Chương 2_Ghi nhận trong hệ thống kế toán_Revised (2).pptx

duongnguyenthuy0808 2 views 44 slides Sep 13, 2025
Slide 1
Slide 1 of 44
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44

About This Presentation

lecture


Slide Content

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN VIỆN KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ KINH TẾ VÀ GHI NHẬN TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN

MỤC TIÊU HỌC TẬP Hiểu được chu trình kế toán cơ bản Phân tích được các nghiệp vụ kinh tế Hiểu được bản chất và cách sử dụng TK kế toán Hiểu được cách thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ , lập bảng Cân đối thử , lập các Báo cáo tài chính .

2.1. Khái quát chung về các nghiệp vụ kinh tế và chu trình kế toán Các nghiệp vụ kinh tế : Chu trình kế toán bao gồm : Bước 1: Thu thập chứng từ kế toán Bước 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký , sổ Cái và tính số dư trên các TK Bước 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ Bước 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK Bước 5: Lập Báo cáo tài chính Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ

2.2. Nghiệp vụ kinh tế và sự ảnh hưởng tới phương trình kế toán Phương trình kế toán cơ bản : Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Phương trình kế toán mở rộng : Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp – Rút vốn + Doanh thu – Chi phí

Nghiệp vụ 1: Huy động vốn để thành lập công ty Bà DTD sử dụng khoản tiền tiết kiệm là 200 triệu đồng để thành lập Công ty Dương Minh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa thiết bị thể thao . Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau : Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi ngân hàng = Vốn góp CSH (1) 200 = + 200

Nghiệp vụ 2: Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Ngày 02/04/201X, Công ty Dương Minh mua văn phòng phẩm trị giá 5 triệu đồng và đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản . Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau : NV2 Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền gửi ngân hàng VPP = Vốn góp CSH 200 200 (2) (5) 5 Số dư 195 + 5 = + 200

Nghiệp vụ 3: Mua TSCĐ chưa thanh toán Ngày 03/04/201X, Công ty Dương Minh mua từ công ty ATN một thiết bị văn phòng với giá thanh toán phải trả là 40 triệu , công ty đã trả cho ATN một nửa bằng TGNH. Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau : NV3 Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu TGNH VPP Thiết bị = PTNB Vốn góp CSH 195 + 5 + + 200 (3) (20) 40 20 Số dư 175 + 5 + 40 = 20 + 200 220 220

Nghiệp vụ 4: Cung cấp dịch vụ , được thanh toán bằng tiền mặt Ngày 10/4/201X, Công ty Dương Minh hoàn thành dịch vụ cho khách hàng NHL với trị giá 4 triệu đồng nhận bằng tiền mặt . Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau : Tài sản Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền mặt Vốn góp TGNH VPP Thiết bị = Phải trả NB VCSH Doanh thu 175 5 40 = 20 200 (4) 4 4 Số dư 4 175 5 40 = 20 200 4 224 224

Nghiệp vụ 5: Sử dụng dịch vụ quảng cáo , chưa thanh toán Ngày 15/04/201X, công ty sử dụng dịch vụ quảng cáo của ADS. Hóa đơn quảng cáo trị giá 2 triệu đồng đã được gửi đến công ty. Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau : Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tiền mặt TGNH VPP Thiết bị = PTNB Vốn VCSH Doanh thu Chi phí 4 175 5 40 = 20 200 4 (5) 2 (2) Số dư 4 175 5 40 = 22 200 4 (2) 224 224 +

Nghiệp vụ 6: Thanh toán các khoản chi phí Ngày 29/04/201X, Công ty D ư ơng Minh thanh toán các khoản chi phí sau bằng tiền gửi ngân hàng : Tiền thuê mặt bằng 7 triệu , tiền l ư ơng nhân viên 10 triệu , tiền điện n ư ớc 3 triệu đồng . Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau : Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tiền mặt TGNH VPP Thiết bị = PTNB VCSH Doanh thu Chi phí 4 175 5 40 = 20 200 4 (2) (6) (20) (20) Số dư 4 155 5 40 = 22 200 4 (22) 204 204 +

Nghiệp vụ 7: Thanh toán các khoản phải trả cho ng ư ời bán bằng chuyển khoản Ngày 29/04/201X, công ty thanh toán cho công ty ATN 20 triệu đồng và ADS phần chi phí quảng cáo 2 triệu bằng tiền gửi ngân hàng . Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau : Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tiền mặt TGNH VPP Thiết bị = PTNB VCSH Doanh thu Chi phí 4 155 5 40 = 22 200 4 (22) (7) (22) (22) Số dư 4 133 5 40 = 200 4 (22) 182 182 +

Tóm tắt ảnh h ư ởng của 7 nghiệp vụ kế toán : Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tiền mặt TGNH VPP Thiết bị = PTNB VCSH Doanh thu Chi phí 1 200 = 200 2 (5) 5 3 (20) 40 = 20 4 4 4 5 2 (2) 6 (20) (20) 7 (22) (22) 4 133 5 40 = 200 4 (22) 182 182

2.3. Tài khoản kế toán và ghi kép vào Tài khoản 2.3.1. Tài khoản kế toán 2.3.1.1. Khái niệm Tài khoản kế toán là một bản ghi sử dụng để ghi chép thông tin một cách riêng biệt , và liên tục về tình hình tăng , giảm của từng đối t ư ợng kế toán cụ thể ( tài sản , nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ). Một tài khoản kế toán gồm ba yếu tố c ơ bản là tên tài khoản , bên trái tài khoản đ ư ợc gọi là bên Nợ và bên phải tài khoản đ ư ợc gọi là bên Có . Nợ Tên Tài khoản Có

2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán Tài khoản phản ánh Tài sản Nợ Tài khoản Tài sản Có SDĐK: Giá trị tài sản đầu kỳ Số phát sinh tăng : Phản ánh giá trị Tài sản tăng lên Số phát sinh giảm : Phản ánh giá trị tài sản giảm xuống trong kỳ Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm SDCK: Giá trị tài sản cuối kỳ

2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán Tài khoản phản ánh Nợ phải trả Nợ Tài khoản Nợ phải trả Có Số phát sinh giảm : Phản ánh giá trị nợ phải trả giảm xuống SDĐK: Giá trị nợ phải trả đầu kỳ Số phát sinh tăng : Phản ánh giá trị nợ phải trả tăng lên trong kỳ Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng SDCK: Giá trị nợ phải trả cuối kỳ

2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán Tài khoản phản ánh Vốn chủ sở hữu Tài Khoản Vốn góp Nợ Tài khoản Vốn góp Có Số phát sinh giảm : Phản ánh giá trị vốn góp giảm xuống SDĐK: Giá trị vốn góp đầu kỳ Số phát sinh tăng : Phản ánh giá trị vốn góp tăng lên trong kỳ Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng SDCK: Giá trị vốn góp cuối kỳ

2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán Tài khoản phản ánh Vốn chủ sở hữu Tài Khoản Rút vốn Nợ Tài khoản Rút vốn Có SDĐK: Giá trị rút vốn đầu kỳ Số phát sinh tăng : Phản ánh giá trị rút vốn tăng lên trong kỳ tăng lên Số phát sinh giảm : Chuyển phần vốn rút sang tài khoản vốn góp Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm SDCK: Giá trị rút vốn cuối kỳ

2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán Tài khoản phản ánh Vốn chủ sở hữu Tài Khoản Doanh thu Nợ Tài khoản Doanh thu Có Số phát sinh giảm : Phản ánh giá trị doanh thu giảm xuống SDĐK: Giá trị Doanh thu đầu kỳ Số phát sinh tăng : Phản ánh giá trị doanh thu tăng lên trong kỳ Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng SDCK: Giá trị doanh thu cuối kỳ

2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán Tài khoản phản ánh Vốn chủ sở hữu Tài Khoản Chi phí Nợ Tài khoản Chi phí Có SDĐK: Giá trị Chi phí đầu kỳ Số phát sinh tăng : Phản ánh giá trị chi phí tăng lên trong kỳ Số phát sinh giảm : Phản ánh giá trị chi phí giảm xuống trong kỳ Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm SDCK: Giá trị chi phí cuối kỳ

2.3.2. Ghi kép vào Tài khoản Việc ghi một số tiền của một nghiệp vụ kinh tế vào ít nhất hai tài khoản theo kiểu ghi Nợ tài khoản này và ghi Có tài khoản khác đ ư ợc gọi là Ghi sổ kép ( hoặc Ghi kép ). Việc ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản đ ư ợc gọi là bút toán ( định khoản ). Để ghi nhận chính xác một bút toán , cần phải thực hiện các việc sau : Phân tích nghiệp vụ để đánh giá đối t ư ợng bị ảnh h ư ởng của nghiệp vụ Xác định tài khoản cần sử dụng để ghi nhận một nghiệp vụ Xác định số tiền ghi Nợ , ghi Có vào từng tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ Kiểm tra tính cân bằng giữa ghi Nợ và ghi Có của bút toán .

Ví dụ 1: Ngày 1/8/201N, Công ty D ư ơng Châu rút 150 triệu đồng TGNH nhập quỹ tiền mặt . Nghiệp vụ này có liên quan đến hai đối t ư ợng là Tiền mặt và TGNH Hai TK sử dụng : TK Tiền mặt và TK TGNH Tiền mặt tăng , kế toán ghi Nợ TK Tiền mặt , TGNH của DN giảm , kế toán ghi Có TK TGNH với cùng số tiền 150 triệu . Chúng ta có bút toán ghi nhận vào sổ kế toán nghiệp vụ sau : Nợ TK Tiền mặt : 150 Có TK Tiền gửi ngân hàng : 150

Nợ TK TGNH Có Dư đk: xxx 150 (1/8) Nợ TK Tiền m ặ t Có Dư đk: xxx (1/8) 150

Ví dụ 2: Ngày 31/8/201N, Công ty Thanh Minh thanh toán tiền điện tiêu dùng trong tháng bằng tiền mặt , số tiền 10 triệu VNĐ. Nghiệp vụ này có liên quan đến hai đối t ư ợng là Chi phí điện ( tăng ) vàTiền mặt ( giảm ). Hai TK sử dụng : TK Chi phí điện (TK Chi phí ) và TK Tiền mặt (TK Tài sản ). Theo kết cấu tài khoản tài sản và tài khoản chi phí ( khi tăng ghi Nợ và giảm ghi Có ), kế toán có bút toán ghi nhận nghiệp vụ này nh ư sau ( triệu VNĐ): Nợ TK Chi phí điện : 10 Có TK Tiền mặt : 10

Ghi kép vào tài khoản Trong thực tế các bút toán ( định khoản ) sẽ được ghi chép theo trình tự thời gian trên sổ Nhật ký . Sổ Nhật ký được sử dụng để theo dõi sự ảnh hưởng đầy đủ của một nghiệp vụ kế toán tới các đối tượng . Sổ được dùng để ghi cho mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh theo trình tự thời gian . Sổ này cũng trợ giúp kế toán trong việc xác định tính chính xác của quá trình ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh từ chứng từ gốc vào Sổ cái Sổ nhật ký có tác dụng phân tích nghiệp vụ phục vụ cho việc ghi Sổ cái .

Nợ TK TGNH Có Dư đk: xxx (1/8) 150 Nợ TK Tiền m ặ t Có Dư đk: xxx (1/8) 150 Các nghiệp vụ sau đó được ghi vào TK TK trên thực tế là sổ cái với nhiều cột

Ví dụ : Sổ cái

2.4. Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ 2.4.1. Sự cần thiết phải thực hiện điều chỉnh Theo giả định hoạt động liên tục DN không bị giải thể . Cuối năm cần đánh giá kết quả hoạt động C ơ sở dồn tích trong kế toán .

2.4.2. Các bút toán điều chỉnh 2.4.2.1. Điều chỉnh với chi phí trả tr ư ớc Chi phí văn phòng phẩm trả tr ư ớc Ngày 01/01/N, Công ty Thăng Long có giá trị văn phòng phẩm tồn kho là 5 triệu đồng . Ngày 02/01/N, công ty mua thêm 10 triệu văn phòng phẩm . Ngày 31/12/N kết thúc năm tài chính công ty kiểm đếm kho và xác định giá trị văn phòng phẩm tồn kho cuối kỳ là 6 triệu đồng . Giá trị văn phòng phẩm sử dụng trong năm N = 5 +10 – 6 = 9 ( triệu đồng ) Ngày 02/01/N, khi công ty mua sắm văn phòng phẩm mới kế toán ghi : Nợ TK Văn phòng phẩm : 10 Có TK Phải trả ng ư ời bán : 10 Ngày 31/12/N, Kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh và ghi nhận chi phí văn phòng phẩm : Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm : 9 Có TK Văn phòng phẩm : 9

2.4.2. Các bút toán điều chỉnh 2.4.2.1. Điều chỉnh với chi phí trả tr ư ớc Chi phí bảo hiểm trả tr ư ớc Ngày 01/04/N, Công ty Thăng Long ký kết hợp đồng bảo hiểm 24 tháng cho thiết bị sản xuất X với tổng chi phí bảo hiểm 36 triệu đồng . Khi toán tiền mua bảo hiểm : Nợ TK Chi phí bảo hiểm trả tr ư ớc : 36 Có TK Phải trả ng ư ời bán : 36 Kết thúc kỳ kế toán , giả sử 31/12/N, chi phí bảo hiểm đ ư ợc tính nh ư sau : Chi phí bảo hiểm = 36 x 9 tháng /24 tháng = 13,5 Đồng thời kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh : Nợ TK Chi phí bảo hiểm : 13,5 Có TK Chi phí bảo hiểm trả tr ư ớc : 13,5

2.4.2. Các bút toán điều chỉnh 2.4.2.1. Điều chỉnh với chi phí trả tr ư ớc Chi phí khấu hao Ngày 01/03/N, Công ty Thăng Long mua một thiết bị văn phòng trị giá 60 triệu đồng với thời gian sử dụng ư ớc tính là 4 năm . Nợ TK Thiết bị văn phòng : 60 Có TK Phải trả ng ư ời bán : 60 Giả sử doanh nghiệp sử dụng ph ư ơng pháp tính khấu hao theo đ ư ờng thẳng , tại ngày 31/12 kế toán viên xác định giá trị tài sản tiêu hao và điều chỉnh vào chi phí sản xuất kinh doanh năm N: Chi phí khấu hao = 60 x 10/(4 x 12) = 12,5 Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: 12,5 Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ: 12,5 Giá trị còn lại của thiết bị văn phòng tại thời điểm ngày 31/12/N là : 60 – 12,5 = 47,5

2.4.2. Các bút toán điều chỉnh 2.4.2.2. Điều chỉnh các khoản doanh thu nhận tr ư ớc ( doanh thu chưa thực hiện ) Ngày 01/07/N, công ty Thăng Long nhận đ ư ợc tiền thuê văn phòng của khách hàng trong 2 năm bằng chuyển khoản là 360 triệu đồng . Khi nhận đ ư ợc 360 triệu đồng vào ngày 01/07/N, kế toán không đ ư ợc phép ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ mà phải ghi nhận một khoản doanh thu nhận tr ư ớc vì dịch vụ này chỉ hoàn thành sau hai năm cho thuê . Kế toán ghi : Nợ TK Tiền gửi ngân hàng : 360 Có TK Doanh thu nhận tr ư ớc : 360 Giả sử kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N, dịch vụ cho thuê ch ư a hoàn thành kế toán viên sẽ phải tính ra và ghi nhận daonh thu cung cấp dịch vụ t ư ơng ứng với thời gian cho thuê đã thực hiện là 6 tháng . Kế toán ghi : Nợ TK Doanh thu nhận tr ư ớc : 90 Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ : 90

2.4.2. Các bút toán điều chỉnh 2.4.2.3. Điều chỉnh với doanh thu dồn tích Doanh thu dồn tích ( hoặc Doanh thu sẽ thu ) là những khoản doanh thu đã thực hiện nh ư ng ch ư a đ ư ợc ghi nhận tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán và báo cáo tài chính . Ví dụ : Ngày 30/6/N, công ty Thăng Long gửi 100 triệu đồng tiền mặt vào ngân hàng kỳ hạn 1 năm , lãi suất 4,8%/ năm . Tiền lãi sinh ra từ khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ là 4,8 triệu đồng . Nếu kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N thì có một khoản tiền đã sinh lãi cho doanh nghiệp nh ư ng doanh nghiệp ch ư a nhận đ ư ợc vì ch ư a đủ một năm quy định . Khi ấy kế toán sẽ ghi nhận một khoản doanh thu dồn tích t ư ơng ứng với 6 tháng là : 100 x 4,8% x 6/12 = 2,4 ( triệu đồng ). Kế toán ghi : Nợ TK Phải thu về lãi tiền gửi : 2,4 Có TK Doanh thu từ lãi tiền gửi ( Doanh thu tài chính ): 2,4

2.4.2. Các bút toán điều chỉnh 2.4.2.4. Điều chỉnh với chi phí dồn tích Chi phí dồn tích (Chi phí phải trả ) là những chi phí phát sinh nh ư ng ch ư a đ ư ợc ghi nhận tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán và lập báo cáo tài chính . Ví dụ : Ngày 01/02/N công ty Thăng Long vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng với kỳ hạn thanh toán là 1 năm và lãi suất vay là 12%/ năm . Như vậy thời điểm kết thúc kỳ hạn vay là 01/02/N+1, doanh nghiệp sẽ phải trả cho ngân hàng khoản lãi 12 triệu đồng . Nếu kỳ kế toán kết thúc vào 31/12/N, rõ rang khoản vay ch ư a đến hạn nh ư ng hoạt động vay đã thực hiện đ ư ợc 11 tháng . Kế toán sẽ ghi nhận một khoản vay tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán và đồng thời ghi nhận chi phí lãi vay t ư ơng ứng với 11 tháng trong năm N: Chi phí lãi vay phải trả = 100 x 12% x (11/12) = 11 ( triệu đồng ) Kế toán ghi : Nợ TK Chi phí lãi vay : 11 Có TK Chi phí lãi vay phải trả : 11

2.5. Bảng cân đối thử 2.5.1. Khái niệm và mục đích Bảng cân đối thử là bảng đ ư ợc sử dụng để kiểm tra tính chính xác của quá trình ghi chép . Bảng đ ư ợc lập theo cách kế toán liệt kê tên các tài khoản kế toán đã sử dụng trong kỳ và số d ư t ư ơng ứng của chúng tại một thời điểm .

2.5. Bảng cân đối thử 2.5.1. Quy trình lập B ư ớc 1: Tên Công ty, tên Bảng cân đối thử và ngày tháng lập Bảng cân đối thử B ư ớc 2: Liệt kê các tài khoản từ Sổ Cái , và nhập số d ư Nợ hoặc số d ư Có của Bảng cân đối thử . Bước 3: Tính tổng tiền bên cốt Nợ và cột Có của Bảng cân đối thử . Bước 4: Xác nhận tổng số tiền bên cột Nợ bằng tổng số tiền bên cột Có .

Bảng cân đối thử Công ty H ư ớng Dư ơ ng Lập ngày 31/12/2018 ( Đvt : triệu đồng ) 2.5.2. Quy trình lập Bảng cân đối thử Tên Tài khoản Nợ Có Tiền gửi ngân hàng 3.065 Phải thu khách hàng 2.000 Văn phòng phẩm 3.000 Bảo hiểm trả tr ư ớc 1.800 Quyền sử dụng đất 50.000 Thiết bị văn phòng 1.900 Phải trả ng ư ời bán 2.000 Doanh thu ch ư a thực hiện 500 Vốn chủ sở hữu 56.365 Rút vốn 5.000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 16.070 Chi phí l ư ơng nhân viên 4.570 Chi phí thuê nhà 1.800 Chi phí điện n ư ớc 1.200 Chi phí khác 600 Tổng cộng 74.935 74.935

Bảng cân đối thử chỉ kiểm tra đ ư ợc tính cân bằng về mặt số học giữa số phát sinh bên Nợ của tất cả các tài khoản và số phát sinh bên Có của tất cả các tài khoản chứ ch ư a kiểm tra đ ư ợc toàn bộ sia sót gian lần của quá trình ghi sổ . Những sai sót phổ biến chẳng hạn : Kế toán bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát sinh không ghi sổ Kế toán kết chuyển thiếu số liệu của nghiệp vụ kinh tế từ Sổ Nhật ký sang Sổ Cái Kế toán ghi bút toán sai trên sổ Nhật ký chung Kế toán chuyển nhầm số liệu khi thực hiện chuyển số liệu từ sổ Nhật ký sang Sổ Cái 2.5. Bảng cân đối thử 2.5.3. Hạn chế của Bảng cân đối thử

2.6. Tổng hợp ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế tới các báo cáo tài chính Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Trình bày doanh thu , chi phí , thu nhập ròng hoặc lỗ ròng phát sinh trong một giai đoạn cụ thể . Báo cáo vốn chủ sở hữu : Tóm tắt những thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một giai đoạn cụ thể Bảng cân đối kế toán : Báo cáo tài sản , nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một ngày cụ thể . Báo cáo l ư u chuyển tiền tệ : Tóm tắt thông tin về dòng tiền vào ( số thu ) và dòng tiền ra ( các khoản chi) trong một giai đoạn cụ thể .

CÔNG TY H Ư ỚNG DƯ Ơ NG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 201X Doanh thu Doanh thu cung cấp dịch vụ 16.070 Chi phí Chi phí tiền l ư ơng và nhân công 4.570 Chi phí thuê nhà 1.800 Chi phí điện n ư ớc 1.200 Chi phí khác 600 Tổng chi phí 8.170 Lợi nhuận ròng 7.900

CÔNG TY H Ư ỚNG DƯ Ơ NG BÁO CÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU Năm 201X Vốn chủ sở hữu , 1/1 56.365 Tăng đầu t ư Lợi nhuận ròng 7.900 Giảm rút vốn 5.000 Vốn chủ sở hữu , 31/12 59.265

CÔNG TY H Ư ỚNG DƯ Ơ NG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 201X Tài sản Tiền gửi ngân hàng 3.065 Phải thu khách hàng 2.000 Văn phòng phẩm 3.000 Bảo hiểm trả tr ư ớc 1.800 Thiết bị văn phòng 1.900 Quyền sử dụng đất 50.000 Tổng Tài sản 61.765 Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả 7.900 Phải trả ng ư ời bán 2.000 Doanh thu ch ư a thực hiện 500 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 59.265 Tổng Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 61.765

CÔNG TY H Ư ỚNG DƯ Ơ NG BÁO CÁO L Ư U CHUYỂN TIỀN TỆ ( Năm 201X) L ư u chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Tiền thu từ bán hàng , cung cấp dịch vụ 16.070 Tiền trả nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ (3.600) Tiền chi trả cho ng ư ời lao động (4.570) L ư u chuyển tiền thuần từ HĐKD 7.900 L ư u chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu t ư Tiền chi để mua sắm trang thiết bị (4900) L ư u chuyển tiền thuần từ HĐĐT (4900) L ư u chuyển tiền từ hoạt động tài chính Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu 5.065 Rút vốn của chủ sở hữu (5.000) L ư u chuyển tiền thuần từ HĐTC 65 Tổng l ư u chuyển tiền trong kỳ 3065 Tiền tồn đầu kỳ Tiền tồn cuối kỳ 3065