Chương-3-2024-kinh tế chính trịii . pptx

tramtotoro 0 views 59 slides Sep 17, 2025
Slide 1
Slide 1 of 59
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59

About This Presentation

kinh tế chính trị


Slide Content

Chương 3   GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Giảng viên: Nguyễn Thị Hương Thời gian: 8 tiết

Mục tiêu 1. Phân tích nguồn gốc và bản chất giá trị thặng dư? 2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? Tỷ xuất và khối lượng giá trị thặng dư? Ý nghĩa thực tiễn 3. Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy? 4. Phân tích các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản

Nội Dung 1.Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư a. Nguồn gốc của giá trị thặng dư Lý luận giá trị thặng dư của C.Mác được trình bày chủ yếu trong tác phẩm “Tư bản” có nội dung vô cùng rộng lớn, bao gồm sự luận giải khoa học sâu sắc về những điều kiện căn bản để hình thành, các quy luật vận động, xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, biểu hiện trong toàn bộ các khâu của quá trình tái sản xuất, trong đó những vấn đề quan trọng hàng đầu là nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư.

a . Công thức chung của tư bản H – T – H T – H – T’ Mục đích là giá trị sử dụng , t iền chỉ là trung gian trao đổi Mục đích là giá trị tăng thêm T’ - T = m >0 (m: Giá trị thặng dư) H

Công thức chung của tư bản T H T’ Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Mâu thuẫn công thức chung tư bản Trong lưu thông Trao đổi ngang giá Chỉ được lợi về giá trị sử dụng Trao đổi không ngang giá Chỉ là sự phân phối lại thu nhập, tổng giá trị trước và sau trao đổi không hề tăng thêm Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Mâu thuẫn công thức chung tư bản Ngoài lưu thông Hàng hoá đi vào tiêu dùng Cho sản xuất Cho cá nhân Giá trị được bảo tồn và dịch chuyển vào sản phẩm Giá trị dần mất đi Tư bản không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông Sản xuất Tiêu dùng cá nhân Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

b. Hàng hóa sức lao động Có 2 điều kiện Thứ nhất: Người lao động được tự do về thân thể Thứ hai: Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán , cho nên họ phải bán sức lao động

Sức lao động là toàn bộ nhưng n ă ng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng trong quá tr ì nh lao động Lao động là sự vận dụng sức lao động vào quá tr ì nh sản xuất Sức lao động và lao động Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Đ iều kiện biến sức lao động trở thành hàng hoá Người lao động phải được tự do về thân thể Người lao động không có tư liệu sản xuất Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Hai thuộc tính của h àng hoá sức lao động Là t hời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và t ái sản xuất ra sức lao động quyết định -> Quy thành g iá trị tư liệu sinh hoạt (vật chất, tinh thần) cần thiết Thể hiện trong quá trình lao động, có khả năng tạo giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HOÁ SỨC LAO ĐỘNG Nuôi sống người công nhân Phí tổn đào tạo Nuôi sống gia đình công nhân GIÁ TRỊ SỨC LAO ĐỘNG GIÁ TRỊ SỬ DỤNG SỨC LAO ĐỘNG

Trong 4 giờ đầu tiên. 10 kg Sợi - 10 kg Bông: 10$ (Mất 4 giờ)- Hao mòn máy móc: 02$ - Giá trị sức lao động: 03$ (LĐ trong 8 giờ). Số tiền ứng ra = 15$. Lúc này chưa có giá trị thặng dư. Trong 4 giờ tiếp theo: 10 kg Sợi - 10 kg Bông: 10$ (Mất 4 giờ)- Hao mòn máy móc: 02$ Số tiền ứng ra = 12$. Tổng chi phí sản xuất 8 giờ: 27$ Giá trị sản phẩm mới: 30$ Giá trị thặng dư thu được: 03$ Giá trị tư liệu sản xuất: 24 $ Giá trị mới: 6$ > Giá trị sức lao động: 3$ c. Sự sản xuất giá trị thặng dư

Quá tr ì nh sản xuất giá trị thặng dư Giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

d. Bản chất của tư bản , tư bản bất biến và khả biến GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động của người công nhân lao động làm thuê. Tư bản biểu hiện một quan hệ sản xuất . Là bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm, không thay đổi đại lượng giá trị của nó Là bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về đại lượng giá trị TƯ BẢN BẤT BIẾN (C) TƯ BẢN KHẢ BIẾN (V)

C ă n cứ vào tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá, chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến Tư bản bất biến Nhà xưởng máy móc thiết bị Nguyên nhiên vật liệu Trong quá tr ì nh sản xuất, Tư bản bất biến không hề thay đổi về lượng Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

C ă n cứ vào tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá, chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến Tư bản khả biến Sức lao động Giá trị tăng thêm Tư bản khả biến là bộ phận quyết định trong quá tr ì nh sản xuất giá trị thặng dư v ì nó chính là bộ phận đã lớn lên Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

e. Tiền công Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động, đó là bộ phận của giá trị mới do chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tao ra, nhưng nó lại thường được hiểu là do người mua sức lao động trả cho người lao động làm thuê. Có 2 hình thức trả công Một là: Trả theo thời gian. Hai là: Trả theo sản phẩm hay theo hình thức khoán công việc

Tiền lương dùng để thỏa mãn nhu cầu của người lao động Người lao động dùng tiền lương để mua sắm những tư liệu sinh hoạt để thỏa mãn nhu cầu vật chất của bản thân và gia đình. Học hành để nâng cao trình độ Ngoài ra để phản ánh chính xác đời sống của người lao động thì Mác còn chia tiền lương thành 2 loại Một là: tiền lương danh nghĩa…. Hai là: tiền lương thực tế

T H TLSX SLĐ SX H’ T’ Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tư bản từ hình thái này sang hình thái khác và trải qua ba giai đoạn, thực hiện ba chức năng để rồi trở lại hình thái ban đầu. f. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản * Tuần hoàn của tư bản. Lưu thông (mua) Sản xuất Lưu thông (bán) TB tiền tệ TB sản xuất TB hàng hóa Giai đoạn Hình thái Chức năng Mua TLSX Sản xuất hàng hóa Thực hiện giá trị Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

T H TLSX SLĐ SX H’ T’ … T’’ … T’’’… Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản có định kỳ đổi mới và lặp đi lặp lại không ngừng. * Chu chuyển của tư bản Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Thời gian lao động Thời gian gián đoạn LĐ Thời gian dự trữ sản xuất T H TLSX SLĐ SX H’ T’… mua bán sản xuất n = CH ch Thời gian chu chuyển và vòng chu chuyển n: số vòng chu chuyển trong 1 năm CH: thời gian 1 năm = 12 tháng ch : thời gian chu chuyển của 1 vòng Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Thời gian chu chuyển Thời gian sản xuất Thời gian lưu thông = n CH ch Tốc độ chu chuyển tư bản + = Thời gian chu chuyển tư bản Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Thời gian sản xuất Công nhân đang sản xuất Đ ố i tượng lao động không chịu tác động trực tiếp của lao động Hàng hóa dự trữ trong kho Thời gian gián đoạn lao động Thời gian lao động Thời gian dự trữ sản xuất = + + Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Thời gian lưu thông Thời gian mua Thời gian bán = + Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản sản xuất khi tham gia vào quá trình sản xuất , giá trị của nó được chuyển dần vào trong sản phẩm mới . Quá trình sử dụng tư bản cố định có hai loại hao mòn Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình Hao mòn về giá trị sử dụng do tác động của tự nhiên , cơ học, hoá học sinh ra. Hao mòn về giá trị do tác động của tiến bộ kỹ thuật . Tư bản cố định Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Tư bản lưu động l à một bộ phận của tư bản sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó chuyển một lần vào giá trị sản phẩm mới. (Nguyên nhiên vật liệu, sức lao động). Tư bản lưu động Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

2. Bản chất của giá trị thặng dư   Giá trị thặng dư có bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp, trong đó giai cấp các nhà tư bản làm giàu dựa trên cơ sở lao động làm thuê. Mục đích của nhà tư bản trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa không những chỉ dừng lại ở mức có được giá trị thặng dư, mà quan trọng là phải thu được nhiều giá trị thặng dư, do đó cần có thức đo để đo lường giá trị thặng dư về lượng. C.Mác đã sử dụng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng để đo lường giá trị thặng dư.

* Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư m’ = m v x 100% Tỷ suất giá trị thặng dư M= m’ x V Khối lượng giá trị thặng dư

3. Các phương pháp sản xuất GTTD 4h TG LĐ tất yếu 6 TG LĐ thặng dư Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối 4h TG LĐ tất yếu 4h TG LĐ thặng dư

Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư v m 4h 8h 10h m’ = 100% m’ = 150% Tăng cường độ lao động, kéo ngày dài lao động Vấp phải các cuộc đấu tranh của công nhân Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

2h TG LĐ tất yếu 6 TG LĐ thặng dư Sản xuất giá trị thặng dư tương đối 4h TG LĐ tất yếu 4h TG LĐ thặng dư

Sản xuất giá trị thặng dư tương đối v 4h 8h v 3h 8h Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng dư m’ = 100% m’ = 167% Tăng NSLĐXH Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch Giá trị xã hội: 100 đ/sp Giá trị cá biệt do tăng năng suất cao nhất: 60 đ/sp Giá trị thặng dư siêu ngạch: 40 đ/sp Xét trên phạm vi từng doanh nghiệp, giá trị thặng dư siêu ngạch mang tính tạm thời nhưng xét trên quy mô xã hội giá trị thặng dư siêu ngạch mang tính phổ biến.

Giá trị thặng dư siêu ngạch Là giá trị thặng dư thu được ngoài mức trung b ì nh của xã hội Do nâng cao n ă ng suất lao động cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt Năng suất lao động cá biệt Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

II . TÍCH LŨY TƯ BẢN 1.Bản chất của tích luỹ tư bản c1 v1 M Tiêu dùng (m2) Tích luỹ (m1) Tích lũy tư bản là quá trình chuyển hóa một phần giá trị thặng dư trở lại thành tư bản hay là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư .

Thực chất và động cơ của tích luỹ T¸i s¶n xuÊt më réng m – giá trị thặng dư Thực chất của tích luỹ tư bản là tư bản hoá giá trị thặng dư Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

động cơ của tích luỹ Thu ngày càng nhiều giá trị thặng dư và tồn tại trong cạnh tranh khốc liệt Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Việc biến giá trị thặng dư thành tư bản hay là tư bản hóa giá trị thặng dư được gọi là tích lũy tư bản . 2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô của tích lũy tư bản Tr×nh ®é bãc lét søc lao ®éng Tr×nh ®é n¨ng suÊt lao ®éng x· héi Sự chênh lệch ngày càng tăng giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng Tư bản khả biến Sức lao động của công nhân Quy mô tư bản ứng trước Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

- Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư - Sử dụng hiệu quả máy móc -Nâng cao năng suất lao động -Đại lượng tư bản ứng trước Có 4 nhân tố cơ bản

3. Một số hệ quả của tích lũy TB - làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản -làm tăng quá trình trình tích tụ và tập trung tư bản -làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản và người lao động

III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 1. Lợi nhuận a, Chí phí sản xuất -Chi phí sản xuất TBCN là phần giá trị của hàng hóa,bù lại giá cả của những TLSX đã tiêu dùng và giá cả sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy. Đó chính là chi phí mà nhà tư bản đã bỏ ra để sản xuất hàng hóa. -Chi phí sản xuất được ký hiệu là k và k = c+ v. Khi xuất hiện phạm trù chí phí sản xuất thì giá trị hàng hóa sẽ biểu hiện thành: G = k + m

 Ví dụ: Giả định rằng, để sản xuất hàng hóa nhà tư bản phải đầu tư khối lượng tư bản có giá trị là 1000 000 USD, được chia thành các phần: Tư bản cố định – 500 000 USD với thời gian chu chuyển 10 năm;  Tư bản lưu động bất biến – 400 000 USD với thời gian chu chuyển 1 năm; Tư bản khả biến – 100 000 USD với thời gian chu chuyển 1 năm; Tỷ suất giá trị thặng dư – 100%  Thì giá trị hàng hóa được tạo ra là:  450 000c + 100 000v + 100 000m = 650 000 Nếu trong giá trị 650 000 USD trừ đi 100 000 USD là giá trị thặng dư thì chỉ còn lại 550 000 USD

b,Bản chất Lợi nhuận ( p) Khi giá trị hàng hóa biểu hiện thành: G = k + P thì giá trị thặng dư không còn biểu hiện rõ nguồn gốc thực sự của nó p=G-k Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước,mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận P.Samuelson quan niệm:P là phần thu nhập thặng dư tính bằng hiệu quả giữa giá trị tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. P là phần thưởng cho sự gánh chịu rủi ro và cho sự đổi mới

* TỶ SUẤT LỢI NHUẬN Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất giá trị thặng dư Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Cấu tạo hữu cơ tư bản Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Tốc độ chu chuyển của tư bản TiÕt kiÖm t­ b¶n bÊt biÕn m,v kh«ng ® æi , nÕu c cµng nhá thi p’ cµng lín Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

d, Lợi nhuận bình quân Cạnh tranh giữa các ngành là cơ chế cho sự hình thành lợi nhuận bình quân Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân. Tỷ suất lợi nhuận bình quân là con số trung bình của các tỷ suất lợi nhuận. Đk để hình thành tỷ suất P bình quân: TB tự do di chuyển, sức lao động tự do di chuyển

d, Lợi nhuận thương nghiệp Lợi nhuận thương nghiệp phản ánh ở số chênh lệch giữa giá mua và giá bán. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà TBTN giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa Lợi nhuận thương nghiệp là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán….

2. Lợi tức * Sự hình thành tư bản cho vay trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản là bộ phân tư bản xã hội dưới hình thái tiền tệ, được tách ra từ sự vận động tuần hoàn của tư bản nhất định để gia nhập vào sự vận động tuần hoàn của tư bản khác. Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản có đặc điểm: Thứ nhất, Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu Thứ hai, Là hàng hóa đặc biệt Thứ ba, Là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất

Lợi tức cho vay trong chủ nghĩa tư bản là phần lợi nhuận bình quân mà chủ thể sử dụng tư bản nhượng lại cho chủ thể sở hữu tư bản. Sự hình thành lợi tức cho vay làm cho lợi nhuận bình quân được chia thành hai phần: lợi tức (z) và lợi nhuận doanh nghiệp ( Pdn ), tạo ra nhận thức phổ biến là tư bản trực tiếp tạo ra lợi tức, còn tài năng kinh doanh trực tiếp tạo ra lợi nhuận doanh nghiệp.

- Tỷ Suất lợi tức : Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được và số tiền tư bản cho vay trong một thời gian nhất định. Tỷ suất lợi tức vận động trong giới hạn: 0 < z' < P’ Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

- Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức: + tỷ suất lợi nhuận bình quân: + quan hệ cung cầu về tư bản cho vay giới hạn tối đa của tỷ suất lợi tức: 0<z’<P’ Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

3. địa tô tư bản chủ nghĩa Sù h×nh thµnh Tư bản kinh doanh nông nghiệp : Trong lịch sử CNTB trong nông nghiệp ở châu âu hình thành theo 2 con đường điển hình: + Bằng cải cách dần dần chuyển sang kinh doanh theo phương thức TBCN . Đó là con đường của cac nước Đức , Italia,nga ,nhật… + Thông qua cách mạng xóa bỏ chế độ kinh tế địa chủ, phát triển kinh tế TBCN trong nông nghiệp.Đó là con đường ở pháp . Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191 Nguyễn Thị Hương 55 - Khi CNTB hình thành trong nông nghiệp, trong nông nghiệp có 3 giai cấp cơ bản: + § ịa chủ :độc quyền sở hữu ruộng đất + Giai cấp tư bản kinh doanh trong nông nghiệp: độc quyền kinh doanh + Công nhân nông nghiệp làm thuê

Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa: Là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do công nhân làm thuê trong nông nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa chủ . Nguồn gốc của địa tô :là giá trị thặng dưdo công nhân tạo ra Cơ sở của địa tô : là quyền sở hữu ruộng đất. Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Địa tô chênh lệch đó là phần lợi nhuận vượt ra ngoài lợi nhuận b ì nh quân, thu được trên những ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn; nó là số chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất tốt và trung b ì nh Đ ất đang được thâm canh Đất mầu mỡ Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Đ ịa tô tuyệt đối là địa tô mà tất cả các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp cho địa chủ dù ruộng đất đó tốt hay xấu ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI Nguyễn Thị Hương - ĐHY Hà Nội-ĐT: 0902197191

Giá cả ruộng đất Về nguyên lý giá cả ruộng đất được tính trên cơ sở so sánh với tỷ lệ ngân hàng CNTB ngày càng phát triển dẫn đến tỷ suất lợi tức có xu hướng giảm và giá cả ruộng đất ngày càng tăng
Tags