CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 2 Dự án loại trừ nhau Dự án thay thế: việc thực hiện dự án này sẽ làm giảm mức lợi nhuận thu được từ dự án khác Dự án thay thế hoàn toàn : dự án loại trừ Ví d ụ : công ty đang xem xét xây dựng nhà máy mới. 2 địa điểm xây dựng đều có lợi, công ty phải chọn 1 vì chỉ cần xây dựng một nhà máy
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Ví dụ hai dự án loại trừ: Vấn đề qui mô . Tính IRR của B-A hoặc A-B để ra điểm giao cắt giữa đường NPV của 2 dự án Dự án Năm Năm 1 IRR A -10.000 12.000 20% B -15.000 17.700 18% Mức gia tăng B-A -5.000 +5.700 14%
MÂU THUẪN GIỮA NPV VÀ IRR A B 2000 2700 NPV IRR 18% 20% 14% Việc lựa chọn dự án nào lúc nãy sẽ phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu chứ không phải IRR.
CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Ví dụ 2 dự án loại trừ: qui mô vốn đầu tư bằng nhau Dự án 1 2 IRR % NPV 5% Y -100 20 120 20 27.89 Z -100 100 31.25 25 23.58 Y- Z -80 88.75 10.9
IRR ĐA TRỊ Khi nào xảy ra IRR đa trị? Biến đổi IRR đa trị -> đơn trị
VÍ DỤ IRR ĐA TRỊ Năm Năm 1 Năm 2 IRR R -100 +30 +130 0,30 S -280 +350 0,25 I -100 +310 -220 0,10 và 1,00
Biến đổi IRR từ đa trị -> đơn trị: ngưỡng thu hồi vốn là 8% Năm Năm 1 Năm 2 IRR I -100 +310 -220 0,10 và 1,00 I -100 +310 -203,704 (8%) I -100 +106,296 6%
Năm Năm 1 Năm 2 IRR I -100 +310 -220 0,10 và 1,00 I -100 +334,80 (8%) -220 I -100 +114,8 7% Biến đổi IRR từ đa trị -> đơn trị: ngưỡng thu hồi vốn là 8%
Năm Năm 1 Năm 2 IRR I -100 +310 -220 0,10 và 1,00 I -100 +347,2 (12%) -220 I -100 +127 13% Biến đổi IRR từ đa trị -> đơn trị: ngưỡng thu hồi vốn là 12%
Năm Năm 1 Năm 2 IRR I -100 +310 -220 0,10 và 1,00 I -100 +310 -196,429 I -100 +113,571 14% Biến đổi IRR từ đa trị -> đơn trị: ngưỡng thu hồi vốn là 12%
CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Nếu ngưỡng thu hồi vốn là căn cứ quyết định chấp nhận hay bác bỏ dự án được sử dụng để chuyển đổi dòng tiền không thông thường sang dòng tiền thông thường thì NPV và IRR sẽ cho quyết định chấp nhận hay bác bỏ dự án như nhau . Ở ví dụ trên : - Nếu ngưỡng thu hồi vốn là 8%: NPV <0 IRR ( sau khi chuyển đổi sang dòng tiền thông thường ) <8% Bác bỏ dự án - Nếu ngưỡng thu hồi vốn là 12%: NPV >0 IRR ( sau khi chuyển đổi sang dòng tiền thông thường ) >12% Chấp nhận dự án
CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Dự án cắt giảm chi phí Phương pháp tiết kiệm thuế Ví dụ
DỰ ÁN CẮT GIẢM CHI PHÍ Ví dụ : Dự án cắt giảm chi phí Doanh nghiệp Hưng Long đang xem xét tự động hóa một số bộ phận trong dây chuyền sản xuất đồ chơi trẻ em. Thiết bị mua mới trị giá 80 . 000 $, sẽ tiết kiệm được 22 . 000 $/năm (trước thuế) do giảm được nhân công và chi phí nguyên vật liệu. Giả sử thiết bị được khấu hao đều trong 5 năm, giá thanh lý dự kiến là 2 . 000 $ sau 5 năm. Thuế suất thuế TNDN là 28 %. Tỷ suất chiết khấu là 10%. Hỏi doanh nghiệp có nên mua thiết bị này không ?
DỰ ÁN CÓ THỜI GIAN ĐẦU TƯ KHÁC NHAU Thẩm định dự án có thời gian đầu tư khác nhau Phương pháp EAC Ví dụ Phương pháp qui đổi về cùng thời gian đầu tư Ví dụ
PHƯƠNG PHÁP EAC Dự án có thời gian đầu tư khác nhau-EAC Ví dụ: Công ty cơ khí Trần Hưng Đạo đang xem xét mua 1 trong 2 máy cắt kim loại có công dụng tương đương nhau . Máy A có giá 100tr và chi phí vận hành hàng năm là 10tr, nhưng cứ 2 năm thì phải thay một lần . Máy được khấu hao đều trong 2 năm ) . Máy B giá 1 5 0tr và chi phí vận hành hàng năm là 8tr, nhưng cứ 3 năm phải thay máy mới . Máy được khấu hao đều trong 3 năm . Giả sử giá thanh lý máy không đáng kể . Thuế TNDN 30% , hỏi công ty nên mua máy nào với tỷ lệ chiết khấu là 10 %.
PHƯƠNG PHÁP EAC Hướng dẫn: PV A = - 100 + ( 50 * 0,3-10 * 0,7)/1,1 +(50 * 0,3-10 * 0,7)/1,1 2 = -86,12tr PV B = -150 + (50 * 0,3-8 * 0,7)/1,1 + (50 * 0,3-8 * 0,7)/1,1 2 + (50 * 0,3-8 * 0,7)/1,1 3 = - 126,62 tr Tuy nhiên , 2 máy trên có thời gian sử dụng khác nhau , không thể so sánh PV - > Sử dụng EAC ( Equivalent Annual Cost) Hệ số NKCĐ 10%: EAC A = -49,62 tr ; EAC B = -50,92 tr
QUY ĐỔI VỀ CÙNG THỜI GIAN ĐẦU TƯ So sánh dự án có thời gian đầu tư khác nhau – Phương pháp qui đổi về cùng thời gian đầu tư Ví dụ: Công ty may 10 đang cân nhắc việc mua 1 máy là hơi tự động. Công ty X chào bán máy X với giá mua ban đầu là 200tr, khấu hao đều trong 4 năm. Nếu sử dụng máy này, chi phí nhân công sẽ giảm 80tr/năm. Công ty Y chào bán máy Y với giá 360tr, sử dụng được trong 6 năm, chi phí nhân công giảm 100tr/năm. Biết tỷ suất chiết khấu công ty chọn là 10%, thuế suất thuế TNDN là 28%, hỏi Công ty may 10 nên mua máy nào, giả sử giá thanh lý cả 2 máy trên đều bằng 0.
CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Quyết định đi vay hay đi thuê? Ví dụ : Công ty FPT-Elead đang cân nhắc đi thuê hoạt động hay đi vay để mua một dây chuyền lắp ráp máy tính. Thời gian kinh tế của dây chuyền này là 4 năm, trị giá 1tỷ. Biết Thu nhập ròng tạo ra mỗi năm từ dây chuyền này là 520tr, chưa kể khấu hao, lãi vay và tiền thuê. Nếu đi vay, công ty phải thanh toán theo NKCĐ với lãi suất 12%/năm. Nếu đi thuê, chi phí tiền thuê hàng năm là 360 tr . Hỏi công ty nên đi thuê hay vay để mua dây chuyền? Giả sử thuế TNDN công ty chịu là 30%, giá thanh lý dây chuyền vào cuối năm thứ tư là 25tr. Nếu đi thuê, công ty không mua lại TSCĐ khi kết thúc hợp đồng thuê.
CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Hướng dẫn: Tác động của đi vay đến dòng tiền: dòng tiền trả lãi vay, gốc vay, khấu hao Tác động của đi thuê đến dòng tiền: tiền thuê -> So sánh NPV của 2 phương án Lãi suất chiết khấu : lãi vay sau thuế
CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Quyết định mua hay thuê Đất? Ví dụ: KCN Fortuna đang chào một lô đất cho thuê với giá 80.242,65$/ năm (trước thuế) trong thời hạn 20 năm. Sau 20 năm bên đi thuê được quyền sở hữu lô đất . G iá chào bán lô đất là 1triệu $. Công ty Vinaconex đang xem xét đi thuê hay mua lô đất. Nếu thuê lô đất, công ty không phải nộp thuế. Nếu vay vốn để mua, công ty phải nộp thuế 40 %. Thuế TNDN 20%. Lãi suất vay dài hạn giả sử là 5 % , gốc vay trả đều trong vòng 20 năm . Tỷ suất chiếu khấu là 3%. Giá trị lô đất dự kiến sau 20 năm là 1,5 triệu USD. Hỏi công ty nên mua hay thuê?
CHƯƠNG 5 . MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Hướng dẫn: Xác định Dòng tiền đi thuê đất Xác định Dòng tiền mua đất Giá trị lô đất sau 20 năm Tỷ suất chiết khấu = 3% Hệ số chiết khấu 3%, n=20 là 0,5537