9
GhinhậnTSCĐ hữuhìnhvàTSCĐ vôhình
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
TiêuchuẩnghinhậnTSCĐ hữuhình
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ
việc sử dụng tài sản đó;
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy
Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
Có giá trị theo quy định hiện hành.
11
XácđịnhnguyêngiáTSCĐ hữuhình
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
NguyêngiáTSCĐ hữuhìnhđượcxácđịnhtùythuộcvào
nguồnhìnhthành, gồm:
TSCĐ hữuhìnhdo muasắm
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
TSCĐ hữu hình hìnhthànhdưới hình thức trao đổi
TSCĐ hữu hình đượchìnhthànhtừcácnguồnkhác
12
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
TSCĐ hữuhìnhdo muasắm
NG.TSCĐ = Giámua+ Cáckhoảnthuếkhôngđượchoànlại+
Cácchi phíliênquantrựctiếp–CáckhoảnCKTM, giảmgiá
Cácchi phíliênquantrựctiếp:
+ Chi phívậnchuyển
+ Chi phi chuẩnbịmặtbằng
+ Chi phílắpđặt, chạythử(trừ(-) cáckhoảnthuhồivề
sảnphẩm, phếliệudo chạythử),
+ Chi phíchuyêngia
13
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
TSCĐ hữuhìnhdo muasắm
Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay
thế thì phải xác định và ghi nhận riêng thiết bị, phụ tùng thay thế
theo giá trị hợp lý. Nguyên giá TSCĐ được mua là tổng các chi
phí liên quan trực tiếp tới việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.
14
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
TSCĐ hữuhìnhdo muasắm
Trườnghợpmuadướihìnhthứctrảchậm, trảgóp
NG.TSCĐ = Giámuatrảtiềnngaytạithờiđiểmmua+
Cáckhoảnthuếkhôngđượchoànlại+ Cácchi phíđưa
TS vàosửdụng
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua
trả tiền ngay được hạch toán vào chi tàichínhtheo kỳ
hạn thanh toán.
17
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
TSCĐ hữuhìnhdo đầutưxâydựngcơbảnhoànthành
+ Tựxâydựnghoặctựsảnxuất
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị
quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất
NG.TSCĐ=
Giá thành thực tế
của TSCĐ hữu
hình
+
Các chi phí liên
quantrựctiếp
18
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
TSCĐ hữuhìnhmuadướihìnhthứctraođổi
+ Traođổitươngtự
Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại
của TSCĐ đem trao đổi.
19
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
TSCĐ hữuhìnhmuadướihìnhthứctraođổi
+ Traođổikhôngtươngtự
NGTSCĐ được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình
nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về
cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản thuế được hoàn
lại).
22
5.1.1. QuyđịnhvềkếtoánTSCĐ
+ XácđịnhnguyêngiáTSCĐ vôhìnhtrongmộtsố
trườnghợp
Quyềnsửdụngđất:
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền đã trả để
có được quyền sử dụng đất hợp pháp gồm: chi phí chuyển
nhượng,chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ
phí trước bạ...( khôngbaogồmcácchi phíchi rađểxâydựngcác
côngtrìnhtrênđất) hoặcgiátrịquyềnsửdụngđấtnhậngópvốn
5.1.2. KếtoánTSCĐ hữuhình
5.1.2.2. Tàikhoảnsửdụng
25
TK 212 –TSCĐ hữuhình
+ TK2111 -Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2112 -Máy móc thiết bị
+ TK 2113 -Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2114 -Thiết bị, dụng cụ quản lý:
+ TK2115 -Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm
+ TK2118 -TSCĐ khác
a. Kế toán các trường hợp tăng TSCĐHH:
Mua TSCĐ của những đơn vị nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. TSCĐ sử dụng cho hoạt động
SXKD, TSCĐ mua bằng VCSH
a. Kế toán các trường hợp tăng TSCĐHH:
Mua TSCĐ của những đơn vị nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. TSCĐ sử dụng cho hoạt động
SXKD, TSCĐ mua bằng nguồn vốn vay ( không
thực hiện bút toàn kết chuyển nguồn)
a. Kế toán các trường hợp tăng TSCĐHH:
Tăng do mua ngoài, mua TSCĐ về dùng cho hoạt
động phúc lợi, thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ
TK 3533 TK 3532
TK 211TK 111,112
(1)
(2)
a. Kế toán các trường hợp tăng TSCĐHH:
Tăng do mua theo phương thức trả chậm, trả góp.
TH đơn vị nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. TSCĐ
dùng cho hoạt động SXKD
a. Kế toán các trường hợp tăng TSCĐHH:
TăngTSCĐ do traođổi
a. Kế toán các trường hợp tăng TSCĐHH:
Tăng TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao, biếu
tặng, liên doanh, liên kết, vốn cấp, vốn góp , chuyển
từ BĐSĐT…)
Sổkếtoán
41
-Sổkếtoántổnghợp:
+Theo hình thức kế toán nhật kí chứng từ, kế toán
TSCĐ cho thuê hoạt động sử dụng NKCT số 10 và sổ
cái TK 211, 213.
+Theo hình thức nhật kí chung, kế toán TSCĐ cho thuê
hoạt động sử dụng sổ nhật kí chung và sổ cái TK 211,
213
-Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết theo dõi TSCĐ HH, VH.
5.1.4. KếtoánkhấuhaoTSCĐ
43
5.1.4.1. CácphươngphápkhấuhaoTSCĐ
a. Phươngphápkhấuhaođềutheothờigian
b. Phươngphápkhấuhaotheosảnlượng
c. Phươngphápkhấuhaotheosốdưgiảmdần
cóđiềuchỉnh
5.1.4. KếtoánkhấuhaoTSCĐ
44
a. Phươngphápkhấuhaođềutheothờigian
Theo phươngphápnày, sốkhấuhaohàngnăm
khôngthayđổitrongsuốtthờigiansửdụnghữu
íchcủatàisản
Cáchtínhkhấuhao
Mứckhấuhao
bìnhquânnăm
=
NguyêngiáTSCĐ
Sốthờigianướctínhsửdụng
Sổkếtoán
53
-Sổ kế toán tổng hợp:
+Theo hình thức kế toán nhật kí chứng từ, kế toán khấu
hao TSCĐ sử dụng NKCT số 10 và sổ cái TK 214.
+Theo hình thức nhật kí chung, kế toán khấu hao TSCĐ
sử dụng sổ nhật kí chung và sổ cái TK 214
-Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết theo dõi khấu TSCĐ của
TK 2141, 2142, 2143, 2147
.
5.1.5. KếtoánsửachữaTSCĐ
57
Nguyêntắchạchtoán:
Các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, duy trì cho TSCĐ
hoạt động bình thường định kỳ được trích lập dự phòng
phải trả vào CFSXKD hàng kì trên TK 352
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
61
* Nội dung và các phương thức đầu tư XDCB:
a/Nội dung công tác đầu tư XDCB:
Đầu tư XDCB là việc bỏ vốn để xây dựng
các công trình, mua sắm TSCĐ nhằm tạo nên
năng lực sản xuất mới cần thiết cho doanh
nghiệp.
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
62
5.1.6.1.Nội dung và các phương thức đầu tư XDCB:
a/Nội dung công tác đầu tư XDCB:
Khi thực hiện đầu tư XDCB doanh nghiệp phải xây
dựng kế hoạch dự toán đầu tư, dự toán phải được thẩm
định xét duyệt. trong dự toán công trình đầu tư XDCB
bao gồm các khoản mục chi phí sau:
-Chi phí xây lắp;
-Chi phí thiết bị;
-Chi phí XDCB khác;
-Chi phí dự phòng.
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
63
b/Các phương thức đầu tư XDCB:
*Phương thức giao thầu: bao gồm các hình thức
-Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lí thực hiện dự án:
thường áp dụng với các dự án đầu tư của NN về cơ sở
hạ tầng, chủ đầu tư thành lập ban quản lí dự án để quản
lí toàn bộ quá trình đầu tư XDCB.
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
64
b/Các phương thức đầu tư XDCB:
*Phương thức giao thầu: bao gồm các hình thức
-Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: Cũng thường áp
dụng với các dự án đầu tư của NN về cơ sở hạ tầng, chủ
đầu tư thuê các chuyên gia thuộc tổ chức chuyên môn
hoặc ban quản lí chuyên ngành làm chủ nhệm điều hành
dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án được chủ đầu tư ủy
quyền quản lí toàn bộ quá trình đầu tư XDCB.
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
65
b/Các phương thức đầu tư XDCB:
*Phương thức giao thầu: bao gồm các hình thức
-Hình thức chìa khóa trao tay: áp dụng đối với các công
trình đầu tư có mức vốn đầu tư thấp, chủ đầu tư tổ chức
đầu thầu công trình, tổ chức ban quản lí công trình để
quản lí toàn bộ quá trình đầu tư.
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
66
b/Các phương thức đầu tư XDCB:
*Phương thức tựlàm
Chủ yếu áp dụng đối với các công trinh có qui mô nhỏ
mang tính cải tạo, nâng cấp tài sản và chủ đầu tư có đủ
năng lực và điều kiện để thực hiện. Chủ đầu tư phải
hình thành bộ phận thi công riêng để thực hiện toàn bộ
quá trình thi công công trình
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
67
5.1.6.2.Kế toán đầu tư XDCB:
a/ Chứng từ kế toán
-HóađơnGTGT
-Phiếuchi, báonợ
-Bảngkêthanhtoántạmứng(kèmtheochứngtừgốc)
-Biênlainộpthuế, lệphí
-Biênbảnnghiệmthukhốilượngxâylắphoànthành
-HóađơnthanhtoántheotiếnđộkếhoạchHĐXD
-Cácbáocáoquyếttoánvốnđầutư....
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
68
5.1.6.2.Kế toán đầu tư XDCB:
a/ Tài khoản sử dụng
TK 2412-Xâydựngcơbản
Nộidung: Tàikhoảnnàyđượcsửdụngđểtậphợptoàn
bộchi phíđầutưXDCB vàtìnhhìnhquyếttoándựán
đầutưXDCB ở doanhnghiệp.
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
69
c/ Phương pháp kế toán
-Khi phát sinh chi phí xây dựng cơ bản
+ Theo phương thức tự làm
+ Theo phương thức giao thầu
-Khi quyếttoáncôngtrìnhhoànthànhbàngiaođưavào
sửdụng:
+ CF thiệthạibi loạibỏkhỏigiátrịCT bắtbồithường
+ CF thiệthạibịloạibỏkhỏigiátrịđượcduyệtghi
giảmNVXDCB
+ GiátrịTSCĐ hìnhthànhqua XDCB
+ GiátrịđánhgiálạicủaCTXDCB thicôngqua nhiều
năm
+ Chuyểnnguồn
.
5.1.6. KếtoánđầutưXDCB
73
d/ Sổkếtoán
-Sổkếtoántổnghợp:
+Theo hình thức kế toán nhật kí chứng từ, kế toán sửa
chữa TSCĐ sử dụng NKCT số 7, bảng kê số 5 và sổ cái
TK 241.
+Theo hình thức nhật kí chung, kế toán sửa chữa TSCĐ
sử dụng sổ nhật kí chung và sổ cái TK 241
-Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết theo dõi chi phí XDCB
của TK 2412
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhđithuê
76
QuyđịnhkếtoánTSCĐ thuêtàichính
Điều kiện phân loại thuê tài sản là thuê tài chính: Một hợp đồng thuê
tài chính phải thoả mãn 1 trong năm (5) điều kiện sau:
(1)Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi
hết thời hạn thuê;
(2)Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào
cuối thời hạn thuê;
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhđithuê
77
Điều kiện phân loại thuê tài sản là thuê tài chính: Một hợp đồng thuê
tài chính phải thoả mãn 1 trong năm (5) điều kiện sau:
(3)Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử
dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở
hữu;
(4) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý
của tài sản thuê;
(5)Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả
năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhđithuê
80
XácđịnhnguyêngiácủaTSCĐ thuêtàichính
+ Giátrịhiệntạicủakhoảnthanhtoántiềnthuêtốithiểu
đượctínhtheotỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được
ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của
bên thuê.
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhđithuê
81
XácđịnhnguyêngiácủaTSCĐ thuêtàichính
+ Chi phítrựctiếpphátsinhliênquanđếnhợpđồngthuê
đượctínhvàonguyêngiánhuchi phíđàmphán, kýkếthợp
đồngthuê, chi phívậnchuyển, bốcdỡ, lắpđặtchạythửmà
bênthuêphảichi ra
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhđithuê
83
5.2.2. PhươngphápkếtoánTSCĐ thuêtàichính
a. Tàikhoảnsửdụng
Nộidung: Tài khoản này dùng cho doanh nghiệp là bên
đi thuê hạch toán nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính
(là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm
pháp lý quản lý và sử dụng như tài sản của doanh
nghiệp)
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhđithuê
85
Nguyêntắchạchtoán
-Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được
khấu trừ bên đi thuê phải trả cho bên cho thuê được hạch toán
như sau:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán
một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài
sản thuê bao gồm cả thuế GTGT;
+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được thanh toán
từng kỳ thì được ghi vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với
khoản mục chi phí khấu hao của tài sản thuê tài chính.
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhđithuê
87
b. Phương pháp kế toán:
-Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản
-KhinhậnTSCĐ thuêtàichính
-Địnhkỳnhậnđượchóađơnthanhtoántiềnthuêtài
chính
-Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu
thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào:
+ NếuthuếGTGT đầuvàođượckhấutrừ
+ NếuthuếGTGT đầuvàokhôngđượckhấutrừ
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhđithuê
88
b. Phương pháp kế toán:
-Khihếtthờihạnthuê
+ TrảlạiTS thuê
+ MualạiTS thuê
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhthuê
92
b. Phương pháp kế toán:
Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh
toán khoản thuế GTGT đầu vào:
+ NếuthuếGTGT đầuvàođượckhấutrừ
TK 111,112
TK 338
TK 133
ThuếGTGT đượckhầutrừ
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhthuê
93
b. Phương pháp kế toán:
Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh
toán khoản thuế GTGT đầu vào:
+ NếuthuếGTGT đầuvàokhôngđượckhấutrừ
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhthuê
94
b. Phương pháp kế toán:
Khihếtthờihạnthuê
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhthuê
95
b. Phương pháp kế toán:
Khimualạitàisảnthuê
5.2. Kếtoántàisảncốđịnhthuê
96
5.2.3 Phương pháp kế toán TSCĐ thuê hoạt động
(SV tự nghiên cứu tài liệu)
5.3. Kếtoánbấtđộngsảnđầutư
5.3.1. QuyđịnhkếtoánBĐS đầutư
97
Bấtđộngsảnđầutư: làBĐS gồmquyền sử dụng đất, nhà,
hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do
người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng
thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho
thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
-Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc
sử dụng cho các mục đích quản lý; hoặc
-Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
5.3. Kếtoánbấtđộngsảnđầutư
5.3.1. QuyđịnhkếtoánBĐS đầutư
100
Trườnghợpđặcbiệt:
Trường hợp một tài sản được sử dụng cho nhiều mục đích,
ví dụ một tòa nhà hỗn hợp vừa dùng để làm văn phòng làm
việc, vừa để cho thuê và một phần để bán thì kế toán phải
thực hiện ước tính giá trị hợp lý của từng bộ phận để ghi
nhận một cách phù hợp với mục đích sử dụng.