CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN TRONG TTDS.pptx

nhuhaohao 0 views 127 slides Sep 28, 2025
Slide 1
Slide 1 of 127
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116
Slide 117
117
Slide 118
118
Slide 119
119
Slide 120
120
Slide 121
121
Slide 122
122
Slide 123
123
Slide 124
124
Slide 125
125
Slide 126
126
Slide 127
127

About This Presentation

Kỹ năng soạn thảo văn bản trong tố tụng dân sự


Slide Content

CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ 28/5/2025 Ths . Đoàn Thị Lệ Hoa Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Tài liệu học tập Nghị quyết 01/2017/HĐTPTANDTC, ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án ND Tối cao về việc Ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự ; Nghị quyết 04/2018/HĐTPTANDTC , ngày 09/8/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án ND Tối cao về việc Ban hành một số biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự ; Nghị định 30/2020/NĐ-CP, ngày 05/3/2020 của Chính phủ Nghị định về công tác văn thư ; Bộ luật T ố tụng dân sự năm 2015. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

NỘI DUNG BÀI HỌC 28/5/2025 1.1. Khái niệm 1.2. Đặc điểm 1.3. Phân loại 1.4. Vai trò Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản tố tụng Trong hoạt động tố tụng , cơ quan tiến hành tố tụng , người tiến hành tố tụng phải ban hành nhiều loại văn bản khác nhau , được gọi chung là văn bản tố tụng . Trong đó , có hình thức văn bản thể hiện tính đặc thù của hoạt động tố tụng cả về hình thức và cả về nội dung, như bản án , quyết định , giấy triệu tập , v.v ; nhưng cũng có nhiều hình thức văn bản chỉ thể hiện tính đặc thù của hoạt động tố tụng trong nội dung của văn bản , còn về hình thức thì cũng chính là các hình thức văn bản hành chính nói chung , như các quyết định , biên bản , thông báo , giấy mời , giấy chứng nhận , giấy biên nhận , v.v. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.1. KHÁI NIỆM Văn bản tố tụng là tài liệu phản ánh các hoạt động tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng , người tiến hành tố tụng ; Văn bản tố tụng dân sự là văn bản do cơ quan tiến hành tố tụng ban hành hoặc do người tham gia tố tụng trên cơ sở quy định của pháp luật tố tụng , thực hiện trong quá trình tiến hành hoạt động tố tụng dân sự để đảm bảo cho hoạt động tố tụng được diễn ra công khai , minh bạch , đúng quy định pháp luật ; Gồm   gồm các hình thức văn bản khác nhau để ghi nhận diễn biến của hoạt động tố tụng , xác định quyền , nghĩa vụ của các chủ thể khi tham gia một quan hệ pháp luật tố tụng cụ thể . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Đặc thù Văn bản tố tụng phản ánh quan hệ xã hội trong một lĩnh vực đặc thù – hoạt động tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng , người tiến hành tố tụng . Còn xét về tính chất và hình thức cụ thể của văn bản , thì văn bản tố tụng mang tính chất của văn bản hành chính và bao gồm các hình thức văn bản giống như văn bản hành chính . Với tính chất đặc thù của quan hệ tố tụng , văn bản tố tụng dân sự có thể được coi là một loại văn bản chuyên ngành trong tố tụng dân sự . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Chức năng Văn bản tố tụng có 3 chức năng : Chức năng thứ nhất là truyền đạt các kết luận của tòa và lý do dẫn tới các kết luận đó tới cho các bên đương sự và luật sư của họ ; Chức năn g t hứ hai là khi được đăng tải, các văn bản tố tụng góp phần công bố luật pháp áp dụng tới các luật sư, thẩm phán, học giả và những đối tượng quan tâm khác ; Chức năng thứ ba là làm rõ các lập luận của Tòa án và thể hiện mức độ hỗ trợ đầy đủ của các án lệ . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Yêu cầu soạn thảo P hải rõ ràng, chính xác và khách quan. P hải phản ánh được toàn bộ các tình tiết quan trọng và các quy tắc có liên quan của pháp luật, đồng thời những tình tiết và các quy tắc này phải được thể hiện thông qua việc phân tích một cách hợp lý đối với những kết luận được đưa ra. Việc trình bày sai các tình tiết hoặc kết luận thể hiện sự cẩu thả, hơn nữa sự cẩu thả này hủy hoại uy tín của Tòa án. Một văn bản tố tụng được soạn thảo không rõ ràng hoặc mơ hồ thể hiện sự thiếu tư duy rành mạch của người viết và ảnh hướng xấu tới chức năng và mục đích của một văn bản tố tụng 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Yêu cầu soạn thảo Nội dung soạn thảo đầy đủ được thể hiện trong văn bản tố tụng là các ý kiến được trình bày và được phân tích theo một cấu trúc nhất định về các tình tiết, các nguyên tắc pháp lý và thẩm quyền quyết định. Tầm quan trọng hoặc số lượng vấn đề trình bày, tính mới của vấn đề và sự phức tạp của các tình tiết là một trong những yếu tố quyết định liệu những ý kiến này có được xem là loại ý kiến đầy đủ để đưa vào văn bản tố tụng hay không. H ình thức áp dụng phù hợp , c ác văn bản tố tụng thể hiện các yêu cầu nhìn chung thường ngắn gọn . H ình thức chỉ đơn giản trình bày về kết quả giải quyết vụ việc, đôi khi có thể sẽ trình bày tóm lược về các quyết định và kết luận của tòa. T hường có rất ít hoặc không có nội dung mang tính giải thích. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Xác định phạm vi nội dung khi soạn thảo V ăn bản tố tụng là tài liệu có chức năng thông báo cho các bên liên quan về kết quả giải quyết vụ việc. Trong đó người Soan thảo nêu ra các quy tắc pháp lý cơ bản làm tiền đề thành văn mang cả hai chức năng (chức năng giải quyết vụ án và chức năng làm luật ) nên các quyết định này có thể được trình bày dưới nhiều hình thức khác nhau. Quyế t định này có thể là một bản án hoặc các văn bản được ban hành theo thủ tục tố tụng ngắn gọn không được công bố hoặc là văn bản tố tụng theo mẫu đã được quy định. Trước khi ban hành , người soạn thảo cần xác định mục đích của một văn bản tư pháp để từ đó có cách viết cho phù hợp. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Chuẩn bị viết một văn bản tố tụng Trước khi bắt đầu viết, người viết cần suy nghĩ trước xem họ muốn viết gì trong văn bản tố tụng của mình và viết như thế nào. C ần cân nhắc phạm vi đề cập của văn bản đến đâu? viết cho là ai? và có nên công bố ý kiến này hay không? C ần sắp xếp các tình tiết quan trọng, hình thành vấn đề và xác định các quy tắc áp dụng của pháp luật đồng thời họ phải quyết định hình thức hỗ trợ phù hợp về mặt pháp lý. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Phác thảo nội dung cần soạn Phác thảo đ ề cương giúp người viết sắp xếp nội dung một cách khoa học và logic. Đề cương có thể thể hiện dưới nhiều dạng: đề cương chính thức bằng văn bản hoặc một lược đồ các tình tiết quan trọng, các vấn đề và các điểm cần soạn thảo trong đó có những phần đánh dấu hoặc ghi chú; M ột bảng tóm tắc ngắn gọn hoặc có thể chỉ là một sơ đồ tư duy logic. P hải biết cấu trúc, sắp xếp nội dung suy nghĩ của mình trước khi bắt đầu viết. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Yêu cầu Một văn bản tố tụng phải nêu rõ các vấn đề nảy sinh, phải trình bày các sự kiện có liên quan và phải chỉ ra pháp luật áp dụng để điều chỉnh. Văn bản tố tụng phải là một quyết định rõ ràng và có căn cứ về những vấn đề cần được xử lý để giải quyết vụ việc . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN Tính mục đích : Trước khi soạn thảo văn bản, cần xác định mục tiêu và giới hạn điều chỉnh của văn bản , phải trả lời được các vấn đề: - Văn bản ban hành để làm gì ? - Giải quyết công việc gì ? - Mức độ giải quyết đến đâu ? 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Tính khoa học Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế. Các thông tin được sử dụng để đưa vào văn bản phải được xử lý và đảm bảo chính xác các sự kiện và số liệ u 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

T ính công quy ền trong VBTTDS Tính công quyền cho thấy tính cưỡng chế, bắt buộc thực hiện ở những mức độ khác nhau của văn bản . V ăn bản thể hiện quyền lực của cơ quan ban hành văn bản , đòi hỏi mọi người phải tuân theo. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Cấu trúc văn bản P hần giới thiệu về tính chất và đặc điểm tố tụng của vụ việc; P hần trình bày về các vấn đề sẽ được quyết định; P hần mô tả về các sự kiện quan trọng; P hần trình bày và phân tích về các quy tắc pháp lý điều chỉnh và việc giải quyết các vấn đề đã nêu; V iệc xét định và các chỉ dẫn cần thiết. Cấu trúc như thế nào và lựa chọn văn phong gì cho một văn bản tố tụng, tất nhiên, phụ thuộc vào đặc điểm của từng vụ án. Song tất cả đều dựa trên một khung chung . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Mục đích soạn thảo Một văn bản tố tụng nếu được cấu trúc một cách rõ ràng và hợp lý sẽ giúp cho người đọc hiểu nội dung một cách dễ dàng. Có thể sử dụng các tiêu đề, đề mục, cách đánh số La Mã hoặc các biện pháp khác để giúp người đọc nhận biết được cách cấu trúc của một văn bản tố tụng, đặc biệt nếu đó là bản ý kiến có nội dung dài và phức tạp. Cách làm này không chỉ đóng vai trò là các biển báo cho người đọc mà nó còn giúp cho người viết tổ chức được mạch tư duy của mình và là cách kiểm định tính logic của nội dung văn bản. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Bố cục Nội dung Phần giới thiệ u : Định hướng cho người đọc về một vụ việc là mục đích của phần này. Vì thế phần này cần nêu tóm tắt về nội dung vụ việc, vấn đề pháp lý chủ yếu và kết quả. Trình bày về các vấn đề : L à phần chính của một văn bản tố tụng: cách thức xác định vấn đề sẽ quyết định đâu là các sự kiện quan trọng và nguyên tắc pháp lý nào sẽ điều chỉnh vụ việc. Trích dẫn pháp luật . Đoạn/Câu kết : Trong phần kết luận quan trọng nhất của văn bản . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Soạn thảo văn bản trong các giai đoạn tố tụng

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Cơ quan tiến hành tố tụng dân sự Theo khoản 1 Điều 46  Bộ luật Tố tụng dân sự 2015  thì cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm những cơ quan sau: Tòa án; Viện kiểm sát . Mỗi cơ quan sẽ tiến hành các hoạt động soạn thảo các loại văn bản tố tụng theo tính chất hoạt động đặc thù của từng cơ quan. Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Những người THTT DS Theo khoản 2 Điều 46  Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 , người tiến hành tố tụng dân sự gồm có: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên . Những người này có thẩm quyền ban hành các loại văn bản TTDS trong từng giai đoạn khác nhau. Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Những người TGTT trong vụ án DS Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Những người TGTT trong vụ án DS Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Những người TGTT khác trong vụ án DS Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Điều 171  Bộ luật T ố tụng Dân sự 2015  quy định về các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo gồm: Các t hông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự ; Bản án, quyết định của Tòa án ; Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ quan thi hành án dân sự ; Các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định. Các văn bản tố tụng dân sự do CQTHTT ban hành Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản Tố tụng dân sự Có thể thấy rằng Điều 171  Bộ luật tố T ụng dân sự năm 2015  đã liệt kê cụ thể một số loại văn bản tố tụng, giấy tờ do Tòa án thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo . Ngoài ra tại khoản 5 của Điều luật này còn có quy định mang tính chất mở, đó là “các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định”. Sở dĩ các nhà lập pháp đưa ra điều luật này là do trong quá trình thực hiện các giai đoạn, thủ tục tố tụng dân sự, các cơ quan tiến hành tố tụng phải ban hành nhiều văn bản tố tụng khác nhau. Do vậy việc liệt kê các văn bản sẽ là không đủ để có bao quát hết cũng như làm giới hạn phạm vi văn bản tố tụng mà cơ quan có thẩm quyền sẽ ban hành. Khoản 5 điều luật quy định mở sẽ góp phần hạn chế được tính lạc hậu của quy phạm, đồng thời đáp ứng nhu cầu bổ sung các văn bản tố tụng trong tương lai một cách dễ dàng và khoa học 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

B ản án   là VBTT đặc biệt Đây là văn bản tố tụng thể hiện kết quả xét xử của Tòa án về một vụ án dân sự ; Trong bản án phải nêu rõ các nội dung : T hời gian mở phiên tòa, thành phần HĐXX, các bên tham gia tố tụng, nội dung sự việc, nhận định và quyết định của Tòa án ; Cách viết bản án phải tuân theo hướng dẫn của TANDTC; Thông thường nếu phân loại theo cấp xét xử thì bản án có hai loại là bản án sơ thẩm và bản án phúc thẩm . Soạn thảo văn bản đặc biệt này phải là Thẩm phán và phải theo mẫu do HĐTPTANDTC ban hành, cách viết phải theo hướng dẫn. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Trích lục bản án L à sao chép lại nguyên văn những nội dung cần thiết trong bản án theo quy định của pháp luật (thông thường nội dung sao chép là phần quyết định trong bản án). Trích lục chỉ có giá trị pháp lý khi được cơ quan hoặc người có thẩm quyền chứng thực. Theo quy định của pháp luật, sau khi tuyên án, Tòa án phải cấp trích lục bản án cho đương sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ án hoặc đại diện hợp pháp của họ khi có yêu cầu. Ngoài ra Tòa án cũng có thể cấp trích lục bản án cho cơ quan, cá nhân khác nếu có yêu cầu nếu xét thấy việc cấp trích lục bản án là cần thiết để có cơ sở giải quyết những việc có liên quan đến vụ án. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các loại Q uyết định  Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án; Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án; Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; Quyết định chuyển vụ án; Quyết định định giá tài sản; Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ; Quyết định thay đổi, áp dụng, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; Quyết định giải quyết việc dân sự; Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm... Quyết định của T òa án là văn bản tố tụng dân sự thể hiện Quyết định và ý chí của Tòa án về một vấn đề cụ thể đang được xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự; được áp dụng một lần với một hay một số người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, người có liên quan. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các loại T hông báo Thông báo yêu cầu bổ sung đơn khởi kiện; Thông báo trả lại đơn khởi kiện; Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí định giá, giám định; Thông báo thụ lý vụ án; Thông báo về phiên họp kiểm  tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải; Thông báo thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa; Thông báo về việc kháng cáo; Thông báo về việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo kháng nghị phúc thẩm ... Việc ban hành các thông báo này nhằm truyền tải thông tin đến người nhận, báo cho đương sự, những người tham gia tố tụng được biết nội dung chính mà Toà án sẽ tiến hành làm việc để giải quyết vụ việc cụ thể nào đó. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các loại giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự Đây là các văn bản TT do cơ quan TTTT , cơ quan THA ban hành; được cấp, tống đạt hoặc thông báo đến người TGTT , người có liên quan để biết , thực hiện. Giữa các văn bản này khác nhau: + Đối với giấy báo, đây là văn bản tố tụng mang tính chất truyền tải thông tin từ cơ quan tiến hành tố tụng,cơ quan thi hành án đến người tiếp nhận để họ được biết và sử dụng các thông tin đó. Các loại giấy báo như: giấy báo nhận đơn, giáo báo đương sự tham gia phiên họp tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải… + Giấy triệu tập là văn bản tố tụng mang tính cưỡng chế, buộc người tiếp nhận phải thực hiện đúng theo nội dung văn bản. Trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thì phải các chế tài hành chính hoặc nặng nhất là truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào tính chất, mức độ cụ thể của hành vi. Các loại giấy triệu tập như: Giấy triệu tập lấy lời khai, Giấy triệu tập tham gia hòa giải, Giấy triệu tập tham gia phiên toà xét xử... + Giấy mời được coi là văn bản tố tụng dễ chịu hơn giấy triệu tập. Đây là lời mời từ phía cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan THA đề nghị người tiếp nhận cùng hợp tác giải quyết vụ việc dân sự hoặc thi hành án dân sự. Với văn bản tố tụng này, người tiếp nhận có quyền từ chối và không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào. Các loại giấy mời như: Giấy mời Hội thẩm nhân dân, Giấy mời Kiểm sát viên tham gia phiên toà; Giấy mời tham gia định giá tài sản.  28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Đơn khởi kiện, đơn kháng cáo Đ ơn khởi kiện là văn bản tố tụng do cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm bởi một hoặc nhiều chủ thể khác hay người đại diện hợp pháp của họ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền công nhận và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp đó. Quy định về đơn khởi kiện được quy định tại các Điều 189, 190 Bộ LUậT Tố TụNG DÂN Sự. Còn đơn kháng cáo là văn bản tố tụng do đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đề nghị Tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại Bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm đang còn trong thời gian kháng cáo. Đơn kháng cáo hợp lệ là đơn đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 272 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện, đơn yêu cầu Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm. Mục đích của loại văn bản này là nhằm xác nhận sự việc đương sự đã nộp đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, đơn đề nghị tại cơ quan Toà án cùng với các giấy tờ, tài liệu kèm theo để làm căn cứ cho yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự của họ. Trong nội dung của giấy xác nhận, thông thường Toà án cũng nêu rõ thời gian, địa điểm mà đương sự có thể đến nhận kết quả trả lời đơn. Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm. Mục đích của loại văn bản này là nhằm xác nhận sự việc đương sự đã nộp đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, đơn đề nghị tại cơ quan Toà án cùng với các giấy tờ, tài liệu kèm theo để làm căn cứ cho yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự của họ. Trong nội dung của giấy xác nhận, thông thường Toà án cũng nêu rõ thời gian, địa điểm mà đương sự có thể đến nhận kết quả trả lời đơn. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

C ác loại biên bản B iên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải, biên bản phiên toà, biên bản hòa giải thành, biên bản về việc giao nhận chứng cứ, biên bản làm việc, biên bản xác minh, biên bản lấy lời khai... Bằng việc lập biên bản, thẩm phán hoặc thư ký ghi chép lại những sự việc thực tế đã và đang xảy ra trong quá trình giải quyết vụ việc, các biên bản này sẽ được lưu vào hồ sơ vụ án và sử dụng chúng để làm căn cứ chứng minh cho việc thực hiện các thủ tục tố tụng theo trình tự luật định. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 cũng đưa ra quy định cụ thể về thẩm quyền, nội dung, hình thức đối với việc lập biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải; biên bản phiên toà tại Điều 211 và Điều 236. Bởi đây là 2 loại văn bản quan trọng trong việc đánh giá sự thật khách quan của vụ việc, là căn cứ để thẩm phán ra các quyết định theo đúng quy định pháp luật. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biểu mẫu Trong quá trình áp dụng pháp luật, để soạn thảo và ban hành đúng, thống nhất các văn bản tố tụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự tại Toà án, ngày 13/01/2017 Hội đồng thẩm phán TANDTC đã ban hành 93 biểu mẫu TTDS , được quy định rõ tại Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/02/2017). Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế, giúp cho các cơ quan tố tụng khỏi lúng túng trong việc ban hành VBTTDS theo thẩm quyền. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : M ẫu số 01-DS Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ Mẫu số 02-DS Biên bản lấy lời khai của đương sự Mẫu số 03-DS Biên bản lấy lời khai của người làm chứng Mẫu số 04-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ Mẫu số 06-DS Quyết định trưng cầu giám định Mẫu số 07-DS Đơn yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài sản Mẫu số 08-DS Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá Mẫu số 09-DS Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định giá . Mẫu số 10-DS Biên bản định giá tài sản Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 11-DS Biên bản không tiến hành định giá được tài sản Mẫu số 12-DS Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ Mẫu số 13-DS Quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ Mẫu số 14-DS Thông báo về việc thu thập được tài liệu, chứng cứ Mẫu số 15-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 16-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) Mẫu số 17-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 18-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) Mẫu số 19-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 20-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm ) . Mẫu số 20-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 21-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 22-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện Mẫu số 24-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện Mẫu số 25-DS Thông báo chuyển đơn khởi kiện Mẫu số 26-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện Mẫu số 27-DS Thông báo trả lại đơn khởi kiện Mẫu số 28-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện Mẫu số 29-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí . Mẫu số 30-DS  Thông báo về việc thụ lý vụ   án . Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 31-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải Mẫu số 32-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ Mẫu số 33-DS Thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải Mẫu số 34-DS Biên bản hòa giải Mẫu số 35-DS Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ Mẫu số 36-DS Biên bản hoà giải thành Mẫu số 37-DS Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành Mẫu số 38-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 39-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Hội đồng xét xử ) . Mẫu số 40-DS Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự . Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 41-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 42-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) Mẫu số 43-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 44-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) Mẫu số 45-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 46-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) Mẫu số 47-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm Mẫu số 48-DS Biên bản phiên tòa sơ thẩm Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 51-DS Biên bản nghị án Mẫu số 52-DS Bản án dân sự sơ thẩm Mẫu số 53-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án Mẫu số 54-DS Đơn kháng cáo Mẫu số 55-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo Mẫu số 56-DS Thông báo về yêu cầu làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo Mẫu số 57-DS Thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn Mẫu số 58-DS Thông báo trả lại đơn kháng cáo Mẫu số 59-DS Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn Mẫu số 60-DS Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn . Mẫu số 60-DS Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 61-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm Mẫu số 62-DS Thông báo về việc kháng cáo Mẫu số 63-DS Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) Mẫu số 64-DS Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị) Mẫu số 65-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm Mẫu số 66-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm Mẫu số 67-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 68-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) Mẫu số 69-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) Mẫu số 70-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 71-DS Quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự Mẫu số 72-DS Quyết định giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định tạm đình chỉ (đình chỉ) giải quyết vụ án Mẫu số 73-DS Biên bản phiên tòa phúc thẩm Mẫu số 74-DS Quyết định hoãn phiên toà phúc thẩm Mẫu số 75-DS Bản án phúc thẩm Mẫu số 76-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm Mẫu số 78-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn Mẫu số 79-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ tục thông thường (tại Tòa án cấp sơ thẩm) Mẫu số 80-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn Mẫu số 80-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 81-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ tục thông thường (tại Tòa án cấp phúc thẩm) Mẫu số 82-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm Mẫu số 83-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm Mẫu số 84-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị giám đốc thẩm Mẫu số 85-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm Mẫu số 86-DS Thông báo giải quyết đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm Mẫu số 87-DS Thông báo giải quyết văn bản thông báo phát hiện vi phạm Mẫu số 88-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Mẫu số 89-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao Mẫu số 90-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Có 93 biểu mẫu bao gồm : Mẫu số 91-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao Mẫu số 92-DS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự Mẫu số 93-DS Quyết định giải quyết việc dân sự Nghị Quyết 01/2017 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Công văn xác minh Công văn phối hợp Các văn bản khác . Báo cáo Biên bản … Các văn bản khác do CQTTT ban hành Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Tên gọi các văn bản trong TT “Văn bản đi” là các loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành . “Văn bản đến” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức nhận được từ CQ, TC , cá nhân khác gửi đến . “Bản thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương tiện điện tử hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức . “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử . “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Tên gọi các văn bản trong TT “Bản sao y” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định . “Bản sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y. “Bản trích sao” là bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính văn bản cần trích sao. “Danh mục hồ sơ” là bảng kê có hệ thống những hồ sơ dự kiến được lập trong năm của cơ quan, tổ chức . “Hồ sơ” là tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân . “Lập hồ sơ” là việc tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định .. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Các giai đoạn tố tụng Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự PHÂN VĂN BẢN TỐ TỤNG CỦA TAND Theo cấp xét xử: có văn bản tố tụng của Tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm,  giám đốc thẩm ,  tái thẩm ; Theo các giai đoạn tố tụng: có văn bản được ban hành trong giai đoạn thụ lý vụ án, thu thập  xác minh chứng cứ , hòa giải và chuẩn bị xét xử, xét xử tại phiên tòa, sau phiên tòa ;

28/5/2025 Trước khi mở phiên tòa: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự có thẩm quyền hành các văn bản . Tại phiên tòa: Hội đồng xét xử có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan kể từ thời điểm mở phiên tòa . Thẩm quyền ban hành VBTT của TA Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.2 . ĐẶC ĐIỂM Văn bản tố tụng dân sự được lập, ban hành bởi các cơ quan tiến hành tố tụng , người tiến hành tố tụng ; người tham gia tố tụng . Việc lập và ban hành văn bản tố tụng dân sự cũng được thực hiện theo quy định của pháp luật về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính ; 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.2. ĐẶC ĐIỂM ( tt ) (iii) Văn bản tố tụng dân sự được lập, ban hành trên cơ sở quy định của pháp luật tố tụng dân sự , phản ánh hoạt động tố tụng của các chủ thể trong quan hệ tố tụng dân sự ; (iv) Văn bản tố tụng dân sự đòi hỏi phải tuân thủ đúng quy định về thẩm quyền , trình tự thủ tục lập , ban hành văn bản ; (v) Văn bản tố tụng dân sự phải thể hiện căn cứ pháp lý để lập , ban hành văn bản . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Cũng giống như các văn bản hành chính, văn bản tố tụng được lập, ban hành bởi các cơ quan, tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. Do đó, việc lập và ban hành văn bản tố tụng cũng được thực hiện theo quy định của pháp luật về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. 28/5/2025 Đặc điểm Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Trong hoạt động tố tụng, cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng phải ban hành nhiều loại văn bản khác nhau, được gọi chung là văn bản tố tụng. Trong đó, có hình thức văn bản thể hiện tính đặc thù của hoạt động tố tụng cả về hình thức và cả về nội dung, như bản án, giấy triệu tập, .. v.v ; nhưng cũng có nhiều hình thức văn bản chỉ thể hiện tính đặc thù của hoạt động tố tụng trong nội dung của văn bản, còn về hình thức thì cũng chính là các hình thức văn bản hành chính nói chung, như các quyết định, biên bản, thông báo, giấy mời, giấy chứng nhận, giấy biên nhận, v.v. Về mặt nội dung, thì văn bản tố tụng phản ánh quan hệ xã hội trong một lĩnh vực đặc thù – hoạt động tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng. V ề tính chất và hình thức của văn bản, thì văn bản tố tụng mang tính chất của văn bản hành chính và bao gồm các hình thức văn bản giống như văn bản hành chính. Với tính chất đặc thù của quan hệ tố tụng, văn bản tố tụng là một loại văn bản chuyên ngành. 28/5/2025 1.2. ĐẶC ĐIỂM ( tt ) Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Đặc điểm N gôn ngữ, văn phong, và biên tập : - Ngắn gọn tránh d ài dòng ; - S ự chính xác là điểm mấu chốt của một văn bản soạn thảo đúng cách. Bố cục lô gic . V ăn phong phải ngắn gọn súc tích . Văn bản tố tụng không mang tính phô trương . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Dùng từ ngữ tiếng Việt Nam phổ thông (không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu không thực sự cần thiết). Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải thích trong văn bản; Chỉ được viết tắt những từ, cụm từ thông dụng, những từ thuộc ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu. Đối với những từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt, nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong dấu ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó; Khi viện điều luật lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản (đối với luật và pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của luật, pháp lệnh), ví dụ: “… được quy định tại Nghị quyết số  326/2016 / UBTVQH14,  ngày 30 tháng 12 năm 20 16 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ” . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Đặc điểm

Quốc hiệu và Tiêu ngữ . Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản . Số, ký hiệu của văn bản . Địa danh và thời gian ban hành văn bản . Tên loại và trích yếu nội dung văn bản . Nội dung văn bản . Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền . Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức. Nơi nhận. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức văn bản bao gồm các thành phần chính

C ác thành phần khác Phụ lục. Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành. Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH 1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ . 2.Tên cơ quan , tổ chức ban hành văn bản . 3. Số , ký hiệu của văn bản . 4. Địa danh và thời gian ban hành văn bản . 5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản . 6. Nội dung văn bản . 7. Chức vụ , họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền . 8. Dấu , chữ ký số của cơ quan , tổ chức . 9. Nơi nhận .

Thể thức quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP 1. Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm). 2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. 3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm. 4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. 5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức. 6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục của Nghị định 30. 7. Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

Thể thức trình bày văn bản 1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản ; Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ . Hai dòng chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thể thức trình bày văn bản 2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) . Đối với tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp ở địa phương có thêm tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức ban hành văn bản đóng trụ sở. Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được viết tắt những cụm từ thông dụng. Tên CQ, TC ban hành VB được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng ch ữ. Tên CQ , TC chủ quản trực tiếp trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng . Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp dài có thể trình bày thành nhiều dòng . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ In Đậm 12-13 In Đậm 13-14

3. Số , ký hiệu của văn bản : Số của văn bản là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập. Trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là “cơ quan ban hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

4. Ký hiệu của văn bản : Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản. Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết. Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); V ới những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước. Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

5 . Địa danh và thời gian ban hành văn bản : Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó. Thời gian ban hành văn bản : Thời gian ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước. Địa danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với Quốc hiệu và Tiêu ngữ. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

Mẫu

6. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản được đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Trích yếu nội dung văn bản được đặt ngay dưới tên loại văn bản, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Bên dưới trích yếu nội dung văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ. Đối với công văn, trích yếu nội dung văn bản được trình bày này , sau chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng; đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

7. Nội dung văn bản : Căn cứ ban hành văn bản : B ao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (riêng Luật, Pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành ). Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.). Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (đối với Luật và Pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của Luật, Pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

7. Nội dung văn bản : Bố cục của nội dung văn bản: Tuỳ theo tên loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định. Đối với các hình thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều thì phần, chương, mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, tiểu mục, điều. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

8 . Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền : Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử. Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau: Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức. Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng. Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

Chức vụ, chức danh và họ tên của người ký : Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức; không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định. Chức danh ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn. Chức vụ (chức danh) của người ký văn bản thì phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và tên cơ quan, tổ chức nơi lãnh đạo Bộ công tác ở phía trên họ tên người ký. Họ và tên người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

8 . Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức

Quyền hạn, chức vụ của người ký phía trên họ tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “Q.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Họ và tên của người ký văn bản được in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa quyền hạn, chức vụ của người ký. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức : V ị trí dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái. Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo . Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày văn bản

Nơi nhận : Nơi nhận văn bản gồm: Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản. Đối với Tờ trình, Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên) và Công văn, nơi nhận bao gồm: Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc. Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận văn bản. Đối với những văn bản khác, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận” và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thể thức trình bày

Nơi nhận Nơi nhận: - Đương sự; - VKSND Q. Bình Tân; - UBND xã A; - Lưu: HS, VT. 12 Đậm, nghiêng sát lề trái 11 Đứng Thường

Thể thức trình bày Từ “Nơi nhận ” : Đ ược trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; T ên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.). 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI Tên người Việt Nam : Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú ,... Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,... Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt : Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn ,... Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,... 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Kỹ thuật trình bày văn bản

VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ : Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,... Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,... Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,... Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,... Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,... 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Kỹ thuật trình bày văn bản

VIẾT HOA : 1 . Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt: Nhân dân, Nhà nước. 2 . Tên chức vụ : Viết hoa tên chức vụ cụ thể. Ví dụ: Thẩm phán . 3 . Danh từ chung đã riêng hóa : Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam ),... Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày Quốc tế Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 ,.... Tên các loại văn bản: Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể. Ví dụ: Bộ luật Hình sự, Luật Hôn nhân và gia đình ,... 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Kỹ thuật trình bày văn bản

Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều. Ví dụ: - Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân  sự. - Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị quyết số 3 26 /201 6 /UBTVQH. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Kỹ thuật trình bày văn bản

Kỹ thuật trình bày văn bản Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Viết hoa trong văn bản TT được thực hiện theo quy định của PL . Chữ viết tắt tên loại văn bản TT phải được diễn giải . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Khổ giấy : Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm ). Kiểu trình bày : Văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài ). Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4 ) : Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm; Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm; Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Kỹ thuật trình bày văn bản

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Kỹ năng trình bày Loại bỏ các từ ngữ không cần thiết ; Văn bản c ô đọng và trực tiếp ; Chú thích và trích dẫn phù hợp ; Hình thức trích dẫn ; Biên tập cẩn thận ; Kiểm tra trước khi phát hành . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Yêu cầu về  soạn thảo nội   dung : Văn bản tố tụng phải phán ánh đúng, đủ, rõ ràng, chính xác  đối tượng điều chỉnh , phạm vi áp dụng, nội dung của quan hệ tố tụng và phù hơp với hình thức văn bản tố tụng. Hầu hết các văn bản tố tụng đã được mẫu hóa, trong đó đã xác định sẵn các thành phần cơ bản về thể thức và kỹ thuật trình bày do đó thư ký phải soạn theo biểu mẫu do Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành (NQ 01/2017 ) . KỸ NĂNG TRÌNH BÀY

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Yêu cầu về  soạn thảo nội   dung : Khi soạn thảo văn bản tố tụng phải tuân thủ những yêu cầu chung của việc soạn thảo văn bản hành chính ; Đ ó là : nội dung thông tin, dữ liệu phải rõ ràng; ngôn ngữ trong sáng; sử dụng chính xác từ,  thuật ngữ pháp lý ; cấu trúc câu đợn giản; dấu câu phải chính xác và đủ , từ ngữ gọn gang dễ hiểu , tránh ghi những từ ngữ gây hiểu nhầm .

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Yêu   cầu   về   hình   thức : Văn bản tố tụng trước hết là loại văn bản hành chính, do đó, việc soạn thảo và ban hành văn bản tố tụng cũng được thực hiện theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và theo Nghị Quyết 01/2017/HĐTP-TATC .

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Yêu   cầu   về   căn   cứ   pháp   lý   và   thẩm   quyền ban  hành : Căn cứ pháp lý  và thẩm quyền ban hành văn bản TT là hai yếu tố có vị trí rất quan trọng trong văn bản tố tụng, là cơ sở để đánh giá tính HP và giá trị PL của văn bản được ban hành ; Cơ sở pháp lý  chung nhất của việc lập, ban hành văn bản tố tụng chính là quy định của pháp luật tố tụng về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người tiến hành tố tụng ; Tùy từng hoạt động tố tụng cụ thể mà văn bản tố tụng phải ghi hoặc không bắt buộc phải ghi căn cứ pháp lý ; Về thẩm quyền ban hành: Pháp luật tố tụng quy định cho mỗi chủ thể quyền nhân danh Tòa án đế thực hiện hoạt động tố tụng. Khi một chủ thể thực hiện một hành vi hay một hoạt động tố tụng nào đó, thì văn bản tố tụng được ban hành đều ghi cơ quan tổ chức ban hành văn bản là Tòa án nhân dân.

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Về hình thức (tên loại) văn bản : C hỉ dùng các hình thức văn bản mà pháp luật tố tụng có quy định đối với hoạt động tố tụng đó. Không dùng các loại văn bản mà pháp luật chưa quy định hoặc có tên gọi khác với tên gọi của các loại văn bản mà Hội đồng Thẩm phán TANDTC ban hành mẫu. Về thể thức của văn bản : Văn bản tố tụng phải có đủ các thành phần cơ bản của văn bản hành chính (như Quốc hiệu, tên cơ quan ban hành, số, ký hiệu, trích yếu hoặc tên văn bản, nơi ban hành; ngày, tháng, năm ban hành; nội dung văn bản; chữ ký, dấu…)

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Xác   định   đối   tượng   điều   chỉnh   của   văn   bản   t ố   tụng : Đối tượng điều chỉnh của văn bản tố tụng là hoạt động tố tụng của Tòa án và các chủ thể khác nhau tham gia quan hệ tố tụng ; Khi tiến hành soạn thảo văn bản tố tụng, chỉ cần xác định được tên gọi của hoạt động tố tụng, thì trong  tư duy  của người soạn thảo sẽ tự động cập nhật các thông tin liên quan đến việc soạn thảo văn bản đó.

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG Chuẩn   bị   nội dung và   xây   dựng   bố   cục   văn   bản   tố   tụng : Chuẩn bị văn bản, tài liệu liên quan (nếu có) ; Mặc dù hầu hết các biểu mẫu văn bản tố tụng đều được chi tiết hóa các tiêu mục, đề mục và có hướng dẫn cách ghi, nhưng khi ghi những nội dung để trống trong văn bản, người soạn thảo phải chuẩn bị các tài liệu cần thiết để có thông tin đầy đủ, chính xác.

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Xác   định   hình   thức   văn   bản   và   chọn   biểu   mẫu : Về hình thức văn bản tố tụng: P hải phù hợp với nội dung của hoạt động tố tụng và là yếu tố thể hiện tính chất của hoạt động tố tụng, thể hiện tính pháp lý của vb tố tụng ; Chọn biểu mẫu: Kèm theo các Nghị quyết 01/2017/HĐTP-TANDTC hướng dẫn thi hành của BLTTDS năm 2015 Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành hệ thống mẫu văn bản tố tụng tương ứng cho mỗi giai đoạn tiến hành tố tụng và nhiều hoạt động tố tụng.

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Kiểm   tra   văn   bản : Là thao tác cần được thực hiện thường xuyên sau khi soạn thảo văn bản nhằm phát hiện và khắc phục kịp thời sai sót trong soạn thảo.

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự KỸ NĂNG TRÌNH BÀY Các nhóm xây dựng tình huống để thực hành soạn thảo văn bản : – Biên bản lấy lời khai ; – Biên bản hòa giải ; - Biên bản ghi nhận sự việc …; – Biên bản ghi nhận sự  tự nguyện   ly hôn  và hòa giải thành – Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự …

Văn bản TT của người TGTT CHỦ YẾU LÀ ĐƠN KK 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.3. PHÂN LOẠI Theo cấp xét xử : + Văn bản tố tụng dân sự của T òa  án cấp sơ thẩm ; + Văn bản tố tụng dân sự của Tòa án phúc thẩm ; + Văn bản tố tụng dân sự của giám đốc thẩm ; + Văn bản tố tụng dân sự của tái thẩm. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.3. PHÂN LOẠI (tt) Theo các giai đoạn tố tụng : + Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thụ lý vụ án ; + Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thu thập xác minh chứng cứ,  h òa  giải và chuẩn bị xét xử ; + Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn xét xử tại phiên  toà ; + Văn bản tố tụng dân sự được ban hành sau phiên  toà . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thụ lý vụ án sơ thẩm Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiệ n; Thông báo chuyển đơn khởi kiện ; Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện ; Thông báo trả lại đơn khởi kiện ; Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện ; Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí ; Thông báo về việc thụ lý vụ   án . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Nhận đơ n Xem xét đơ n Thông báo sửa đổ i đơ n kk Thông báo nôp tiền TUAP Chuyển đơ n trả đơ n kk Thụ lý vụ án Khiếu nại và giải quyết khiếu nại GIAI ĐOẠN THỤ LÝ VỤ ÁN DÂN SỰ SƠ THẨM

Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thu thập xác minh chứng cứ, h òa  giải và chuẩn bị xét xử sơ thẩm ;  Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải ;  Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ ;  Thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải ;  Biên bản hòa giải ;  Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ ;  Biên bản hoà giải thành ;  Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ; Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán) ; Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

3.1.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự Thụ lý vụ án Gửi Thông báo thụ lý vụ án cho các bên liên quan và phân công Thẩm phán giải quyết Tiến hành hòa giải Được hòa giải Hòa giải thành Quyết định công nhận sự thỏa thuận Hòa giải không thành Hòa giải lần 2 Không tiến hành hòa giải được Không được hòa giải Đưa vụ án ra xét xử Giai đoạn Chuẩn bị xét xử

Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự ; Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự ; Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự ;  Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm ; 28/5/2025 Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn thu thập xác minh chứng cứ, h òa  giải và chuẩn bị xét xử sơ thẩm ; Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) ; Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử ) ; Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử ) ;  Biên bản phiên tòa sơ thẩm ;  Quyết định hoãn phiên tòa ; Biên bản nghị án  Bản án dân sự sơ thẩm 28/5/2025 Văn bản tố tụng dân sự được ban hành tại phiên toà. Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

28/5/2025   Quyết định sửa chữa, bổ sung bản  án ;  Đơn kháng cáo ; Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo ; Thông báo về yêu cầu làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo ;  Thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn ; Thông báo trả lại đơn kháng cáo Mẫu số 59-DS Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn ;  Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn ;  Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn ; Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩ m; Thông báo về việc kháng cá o; Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị) ; Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị) Văn bản tố tụng dân sự được ban hành trong giai đoạn sau phiên  toà Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.3. PHÂN LOẠI (tt) Theo tính chất của hoạt động tố tụng : + Văn bản tố tụng dân sự về thủ tục (trong thực tiễn tố tụng được gọi là “văn bản về hình thức”), như : Quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án, Quyết định chuyển vụ án, Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Giấy triệu tập, Thông báo, ….. ; + Văn bản tố tụng dân sự về nội dung như: Biên bản lấy lời khai ; Biên bản  h òa  giải ; Biên bản đối chất ; Biên bản xác minh ; Biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ ; Biên bản định giá ; Biên bản phiên  t òa ; các loại Quyết định ( tạm đình chỉ / đình chỉ / công nhận sự thỏa thuận của đương sự ); Bản án … 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Các loại VBTT khác: Biên bản Biên bản” trong tố tụng là “Bản ghi” lại diễn biến của sự kiện, hoạt động của cơ quan, người tiến hành tố tụng trong quá trình tiến hành tố tụng. Chức năng của biên bản là ghi chép lại, để phản ánh lại hoạt động đã diễn ra trong thực tế. Chính vì vậy, đặc trưng cơ bản của biên bản và cũng là yêu cầu đối với việc soạn thảo biên bản là đầy đủ, chính xác và trung thực. Biên bản trong tố tụng là tài liệu do cơ quan, người tiến hành tố tụng lập trên cơ sở quy định của pháp luật tố tụng. Biên bản trong tố tụng không chỉ ghi nhận diễn biến của quá trình tiến hành tố tụng của cơ quan, người tiến hành tố tụng, mà còn là nguồn chứng cứ làm cơ sở cho việc giải quyết vụ án. Để bảo đảm giá trị pháp lý, Biên bản trong tố tụng phải được lập theo đúng quy định về thẩm quyền, về thủ tục và thể thức của văn bản. Biên bản tố tụng chỉ có giá trị pháp lý khi những người tham gia hoạt động tố tụng ký xác nhận nội dung của biên bản; có chữ ký của Thư ký Toà án ghi biên bản, chữ ký của Thẩm phán có đóng dấu của cơ quan tiến hành tố tụng. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biên bản hoà giải Biên bản hoà giải là văn bản ghi nhận phiên hoà giải trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động tại Toà án. Về cấu trúc chung, biên bản hoà giải cũng bao gồm ba phần, là phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc. Phần mở đầu của biên bản hoà giải về cơ bản cũng giống như phần mở đầu của biên bản lấy lời khai. Phần nội dung của biên bản hoà giải: phần nội dung của biên bản hoà giải ghi nhận diễn biến của quá trình hoà giải, gồm ý kiến của các bên đương sự hoặc người đại diện của họ; những nội dung các đương sự đã thoả thuận được với nhau và những nội dung các đương sự không thoả thuận được với nhau. Nội dung những vấn đề mà các bên đã thoả thuận được với nhau phải được ghi chép đầy đủ, chính xác. Phần kết thúc của Biên bản hoà giải phải ghi nhận việc những người tham gia hoà giải đã được đọc hoặc nghe đọc biên bản, đồng thời những người tham gia hoà giải phải ký tên hoặc điểm chỉ. Có chữ ký của Thư ký Toà án ghi biên bản và chữ ký có đóng dấu của Thẩm phán chủ trì phiên hoà giải. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biên bản lấy lời khai.  Trong xét xử, giải quyết các vụ án, lấy lời khai là hoạt động tố tụng rất phổ biến. Lấy lời khai được ghi nhận tại Biên bản lấy lời khai. Một số nơi, mẫu Biên bản lấy lời khai còn được gọi là  “Biên bản ghi lời khai” . Biên bản lấy lời khai hoặc Biên bản ghi lời khai không có gì khác nhau. Mẫu Biên bản lấy lời khai hiện đang sử dụng tại các Toà án về cơ bản là thống nhất cả về thể thức và tiêu mục, đề mục. Cấu trúc của Biên bản lấy lời khai cũng bao gồm ba phần là phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc. Phần mở đầu có các nội dung như: Quốc hiệu; tên Toà án tiến hành lấy lời khai, địa điểm, ngày, tháng, năm lấy lời khai; tên của văn bản tố tụng; thời gian, địa điểm lấy lời khai; họ tên, chức anh tiến hành tố tụng của người lấy lời khai, của người ghi biên bản lấy lời khai; họ, tên, địa chỉ và địa vị pháp lý trong quan hệ tố tụng của người được lấy lời khai; họ tên, địa chỉ của người giám hộ, hoặc người phiên dịch (nếu có); tên vụ án. Phần nội dung: phản ánh toàn bộ diễn biến của quá trình lấy lời khai, bao gồm nội dung câu hỏi của người lấy lời khai và nội dung trả lời của người được lấy lời khai. Phần kết thúc: gồm thời điểm kết thúc việc lấy lời khai, người khai đã được đọc, hoặc nghe đọc biên bản, ý kiến của người khai đồng ý hay không đồng ý với nội dung biên bản. Cuối cùng là chữ ký của người khai, của Thư ký ghi biên bản, chữ ký của Thẩm phán và đóng dấu Toà án. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biên bản đối chất Biên bản đối chất là văn bản ghi nhận việc đối đáp, chất vấn giữa các bên đương sự về những vấn đề có mâu thuẫn. Mẫu biên bản đối chất hiện đang được các Toà án sử dụng có nội dung khá đơn giản, cũng chỉ bao gồm phần mở đầu giống như trong phần mở đầu của biên bản hoà giải. Khi ghi biên bản đối chất, Thư ký Toà án cần lưu ý: trường hợp Thẩm phán chỉ yêu cầu các bên đối chất về một hoặc hai nội dung, thì trong phần đầu của biên bản cần ghi:  “… đối chất về: …” . Trường hợp có nhiều nội dung đối chất, thì trong phần nội dung của biên bản đối chất, cần phải ghi tóm tắt nội dung đối chất như một tiêu mục. Ví dụ:  “Về tài sản chung:”; “Về lãi suất cho vay:”;  hoặc  “Về tiền lương:” . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biên bản xác minh. Biên bản xác minh là văn bản ghi nhận việc cơ quan, người tiến hành tố tụng làm rõ một vấn đề có liên quan đến việc giải quyết vụ án; nội dung xác minh là cơ sở để đánh giá tính xác thực của một tình tiết, một sự kiện hoặc một chứng cứ nào đó trong vụ án. Trong quá trình tiến hành tố tụng, để làm rõ một vấn đề nào đó, Toà án có thể áp dụng các biện pháp xác minh thu thập chứng cứ được quy định tại BLTTDS .Tuy nhiên, việc xác minh trực tiếp và lập Biên bản xác minh thì thủ tục đơn giản hơn so với xem xét thẩm định tại chỗ và tiết kiệm được thời gian. V ì vậy, việc xác minh được các Tòa án sử dụng khá phổ biến tiếtg hoạt động tố tụng. Trong tố tụng nói chung, những vấn đề cần xác minh rất đa dạng và cách xác minh của các Toà án cũng rất khác nhau. Có Toà án lập biên bản xác minh dưới tên gọi “Biên bản làm việc”; có Toà án xác minh bằng cách gửi văn bản cho cơ quan, tổ chức cần xác minh, có Toà án xác minh trực tiếp; có Toà án xác minh bằng cách hỏi đáp những vấn đề cần xác minh, có Toà án chỉ ghi chép lại nội dung trình bày của cá nhân, cơ quan, tổ chức về vấn đề cần xác minh. Trong thực tế, Toà án thường tiến hành xác minh trực tiếp tại nơi có đối tượng cần xác minh hoặc liên quan đến đối tượng cần xác minh, lập Biên bản xác minh để làm cơ sở giải quyết vụ án. Kết quả xác minh tuy chỉ là chứng cứ gián tiếp, nhưng có ý nghĩa rất quan trọng làm cơ sở để đánh giá, kết luận về tính xác thực của một tình tiết, sự kiện hoặc chứng cứ. Do đó, khi lập Biên bản xác minh, Thư ký Toà án cần lưu ý bảo đảm hai yếu tố căn bản của biên bản .   28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

B iên bản xem xét, thẩm định tại chỗ B iên bản xem xét thẩm định tại chỗ là văn bản ghi lại diễn biến quá trình xem xét, thẩm định tại chỗ đối với các đối tượng có liên quan trong vụ án. Pháp luật tố tụng dân sự tuy chưa có quy định cụ thể về đối tượng xem xét, thẩm định tại chố, nhưng trong thực tế, đối tượng mà Toà án cần tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ thông thường là tài sản tranh chấp hoặc tài sản có liên quan đến việc giải quyết nội dung tranh chấp trong các vụ án dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Biên bản phiên   toà Biên bản phiên toà là văn bản tố tụng có vị trí rất quan trọng, không chỉ thể hiện việc tuân thủ trình tự tố tụng của Toà án, mà còn thể hiện kết quả tranh tụng,. Kết quả tranh tụng là cơ sở để Hội đồng xét xử ra bản án, quyết định về vụ án. Tại Toà án cấp phúc thẩm, giám đốc thẩm, Biên bản phiên toà sơ thẩm là một trong những căn cứ quan trọng làm cơ sở để đánh giá tính có căn cứ của bản án, quyết định sơ thẩm . Kỹ năng soạn thảo biên bản phiên tòa được tuân thủ theo quy định của PLTTDS 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

1.4. VAI TRÒ CỦA VBTTDS Văn bản tố tụng dân sự phản ánh diễn biến của quá trình tiến hành tố tụng dân sự từ giai đoạn bắt đầu cho đến khi kết thúc bản án có hiệu lực pháp luật nên có giá trị về mặt lưu trữ và truyền tải thông tin rất lớn ; Văn bản tố tụng dân sự là căn cứ để đánh giá việc thực hiện pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự , việc áp dụng đúng hay sai thể hiện thông quan văn bản vì vậy sẽ hạn chế được những sai sót trong quá trình ban hành ; Cơ sở để xem xét việc giải quyết nội dung của vụ việc dân sự có đúng pháp luật hay không thể hiện bằng văn bản vì vậy việc áp dụng pháp luật đòi hỏi chính xác . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Ý nghĩa Soạn thảo văn bản tố tụng là công việc có ý nghĩa hết sức quan trọng, vì văn bản tố tụng phản ánh diễn biến của quá trình tiến hành tố tụng, đồng thời thể hiện chất lượng, hiệu quả của hoạt động tố tụng. Văn bản tố tụng không chỉ là căn cứ để đánh giá việc thực hiện pháp luật tố tụng của cơ quan, người tiến hành tố tụng có đúng hay không, mà còn là cơ sở để xem xét việc giải quyết nội dung của vụ án có đúng pháp luật hay không. Chính vì vậy, người được giao nhiệm vụ soạn thảo các văn bản tố tụng phải là những người có kiến thức tương đối toàn diện về các lĩnh vực pháp luật, đồng thời phải có kỹ năng nghe, có khả năng tổng hợp, viết và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật trong công tác soạn thảo văn bản. 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

KẾT LUẬN Người được giao nhiệm vụ soạn thảo các văn bản tố tụng nói chung và văn bản tố tụng dân sự nói riêng phải là những người có kiến thức tương đối toàn diện về các lĩnh vực pháp luật đặc biệt là pháp luật dân sự , đồng thời phải có kỹ năng nghe, có khả năng tổng hợp, viết và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật trong công tác soạn thảo văn bản tố tụng dân sự . 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

BÀI TỰ HỌC 1: Phân loại: Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo: Xem Điều 171 BLTTDS 2015: 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự

Thank you! 28/5/2025 Kỹ năng soạn thảo văn bản trong Tố tụng dân sự
Tags