chương 1 nháº_p môn KTH.pptxccwdvrevfds

vietha1212pcy 13 views 60 slides Sep 03, 2025
Slide 1
Slide 1 of 60
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60

About This Presentation

cƯefc


Slide Content

CH Ư ƠNG 1 NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG Giảng viên : Ths . Đoàn Thị Thủy Email: [email protected] 1

MỤC TIÊU CHƯƠNG 1: Trình bày được bản chất của kinh tế học trên cơ sở quy luật khan hiếm nguồn lực trong nền kinh tế ; Giải thích được các nguyên lý cơ bản của kinh tế học ; Trình bày được ý nghĩa , đặc điểm của đường giới hạn khả năng sản xuất ; Trình bày được kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô ; kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc ; Giải thích được sơ đồ chu chuyển kinh tế . 2

Sự khan hiếm Nguồn lực hữu hạn Quy luật khan hiếm và sự lựa chọn Sản phẩm Dịch vụ Tài nguyên thiên nhiên Nguồn nhân lực Nguồn vốn vật chất Nguồn khoa học công nghệ Lựa chọn cách sử dụng nguồn lực sao cho hiệu quả 3 Nhu cầu vô hạn ĐỊNH NGHĨA KINH TẾ HỌC

ĐỊNH NGHĨA KINH TẾ HỌC 4 Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu về cách các cá nhân, tổ chức, và xã hội lựa chọn , phân phối , hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất và tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ , nhằm đáp ứng nhu cầu của con người một cách có hiệu quả nhất .

5 Các nguyên lý về CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO 10 Nguyên lý của kinh tế học

Ví dụ 1: với số tiền hữu hạn là 5 triệu , nếu người A dùng số tiền đó để mua điện thoại thì không còn số tiền đó để mua máy tính nữa Ví dụ 2: sinh viên B phải lựa chọn giữa việc dành thời gian 4 tiếng trong ngày để làm thêm và có được 100 ngàn đồng hay học tập để nâng cao kỹ năng . Nếu sinh viên B dành 4 tiếng để học tập nâng cao kỹ năng thì sẽ phải từ bỏ có được thu nhập 100 ngàn đồng . 6 Mọi nguồn lực đều khan hiếm , để đạt được mục tiêu này, con người thường phải buông bỏ mục tiêu khác . Nguyên lý 1. Con người đối mặt với sự đánh đổi Khi đối mặt với sự đánh đổi , con người cần cân nhắc lợi ích và chi phí của từng phương án để đưa ra quyết định tốt nhất . Nghĩa là nên từ bỏ cái có lợi ích thấp để lựa chọn cái có lợi ích cao hơn , thì sự đánh đổi đó là hiệu quả

Nguyên lý 2. Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó Ví dụ 3: sinh viên B phải lựa chọn giữa việc dành thời gian 4 tiếng trong ngày để học tập nâng cao kỹ năng hay đi làm . Nếu đi làm sinh viên B có thể làm 1 trong 3 công việc sau : công việc thứ 1 là gia sư với thu nhập 300 ngàn đồng , hoặc làm công việc thứ 2 là nhân viên bán hàng với thu nhập 200 ngàn đồng , hoặc làm công việc thứ 3 là nhân viên phục vụ với thu nhập 150 ngàn đồng . Nếu sinh viên B lựa chọn dành thời gian 4 tiếng để học tập nâng cao kỹ năng thì chi phí c ơ hội là bao nhiêu ? 7

Nguyên lý 3. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên 8 Con người duy lý là người có tư duy logic , có mục đích và làm tốt nhất có thể để đạt được mục tiêu của mình . Suy nghĩ tại điểm cận biên là đưa ra quyết định bằng cách đánh giá chi phí và lợi ích của việc thay đổi cận biên Ví dụ 4: Nếu bạn C đã ăn 2 quả táo , bạn C quyết định có ăn thêm quả táo thứ 3 hay không phụ thuộc vào lợi ích của quả táo thứ 3 so với chi phí bạn C phải trả để mua quả táo thứ 3. => Quả táo thứ 3 tăng thêm này là điểm cận biên .

Bài tập 9 Gợi ý đáp án : Nhà sản xuất K nên tăng sản xuất thêm sản phẩm thứ 10.001. Vì lúc này khi sản xuất và bán thêm 1 sản phẩm thì lợi ích tăng thêm là 150 ngàn đồng lớn hơn chi phí tăng thêm là 120 ngàn đồng Nhà sản xuất K đã bỏ ra tổng số tiền là 1 tỷ để sản xuất 10.000 đôi giày và nhà sản xuất K thấy rằng nếu sản xuất thêm 1 đôi giày nữa thì phải mất thêm khoản chi phí là 120 ngàn đồng nh ư ng bán thêm đôi giày này thì thu thêm số tiền là 150 ngàn đồng . Vậy nhà sản xuất K có nên quyết định tăng sản xuất thêm sản phẩm thứ 10.001 không ?

Nguyên lý 4. Con người phản ứng với các khuyến khích Khuyến khích bao gồm cả khuyến khích tích cực ( như phần thưởng ) và khuyến khích tiêu cực ( như hình phạt ). 10 Con ng ư ời đ ư a ra quyết định dựa trên so sánh giữa chi phí và lợi ích , khi các khuyến khích thay đổi làm cho chi phí và lợi ích thay đổi thì có thể thay đổi hành vi hoặc quyết định của con người , con người thường điều chỉnh hành vi để đạt được lợi ích tối đa hoặc giảm thiểu chi phí .

Nguyên lý 4. Con người phản ứng với các khuyến khích Một số ví dụ : Ng ư ời bán hàng muốn khách hàng mua nhiều hàng hóa hơn thì họ sẽ giảm giá , tăng chiết khấu , hoặc quà tặng . Chủ doanh nghiệp muốn nhân viên nâng cao năng suất làm việc thì trả l ư ơng , trả th ư ởng theo hiệu quả công việc . Nhà n ư ớc muốn dân chấp hành luật giao thông tốt h ơ n thì tăng mức phạt đối với người vi phạm luật giao thông . 11 Trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các hoạt động quản lý của nhà nước , cũng đều áp dụng nguyên lý này rất nhiều . Nếu có thể tạo ra được khuyến khích phù hợp thì sẽ giúp doanh nghiệp và chính phủ sử dụng nguồn lực có hiệu quả hơn .

12 Các nguyên lý về CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO 10 Nguyên lý của kinh tế học

Nguyên lý 5. Thương mại làm cho mọi người đều có lợi Thương mại cho phép con ng ư ời , quốc gia chuyên môn hóa sản xuất những hàng hóa và dịch vụ mà họ làm tốt nhất , hay có thể hiểu là họ có lợi thế cạnh tranh về nguồn lực , nhờ vậy tăng năng suất , giảm chi phí sản xuất và tối ưu hóa được nguồn lực . Thương mại giúp con ng ư ời có thể mua được hàng hóa họ không sản xuất được , Thương mại giúp con ng ư ời có thể mua được những hàng hóa và dịch vụ đa dạng hơn với giá cả rẻ hơn . 13 Tự cung tự cấp Thương mại

Ví dụ về nguyên lý 5 Mỹ , Châu Âu Máy móc Thiết bị công nghệ Linh kiện …. Việt Nam May mặc Giày da Nông sản Thủy sản …. 14 Giảng viên kinh tế học Chuyên môn hóa giảng dạy kinh tế học Bác nông dân C huyên môn hóa trồng rau

Nguyên lý 6. Thị trường thường là phương thức tốt để tổ chức các hoạt động kinh tế Thị trường là nơi mà người mua và người bán tương tác để trao đổi hàng hóa, dịch vụ , từ đó g iá cả được hình thành . Nền kinh tế thị trường tự do là cách hiệu quả để phân bổ nguồn lực thông qua các quyết định dựa trên lợi ích cá nhân của doanh nghiệp ( là cung ) và hộ gia đình ( là cầu ) trong quá trình tương tác trên các thị trường hàng hóa và dịch vụ . 15

Nguyên lý 6. Thị trường thường là phương thức tốt để tổ chức các hoạt động kinh tế “ Tổ chức hoạt động kinh tế ” nghĩa là quyết định : S ản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào ? Và sản xuất bao nhiêu ? Sản xuất ra bán cho a i ? 16 Mỗi hộ gia đình và doanh nghiệp hành động như “ được dẫn dắt bởi bàn tay vô hình ” (Adam Smith,1776) để thúc đẩy phúc lợi kinh tế . Hộ gia đình ( bên mua ): Mua được nhiều ; Chất lượng ; Giá rẻ ; => Tối ưu phương án tiêu dùng . Doanh nghiệp ( bên bán ): Năng suất cao nhất, Chi phí thấp nhất ; => Sử dụng nguồn lực hiệu quả . Thị trường phân bổ n guồn lực tối ưu

Nguyên lý 7. Đôi khi C hính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường Quyền lực thị trường : Khi một doanh nghiệp hoặc một nhóm doanh nghiệp có khả năng thao túng giá cả , làm cho xã hội bị tổn thất , không tối ưu được lợi ích của xã hội Ngoại tác : khi hoạt động của một cá nhân hoặc doanh nghiệp gây ra ảnh hưởng tiêu cực hoặc tích cực đối với những người khác mà không được phản ánh trong giá thị trường . VD: Ảnh hưởng ngoại tác tiêu cực tiêu biểu là ô nhiễm môi trường VD: Thị trường độc quyền 17

18 Các nguyên lý NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO? 10 Nguyên lý của kinh tế học

Sự chênh lệch mức sống giữa các quốc gia và qua các thời kỳ : Thu nhập bình quân tại các nước giàu gấp 10 lần thu nhập bình quân tại các nước nghèo . Thu nhập bình quân của Mỹ ngày nay lớn hơn gấp 8 lần so với thế kỷ trước . Nguyên lý #8: Mức sống một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó 19

Điều quan trọng nhất quyết định mức sống : năng suất , số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất của một công nhân . Năng suất phụ thuộc vào thiết bị , kỹ năng , và công nghệ hiện có cho công nhân . Những yếu tố khác ( ví dụ : liên đoàn lao động , cạnh tranh nước ngoài ) đóng vai trò thứ yếu với mức sống . Nguyên lý #8: Mức sống một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó 20

Lạm phát : sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế . Trong dài hạn , lạm phát hầu như luôn luôn gây ra bởi sự tăng trưởng quá mức về số lượng tiền , từ đó làm cho giá trị đồng tiền bị giảm sút . Chính phủ tạo ra tiền nhanh hơn , tỉ lệ lạm phát cao hơn . Nguyên lý #9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền 21

Trong ngắn hạn (1 – 2 năm ), rất nhiều chính sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo hai hướng đối nghịch . Các yếu tố khác có thể làm cho sự đánh đổi này ít nhiều ích lợi , nhưng sự đánh đổi này luôn luôn tồn tại . Nguyên lý #10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp 22

Ví dụ 1 Một người bỏ ra 80 ngàn để mua một bộ quần áo, bộ quần áo này mang lại cho người này lợi ích tương đương 80 ngàn A. người này sẽ mua bộ quần áo này B. vậy người này không nên mua bộ quần áo này C. người này mua 10 bộ quần áo giống như vậy D. các trường hợp trên đều sai 23

Ví dụ 2 Điều nào sau đây là đúng khi nói về kinh tế học A. Cách thức sử dụng nguồn lực hiệu quả để thỏa mãn mọi nhu cầu của con người B. Cách thức để giảm nhu cầu của con người vì nguồn lực là hữu hạn C. Cách thức để đưa ra các quyết định tối ưu với nguồn lực khan hiếm D.Cách thức để kiểm soát được nền kinh tế 24

Ví dụ 3 Ông chủ 1 xưởng may đã bỏ ra số tiền 50tr để mua máy móc và thuê xưởng để may quần áo. Xưởng của ông ta đã sản xuất 2000 sản phẩm, nếu sản xuất thêm 1 sản phẩm nữa thì chi phí tạo ra sản phẩm này là 30 ngàn và nếu bán sp này ra thì thu về số tiền là 20 ngàn. A. ông chủ xưởng may vẫn sẽ sản xuất sp này vì đã bỏ ra 50tr để đầu tư B. ông chủ xưởng may sẽ không sản xuất sp này C. ông chủ xưởng may sẽ đóng cửa, không sản xuất nữa vì lợi ích mang lại thấp hơn chi phí D. các câu trên đều đúng 25

Ví dụ 4 Một ng ư ời muốn mua 1 quả cam thì phải bỏ ra 10$, nếu : Ăn quả cam thứ 1 mang lại lợi ích là 20$ Ăn quả cam thứ 2 mang lại lợi ích là 15$ Ăn quả cam thứ 3 mang lại lợi ích là 10$ Ăn quả cam thứ 4 mang lại lợi ích là 5$ => Người này sẽ ăn mấy quả cam, và tổng lợi ích của họ là bao nhiêu ? 26

Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô Nghiên cứu hành vi của từng chủ thể trong nền kinh tế là các cá nhân , doanh nghiệp và cách họ ra quyết định trong một nền kinh tế thị trường , nhằm lý giải sự hình thành và vận động của giá cả từng sản phẩm trong từng dạng thị trường . Nghiên cứu sự vận hành của toàn bộ nền kinh tế , thông qua các biến số kinh tế vĩ mô như : tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, … từ đó đề ra các chính sách tài khóa , chính sách tiền tệ nhằm ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế . Ví dụ : Nghiên cứu cung và cầu thị trường cà phê , giá cả của cà phê , và sự thay đổi giá của cà phê . Ví dụ : Nghiên cứu tổng cung và tổng cầu , tổng sản phẩm quốc nội , lạm phát , thất nghiệp … Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô 27

Tiêu chí Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô Đối tượng nghiên cứu Hành vi cá nhân , doanh nghiệp Toàn bộ nền kinh tế Yếu tố quan trọng - Cung – cầu của từng hàng hóa riêng lẻ , - Sản l ư ợng , Mức giá của từng hàng hóa riêng lẻ , - Lợi nhuận của từng doanh nghiệp , - Mức độ cạnh tranh . Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), Mức giá chung của nền kinh tế , L ạm phát , thất nghiệp , Chính sách tiền tệ , chính sách tài khóa … Mục tiêu Hiểu cách cá nhân và doanh nghiệp ra quyết định . Hiểu cách nền kinh tế vận hành và phát triển. Ứng dụng chính Doanh nghiệp tối ưu hóa sản xuất, định giá Chính phủ điều chỉnh chính sách kinh tế Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô 28

Kinh tế học chuẩn tắc Kinh tế học thực chứng Đưa ra những đánh giá , quan điểm và những chỉ dẫn để giải quyết các vấn đề kinh tế , mang tính chủ quan . Mô tả , giải thích và dự báo những hiện tượng kinh tế xảy ra, một cách khách quan và khoa học . Ví dụ: Giá cà phê năm 2024 là 120 nghìn đồng /kg. Lạm phát tăng 5% trong năm nay. Ví dụ : Chính phủ nên trợ cấp để thúc đẩy xuất khẩu cà phê . Chính phủ nên giảm chi tiêu của chính phủ để giảm lạm phát . Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc 29

Bài tập 1. Câu nào sau đây là kinh tế vi mô thực chứng : Tăng chi tiêu chính phủ cho cơ sở hạ tầng giúp tăng trưởng kinh tế Tăng thuế đánh vào thuốc lá làm giảm lượng tiêu dùng thuốc lá Nên tăng trợ cấp cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Giá vàng đang tăng quá cao 2. Câu nào sau đây là kinh tế vi mô chuẩn tắc : Chính phủ tăng trợ cấp cho sinh viên nghèo để khuyến khích họ đi học Giá 1 lít xăng 95 ở Việt Nam năm 2024 cao hơn thời gian dịch Covid là năm 2021 Chính phủ tăng lương tối thiểu để bù trượt giá do lạm phát Đánh thuế cao với người có thu nhập cao là công bằng 30

31 Đường giới hạn khả năng sản xuất Sơ đồ chu chuyển kinh tế Các m ô hình kinh tế

A B C D E Quần áo Thực phẩm 50 100 150 200 100 50 75 90 Đường giới hạn khả năng sản xuất Phối hợp Quần áo Thực phẩm A 100 B 50 90 C 100 75 D 150 50 E 200 Ví dụ : Giả sử đơn giản về 1 nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa là quần áo và thực phẩm , nền kinh tế này sử dụng toàn bộ nguồn lực thì sản xuất đ ư ợc số l ư ợng hàng hóa thể hiện trong bảng dưới đây . 32

Đường giới hạn khả năng sản xuất Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) : l à một mô hình kinh tế biểu diễn tập hợp các kết hợp sản lượng tối đa mà một nền kinh tế có thể sản xuất khi sử dụng toàn bộ nguồn lực hiện có một cách hiệu quả . Đặc điểm của đường giới hạn khả năng sản suất Đường giới hạn khả năng sản xuất luôn dốc xuống ( thể hiện sự đánh đổi ) Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm về gốc tọa độ ( thể hiện chi phí cơ hội tăng dần ) 33 A B C D E Quần áo Thực phẩm F G 50 100 150 200 100 50 75 90 PPF

Thực phẩm Quần áo C D G Đường giới hạn khả năng sản xuất Tăng trưởng kinh tế 34 Theo thời gian đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ ngày càng dịch ra xa gốc tọa độ

Hộ gia đình : Là chủ sở hữu các yếu tố sản xuất Cung cấp các yếu tố sản xuất cho doanh nghiệp . Nhận thu nhập từ doanh nghiệp Dùng thu nhập để mua hàng hóa và dịch vụ từ doanh nghiệp . Doanh nghiệp : Sử dụng các yếu tố sản xuất từ hộ gia đình để sản xuất hàng hóa và dịch vụ . Bán hàng hóa và dịch vụ cho hộ gia đình để tạo ra doanh thu . Trả tiền cho hộ gia đình Sơ đồ chu chuyển nền kinh tế 35

Sơ đồ chu chuyển kinh tế THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA & DỊCH VỤ THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT DOANH NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH Doanh thu Bán hàng hóa và dịch vụ Mua hàng hóa và dịch vụ Chi tiêu Yếu tố sản xuất Lương , tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận Lao động, vốn, đất đai Thu nhập Sơ đồ chu chuyển kinh tế 36

Các vấn đề của Kinh tế vĩ mô Sản lượng quốc gia Sản lượng quốc gia là giá trị của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong nền kinh tế ở một khoảng thời gian nhất định . 37

Các vấn đề của Kinh tế vĩ mô Sản lượng tiềm năng (toàn dụng)Yp, Y N Là mức sản lượng thực cao nhất mà nền kinh tế đạt được tương ứng với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỉ lệ lạm phát vừa. Theo thời gian, khả năng sản xuất của nền kinh tế có xu hướng tăng lên → Yp cũng có xu hướng tăng 38

Các vấn đề của Kinh tế vĩ mô Thất nghiệp Thất nghiệp là người trong tuổi lao động ( đủ 15 tuổi trở lên ) có khả năng làm việc , đang tìm việc , nhưng chưa có việc làm . Tỷ lệ thất nghiệp (U%) Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ giữa số người thất nghiệp trong lực lượng lao động 39

Hình 1. Tỷ lệ tăng trưởng GDP và tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam giai đoạn 1989-2008 6/5/2025 40 701002-Nhập môn Kinh tế vĩ mô

Các vấn đề của Kinh tế vĩ mô Lạm phát Lạm phát là sự tăng lên của mức giá chung trong nền kinh tế Chỉ số giá : CPI; Id = P Tỷ lệ lạm phát Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế 41

Mục tiêu của nền kinh tế Mục tiêu Hiệu quả Sự hiệu quả là khi nền kinh tế sử dụng toàn dụng nguồn lực và sản xuất số lượng hàng hóa nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) 42

Mục tiêu của nền kinh tế 43 Mục tiêu Ổn định trong ngắn hạn Mục tiêu ổn định nền kinh tế là chính phủ phải tìm cách đưa sản lượng của kinh tế về sản lượng tiềm năng (Y P )

44 Chu kỳ kinh tế . Là sự tăng giảm của sản lượng thực tế xung quanh sản lượng tiềm năng. Khi sản lượng thay đổi thì các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác cũng thay đổi theo như: giá cả, thất nghiệp, …. Một chu kỳ kinh tế có 4 giai đoạn : Giai đoạn 1: sa sút, suy thoái. Giá cả và sản lượng giảm, tỷ lê thất nghiệp tăng. Giai đoạn 2: trì trệ, đình đốn(ĐÁY) Giá cả và sản lượng ở mức thấp nhất, tỷ lê thất nghiệp tăng cao nhất Giai đoạn 3: phục hồi, tăng trưởng. Gía cả và sản lượng bắt đầu tăng và tỷ lệ thất nghiệp bắt đầu giảm Giai đoạn 4: hưng thịnh.( ĐỈNH) Giá cả và sản lượng tăng cao nhất, tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp nhất. Chu kỳ kinh tế

45 t Y A B C D E Chu kỳ kinh tế Y Yp Đỉnh Đáy Chu kỳ kinh tế

Tổng cung (AS – Aggregate Supply) Tổng cung (AS – Aggregate Supply) là tổng số lượng hàng hóa dịch vụ mà các doanh nghiệp trong nước sản xuất ra và cung ứng cho nền kinh tế ở một mức giá chung , trong một thời kỳ xác định , với điều kiện các yếu tố khác không đổi . Đường tổng cung : Dài hạn (LAS): là đường thẳng đứng ngay ở sản lượng tiềm năng Yp . Ngắn hạn (SAS) : là đường dốc lên . 46

Đường tổng cung ngắn hạn Y Y P P SAS P P 1 Y Y 1 P 2 Y 2 A B C Đường tổng cung P Y LAS P 1 P 2 Y= Y P Đường tổng cung dài hạn 47

Y Yp P SAS 1 P Y SAS A A 1 Sự dịch chuyển đường tổng cung Tổng cung ngắn hạn thay đổi (đường tổng cung dịch chuyển) là do chịu tác động của các yếu tố: Năng lực sản xuất của quốc gia ( nguồn vốn,nguồn tài nguyên , nguồn nhân lực , công nghệ . Chi phí sản xuất ( thuế , lãi suất , giá các yếu tố sản xuất ) Điều kiện tự nhiên 48

Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) Tổng cầu (AD) là tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước mà các thành phần trong nền kinh tế ( gồm : hộ gia đình , doanh nghiệp , chính phủ , người nước ngoài ) muốn mua tại mỗi mức giá chung , trong một thời kỳ xác định , với điều kiện các yếu tố khác không đổi . Các thành tố của tổng cầu : AD = C + I + G + X – M = C + I + G + NX M= 1 phần C+ 1 phần I + 1 phần G ( hh nước ngoài ) 49

Y P AD P 1 P Y 1 Y A B Đường tổng cầu Sự dịch chuyển đường tổng cầu Y P AD P Y AD 1 A A 1 Y 1 50

Y Yp AD P Y P 1 E SAS P B A Y 1 Y 2 Cân bằng tổng cung (AS) tổng cầu (AD) Thị trường hàng hoá và dịch vụ cân bằng khi tổng cung bằng tổng cầu. Những mức giá cao hơn hay thấp hơn mức giá cân bằng sẽ có sự dư thừa hay thiếu hụt hàng hóa do đó mức giá chung sẽ thay đổi tác động đến tổng cung và tổng cầu để trở về mức giá cân bằng. 51

Muïc tieâu oån ñònh kinh teá trong ngaén haïn Tại A : Yt thấp ( Yt < Yp ) Thất nghiệp cao (Ut >Un), Lạm phát thấp → Nền kinh tế suy thoái Tại C : Yt cao (Yt >Yp); Lạm phát cao, Thất nghiệp thấp → Nền kinh tế lạm phát; Tăng trưởng nóng. Tại B : Yt = Yp ; Thất nghiệp Ut = Un, Lạm phát thấp → Kinh tế toàn dụng; kinh tế ổn định Chính phủ dùng các chính sách ngắn hạn tác động vào tổng cầu như: chính sách tài khóa; chính sách tiền tệ; chính sách thu nhập; chính sách ngoại thương 52

Muïc tieâu oån ñònh kinh teá trong ngaén haïn SAS Y Y P P A B C Y 1 Y 3 P 1 P 2 P 3 AD 1 AD 2 AD 3 53

54 Yp Y Y’ t 1 t 2 Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế Muïc tieâu oån ñònh kinh teá trong ngaén haïn 54

55 Y X Mục tiêu tăng trưởng kinh tế trong dài hạ n Tăng trưởng kinh tế là tình trạng sản lượng của quốc gia tăng , do khả năng sản xuất của quốc gia tăng lên theo thời gian . Để đạt mục tiêu này chính phủ dùng các chính sách tác động nhằm gia tăng nguồn lực của quốc gia

56 ❊ Chính sách tài khóa có 2 công cụ : ✧ Thuế ( Tx) ✧ Chi ngân sách : gồm 2 khoản chi: Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ (G) Chi chuyển nhượng ( Tr) Chính sách tài khoá Chính phủ thay đổi chi ngân sách và thuế Các chính sách Kinh tế vĩ mô

57 ❊ Chính sách tiền tệ có 3 công cụ chính : ✧ Hoạt động thị trường mở (OMO) ✧ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ✧ Lãi suất chiết khấu Chính sách tiền tệ Thay đổi lượng cung tiền và lãi suất Do ngân hàng trung ương thực hiện Các chính sách Kinh tế vĩ mô

58 ❊ Chính sách ngoại thương có các công cụ : ✧ Thuế xuất nhập khẩu ✧ Quota (Hạn ngạch) ✧ Trợ cấp xuất nhập khẩu ✧ Tỷ giá hối đoái ✧ Các rào cản phi thuế quan Chính sách ngoại thương Tác động đến cán cân thương mại Các chính sách Kinh tế vĩ mô

59 ✧ Chính sách giá cả ✧ Chính sách tiền lương Chính sách thu nhập Các chính sách Kinh tế vĩ mô

Cảm ơn các em C húc các em học tốt ! 60
Tags