Chương IIChương II
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINHTƯỞNG HỒ CHÍ MINH
TS. Nguyễn T Lan Phương
KẾT CẤU NỘI DUNGKẾT CẤU NỘI DUNG
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINHI. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
II. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ II. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINHTƯỞNG HỒ CHÍ MINH
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINHIII. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu XX.
Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước
thuộc địa, nửa phong kiến (1884).
Bên cạnh mâu thuẫn cũ, xã hội Việt Nam xuất hiện mâu thuẫn
mới DT với ĐQ.
Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra mạnh mẽ
Cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX đã chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng PK và TS trước
nhiệm vụ lịch sử.
Lịch sử đặt ra nhu cầu bức thiết phải có một hệ tư tưởng mới
dẫn dắt con đường cách mạng giành thắng lợi.
Bối cảnh thời đại
Đầu thế kỷ XX CNTB chuyển từ giai đoạn tự do
cạnh tranh sang giai đoạn tư bản độc quyền xác
lập sự thống trị trên toàn thế giới .
Sự xâm lược thuộc địa của CNĐQ làm cho thế
giới nảy sinh mâu thuẫn mới, mâu thuẫn giữa các
nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa.
Sự thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga
góp phần thúc đẩy phong trào đấu tranh GPDT
phát triển theo tính chất và xu hướng mới.
b. Những tiền đề tư tưởng lý luận
Những tiền đề
lý luận
Giá trị truyền
thống dân tộc
Tinh hoa văn
hóa nhân loại
Chủ nghĩa
Mác-Lênin
Những giá trị truyền thống dân tộc
Thứ nhất, chủ nghĩa yêu nước
Đặc điểm và nội dung cơ bản của chủ nghĩa yêu
nước truyền thống: Tình yêu nước quê hương; khẳng
định chủ quyền; mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân,
coi trọng vai trò của nhân dân; giữ gìn phát huy
những giá trị văn hoá dân tộc.
Những giá trị truyền thống dân tộc
Thứ nhất, chủ nghĩa yêu nước.
Hồ Chí Minh đã kế thừa và phát triển những tinh
hoa của chủ nghĩa yêu nước truyền thống lên một
tầm cao mới, mang tính cách mạng triệt.
Thể hiện ở sự thống nhất giữa mục tiêu giải phóng
DT – GC - CN; thống nhất giữa CNYN với CNQT.
Thứ hai, tinh thần nhân nghĩa; truyền thống đoàn
kết.
Coi trọng con người; hướng con người đến sự
thương yêu gắn bó với nhau; khuyên con người
làm điều tốt, điều thiện.
Biểu hiện ở các cấp độ khác nhau (gia đình –
dòng họ - làng xã - quốc gia).
Hồ Chí Minh đã kế thừa và phát huy đến mức cao
nhất sức mạnh của truyền thống đoàn kết trong
cuộc đấu tranh giành ĐLDT và xây dựng CNXH.
Những giá trị truyền thống dân tộc
Thứ ba, truyền thống lạc quan, yêu đời
Trong gian khó vẫn có niềm lạc quan tin tưởng
vào tiền đồ dân tộc, tin vào chính mình.
Tinh thần lạc quan đó có cơ sở từ niềm tin tất
thắng vào chân lý, chính nghĩa.
Hồ Chí Minh là hiện thân của tinh thần lạc quan.
Những giá trị truyền thống dân tộc
Thứ tư, truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh,
ham học hỏi.
•Truyền thống cần cù, dũng cảm trong sản xuất và
chiến đấu của người Việt Nam.
•Việt Nam luôn mở rộng cửa đón nhận tinh hoa
văn hóa của nhân loại.
•Hồ Chí Minh tiếp thu những tinh hoa của văn hóa
của thế giới.
Những giá trị truyền thống dân tộc
Hai là, tinh hoa văn hóa nhân loại.
Tư tưởng, văn hóa phương Đông
Hồ Chí Minh đã kế thừa yếu tố tích cực của Nho
giáo: lý tưởng về một xã hội bình trị; triết lý nhân
sinh; tu thân dưỡng tính. Đề cao văn hoá lễ
giáo, truyền thống hiếu học...
Sử dụng nhiều mệnh đề của nho giáo, đưa vào
những nội dung, ý nghĩa mới.
Phê phán Nho giáo.
“ “Tuy Khổng Tử là phong kiến và
tuy trong học thuyết của Khổng
Tử có những điều không đúng
nhưng có những điều hay trong
đó thì chúng ta nên học” [1].
[1] T6, tr. 46
Nho giáo
Phật giáo
Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái
của Phật giáo.
Nếp sống có đạo đức, trong sạch, giản dị.
Tinh thần bình đẳng, chống phân biệt đẳng cấp.
Chủ nghĩa "Tam dân" của Tôn Trung Sơn
Kế thừa tư tưởng: dân tộc độc lập; dân quyền tự
do; dân sinh hạnh phúc của Tôn Trung Sơn.
Phát triển các khái niệm đó lên một tầm cao mới
mang tính giai cấp, tính dân tộc và cách mạng
triệt để.
Tư tưởng văn hóa phương Tây
Tư tưởng, văn hoá phương Tây
tác động trực tiếp đến việc lựa
chọn con đường cứu nước của Hồ
Chí Minh.
Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng sâu
sắc của nền văn hóa dân chủ và
cách mạng của Phương Tây.
Hình thành phong cách dân chủ
của mình trong hoạt động thực
tiễn.
F.EngelsK.Max V.I.Lenin
C¸c nhµ khai s¸ng cña chñ nghÜa M¸c – LªninC¸c nhµ khai s¸ng cña chñ nghÜa M¸c – Lªnin
Thứ ba, chủ nghĩa Mác - Lênin
Chủ nghĩa Mác - Lênin
Là ngu
ồn gốc lý luận trực tiếp quyết định
sự hình
thành TT Hồ Chí Minh.
Chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan,
phương pháp luận của TT Hồ Chí Minh; cung
cấp cho Hồ Chí Minh lý luận cách mạng khoa học
về con đường giải phóng dân tộc, giai cấp và con
người.
TT Hồ Chí Minh nằm trong hê
̣ tư tưởng của giai
c
ấp
VS, c
ủa chủ nghĩa Mác – Lênin
.
TT Hồ Chí Minh là sự vận dụng sáng tạo, phát
triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác - Lênin
2. Nhân tố chủ quan
•Có tư duy độc lập, sáng tạo cộng
với đầu óc phê phán tinh tường,
sáng suốt.
•Sự khổ công học tập nh
ằm
chiếm lĩnh vốn tri thức phong
phú của thời đại.
•Có tâm hồn của một nhà yêu
nước, một chiến sỹ cộng sản
nhiệt thành cách mạng.
Các giai đoạn trong quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí
Minh
1941 - 19691941 - 1969
TiÕp tôc ph¸t triÓn míiTiÕp tôc ph¸t triÓn míi
1930 - 19411930 - 1941
Vượt qua thử thách , giữ vững Vượt qua thử thách , giữ vững
quan điểm, kiên trì con đường quan điểm, kiên trì con đường
đã xác định cho cách mạng đã xác định cho cách mạng
Việt NamViệt Nam
1920 - 19301920 - 1930
Hình thành tư tưởng Hình thành tư tưởng
cơ bản về CMVNcơ bản về CMVN
1911 - 19201911 - 1920
Tìm đường giải Tìm đường giải
phóng dân tộcphóng dân tộc
Tr
ước năm 1911
Tr
ước năm 1911
Hình thành Hình thành
tư tưởng yêu tư tưởng yêu
nướcnước
II. Quá trình hình thành, phát triển TTHCM
a. a. Thời kỳ trước năm 1911Thời kỳ trước năm 1911
Sông Lam – Núi HồngSông Lam – Núi Hồng Hoàng Trù quê mẹ Hoàng Trù quê mẹ
và làng Sen quê chavà làng Sen quê cha
QUÊ HƯƠNG NGHĨA TRỌNG TÌNH CAOQUÊ HƯƠNG NGHĨA TRỌNG TÌNH CAO
NĂM MƯƠI NĂM ẤY BIẾT BAO NHIÊU TÌNHNĂM MƯƠI NĂM ẤY BIẾT BAO NHIÊU TÌNH
Người về thăm quêNgười về thăm quê
a. a. Thời kỳ trước năm 1911Thời kỳ trước năm 1911
Tg
Cụ thân sinh
Nguyễn Sinh Sắc
(1862 – 1929)
Thân mẫu
Hoàng Thị Loan
(1868 1901)
a. a. Thời kỳ trước năm 1911Thời kỳ trước năm 1911
Là thời kỳ Hồ Chí Minh tiếp nhận truyền thống Là thời kỳ Hồ Chí Minh tiếp nhận truyền thống
yêu nước, nhân nghĩa của dân tộc.yêu nước, nhân nghĩa của dân tộc.
Hấp thụ vốn văn hoá Quốc học, Hán học.Hấp thụ vốn văn hoá Quốc học, Hán học.
Bước đầu tiếp xúc với vốn văn hoá phương Tây.Bước đầu tiếp xúc với vốn văn hoá phương Tây.
Hình thành hoài bão cứu nước.Hình thành hoài bão cứu nước.
b. THỜI KỲ TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC(1911 - 1920)b. THỜI KỲ TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC(1911 - 1920)
Pháp Pháp
(1911)(1911)
Mỹ Mỹ
(1913)(1913)
AnhAnh
(1913 - 1917)(1913 - 1917)
Là thời kỳ Hồ Chí Minh bôn ba qua nhiều nước,
khảo sát thực tiễn xã hội và cuộc sống của nhân dân
lao động các dân tộc bị áp bức.
“ Ở ĐÂU NHÂN DÂN LAO ĐỘNG CŨNG LÀ BẠN
Ở ĐÂU CNĐQ CŨNG LÀ THÙ”
a. a. Thời kỳ tìm đường cứu nước (1911 – 1920)Thời kỳ tìm đường cứu nước (1911 – 1920)
b. Thêi kú t×m ®
êng cøu níc (1911 -
b. Thêi kú t×m ®
êng cøu níc (1911 -
1920)1920)
•Tham gia vào các tổ chức chính trị xã hội tiến bộ.
(Đảng Xã hội Pháp đầu năm 1919).
•Năm 1919 gửi đến hội nghị Vecxay bản Yêu sách
tám điểm.
•Đến với chủ nghĩa Mác - Lênin và tìm ra con
đường cứu nước (7/1920).
Tháng 7/1920 khi tiếp xúc với
Sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của Lênin
Hồ Chí Minh đã tìm thấy con
đường chân chính cho sự
nghiệp cứu nước, giải phóng
dân tộc.
Bản sơ thảo Bản sơ thảo
lần thứ nhấtlần thứ nhất
NHỮNG NHỮNG
LUẬN CƯƠNG VỀ LUẬN CƯƠNG VỀ
CÁC VẤN ĐỀ DÂN CÁC VẤN ĐỀ DÂN
TỘC VÀ THUỘC ĐỊATỘC VÀ THUỘC ĐỊA
V.I. LÊNINV.I. LÊNIN
Tháng 7/1920 khi tiếp xúc với
Sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của Lênin
Hồ Chí Minh đã tìm thấy con
đường chân chính cho sự
nghiệp cứu nước, giải phóng
dân tộc.
Bản sơ thảo Bản sơ thảo
lần thứ nhấtlần thứ nhất
NHỮNG NHỮNG
LUẬN CƯƠNG VỀ LUẬN CƯƠNG VỀ
CÁC VẤN ĐỀ DÂN CÁC VẤN ĐỀ DÂN
TỘC VÀ THUỘC ĐỊATỘC VÀ THUỘC ĐỊA
V.I. LÊNINV.I. LÊNIN
b. Thêi kú t×m ®
êng cøu níc (1911 -
b. Thêi kú t×m ®
êng cøu níc (1911 -
1920)1920)
Toàn cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XVIII Đảng Xã hội Pháp ở thành phố Tua,
tháng 12/1920.
Nguyễn Ái Quốc phát biểu tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XVIII Đảng Xã hội Pháp ở
thành phố Tua, tháng 12/1920.
Ra nhập đảng Cộng sản Pháp và Quốc tế thứ ba
(12/1920)
Sự kiện này đánh dấu bước chuyển biến vượt bậc về chất
trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với
chủ nghĩa quốc tế cộng sản.
b. Thêi kú t×m ®
êng cøu níc (1911 -
b. Thêi kú t×m ®
êng cøu níc (1911 -
1920)1920)
bb
6/1911 1917 1919 7/1920 12/1920 6/1911 1917 1919 7/1920 12/1920 Thời gianThời gian
Mức độMức độ
Là thời kỳ hoạt động thực tiễn và lý luận sôi nổi
và phong phú của Nguyễn Aí Quốc nh
ằm tuyên
truyền chủ nghĩa Mác - Lênin vào các nước thuộc
địa.
3. Giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về con
đường CMVN (1921-1930)
Pháp
1921 - 1923
Liên Xô
1923 - 1924
Trung Quốc
1924 - 1927
Thái Lan
1928 - 1929
Từ 1921 - 1930
Tham gia hoạt động tích cực trong Ban nghiên
cứu thuộc địa của ĐCS Pháp, tham gia sáng lập
Hội liên hiệp thuộc địa, xuất bản tờ báo Le Paria.
Giữa năm 1923 NAQ sang Matsxcova dự Hội
nghị quốc tế nông dân; ĐH quốc tế CS lần thứ 5.
Cuối năm 1924 về Quảng Châu tổ chức Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên, ra Báo Thanh niên,
mở các lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ
đưa về nước hoạt động.
•Viết các phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp
(1925), Đường Kách mệnh (1927).
Từ 1921 - 1930
Thành lập chính đảng cách mạng ở Việt Nam.
Tháng 2/1930 chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản trong nước, sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trực tiếp thảo ra các Văn kiện: Chánh cương vắn tắt,
Sách lược vắn tắt, Chương trình và Điều lệ vắn tắt của
Đảng.
Héi ViÖt Nam c¸ch m¹ng Héi ViÖt Nam c¸ch m¹ng
thanh niªn (6/1925)thanh niªn (6/1925)
““Là quả trứng từ
Là quả trứng từ
đó nở ra con
đó nở ra con chim non cộng
chim non cộng
sản”
sản”
Từ 1921 - 1930
Thời kỳ này đã thể hiện những quan điểm lớn về
con đường cách mạng Việt Nam.
Về con đường cách mạng: CMGPDT phải đi theo con
đường CMVS.
Về mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và chính
quốc: Cách mạng thuộc địa không lệ thuộc vào CMVS ở
chính quốc.
Về lực lượng cách mạng: CMGPDTphải tập hợp tất
cả lực lượng dân tộc thành một sức mạnh lớn để chống
đế quốc và tay sai. Phải đoàn kết liên minh với các lực
lượng quốc tế, song phải nêu cao tinh thần tự lực tự
cường;
Về lực lượng lãnh đạo: Cách mạng muốn thành công
trước hết phải có Đảng lãnh đạo.
5. 1941 - 1969: TTHCM tiếp tục phát triển, hoàn
thiện.
Về chiến tranh nhân dân.
Tư tưởng kết hợp kháng chiến với kiến quốc.
Xây dựng nhà nước.
Xây dựng đảng Cộng sản với tư cách là đảng
cầm quyền.
Về quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại.
Chiến lược về con người.
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho Cách
mạng giải phóng dân tộc.
- Là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
- Là nền tảng kim chỉ nam cho hành động của
CMVN.
2. Tư tưởng Hồ Chí minh đối với sự phát triển
thế giới
- Phản ánh khát vọng thời đại.Góp phần tìm ra các
giải pháp đấu tranh giải phóng loài người.
- Cổ vũ phong trào đấu tranh của các dân tộc vì
mục tiêu hòa bình – độc lâp dân tộc – dân chủ -
tiến bộ xã hội..
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH