Chóng mặt - Chẩn đoán và điều trị 2022.pptx

binhboss 24 views 61 slides Sep 04, 2025
Slide 1
Slide 1 of 61
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61

About This Presentation

Chóng mặt - Chẩn đoán và điều trị 2022.pptx


Slide Content

CHÓNG MẶT Thứ 4, ngày 31/08/2022 BS. Tống Nguyễn Bình Bệnh viện Trường Đại học Tây Nguyên

INTRODUCTION Choáng váng trong đó có chóng mặt là triệu chứng thường gặp nhất trong nội khoa. Ảnh hưởng đến 15 – 35% dân số chung . Kroenke K, Price RK (1993). Yardley L et al (1998). Hannaford PC (2005) Chóng mặt là gì ? Trung ương / ngoại biên ? Điều trị ? Cơn tái phát?

Target Định nghĩa về chóng mặt và triệu chứng liên quan Cơ sở giải phẫu & sinh lí của chóng mặt Điều trị chóng mặt Chiến lược chẩn đoán Tiếp cận bệnh nhân chóng mặt

Brief history 1861, Prosper Meniere was the first to recognize the association of vertigo with hearing loss 1906, Caloric testing, was introduced by Robert Barany. 1921, Barany also provided the first clinical description of benign paroxysmal positional vertigo (BPPV) 1938, Endolymphatic hydrops was identified in postmortem specimens of patients with Meniere disease 1952, Dix-Hallpike test was introduce In 1992, Epley demonstrated that, in BPPV otoconia move freely in the posterior canal and can be fl ushed out by a special sequence of movements 1988, the head impulse test (HIT) was described ( Halmagyi and Curthoys 1988); BPPV can now be readily identified and cured at the bedside with a simple positional maneuver, and variants have also been described (Aw et al. 2005; Fife et al.,2008). Controversies regarding Meniere disease have been clarified, and medical and surgical treatments have improved (Minor et al., 2004). A more detailed description of the rotational vertebral artery syndrome has led to appreciation of the high metabolic demands of the inner ear and its susceptibility to ischemia (Choi et al., 2005). In 2006 the Classification Committee of the Ba´ ra´ ny Society (CCBS) convened its first meeting to begin structuring the approach to developing the ICVD ( International Classification of Vestibular Disorders )

DEFINITION Symptom and disease definitions are a fundamental prerequisite for professional communication in clinical, research, and public health settings Bisdorff (2015), Neurologic Clinics, Volume 33, Issue 3,

DEFINITION

DEFINITION Non-Vertigo

DEFINITION Dizziness Chóng mặt là một ảo giác hoàn toàn trái ngược về mặt vận động hoặc về tư thế của người bệnh . Từ chóng mặt dùng để chỉ tất cả những cảm giác mất thăng bằng có nguồn gốc từ cơ quan tiền đình . Chóng mặt có thể biểu hiện dưới dạng những cảm giác quay đảo của chính người bệnh hoặc đồ vật xung quanh hoặc cả hai. Khi không có hiện tượng quay, người bệnh thường dùng từ mất thăng bằng . Cảm giác mất thăng bằng cũng là một triệu chứng có nguồn gốc do rối loạn chức năng cơ quan tiền đình mà cảm giác quay chỉ là một biểu hiện đặc biệt của cảm giác mất thăng bằng . Bộ Y Tế (2017), HD CĐ & ĐT Tai – Mũi – Họng

DEFINITION Vertigo Chóng mặt thật sự = ch ó ng mặt tiền đ ì nh Ảo giác chuyển động xoay khi cơ thể đứng yên, đôi khi là chuyển động thẳng hoặc nghiên người ( tròng trà nh , giống say tàu xe)

DEFINITION Disequilibrium Mất thăng bằng là khuynh hướng loạng choạng dễ té ngã nhưng không có xoay tròn

DEFINITION Non- Vertigo

DEFINITION Nystagmus L à hiện tượng hai nhãn cầu cùng bị giật về một hướng . Động mắt bao gồm hai động tác chiều hướng trái ngược nhau: hướng giật chậm và hướng giật nhanh. Người ta qui ước mọi hướng giật nhanh là hướng động mắt . Động mắt thường có ba chiều hướng : hướng ngang, hướng đứng và hướng chéo

DEFINITION Nystagmus

AB30 Acute vestibular syndrome AB30.0 Vestibular neuritis AB30.1 Labyrinthitis AB31 Episodic vestibular syndrome AB31.0 Meniere disease AB31.1 Vestibular migraine AB31.2 Benign positional paroxysmal vertigo AB31.3 Superior canal dehiscence syndrome AB31.6 Vestibular paroxysmia AB31.7 Vertiginous syndromes AB32 Chronic vestibular syndrome AB34 Disorders of vestibular function (H81) Rối loạn chức năng tiền đình Bệnh Ménière (H81.0) Chóng mặt kịch phát lành tính (H81.1) Viêm thần kinh tiền đình (H81.2) Chóng mặt ngoại biên khác (H81.3) Chóng mặt trung ương (H81.4) Rối loạn chức năng tiền đình khác (H81.8) Rối loạn chức năng tiền đình , không đặc hiệu (H81.9) ICD – 10 ICD – 11

WHITSAND BAY | TRAVEL GUIDE Physiologic Considerations Posture balance Vestibular system

Posture balance Có nhiều hệ cơ quan và nhiều cơ chế tham gia vào quá trình giữ thăng bằng cho cơ thể

Thị giác : Thông tin về vị trí và chuyển động của môi trường xung quanh Cơ quan tiền đinh: thông tin về tư thế đầu và chuyển động đầu Hệ thống cảm giác bản thể , cảm giác tư thế : Thông tin về vị trí và các phần trong cơ thể

Vestibular system GIẢI PHẪU TẠI CHỖ

Vestibular system ĐỘNG MẮT

Vestibular system

Vestibular system Giải phẫu Waxman (2020), Clinical Neuroanatomy. 29th ed

Vestibular Rehabilitation

DIAGNOSIS TOOLS

History taking “The history and physical examination provide the most important information when evaluating patients complaining of dizziness” Colledge et al., 1996; Lawson et al., 1999

History taking

History taking Thời gian và tần suất Béla Büki và Alexander A. Tarnutzer (2014), Vertigo and dizziness ,

History taking Bối cảnh Head Motion, Position, Orthostatic Change, or Exertion Head Turning and Eye Position Sound, Valsalva, and External Ear Pressure Changes Complex Visual Environments, Passive Self-Motion, or Illusions of Passive Self-Motion Walking on Uneven Surfaces or in the Dark Ari (2019), D izziness and Vertigo. Practical Neurology

History taking Triệu chứng kèm theo Vegetative Symptoms: Nausea and Vomiting Auditory Symptoms: Deafness, Tinnitus and Aural Fullness Migraine Headache Neurologic Symptoms Autophony Anxiety Ari (2019), D izziness and Vertigo. Practical Neurology

History taking Chóng mặt do thương tổn ở phần tiền đình ngoại biên (mê nhĩ) có đặc điểm sau: − Cảm giác bị quay tròn hoặc lắc qua lắc lại. Có thể thấy mọi vật xung quanh quay đảo hoặc chạy qua trước mắt theo một hướng nhất định. Hướng quay có thể ngang hoặc có thể dựng đứng. − Chóng mặt thường xuất hiện thành từng cơn , nhất là khi cử động hoặc thay đổi tư thế đầu. Ngoài cơn, người bệnh có thể đi lại được. − Chóng mặt thường xuất hiện cùng với các triệu chứng rối loạn thần kinh thực vật: buồn nôn, nôn , da xanh tái, huyết áp hạ.. − Chóng mặt có thể kèm theo ù tai, điếc tiếp nhận và các triệu chứng này hợp thành hội chứng tiền đình. Bộ Y Tế (2017), HD CĐ & ĐT Bệnh lí Tai – Mũi – Họng. Notes

Neuro-otological Examination

Dix-Hallpike Neuro-otological Examination

Dix-Hallpike Neuro-otological Examination

Dix-Hallpike Neuro-otological Examination

Dix-Hallpike Neuro-otological Examination

Neuro-otological Examination

HINTS Head-thrust test Neuro-otological Examination

Head-thrust test Neuro-otological Examination

HINTS Nystagmus Cecil Essential of Medicine 10ed Neuro-otological Examination

Nystagmus Neuro-otological Examination

Nystagmus Ngoại biên Trung ương Cơn chóng mặt Thường không liên tục , ngắn , nặng nề Thường liên tục , nhẹ Đặc điiểm của động mắt Ức chế khi nhìn cố định Một hướng . Ngang xoay Thời gian tiềm tàng 2-20s. Kéo dài < 1p Biến mất khi lặp lại Không ức chế khi nhìn cố định Nhiều hướng . Dọc xoay đơn thuần Không có thời gian tiềm tàng . Kéo dài > 1p Không biến mất khi lặp lại Mất thăng bằng Nhẹ đến trung binh Nặng Buồn nôn và nôn ói Nặng Thay đổi , có thể nhẹ Mất thinh lực Có thể Có thể xảy ra Dấu hiệu tk TW Hiếm có Thường gặp Di chuyển Có thể đi lại Khó khăn Neuro-otological Examination

Test Skew Neuro-otological Examination

Neurology Test Skew

APROACH to Dx Xác định triệu chứng

APROACH to Dx Yếu tố khởi phát

APROACH to Dx Triệu chứng kèm theo

APROACH to Dx Phân loại triệu chứng

APROACH to Dx Phân biệt chóng mặt TW và NB

APROACH to Dx Nguyên nhân chóng mặt tiền đình ngoại biên

APROACH to Dx Nguyên nhân chóng mặt tiền đình trung ương

Kinh nghiệm lâm sàng chẩn đoán chóng mặt Trong chóng mặt trung ương , rất hiếm khi gặp động mắt ngang và xoay Nhìn chung thì ít khi nào tai biến mạch máu não , tổn thương nội sọ hay migraine lại biểu hiện chủ yếu chỉ bằng chóng mặt Triệu chứng báo động : Chóng mặt kéo dài , trở nặng dần Chóng mặt trung ương và không điển hình , ví dụ có động mắt ngang Nhức đầu dữ dội , nhất là vào buổi sáng sớm Song thị , tổn thương các dây thần kinh sọ não Có các dấu hiệu tiểu não Phù gai thị Chóng mặt khi ngồi dậy từ trên giường buổi sáng gợi ý hạ huyết áp tư thế . Trong khi chóng mặt kèm ói mửa / ù tai thường do tiền đình . Cảm lạnh trước đó gợi ý viêm thần kinh tiền đình , nhưng chóng mặt khi quay đầu phải nghĩ ngay đến BPPV Lo âu gây trở ngại cho việc phục hồi – thích ứng trung ương Huỳnh Khăc Cường

ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc điều trị Điều trị cơn chóng mặt hay điều trị triệu chứng Điều trị nguyên nhân Chống tái phát , thúc đẩy bù hoàn tiền đình

Không dùng thuốc Epley

Dùng thuốc Bù trừ tiền đình

Dùng thuốc Thuốc ức chế tiền đình Thuốc kháng Cholinergics Scopolamine Kháng Histamine Diphenihydramine Promethazine Meclizine Tác động GABA Diazepam Kháng Dopamin Sulpiride Ức chế kênh Calci Cinarizine Flumarizine Giảm triệu chứng chóng mặt Nhiều tác dụng phụ : buồn ngủ , hay quên , ngoại tháp , rối loạn tiểu tiện Không hỗ trợ phục hồi tiền đình

Dùng thuốc Phục hồi tiền đình - Betahistine

Chóng mặt kịch phát lành tính Bhattacharyya (2017). Clinical Practice Guideline: BPPV (Update). Otolaryngology–Head and Neck Surgery 156, S1–S47.. doi:10.1177/0194599816689667

Chóng mặt kịch phát lành tính Bhattacharyya (2017). Clinical Practice Guideline: BPPV (Update). Otolaryngology–Head and Neck Surgery 156, S1–S47.. doi:10.1177/0194599816689667

Our Philosophy WHEREVER YOU GO BECOMES A PART OF YOU SOMEHOW. ANITA DESAI