1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TSCĐ Khái niệm : - TSCĐ trong các đơn vị SNC là cơ sở vật chất , kỹ thuật cần thiết để đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị được tiến hành bình thường . - TSCĐ được sử dụng để phục vụ cho các hoạt động của đơn vị , bao gồm hành chính , quản lý , sản xuất , cung cấp hàng hóa , dịch vụ , hoặc cho thuê … theo quy định hiện hành
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TSCĐ Đặc điểm - Về hình thái vật chất , TSCĐ được sử dụng cho hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập nhiều năm hoạt , hoặc sử dụng cho nhiều chu kỳ SXKD mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng - Về giá trị , khi tham gia vào các hoạt động , TSCĐ bị hao mòn , giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng cho hoạt động nào thì khi tính hao mòn hay trích khấu hao được phản ánh vào chi phí của hoạt động đó .
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TSCĐ TIÊU CHUẨN NHẬN BIẾT: Tiêu chuẩn chung ( áp dụng cho cả TSCĐ hữu hình và vô hình ) – Thông tư 23/2023/TT-BTC Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên Nguyên giá từ 10trđ trở lên Tài sản cố định đặc thù : TSCĐ không xác định được chi phí hình thành nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật ( như : Cổ vật , hiện vật , lăng tẩm , di tích lịch sử được xếp hạng , tài liệu cổ , tài liệu quý hiếm ...), thương hiệu của đơn vị SNC.
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TSCĐ A, Phân loại theo tính chất , đặc điểm của tài sản : TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình B, Phân loại theo nguồn gốc hình thành tài sản : Tài sản cố định hình thành do mua sắm . Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng . Tài sản cố định được giao , nhận điều chuyển . Tài sản cố định được tặng cho , khuyến mại Tài sản cố định được hình thành từ nguồn khác C, Phân loại theo hệ thống tài khoản TT24/2024/TT-BTC: Tài sản cố định của đơn vị Tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác sử dụng
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TSCĐ Đánh giá Tài sản cố định theo 3 chỉ tiêu Nguyên giá Hao mòn / khấu hao lũy kế Giá trị còn lại
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TSCĐ Nguyên giá : giá thực tế của TSCĐ khi đưa vào sử dụng và được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc Nguyên giá TSCĐ được tính theo các TH sau : TSCĐ mua sắm : TSCĐ XDCB: TSCĐ được cấp , điều chuyển : TSCĐ được tặng , viện trợ : Giá trị hao mòn / khấu hao : phương pháp khấu hao đều theo thời gian ( đường thẳng ) Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
Chứng từ kế toán Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản đánh giá lại TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ 2. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
11 TK 211 , 212 NG TSCĐ NG TSCĐ SDĐK: xxx SDCK: xxx TK 214 , 215 HM SDĐK: xxx SDCK: xxx HM 3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 211: Tài sản cố định của đơn vị: có 2 tài khoản cấp 2: TK 2111- Tài sản cố định hữu hình TK 2113- Tài sản cố định vô hình TK 214 - K hấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định : có 2 tài khoản cấp 2: T K 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình . TK 2143- Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình . TK 241- Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang TK 2411- Mua sắm tài sản cố định TK 2412- Đầu tư xây dựng dở dang TK 2413- Nâng cấp tài sản cố định .
3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 212- Tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác, sử dụng: có 2 tài khoản cấp 2: TK 2121- Tài sản cố định hữu hình TK 2123- Tài sản cố định vô hình TK 215: Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác, sử dụng TK 2151- Hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình TK 2152- Hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình TK 001 TS đi thuê , mượn TK 002 TS nhận giữ hộ , nhận gia công
4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN 4.1 Kế toán tăng TSCĐ 4.2 Kế toán giảm TSCĐ 4.3 Kế toán Khấu hao và hao mòn TSCĐ 4.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH1: Mua sắm TSCĐ (1.1) M ua sắm TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt chạy thử TH1: Mua sắm TSCĐ chưa thanh toán ngay : a, Khi nhận bàn giao TSCĐ, ghi: Nợ TK 211- Tài sản cố định của đơn vị Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331- Phải trả cho người bán.
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (1.1) M ua sắm TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt chạy thử TH1: Mua sắm TSCĐ chưa thanh toán ngay : b, Khi thanh toán: BT1: Ghi tiền thanh toán Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112 : Nếu thanh toán bằng tiền Có TK 135 : Nếu thanh toán bằng rút dự toán – Thực chi – giao tự chủ Có TK 511 : Nếu thanh toán bằng rút dự toán – Thực chi – giao không tự chủ BT2: Đồng thời, ghi: Có TK 008, 011, 012, 013 (nếu sử dụng nguồn NSNN ; nguồn phí được khấu trừ, để lại; nguồn kinh phí hoạt động nghiệp vụ phải quyết toán theo mục lục NSNN).
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. 1 M ua sắm TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt chạy thử TH 2 : Thanh toán bằng rút dự toán ngân sách cấp để mua sắm TSCĐ, căn cứ hồ sơ tài liệu có liên quan, ghi: a, Nếu rút dự toán tạm ứng cho nhà cung cấp để mua TSCĐ: - Khi tạm ứng cho nhà cung cấp Nợ TK 331/ Có TK 135-Phải thu kinh phí được cấp : Đồng thời , ghi : Có TK 0082x1: - Khi nhận TSCĐ từ nhà cung cấp , ghi Nợ TK 211 ,133 (Nếu có) Có TK 331 Đồng thời , kết chuyển nguồn, ghi Nợ TK 135 / Có TK 511 Đồng thời , khi hoàn tạm ứng cho KBNN Có TK 008211/008221: ( Ghi âm ) Có TK 008212/008222 : Ghi dương
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. 1 M ua sắm TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt chạy thử TH 2 : Thanh toán bằng rút dự toán ngân sách cấp để mua sắm TSCĐ, căn cứ hồ sơ tài liệu có liên quan, ghi: b, Khi nhận TSCĐ, rút dự toán thực chi mua TSCĐ Nợ TK 211- Tài sản cố định của đơn vị Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 135 : R út dự toán giao tự chủ đã được ghi nhận doanh thu Có TK 511 : Rút dự toán không giao tự chủ , trước đó chưa ghi nhận DT Đồng thời, ghi: Có TK 008 2x2 - Dự toán chi hoạt động – Thực chi .
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. 1 M ua sắm TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt chạy thử TH 3: Mua sắm TSCĐ bằng tiền Nợ TK 211- Tài sản cố định của đơn vị Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112 Đồng thời, ghi: Có các TK 011, 012, 013
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. 2 M ua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử: - Tập hợp chi phí theo hồ sơ tài liệu có liên quan, căn cứ hồ sơ tài liệu có liên quan, ghi: Nợ TK 241 1 - Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112 : Nếu thanh toán bằng tiền Có TK 135 : R út dự toán giao tự chủ đã được ghi nhận doanh thu Có TK 511 : Rút dự toán không giao tự chủ , chưa ghi nhận DT Đồng thời, ghi: Có các TK 008, 011, 012, 013
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. 2 M ua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử: - Khi lắp đặt chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ tài liệu có liên quan, ghi: Nợ TK 211 1 - Tài sản cố định của đơn vị Có TK 241 1 - Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. 3 Mua TSCĐ vô hình về phải qua khâu phát triển ứng dụng, chạy thử hoặc do đơn vị tự phát triển phải tập hợp chi phí mua, phát triển ứng dụng, chạy thử,... - Tập hợp chi phí khi mua sắm , đầu tư XDCB Nợ TK 241 1 - Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 135, 511... Đồng thời, ghi: Có các TK 008, 011, 012, 013 - Khi phát triển ứng dụng, chạy thử xong bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi: Nợ TK 211 3 - Tài sản cố định của đơn vị (2113) Có TK 241 1 - Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang (2411).
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (2) TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 2.1 Tập hợp chi chi phí 2.1.1 Đối với thanh toán khối lượng hoàn thành: a) Thanh toán bằng rút dự toán nguồn NSNN cho nhà thầu : a.1) Tạm ứng cho nhà thầu theo hợp đồng, ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có TK 135- Phải thu kinh phí được cấp Đồng thời, ghi: Có TK 009 21 - Dự toán chi đầu tư (tạm ứng).
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 2.1 Tập hợp chi chi phí 2.1.1 Đối với thanh toán khối lượng hoàn thành: a) Thanh toán bằng rút dự toán nguồn NSNN cho nhà thầu : a.1) Tạm ứng cho nhà thầu theo hợp đồng, ghi: - Khi nhận khối lượng hoàn thành bàn giao từ nhà thầu , ghi: Nợ TK 241 21 - Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dan g Có TK 331 : P hần đã tạm ứng hoặc phần giữ lại chưa thanh toán cho nhà thầu như bảo hành công trình,… - Kết chuyển khi có khối lượng hoàn thành Nợ TK 135: Có TK 511: Cho phần khối lượng hoàn thành đã tạm ứng Đồng thời , khi hoàn tạm ứng tại KBNN Có TK 00921: Ghi âm Và Có TK 00922: Ghi dương
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (2) TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 2.1 Tập hợp chi chi phí 2.1.1 Đối với thanh toán khối lượng hoàn thành: a.2) Nhận phần khối lượng hoàn thành , đơn vị rút dự toán thực chi thanh toán , ghi Nợ TK 24121 Có TK 511: Phần rút dự toán khối lượng hoàn th à nh – thực chi Đồng thời, ghi: Có TK 009 22: Với phần thực chi - Định kỳ, kết chuyển số tạm ứng đã thanh toán khối lượng hoàn thành, ghi: Nợ TK 135- Phải thu kinh phí được cấp Có TK 511- Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (2) TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 2.1 Tập hợp chi chi phí 2.1.1 Đối với thanh toán khối lượng hoàn thành: b) Dùng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để chi đầu tư , xây dựng dở dang , ghi: Nợ TK 241 21 - Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang Có TK 111, 112.
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ ( 2) TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 2.1 Tập hợp chi chi phí 2.1.2 Đối với thanh toán chi phí quản lý dự án a) Trường hợp rút chi phí quản lý dự án tính theo tỷ lệ phần trăm vào dự án, công trình để chuyển vào tài khoản tiền gửi của Ban quản lý dự án: - Căn cứ giấy rút dự toán, ghi: Nợ TK 24121 : Có TK 511- Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp. Đồng thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư. - Căn cứ giấy báo C ó của n gân hàng, k ho bạc nhà nước , ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 518- Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ.
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (2) TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 2.1 Tập hợp chi chi phí 2.1.2 Đối với thanh toán chi phí quản lý dự án b) Trường hợp rút tạm ứng chi phí quản lý dự án bằng tiền: - Khi rút dự toán tạm ứng, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 135- Phải thu kinh phí được cấp. Đồng thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư (tạm ứng). - Khi mua sắm TSCĐ, nguyên vật liệu,… từ chi phí quản lý dự án, căn cứ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến mua sắm tài sản, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211,… Có các TK 111, 112.
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (2) TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 2.1 Tập hợp chi chi phí 2.1.2 Đối với thanh toán chi phí quản lý dự án b) Trường hợp rút tạm ứng chi phí quản lý dự án bằng tiền: - Khi phát sinh chi phí phục vụ hoạt động quản lý dự án, ghi: Nợ TK 642- Chi phí quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ Có các TK 111, 112, 152, 214,… - Định kỳ, kết chuyển kinh phí đã sử dụng vào doanh thu, ghi: Nợ TK 135- Phải thu kinh phí được cấp Có TK 518- Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ. - Cuối kỳ, căn cứ số chi phí quản lý dự án được phân bổ vào từng dự án, công trình, ghi: Nợ TK 24121 Có TK 511- Doanh thu từ kinh phí NSNN cấp.
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (2) TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản 2.2 C ông trình, hạng mục công trình hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động của đơn vị : - Căn cứ vào hồ sơ bàn giao, ghi: Nợ các TK 211, 212 : T heo giá tạm tính Có TK 241 22 - Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang Có TK 338: Phần CL giá tạm tính lớn hơn chi phí đã tập hợp trên TK 24121) - Khi được phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành, ghi: Nợ các TK 24122, 338: Số đang theo dõi chờ phê duyệt quyết toán Nợ các TK 211, 212: TH giá trị quyết toán lớn hơn giá tạm tính Có TK 24121 : G iá trị quyết toán được phê duyệt Có TK 211, 212: TH giá trị quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính.
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (3) TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi , quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 3.1 Mua TSCĐ nguyên chiếc bằng quỹ phúc lợi về sử dụng ngay Nợ TK 2111, 2113 Có TK 111, 112 Đồng thời , kết chuyển nguồn Nợ TK 35331 /4311 : Nếu TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi / quỹ PTHĐ SN Có TK 35332 /421 :
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (3) TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi , quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 3.2 Mua TSCĐ bằng quỹ phúc lợi , quỹ PTHĐ SN phải thông qua lắp đặt - Khi mua TSCĐ phải thông qua lắp đặt Nợ TK 2411 Có TK 111, 112 Khi lắp đặt hoàn thành , bàn giao đưa vào sử dụng Nợ TK 2111, 2113 Có T K 2411 Đồng thời , kết chuyển nguồn : Nợ TK 35331, 4311 Có TK 35332, 421
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (4) TSCĐ của đơn vị được nhận viện trợ, nhận tài trợ , được cho tặng a, Khi chưa được bàn giao chính thức , kế toán ghi : Nợ TK 002 “Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công” : T heo giá tạm tính hoặc giá quy ước. b, Khi chính thức nhận bàn giao , kế toán ghi BT1: Có TK 002 BT2: G hi tăng TSCĐ của đơn vị theo quy định Nợ TK 211 : Có TK 512 : Nếu được nhận viện trợ , tài trợ Có TK 711: Nếu được cho tặng
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ (5) TH khác : 5 .1 T hay đổi nguyên giá TSCĐ : lắp đặt, trang bị thêm,… được phép ghi tăng nguyên giá TSCĐ của đơn vị đã ghi sổ kế toán, ghi: Nợ TK 211- Tài sản cố định của đơn vị Có TK 2413… 5 .2 P hát hiện thừa khi kiểm kê Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân để xử lý kịp thời, ghi bổ sung Nợ TK 211 C ó TK liên quan
4.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ ( 1) Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định NV1: Xóa sổ TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 : Giá trị còn lại Nợ TK 35332 : Theo giá trị còn lại ( Nếu TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi ) Nợ TK 214 : G iá trị hao mòn, khấu hao lũy kế Có TK 211 : Nguyên giá NV2: Đối với khoản thu, chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ . + Nếu CL thu – Chi đơn vị được phép để lại, ghi thu ghi tăng TK 711, Chi ghi tăng TK 811 + Nếu CL thu – Chi đơn vị phải nộp tiền vào TK tạm giữ của CQ tài chính, ghi thu tăng trên TK 1388 và Ghi chi tăng trên TK 3338 NV3: Khi nhận được tiền do cơ quan tài chính cấp tiền chi thanh lý TSCĐ theo quyết toán được phê duyệt, ghi: Nợ TK 112: với phần kinh phí được cấp trả) Nợ các TK 154, 811,...: phần đã chi nhưng không được cấp trả do không được phê duyệt quyết toán) Có TK 138- Phải thu khác (1388).
4.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ (2) Đ iều chuyển TSCĐ của đơn vị cho đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, căn cứ hồ sơ tài liệu có liên quan, hạch toán giảm tài sản, ghi: Nợ các TK 811, 35332 : GTCL Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế Có TK 211: Nguyên giá
4.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ (3) TH khác : 3 .1 T hay đổi nguyên giá TSCĐ : t háo dỡ 1 số bộ phận được phép ghi giảm nguyên giá TSCĐ đã ghi sổ kế toán, ghi: Nợ TK liên quan Có TK 211- Tài sản cố định của đơn vị. 3 .2 P hát hiện thiếu khi kiểm kê : Khi phát hiện thiếu tài sản chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý, trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ của đơn vị đang theo dõi trên sổ kế toán, ghi: Nợ TK 138- Phải thu khác (1381) : G iá trị còn lại Nợ TK 214 : G iá trị hao mòn, khấu hao lũy kế Có TK 211 : Nguyên giá
4.3 KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ Nguyên tắc tính hao mòn TSCĐ - Việc tính hao mòn TSCĐ được thực hiện 1 năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán , theo phương pháp đường thẳng , nguyên tắc tròn năm . - TSCĐ tiếp nhận từ các cơ quan , tổ chức khác thì việc tính hao mòn được thực hiện tại đơn vị tiếp nhận TSCĐ. - Các TSCĐ đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn sử dụng thì không phải tính hao mòn .
4.3 KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ Mức hao mòn hàng năm của từng TSCĐ Nguyên giá c ủa TSCĐ Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) = x Số hao mòn TSCĐ tính đến năm (n) Số hao mòn TSCĐ đã tính đến năm (n-1) Số hao mòn TSCĐ tăng trong năm (n) Số hao mòn TSCĐ giảm trong năm (n) = + -
4.3 KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ Tài sản cố định phải trích khấu hao - TSCĐ tại đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư - TSCĐ tại đơn vị SNCL thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao vào giá dịch vụ theo quy định - TSCĐ tại ĐVSNCL không thuộc phạm vi quy định nêu trên được sử dụng vào hoạt động KD, cho thuê , LDLK theo quy định Nguyên tắc tính khấu hao : - Trích khấu hao được thực hiện từ ngày TSCĐ sử dụng vào mục đích kinh doanh , cho thuê , liên kết , và dừng trích khấu hao TSCĐ từ sau ngày kết thúc việc sử dụng TSCĐ. - TSCĐ sử dụng cho hoạt động nào thì ghi nhận giá trị trích khấu hao vào chi của hoạt động tương ứng : HĐ kinh doanh , liên kết , …
4.3 KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ Phương pháp hạch toán NV1: T ính hao mòn TSCĐ của đơn vị theo quy định, ghi: Nợ các TK 611, 612, … Có TK 214 NV2: T rích khấu hao theo quy định, ghi: Nợ TK 154, 641, 642 Có TK 214 Đồng thời , kết chuyển Nợ TK 421 Có TK 431 NV3: Tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ của đơn vị hình thành bằng Quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi, ghi: Nợ TK 35332: Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định của đơn vị .
4.4 KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ Phân loại sửa chữa phục vụ công tác kế toán Sửa chữa nhỏ , thường xuyên , mang tính bảo dưỡng : nhằm duy trì hoạt động bình thường của TSCĐ; chi phí sửa chữa thấp . Toàn bộ CP được ghi nhận vào CP liên quan Sửa chữa lớn : nhằm phục hồi hoạt động bình thường hoặc nâng cấp , kéo dài tuổi thọ của TSCĐ Nếu nâng cấp : Ghi tăng nguyên giá Nếu SC lớn : ghi tăng chi phí trong kỳ hoặc phân bổ dần trên TK 242
4.4 KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ Kế toán nâng cấp TSCĐ : ghi nhận trên TK 2413 a) Tập hợp chi phí, ghi: Nợ TK 241- Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang (2413) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có) Có các TK 111, 112,135, 331,... (tổng giá thanh toán). Đồng thời, ghi: Có TK 008, 011, 012, 013 b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, khối lượng được phê duyệt ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi: Nợ các TK 211, 212 Có TK 2413.
THUẬT NGỮ 1. Tài sản cố định trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là cơ sở vật chất , kỹ thuật cần thiết để đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị được tiến hành bình thường . 2 . Tài sản cố định đặc thù là những tài sản không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật . 3 . Tài sản cố định hữu hình : gồm các loại TSCĐ mang hình thái vật chất , có kết cấu độc lập , hoặc là một hệ thống bao gồm nhiều tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định . 4 . Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan , tổ chức , đơn vị , doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động . 44
THUẬT NGỮ 5 . Nguyên giá của TSCĐ là giá thực tế của TSCĐ khi đưa vào sử dụng và được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc . 6. Hao mòn của TSCĐ là sự giảm dần giá trị của TSCĐ trong quá trình hoạt động của TSCĐ do tham gia vào hoạt động của đơn vị , do bào mòn của tự nhiên hoặc do tiến bộ khoa học kỹ thuật ... 7. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí hoạt động , kinh doanh trong từng kỳ hạch toán trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. 8. Sửa chữa TSCĐ là việc duy tu , bảo dưỡng , thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ . 9. Nâng cấp TSCĐ là hoạt động cải tạo , xây lắp , trang bị bổ sung thêm cho TSCĐ nhằm nâng cao công suất , tính năng tác dụng của TSCĐ so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ 45