable development) là sự phát triển trong hiện tại không tác động tiêu cực đến khả năng phát triển và đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai . 45

Chu kỳ kinh tế (Economic cycle) 46

Tổng kết Định nghĩa kinh tế học 3 câu hỏi cơ bản của kinh tế học Vì nguồn lực khan hiếm , nên mọi lựa chọn đều bao hàm sự đánh đổi , đều phải trả chi phí cơ hội . Sơ đồ vòng chu chuyển thu nhập . 4 yếu tố sản xuất gồm : đất đai ( tài nguyên thiên nhiên ), nhân lực , vốn và quản lý Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc . Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung , nền kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp Hiệu quả và Công bằng Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF: điểm hiệu quả , điểm không hiệu quả , điểm không thể đạt được , dịch chuyển của đường PPF, hình dạng đường cong lồi hướng xuống của đường PPF Tăng trưởng và phát triển 47