Chương 2-Kết hôn giáo trình luật hôn nhân và gia đình
VnHng91118
0 views
27 slides
Sep 28, 2025
Slide 1 of 27
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
About This Presentation
1. Khái niệm, ý nghĩa kết hôn
2. Điều kiện kết hôn
3. Đăng ký kết hôn và ý nghĩa
4. Nam nữ chung sống không ĐKKH nhưng được NN thừa nhận là vợ chồng
Size: 1.93 MB
Language: none
Added: Sep 28, 2025
Slides: 27 pages
Slide Content
Chương 2 : Kết hôn Kết hôn Kết hôn trái pháp luật Chung sống như vợ chồng
Mục tiêu chương Trình bày được các điều kiện kết hôn, nêu được ý nghĩa của các điều kiện này. Xác định được các căn cứ hủy kết hôn trái pháp luật; nêu được ý nghĩa của việc hủy kết hôn trái pháp luật. Xác định được các trường hợp chung sống như vợ chồng được Nhà nước thừa nhận và không được thừa nhận.
I. Kết hôn
Khái niệm kết hôn (Điều 3 Khoản 5) Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn .
2. Điều kiện kết hôn (Điều 8 Luật HN&GĐ 2014) 2.1 Khái niệm Điều kiện kết hôn là những quy định có tính chất bắt buộc do Nhà nước quy định trong các văn bản pháp luật mà nam, nữ phải tuân thủ khi kết hôn.
2.2 Điều kiện kết hôn cụ thể (Điều 8 Luật HN&GĐ 2014)
Các trường hợp cấm kết hôn (Điều 5 khoản 2) Kết hôn giả tạo Người đang có vợ có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác. Kết hôn hoặc chung sống với người cùng dòng máu về trực hệ; giữa người có họ trong phạm vi ba đời; giữa người từng là cha mẹ nuôi với con nuôi, ... Yêu sách của cải trong kết hôn. ...
Nhà nước k hông thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính (Khoản 2 Điều 8) Luật HN & GĐ 2000 Điều 8 K 2 Luật HN & GĐ 2014 Luật HNGĐ 20…
2.3 Ý nghĩa của điều kiện kết hôn Ý nghĩa điều kiện kết hôn 1. Nhằm tiêu chuẩn hóa việc kết hôn của nam và nữ. 2. Nhằm bảo đảm cho việc thực hiện mục đích kết hôn của vợ, chồng. 3. Là cơ sở pháp lý loại trừ việc kết hôn không đúng qu y định của PL và mục đích của việc kết hôn.
Là điều kiện mà nam, nữ phải tuân thủ khi kết hôn. Là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận sự kiện kết hôn. Nhà nước chỉ thừa nhận nam, nữ là vợ chồng khi việc kết hôn thực hiện đúng thủ tục và đúng nghi thức kết hôn theo qu y định của pháp luật. 3 . Đăng ký kết hôn
3 .1 Thẩm quyền đăng ký kết hôn (Luật Hộ tịch 2014)
3 .2 Thủ tục đăng ký kết hôn Đối với các bên đăng ký kết hôn Đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền Nộp tờ khai xin đăng ký kết hôn. Nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Một số giấy tờ khác. Xem xét hồ sơ. Tiến hành đăng ký. Nghi thức kết hôn Khi đến ĐKKH hai bên nam nữ phải có mặt đầy đủ. CB tư pháp hộ tịch sẽ ghi vào sổ ĐKKH và trao giấy chứng nhận ĐKKH.
3.3 Ý nghĩa đăng ký kết hôn Việc đăng ký kết hôn có nghĩa quan trọng đối với vợ, chồng và Nhà nước: ĐKKH là hình thức Nhà nước kiểm soát việc kết hôn của công dân. ĐKKH là hình thức bảo vệ quyền lợi của vợ chồng. Thông qua thủ tục và nghi thức kết hôn, Nhà nước tôn vinh việc tuân thủ pháp luật của công dân đồng thời vợ chồng xác định nghĩa vụ với nhau.
II. Kết hôn trái pháp luật
Khái niệm kết hôn trái pháp luật (Điều 3 khoản 6) Là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật này.
2. Các hình thức xử lý việc kết hôn trái PL Xử lý về mặt hình sự. Xử lý về mặt hành chính.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc kết hôn trái pháp luật (Điều 10)
Căn cứ hủy kết hôn trái PL (Điều 10, 8, 5) 1.Không đủ tuổi 4. KH với người đang có vợ, có chồng 2. Vi phạm sự tự nguyện 5. KH với người cùng dòng máu trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời 6. KH với người đã từng là cha mẹ nuôi với con nuôi, con dâu, con rể,… 3. Người mất NLHVDS kết hôn 7. KH giả
Chủ thể có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái PL (Điều 10) Cá nhân - Người bị cưỡng ép, lừa dối kết hôn. - Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng. - Cha, mẹ, con, người giám hộ, người đại diện. Cơ quan, Tổ chức - Cơ quan quản lý NN về gia đình. - Cơ quan quản lý NN về trẻ em. - Hội li ên hiệp phụ nữ.
Hướng xử lý việc kết hôn trái PL (Điều 11)
Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái PL (Điều 12) - Khi việc KH trái PL bị hủy: hai bên KH phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng. - Giải quyết theo qu y định về quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn. - Giải quyết theo Điều 16: do hai bên thỏa thuận; không thỏa thuận được yêu cầu Tòa án giải quyết.
III. Chung sống như vợ chồng
1 . Chung sống như vợ chồng được Nhà nước thừa nhận Nghị Quyết 35/2000/QH TTLT 01/2001/ TANDTC-VKSNDTC-BTP . TTLT01/2016/TANDTC-VKSNDTC-BTP
Khái niệm Chung sống như vợ chồng không được Nhà nước thừa nhận là chế độ pháp lý áp dụng đối với những trường hợp nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo luật, chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn hoặc có đăng ký kết hôn nhưng không đúng thẩm quyền. 2 . Chung sống như vợ chồng không được Nhà nước thừa nhận
Căn cứ không công nhận quan hệ vợ chồng
Hậu quả pháp lý của quyết định không công nhận quan hệ vợ chồng - Không thừa nhận các bên nam, nữ là vợ, chồng - Giống hủy kết hôn trái PL . - Giải quyết theo Điều 16: Giống hủy kết hôn trái PL