CHƯƠNG 8 KIM LOẠI KIỀM THỔ hóa vô cơ.docx

baochauphan230820 6 views 46 slides May 20, 2025
Slide 1
Slide 1 of 46
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46

About This Presentation

tong hop chuong kim loai kiem tho


Slide Content

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC NHÓM 1
STT NỘI DUNG NGƯỜI PHỤ TRÁCH
1Mini game Quizizz Bảo Châu
2Chuẩn bị câu hỏi mini game Viết Sang
3Nội dung Cả nhóm
4Power Point Bảo Châu
5Hình ảnh, video Cường Hào
6Bài tập Kiều Vy
7Báo cáo Bảo Châu
8Báo cáo Kiều Vy
9Báo cáo Viết Sang
10Báo cáo Cường Hào
11Tài liệu Word Bảo Châu
*Lưu ý:
- Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo
- Trích từ nhiều nguồn
- Phía sau nội dung bài học và bài tập còn nhiều trang trống với mục đích ghi chép ý kiến, câu
hỏi, ghi chú thảo luận.
- Sau giờ học tập sẽ thu lại tài liệu, nếu có nhu cầu giữ lại xin liên hệ nhóm 1.
- Tài liệu có còn dung nhiều danh pháp cũ, mong quý đọc giả bỏ qua lỗi này.
1

PHỤ LỤC
A.ĐƠN CHẤT 4
I. Nhận xét chung 4
II. Tính chất vật lý 4
1. Beryllium 5
2. Magnesium 6
3. Calcium 6
4. Strontium 7
5. Barium 7
III. Tính chất hóa học 8
1.Tác dụng với phi kim 8
2. Tác dụng với acid 8
3. Tác dụng với nước 8
IV. Điều chế 9
V. Ứng dụng của kim loại kiềm thổ 9
B.HỢP CHẤT 10
I.Hợp chất của Be (+2) 10
II.Hợp chất của Mg(+2) 11
III.Hợp chất của Ca (+2) 15
IV. Hợp chất của Ba (+2) 20
V. Nước cứng và cách làm mềm 25
BÀI TẬP 26
2

3

NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 8
A. ĐƠN CHẤT
I.Nhận xét chung
- Các nguyên tố thuộc nhóm II trong bảng tuần hoàn: Beri (Be),  Magie (Mg), Canxi (Ca),
Stronti (Sr), Bari (Ba) và Radi (Ra). Radi là 1 nguyên tố phóng xạ có chu kỳ bán rã ngắn, được
phát hiện từ quặng uranium.
- Vì sao nhóm được đặt tên là “kiềm thổ”?
  Do chúng mang các tính chất tự nhiên trung gian giữa các chất kiềm (hay các oxit của kim
loại kiềm) và các loại đất hiếm (hay oxit của kim loại đất hiếm). 
- Kim loại kiềm thổ chiếm tỉ lệ 4,16% trong vỏ Trái Đất, trong đấy Canxi chiếm 67%, Magnesi
chiếm 31%, Bari chiếm 1.4%, Stronti chiếm 0.6%, còn lại lượng nhỏ là Beri và Radi.
- Nhìn vào bảng tuần hoàn các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, đứng sau nhóm kim loại
kiềm nhóm IA. Cấu hình electron của các nguyên tố kiềm thổ như sau:
Nguyên tốBe Mg Ca Sr Ba
Cấu hình e[He] 2s
2
[Ne] 3s
2
[Ar] 4s
2
[Kr] 5s
2
[Xe] 6s
2
-Cấu tạo chung của các nguyên tố này đều là xs
2
, đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên có
khuynh hướng nhường 2e để tạo cấu hinh bền vững - các ion dương có điện tích +2. Vì vậy các
kim loại kiềm thổ có trạng thái hoạt động hóa học tương đối mạnh.
- Thế điện cực chuẩn: Các cặp oxi hóa – khử M
2+
/M của kim loại kiềm thổ đều có thế điện cực
chuẩn rất âm.
II. Tính chất vật lý
-Kiềm thổ là các kim loại có màu trắng bạc hoặc xám nhạt. 
-Các kim loại kiềm thổ  tương đối mềm, cứng hơn kim loại kiềm nhưng chúng vẫn có độ
cứng thấp và giảm dần theo chiều từ Beri đến Bari. 
-Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với kim loại kiềm nhưng nhỏ hơn nhiều
so với các nguyên tố khác. Chúng biến đổi không theo 1 chiều nhất định vì các nguyên
tố có cấu tạo tinh thể khác nhau, trong khi Be, Mg là hình lục phương, Ca và Sr có hình
lập phương tâm diện thì Ba lại là lập phương tâm khối. 
Dưới đây là bảng tổng hợp một số tính chất vật lý của nhóm kim loại kiềm thổ: 
Nguyên Khối lượng Nhiệt độ Nhiệt độ nóng Mạng tinh thểĐộ cứngĐộ dẫn điện
4

tố riêng (g/cm3)sôi (
o
C)chảy (
o
C) (s/m)
Be 1.85 2770 1280 Lục phương 5.5 31,3 . 10^6
Mg 1.74 1110 650 Lục phương 2.5 22,6 . 10^6
Ca 1.55 1440 838
Lập phương tâm
diện
1.7529,8. 10^6
Sr 2.6 1380 768
Lập phương tâm
diện
1.5 7,62 . 10^6
Ba 3.5 1640 714
Lập phương tâm
khối
1.253. 10^6
1. Beryllium
- Tên gọi beri dành cho kim loại có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp beryllostức berin. Nguyên tố
này được Louis Vauquelin phát hiện năm 1798 như là oxit trong berin và trong ngọc lục bảo.
- Kí hiệu: Be
- Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
 hay [He]2s
2
- Số hiệu nguyên tử: 4
- Khối lượng nguyên tử: 9
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
 + Ô: 4
 + Nhóm: IIA
 + Chu kì: 2
- Đồng vị: 
7
Be, 
8
Be, 
9
Be, 
10
Be
- Beri là kim loại, màu xám nhạt, nhẹ, khá cứng, giòn.
- Đốt các hợp chất của beri cho ngọn lửa màu trắng
2. Magnesium
- Magie là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên
tử bằng 12. Magiê là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong vỏ Trái Đất.
5

- Kí hiệu: Mg
- Cấu hình electron: [Ne] 3s
2
- Số hiệu nguyên tử: 12
- Khối lượng nguyên tử: 24 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 12
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 3
- Đồng vị: 
24
Mg, 
25
Mg, 
26
Mg
- Magiê là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ.
- Đốt cháy các hợp chất của Canxi, cho ngọn lửa màu da cam.
3. Calcium
- Canxi là kim loại kiềm thổ, cần thiết cho có con người và các loài sinh vật.
- Kí hiệu: Ca
- Cấu hình electron: [Ar] 4s
2
- Số hiệu nguyên tử: 20
- Khối lượng nguyên tử: 40 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 20
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 4
- Đồng vị: 
40
Ca, 
42
Ca, 
43
Ca, 
44
Ca, 
45
Ca, 
46
Ca, 
47
Ca, 
48
Ca
- Canxi là kim loại kiềm thổ, màu trắng bạc, dẻo, khá cứng.
- Đốt cháy các hợp chất của Canxi, cho ngọn lửa màu đỏ - nâu.
4. Strontium
- Cấu hình electron nguyên tử stronti là 1s
2
 2s
2
 2p
6
 3s
2
 3p
6
 3d
10
 4s
2
 4p
6
 5s
2
.
6

Viết gọn: [Kr]5s
2
.
-Kí hiệu: Sr
- Số hiệu nguyên tử: 38
- Khối lượng nguyên tử: 87.62 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 38
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 5
- Stronti có 4 đồng vị bền vững :
88
Sr, 
87
Sr, 
86
Sr, 
84
Sr
- Stronti là một kim loại có màu vàng hoặc trắng bạc và có độ hoạt động hóa học cao.
- Kim loại chuyển sang màu vàng khi tiếp xúc với không khí.
5. Barium
- Bari là kim loại kiềm thổ được Carl Scheele nhận biết lần đầu tiên vào năm 1774.
- Kí hiệu: Ba
- Cấu hình electron: [Xe] 6s
1
- Số hiệu nguyên tử: 56
- Khối lượng nguyên tử: 137 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 56
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 6
- Đồng vị: 
130
Ba, 
132
Ba, 
134
Ba, 
135
Ba, 
136
Ba, 
137
Ba, 
138
Ba
 - Bari là kim loại kiềm thổ màu trắng bạc, dẻo, rèn được.
- Đốt cháy các hợp chất của Bari, cho ngọn lửa màu đỏ son.
III. Tính chất hóa học
1.Tác dụng với phi kim
a.Khi đối nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí tạo ra oxit.
7

b.Tác dụng mạnh mẽ với các Halogen, lưu huỳnh, photpho, cacbon… tạo muối 
Ca + Cl2  →CaCl2
Mg + Si →Mg2Si
c.Do có ái lực lớn hơn oxi nên các kim loại kiềm thổ có thể khử được nhiều oxit bền như
CO2, SiO2, Cr2O3, Al2O3…
2Be + TiO2  →  2BeO + Ti
2Mg + CO2 →  2MgO + C
2. Tác dụng với acid
a.Tác dụng với axit trong điều kiện thường tạo muối và giải phóng khí H2:
Mg + H2SO4 →  MgSO4 + H2
b.Tác dụng với axit đặc nóng như HNO3 đ, H2SO4 đ,n:
4Ca + 10HNO3 (l) → 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2+ H2O
3. Tác dụng với nước:
Ca, Sr, Ba tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Mg không tan trong nước lạnh, tan chậm trong nước nóng tạo thành Magie oxit:
Mg + H2O → MgO + H2↑
Beri không tan trong nước dù ở bất kỳ nhiệt độ nào. Nhưng có thể tan trong các dung
dịch kiềm mạnh hoặc kiềm nóng tạo phức berilat:
Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + H2
Be + 2 NaOH nóng chảy → Na2BeO2 + H2
IV. Điều chế
- Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại dưới dạng ion M
2+
 trong các hợp chất. Phương
pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
8

V. Ứng dụng của kim loại kiềm thổ
Beri:
Được sử dụng trong chế tạo hợp kim đồng - beri, sử dụng rộng rãi trong các thiết bị đo độ dẫn
điện, các điện cực hàn điểm, lò xo… Beri được sử dụng trong các thiết bị phát hiện tia X, thiết
bị phản xạ và điều tiết neutron… 
Magie:  
- Sử dụng trong chế tạo hợp kim cứng, bền và nhẹ trong sản xuất các phụ tùng, linh kiện máy
bay, ô tô, tên lửa… và sản xuất pháo hoa. Magie còn được sử dụng để khử lưu huỳnh trong
quặng sắt. 
- Hợp chất của Magie, như MgO - là vật liệu chịu lửa trong các lò luyện kim, MgCO3 là bột
khô sử dụng cho các vận động viên thể dục dụng cụ, cử tạ….
Canxi:  
- Là chất khử trong điều chế kim loại như urani, thori…
- Canxi hoặc hợp chất của canxi dùng trong sản xuất xi măng, vôi trong xây dựng.
- Canxi là 1 khoáng chất cần thiết đối với con người, tham gia vào sự cấu tạo của răng, xương
cũng như nhiều chức năng sinh học của cơ thể.
Stronti:
- Sử dụng trong chế tạo hợp kim, trong nghiên cứu về giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh.
- Muối của Stronti được sử dụng trong sản xuất pháo hoa…
Bari:
- Kim loại Bari sử dụng trong chế tạo hợp kim.
- Hợp chất BaSO4 được sử dụng làm chất cản quang phóng xạ trong chụp X-quang. BaCO3 sử
dụng trong sản xuất thủy tinh. BaNO3 sử dụng trong chế tạo pháo hoa…
B.CÁC HỢP CHẤT
I.Hợp chất của Be (+2)
Beryllium tạo thành nhiều hợp chất khác nhau, bao gồm:
a. Oxit:
BeO (beryllium oxit): Là một oxit lưỡng tính, có thể phản ứng với cả axit và bazơ.
Phản ứng với axit: BeO + 2HCl → BeCl2 + H2O
Phản ứng với bazơ: BeO + 2NaOH → Na2BeO2 + H2O
9

BeO là một chất rắn màu trắng, không tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2507°C).
Nó được sử dụng trong sản xuất gốm sứ, vật liệu chịu nhiệt và các thiết bị điện tử.
b. Hidroxit:
Be(OH)2 (beryllium hidroxit): Là một bazơ yếu, cũng có tính lưỡng tính.
Phản ứng với axit: Be(OH)2 + 2HCl → BeCl2 + 2H2O
Phản ứng với bazơ:** Be(OH)2 + 2NaOH → Na2BeO2 + 2H2O
Be(OH)2 là một chất rắn màu trắng, không tan trong nước, có tính chất lưỡng tính. Nó được sử
dụng trong sản xuất các hợp chất beryllium khác.
c. Halogenua:
BeF2, BeCl2, BeBr2, BeI2 (beryllium florua, clorua, bromua, iotua): Là các hợp chất ion, dễ tan
trong nước.
BeF là một chất rắn màu trắng, có nhiệt độ nóng chảy cao (800°C). Nó được sử dụng trong sản
xuất các hợp chất beryllium khác.
BeCl là một chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy thấp (405°C). Nó
được sử dụng trong sản xuất các hợp chất beryllium khác.
BeBr2 và BeI2 là các chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn
BeCl2.
d. Sulfat:
BeSO4 (beryllium sulfat): Là một muối tan trong nước.
BeSO4 là một chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao (580°C). Nó
được sử dụng trong sản xuất các hợp chất beryllium khác.
e. Nitrat:
Be(NO3)2 (beryllium nitrat): Là một muối tan trong nước.
Be(NO3)2 là một chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy thấp (350°C). Nó
được sử dụng trong sản xuất các hợp chất beryllium khác.
f. Carbonat:
BeCO3 (beryllium carbonat): Là một muối không tan trong nước.
BeCO3 là một chất rắn màu trắng, không tan trong nước, có nhiệt độ phân hủy thấp (100°C).
Nó được sử dụng trong sản xuất các hợp chất beryllium khác.
g. Hợp chất hữu cơ:
Beryllium cũng có thể tạo thành các hợp chất hữu cơ, ví dụ như Be(CH3)2 (dimethylberyllium).
Be(CH3) là một chất lỏng dễ bay hơi, rất dễ cháy và độc hại. Nó được sử dụng trong sản xuất
các hợp chất hữu cơ khác.
II.Hợp chất của Mg (+2)
1. Magie oxit (MgO)
Magie oxit (công thức hóa học MgO) là một oxit của magie, còn gọi là Mag Frit.
- Công thức phân tử: MgO
10

- Công thức cấu tạo: Mg=O
- Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy 2852
o
C.
a.Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của oxit bazo:
Tác dụng với axit
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O
Tác dụng với oxit axit
MgO + CO2 → MgCO3
b.  Điều chế
- Đốt Mg trong không khí:
2Mg + O2 -
to
→ 2MgO
c. Ứng dụng
- Magie oxit được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim
loại màu, thủy tinh hay xi măng.
- Magie oxit và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất
và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo các hợp kim nhôm - magie dùng trong sản xuất vỏ đồ
hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc.
- Magie oxit còn được sử dụng trong kỹ thuật chế tạo pháo hoa do tạo ra các tia rất sáng và lập
lòe, magiê là một ví dụ, hoàn toàn trái ngược với các kim loại khác nó cháy ngay cả khi nó
không ở dang bột.
2. Magie hiđroxit Mg(OH)2
 Magie hiđroxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mg(OH)2. Nó có mặt trong tự
nhiên trong khoáng chất brucit.
- Công thức phân tử: Mg(OH)2
- Công thức cấu tạo: HO-Mg-OH
- Là chất rắn, có màu trắng, không tan trong nước.
a. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của bazo không tan
- Bị phân hủy bởi nhiệt:
Mg(OH)2 -
to
→ H2O + MgO
- Tác dụng với axit:
2HNO3 + Mg(OH)2 → 2H2O + Mg(NO3)2
2HCl + Mg(OH)2 → 2H2O + MgCl2
b. Điều chế
- Cho muối của Magie tác dụng với dung dịch bazơ
11

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
- Ở quy mô thương mại, Mg(OH)2 được sản xuất bằng cách xử lý nước biển với canxi hydroxit
(Ca(OH)2). 600 m
3
 nước biển sản xuất được khoảng một tấn Mg(OH)2. Ca(OH)2 dễ hòa tan hơn
so với Mg(OH)2, nên magiê hydroxit kết tủa thành chất rắn:
Mg
2+
 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + Ca
2+
c. Ứng dụng
- Hầu hết Mg(OH)2 được sản xuất công nghiệp, cũng như một lượng nhỏ được khai thác, được
chuyển hóa thành magie oxit (MgO). Magie oxit có giá trị vì nó vừa là một chất dẫn điện kém
và cũng là một chất dẫn nhiệt tuyệt vời.
3. Magie clorua MgCl2
Magie clorua là tên của hợp chất hóa học với công thức MgCl2 và hàng loạt muối ngậm nước
MgCl2. (H2O)x của nó.
- Công thức phân tử: MgCl2
- Công thức cấu tạo: Cl-Mg-Cl
a.Tính chất vật lí: Là chất rắn, tinh thể màu trắng, tan tốt trong nước.
- Nhận biết: Tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
b.Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối:
-Tác dụng với muối
MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Mg(NO3)2
-Tác dụng với dung dịch bazo:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
c. Điều chế
- Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit HCl
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
d. Ứng dụng
- Magie clorua dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magie, chẳng hạn bằng
cách kết tủa:
MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaCl2
- Có thể điện phân chất này để có được magie kim loại
MgCl2 → Mg + Cl2
- Magie clorua được sử dụng rộng rãi cho việc kiểm soát bụi và ổn định đường.
- Ngoài việc sản xuất magie kim loại, magie clorua cũng được sử dụng cho nhiều ứng dụng
khác: phân bón, bổ sung khoáng chất cho động vật, xử lý nước thải, làm tấm thạch cao, nước
biển nhân tạo, thực phẩm chức năng, vải, giấy, sản phẩm chống cháy, xi măng và nước muối
12

chống đông. Hỗn hợp với magiê oxit hydrat, magie clorua tạo thành một vật liệu cứng được gọi
là xi măng Sorel.
4. Magie sunfat MgSO4
Magie sunfat là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, với công
thức hóa học MgSO4. Người ta thường gặp phải như muối khoáng sulfat heptahydrat epsomite
(MgSO4.7H2O), thường được gọi là muối Epsom
- Công thức phân tử: MgSO4
a.Tính chất vật lí, nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn khan, màu trắng, dễ hút ẩm và tan tốt trong nước.
: Sử dụng dung dịch BaCl2, thu được kết tủa màu trắng
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
b. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với dung dịch bazo
MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 + K2SO4
Tác dụng với muối
MgSO4 + Ba(NO3)2 → Mg(NO3)2 + BaSO4
c. Điều chế
- Cho kim loại Mg hoặc oxit của Mg tác dụng với axit H2SO4 loãng
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
d. Ứng dụng
- Magie sunfat khan được sử dụng làm chất làm khô.
- Magie sunfat cũng có thể được sử dụng như một sản phẩm làm đẹp. Các vận động viên sử
dụng nó để làm dịu cơ bắp đau, trong khi làm người làm vườn sử dụng nó để cải thiện cây
trồng. Nó có một loạt các ứng dụng khác. Muối Epsom cũng có hiệu quả trong việc loại bỏ các
mảnh vụn.
- Muối này có tên trong danh mục của các dược phẩm thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, một
danh sách các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.
5. Magie nitrat Mg(NO3)2
Magie nitrat là một muối với công thức hóa học Mg(NO3)2. Trong không khí nó nhanh chóng
tạo thành muối ngậm 6 nướcvới công thức Mg(NO3)2.6H2O
- Công thức phân tử: Mg(NO3)2
a.Tính chất vật lí, nhận biết
- Tính chất vật lí: Tan tốt trong nước và etanol. Tồn tại ở dạng chất rắn khan.
13

- Nhận biết: Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2, xuất hiện kết tủa trắng.
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
b. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Bị phân hủy bởi nhiệt:
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
Tác dụng với muối
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3
Tác dụng với dung dịch bazo
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
c. Điều chế
- Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit:
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + H2O
d. Ứng dụng
- Magie nitrat được sử dụng trong ngành gốm, in ấn, công nghiệp hóa chất và nông nghiệp.
- Pha trộn phân bón có chứa magie nitrat thường có ammoni nitrat, canxi nitrat, kali nitrat và
các nguyên tố vi lượng; những hỗn hợp này được sử dụng trong nhà kính và thủy canh.
III.Hợp chất của Ca (+2)
1. Canxi oxit CaO
Canxi oxit (công thức CaO, còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường
khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.
- Công thức phân tử: CaO.
- Công thức cấu tạo: Ca=O.
a. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: CaO là chất rắn có dạng tinh thể màu trắng, là một chất ăn da và có tính
kiềm.
- Nhận biết: Đem hòa tan bari oxit vào nước, tan tốt trong nước, tỏa nhiệt mạnh, sinh ra dung
dịch hơi vẩn đục.
CaO + H2O → Ca(OH)2
b. Tính chất hóa học
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2
Tác dụng với axit:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Tác dụng với oxit axit:
CaO + CO2 → CaCO3
14

c. Điều chế
- Canxi oxit thông thường được sản xuất bằng cách phân hủy bởi nhiệt (nung nóng) các loại vật
liệu tự nhiên như đá vôi là khoáng chất chứa canxi cacbonat (CaCO3)
CaCO3 -
to
→ CaO + CO2
d. Ứng dụng
- Khi cho tác dụng với nước nó trở thành vôi tôi (Ca(OH)2), được sử dụng trong các loại vữa để
làm tăng độ liên kết và độ cứng.
- Vôi sống cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh và khả năng phản ứng của nó với các
muối silicat cũng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất kim loại/hợp kim ngày nay.
- Canxi oxit cũng được sử dụng trong xử lý nước và nước thải để làm giảm độ chua, để làm
mềm như là chất kết bông và để loại bỏ các tạp chất photphat và các tạp chất khác; trong sản
xuất giấy để hòa tan linhin, như là chất làm đông trong tẩy rửa.
- CaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Canxi oxit là loại trợ chảy cơ bản cho các
loại men nung vừa và nung cao, nó bắt đầu hoạt động ở khoảng 1100
o
C.
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công
nghiệp hóa học.
- Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng,
diệt nấm, khử độc môi trường,…
- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
2. Canxi cacbonat CaCO3
Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Chất này thường
được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai/vỏ của các
loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc. Nó là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nước cứng.
- Công thức phân tử: CaCO3
a. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
- Nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
b. Tính chất hóa học
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:
Tác dụng với axit mạnh:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Kém bền với nhiệt:
CaCO3 -
to
→ CaO + CO2
CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.
CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2
→ khi đung nóng:
15

Ca(HCO3)2 -
to
→ CaCO3↓ + CO2 + H2O
c. Điều chế
- Đa số cacbonat canxi được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi.
Cacbonat canxi tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn
đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được tạo ra bằng cách cho khí cacbonic qua dung
dịch canxi hidroxit.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
d. Ứng dụng
- Cacbonat canxi là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung canxi cho
người bị loãng xương, cung cấp canxi cho cơ thể hay một chất khử chua. Cacbonat canxi là
một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi nông nghiệp.
- Cacbonat canxi được sử dụng rộng rãi trong vai trò của chất kéo duỗi trong các loại sơn, cụ
thể là trong sơn nhũ tương xỉn trong đó thông thường khoảng 30% khối lượng sơn là đá phấn
hay đá hoa.
- Cacbonat canxi cũng được sử dụng rộng rãi làm chất độn trong chất dẻo.
- Cacbonat canxi cũng được sử dụng rộng rãi trong một loạt các công việc và các chất kết dính
tự chế, chất bịt kín và các chất độn trang trí. Các keo dán ngói bằng gốm thường chứa khoảng
70-80% đá vôi. Các chất độn chống nứt trang trí chứa hàm lượng tương tự của đá hoa hay
đolomit.
- Là một phụ gia thực phẩm, nó được sử dụng trong một số sản phẩm như đậu phụ , là nguồn
bổ sung khẩu phần canxi. Hay dùng thạch cao để muối chua mướp đắng.
3. Canxi sunfat CaSO4
Canxi sunfat là một hóa chất công nghiệp thông dụng. Dưới dạng γ-anhyđrit, nó được sử dụng
làm một chất hút ẩm. Trong tự nhiên, canxi sulfat là một loại đá màu trong mờ, tinh thể trắng,
thì một dạng được bán dưới tên gọi Drierite có màu sắc xanh da trời hay hồng.
- Công thức phân tử: CaSO4
a.Tính chất vật lí & nhận biết
Tính chất vật lí:
- Là chất rắn màu trắng, tan ít trong nước.
- Tùy theo lượng nước kết tinh CaSO4 có 3 loại:
CaSO4.2H2O: Thạch cao sống.
CaSO4.H2O: Thạch cao nung.
CaSO4: Thạch cao khan
CaSO4.2H2O -
160o
C→ CaSO4.H2O + H2O
16

CaSO4.2H2O -
350o
C→ CaSO4 + 2H2O
b. Tính chất hóa học
Tác dụng với muối
Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3 + Na2SO4
c. Điều chế
- Điều chế canxi sunfat bằng cách cho CaO tác dụng với dung dịch axit H2SO4
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
d. Ứng dụng
- Thạch cao nung dùng để đúc tượng, trong y học để bó bột ....
- Thạch cao dùng trong sản xuất xi măng
- Canxi sunfat được dùng điều chế lưu huỳnh đioxit và canxi silicat bằng cách nung hỗn hợp
thạch cao, than cốc và cao lanh (silic đioxit)
2CaSO4 + 2SiO2 + C → 2CaSiO3 + 2SO2 + CO
4. Canxi hiđroxit Ca(OH)2
 Canxi hiđroxit là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Tên gọi dân gian của
canxi hiđroxit là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa canxi
hiđroxit là portlandit.
- Công thức phân tử: Ca(OH)2
- Công thức cấu tạo: HO-Ca-OH
a. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, tan ít trong nước, còn gọi là vôi tôi.
- Nhận biết: Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch
phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính bazơ.
b. Tính chất hóa học
- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:
Tác dụng với axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
- Tác dụng với muối:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
- Tác dụng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
*Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì
    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
c. Điều chế
17

- Cho vôi sống tác dụng với nước.
CaO + H2O → Ca(OH)2 (phản ứng tôi vôi)
d. Ứng dụng
- Chất kết bông trong xử lý nước, nước thải và cải tạo độ chua của đất.
- Thành phần của nước vôi, vữa trong xây dựng.
- Thay thế cho Natri hiđroxit trong một số loại hóa, mỹ phẩm uốn tóc của người Mỹ gốc Phi.
- Trong một số loại thuốc làm rụng lông.
- Thuốc thử hóa học
- Trong dạng bột nhão có tác dụng kháng vi trùng để điều trị sâu răng
- Trong nông nghiệp: Dùng để khử chua đất trồng.
5. Canxi hiđrocacbonat Ca(HCO3)2
Canxi hiđrocacbonat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Ca(HCO3)2. Hợp chất này
không tồn tại dưới dạng chất rắn, mà nó chỉ tồn tại trong dung dịch nước có chứa các ion.
- Công thức phân tử: Ca(HCO3)2
a. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Tồn tại trong dung dịch dưới dạng trong suốt, với hai ion Ca
2+
 và HCO3
-
.
- Nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi:
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
b. Tính chất hóa học
- Tác dụng với axit mạnh
Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2
- Tác dụng với dung dịch bazơ
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:
Ca(HCO3)2 -
to
→ CaCO3 + H2O + CO2
c. Điều chế
- Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
6. Canxi hiđrophotphat CaHPO4
Canxi hiđrophotphat là một canxi photphat với công thức CaHPO4 và dạng dihydrat của nó.
- Công thức phân tử: CaHPO4.
a. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, tan tốt trong nước cho dung dịch không màu.
b. Tính chất hóa học
Nung dicanxi photphat tạo ra dicanxi dphotphat, một chất đánh bóng hữu ích:
2CaHPO4 → Ca2P2O7 + H2O
18

Tác dụng với dung dịch bazo
2CaHPO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 2H2O
Tác dụng với dung dịch axit:
H3PO4 + CaHPO4 → Ca(H2PO4)2
4CaHPO4 + 2H3PO4 → 2Ca2(PO4)3 + 5H2
CaHPO4 + 2HCl → H3PO4 + CaCl2
c. Điều chế
- Canxi hiđrophotphat được sản xuất bằng cách trung hoà canxi hydroxit với axit photphoric. Ở
60
o
C, kết tủa ở dạng dạng khan được
H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4
- Có thể để CalC2 phản ứng với (NH4)2HPO4:
CaCl2 + (NH4)2HPO4 → CaHPO4
- Hình thành trong các loại xi măng
Ca3(PO4)2 + Ca(H2PO4)2 + 7H2O → 4CaHPO4
d. Ứng dụng
- Canxi hiđrophotphat được sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm, nó được tìm thấy trong
một số kem đánh răng như một chất đánh bóng và là một vật liệu sinh học.
- Để ngăn ngừa sự thoái hoá tạo thành hydroxyapatit, natri pyrophotphat hoặc trimagie
photphat octahydrat được thêm vào ví dụ như dibasic canxi photphat dihydrat được sử dụng
làm chất đánh bóng trong kem đánh răng
- Canxi hiđrophotphat khan chủ yếu được sử dụng làm thực phẩm bổ sung cho ngũ cốc ăn sáng
đã được chuẩn bị sẵn, bột mì, và các sản phẩm mì sợi.
- Nó cũng được sử dụng như một chất chiết xuất trong một số chế phẩm dược phẩm, bao gồm
một số sản phẩm có nghĩa là để loại bỏ mùi cơ thể.
IV. Hợp chất của Ba (+2)
1.Bari hidroxit Ba(OH)2
Bari hiđroxit là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2. Được biết đến với tên baryta,
là một trong những hợp chất chính của bari.
- Công thức phân tử: Ba(OH)2
- Công thức cấu tạo: HO-Ba-OH
a. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lý: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm.
- Nhận biết: Dung dịch Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch
phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính bazo.
b. Tính chất hóa học
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.
- Phản ứng với các axit:
19

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O
- Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2...
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
- Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối
2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O
- Phản ứng thủy phân este
2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH
- Phản ứng với muối:
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓
- Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn...):
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2
c. Điều chế
Bari hidroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit (BaO) trong nước:
BaO + H2O → Ba(OH)2
d. Ứng dụng
- Về mặt công nghiệp, bari hidroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác.
Bari hiđroxit ngậm đơn nước (Monohydrat) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sunfat từ các
sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sunfat. Ứng dụng công
nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.
2. Bari nitrat Ba(NO3)2
Bari nitrat là một chất rắn hòa tan trong nước, và giống như các hợp chất barium hòa tan khác,
có độc tính. Chất này có trong tự nhiên như là khoáng chất rất hiếm nitrobarit.
- Công thức phân tử: Ba(NO3)2
a. Tính chất vật lí & nhận biết
Tính chất vật lí:
- Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước, nóng chảy ở 592
o
C
- Có độc tính.
- Khi đốt cháy tạo ngọn lửa màu xanh lá cây ngả vàng
Nhận biết: Cho vài giọt H2SO4 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong
axit.
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
b. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
20

- Bị phân hủy bởi nhiệt:
Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2
- Tác dụng với muối
Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3
Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4
- Tác dụng với dung dịch axit
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
c. Điều chế
- Bari nitrat được sản xuất theo một trong hai cách:
+ Cho bari cacbonat tác dụng với axit nitric:
BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O + CO2
+ Cho bari clorua tác dụng với natri nitrat đun nóng
BaCl2 + NaNO3 → Ba(NO3)2 + 2NaCl
3. Bari clorua BaCl2
Bari clorua là một hợp chất hóa học có công thức BaCl2, khi hòa tan trong nước có tính độc.
- Công thức phân tử: BaCl2
- Công thức cấu tạo: Cl-Ba-Cl
a. Tính chất vật lí & nhận biết
Tính chất vật lý:
- Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước.
- Có độc tính.
- Đốt cho ngọn lửa màu xanh lá cây sáng.
Nhận biết: Cho vài giọt H2SO4 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong
axit.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
b. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
+ Tác dụng với muối
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
+ Tác dụng với axit:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
c. Điều chế
Điều chế từ bari sunfat:
BaSO4 + 4C -
to
→ BaS + 4CO
BaS + CaCl2 → BaCl2 + CaS
21

d. Ứng dụng
- Do là một muối bari giá rẻ và tan trong nước, bari clorua có ứng dụng rộng rãi trong phòng thí
nghiệm. Nó thường được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của ion sunfat
- Trong ngành công nghiệp, bari clorua chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch
nước muối trong các nhà máy clorua caustic và cũng trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép,
trong sản xuất bột màu, và trong sản xuất các muối bari khác.
- BaCl2 cũng được dùng trong pháo hoa để tạo màu xanh lá cây sáng. Tuy nhiên tính độc của nó
đã làm hạn chế khả năng ứng dụng.
4. Bari cacbonat BaCO3
Bari cacbonat là hợp chất hữu cơ có công thức BaCO3, có trong tự nhiên ở dạng khoáng vật
witherit.
- Công thức phân tử: BaCO3
a. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn có màu trắng, không tan trong nước.
- Nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi:
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2
b. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối:
Tác dụng với axit mạnh:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Kém bền với nhiệt:
BaCO3 -
to
→ BaO + CO2
c. Điều chế
- Bari cacbonat được sản xuất thương mại từ bari sunfua bằng cách cho tác dụng với natri
cacbonat ở nhiệt độ 60 đến 70
o
C (phương pháp tro soda) hoặc cho đi qua cacbon dioxit ở nhiệt
độ 40 đến 90 
o
C.
- Tuy nhiên, phản ứng với axit sunfuric rất kém, bởi vì bari sunfat hầu như không tan trong
nước.
d. Ứng dụng
- Bari cacbonat được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp gốm sứ như một thành phần
trong men sứ. Nó hoạt động như một chất trợ chảy, một chất làm kết dính và kết tinh và kết hợp
với các oxit màu nhất định để tạo ra màu sắc độc đáo không dễ dàng có thể đạt được bằng các
phương tiện khác.
- Trong công nghiệp gạch, ngói, đất nung và gốm, bari cacbonat được thêm vào đất sét để kết
tủa các muối hòa tan (canxi sunfat và magie sunfat) là những chất tạo ra hiện tượng nở hoa.
5. Bari oxit BaO
22

 Bari oxit là một oxit của bari có công thức BaO, còn được biết đến trong ngành gốm sứ và
khai khoáng.
- Công thức phân tử: BaO.
- Công thức cấu tạo: Ba=O.
a. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lý: là chất rắn có màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 1923
o
C, khả năng hút ấm mạnh.
- Nhận biết: Đem hòa tan bari oxit vào nước, tan tốt trong nước, tỏa nhiệt mạnh
BaO + H2O → Ba(OH)2
b. Tính chất hóa học
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
+ Tác dụng với nước:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Tác dụng với axit:
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
+ Tác dụng với oxit axit:
BaO + CO2 → BaCO3
c. Điều chế
- Đốt cháy Bari trong oxi, không khí
2Ba + O2 -
to
→ 2BaO
d. Ứng dụng
- BaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Nó có thể kết hợp với một số loại oxit
khác tạo ra một số màu độc đáo; như kết hợp với đồng cho màu ngọc lam nổi tiếng.
- Oxit bari còn được nhiều người biết đến vì nó có thể cho mặt men "xỉn" mịn.
V. Nước cứng và cách làm mềm
- Nước cứng là kết quả tự nhiên tạo ra từ các khoáng chất (canxi và magiê) tích tụ trong chu
trình của nước, chứa một hàm Ca2+ và Mg2+ cao vượt mức tiêu chuẩn. 
- Ví dụ: nước song, ao, hồ,…
- Tác hại:
+ Thay đổi mùi vị thức ăn khi dung nước cứng.
+ Thay đổi hương vị trà, café,..
+ Làm đóng cặn đáy nồi hơi, làm tốn hao nhiệt năng và nồi mau hư hỏng.
+ Làm tốn xà phòng khi giặt quần áo và bẩn quần áo.
*Phương pháp xử lý:
+ Đun sôi nước cứng tạm thời
M(HCO3)2 ⟶ MCO3↓ + CO2 + H2O (M là Mg, Ca)
23

+ Dùng những hợp chất có chứa CO3
2-
và OH
-
khi đó sẽ tạo thành CaCO3 và Mg(OH)2 khó tan
dễ loại bỏ
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3 + Na2SO4
MgSo4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaSO4
+ Dùng nhựa trao đổi ion
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VIII
Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Be, Mg, Ca. B. Li, Na, K. C. Na, K, Mg. D. Li, Na, Ca.
Câu 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba. C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.
Câu 3: Dãy gồm các kim loại ều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A.Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. D. Li, Na, K, Rb.
Câu 4: Nhận định nào sau ây không úng với kim loại nhóm IIA:
A.Nhiệt sôi biến ổi không tuân theo qui luật.
B.Nhiệt ộ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng nguyên tử khối.
C.Kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
D.Năng lượng ion hóa giảm dần.
Câu 5: Từ Be ến Ba có kết luận nào sau sai:
A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Nhiệt nóng chảy tăng dần.
C.Điều có 2e ở lớp ngoài cùng. D. Tính khử tăng dần.
Câu 6: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Be, Sr B. Be, Mg C. Li, Ca D. Cs, Sr
Câu 7: Cho các kim loại: Be, Mg, Ca, Li, Na. Kim loại có kiểu mạng tinh thể lục phương là:
A. Be, Ca B. Be, Mg C. Li, Na D. Ca, Na
Câu 8: Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na B. K C. Be D. Ca
Câu 9: Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân các kim loại nhóm IIA có:
24

A. Bán kính nguyên tử tăng dần . B. Năng lượng ion hóa giảm dần.
C. Tính khử của nguyên tử tăng dần. D. Tính oxi hóa của ion tăng dần.
Câu 10: Không gặp kim loại kiềm thổ trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A.Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B.Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C.Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D.Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng
A.Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
B.Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Ba đến Be.
C.Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.
D.Ca, Sr, Ba đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 12: Nguyên tử X có cấu hình electron là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
thì ion của X sẽ có cấu hình
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2
4p
2`
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2
Câu 13: Ứng dụng nào dưới đây của Mg không đúng
A.Dùng chế tạo một số hợp kim có tính chịu lực.
B.Dùng điều chế phân bón hóa học đa lượng.
C. Dùng trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
D.Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ trong công nghiệp sản xuất máy bay, tên lửa
và ô tô.
Câu 14: Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3. B. R2O. C. RO. D. RO2.
Câu 15: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA
A.Có cùng các electron hóa trị là ns
2
.
B.Có cùng mạng tinh thể lục phương.
C.Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D.Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.
Câu 16: Hiện tượng xảy ra khi thổi từ từ khí CO2 dư vào nước vôi trong:
A.Kết tủa trắng tăng dần đến cực ại và không tan.
B.Kết tủa trắng tăng dần đến cực đại sau đó tan một phần, dung dịch còn lại bị vẩn
đục.
C. Kết tủa trắng tăng dần sau đó tan hết, thu được dung dịch trong suốt.
D. Ban đầu dung dịch trong suốt sau đó có kết tủa.
Câu 17: Trong nhóm IIA (trừ Ra) thì Bari (Ba) là:
A.Kim loại hoạt ộng mạnh nhất. B. Chất khử mạnh nhất.
C. Bazơ của nó mạnh nhất. D. Bazơ của nó yếu nhất.
Câu 18: Khi so sánh tính chất của Ca và Mg, phát biểu nào sau đây không đúng
A.Số electron hoá trị bằng nhau
25

B.Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
C.Oxit đều có tính chất oxit bazơ
D.Đều được điều chế bằng cách điện phân clo nóng chảy
Câu 19: Điều nào sau đây không đúng với Canxi
A.Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với nước
B.Ion Ca
2+
bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C.Ion Ca
2+
không thay đổi khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
D. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
Câu 20: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy chất nào sau đây :
A. BaCl2 , Na2CO3 , Al B. CO2 , Na2CO3 , Ca(HCO3)2
C. NaCl , Na2CO3 , Ca(HCO3)2 D.NaHCO3,NH4NO3, MgCO3
Câu 21: Có ba chất rắn: CaO , MgO , Al2O3 dùng hợp chất nào để phân biệt
chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Câu 22: Có 4 mẩu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag nếu chỉ dùng H2SO4 loãng thì nhận biết những
kim loại:
A. 4 kim loại B. Ag, Ba C. Ag, Mg, Ba D. Ba, Fe
Câu 23: Có 4 chất bột màu trắng: CaCO3, CaSO4, K2CO3, KCl các chất và dung dịch để phân
biệt cả 4 chất
A. H2O, AgNO3 B. H2O, NaOH C. H2O, CO2 D. BaCl2, AgNO3
Câu 24: Dung dịch để phân biệt 3 mẩu kim loại: Ca, Mg, Cu là:
A. H2O B. HCl C. H2SO4 D. HNO3
Câu 25: Cho 3 dung dịch không màu Na2CO3, NaCl , AlCl3 dung dịch để phân biệt cả 3 dung
dịch trên
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. Na2SO4

D. CaCl2
Câu 26: Thuốc thử nào sau ây không thể nhận biết cả 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4
A. Quỳ tím B. Bột Zn C. Na2CO3 D. Ba(OH)2
Câu 27: Một dung dịch chứa a mol Ca
2+
, b mol Mg
2+
, c mol Cl
-
, d mol HCO3
-
. Biểu thức giữa a
,b ,c, d là
A. a + b = c + d B. 2a + 2b = c + d C. 3a + 3b = c + d D. 2a+b=c+ d
Câu 28: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3
Câu 29: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng vói nước dư
nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2 B. Khí C2H2 và H2 C. Khí H2 và CH2 D. Khí H2 và CH4
Câu 30: Hoà tan Ca(HCO3)2, NaHCO3 vào H2O ta được dung dịch A. Dung dịch A có giá trị
pH
A. pH = 7 B. pH < 7 C. pH > 7 D. pH khác 7
Câu 31: Trong phản ứng CO3
2-
+ H2O -> HCO3
-
+ OH
-
. Vai trò của CO3
2-

H2O là
26

A. CO3
2-
là axit và H2O là bazơ
B. CO3
2-
là bazơ và H2O là axit
C. CO3
2-
là lưỡng tính và H2O là trung tính
D. CO3
2-
là chất oxi hoá và H2 là chất khử
Câu 32: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng sau đó tan dần. B. bọt khí và kết tủa trắng.
C. bọt khí bay ra. D. kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 33:. Dung dịch chứa các ion Na
+
, Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
, Cl
-
. Dùng dung dịch chất nào
sau đây có thể loại bỏ các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
ra khỏi dung dịch ban đầu?
A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3
Câu 34: Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường
A.Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O
B.Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
C.Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2H2O + 2NH3
D.CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl
Câu 35: Dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
A. Dùng nước, dung dịch HCl B. Dùng quỳ tím và khí CO2
C. Dùng khí CO2, dung dịch HCl D. Dùng nước và khí CO2
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng phương trình hóa học
a. Mg + SO2 →
b. MgS + H2O →
c. BaO + NaHSO4 →
d. KOH + Ca(HCO3)2 →
e. CaO + H2O →
f. Ca(OH)2 + CO2 →
Câu 2: Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142. Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều
hơn của A là 12. Hai kim loại A, B lần lượt là
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
27

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 3: Cho sơ đ
ồ chuyển hóa sau:
Công th
ức của X, Y, Z lần lượt là:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 4 : Cho H2SO4 loãng, dư tác dụng với hỗn hợp gồm Mg và Fe thu được
2,016 lít khí ở đktc. Nếu hỗn hợp kim loại này tác dụng với dd FeSO4 dư thì
khối lượng hỗn hợp trên tăng lên 1,68 gam.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 7,437
lít khí thoát ra (ở đkc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được m gam muối khan. Giá trị của
m  là bao nhiêu?
28

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 6: Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra
672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối( CaCO3 , MgCO3) trong hỗn hợp
là gì?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 7: Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g
muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
29

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
30

31

32

33

34

35

36

37

38

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
39

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
40

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
41

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
42

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
43

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
44

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
45

……………………………………………………………………………………………………
……………
46
Tags