Chapter 2. Dialectical Materialismfd.pdf

baotran31251025395 2 views 75 slides Sep 17, 2025
Slide 1
Slide 1 of 75
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75

About This Presentation

Chapter 2. Dialectical Materialism


Slide Content

http: //2. bp. blog spot. com/-I O ihz2tE87Q /T3fepD36XKI /A A A A A A A A DuI /W4UWsWa GDws/s1600/Rodin. jpg

CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
Vật chất và Ý thức
Being and Thinking
I
Phép Biện chứng Duy v ậ t M a teria listic Dia lectics
Phép Biện chứng Duy vật
Materialistic Dialectics
II
Lý luậ n nhậ n thức Epistemolog y
Lý luận nhận thức
Epistemology
III

I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.1. Tính thống nhất vật chất của thế giới (The principle of the Material
Unity of the world)
Một là, chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất (There is only one
unified world/reality – the material world/reality)
Hai là, thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn, không được sinh ra
và không bị mất đi (The material world exists forever, infinite and endless; it is
not born and is not lost)
Ba là, mọi tồn tại của thế giới vật chất đều có mối quan hệ thống nhất và đều
là những dạng biểu hiện cụ thể của vật chất (All parts of the material world
have a systematic relationship with each other, they are all specific forms of
matter)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and forms of
the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
a. Lượt khảo các quan điểm trước Marx về vật chất
Theo quan điểm của các triết gia duy tâm thì thực thể của thế giới, cở sở của mọi tồn
tại là một bản nguyên tinh thần, trừu tượng, siêu việt như:
•thuyết thiên mệnh – “天命”(Khổng tử);
•thế giới ý niệm – “the World of Ideas” (ἰδέα) (Plato);
•Thượng đế – “God” (triết học Kinh viện trung cổ);
•ý niệm tuyệt đối – “das Absolute” (Hegel).
•v.v…
 Sự tồn tại và vận hành của thế giới/hiện thực bị quyết định, chi phối, bị phụ
thuộc vào cái bản nguyên tinh thần đó.
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
a. Lượt khảo các quan điểm trước Marx về vật chất
Câu hỏi của các triết gia duy vật Hy Lạp cổ đại về sự tồn tại của thế giới xuất phát từ
vấn đề cốt lõi: “Thế giới được tạo thành từ gì?” (What is the world made of?)
Các triết gia Hy Lạp đầu tiên truy tìm câu hỏi đó trong vật chất (Matter) với tư cách
là vật chất nguyên thủy (primal matter) – là cái mà từ đó vạn vật sinh ra và trở về,
là cái bản nguyên cấu thành nên vũ trụ vật chất.
 Thực thể của thế giới là vật chất, cái tồn tại vĩnh cửu, tạo nên mọi sự vật và
hiện tượng cùng với những thuộc tính của chúng.
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Thales
(624 – 546 BCE)
“Thế giới vật chất mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa
vĩnh cửu đang không ngừng bùng cháy và tàn lụi”.
Anaximenes
(585 – 528 BCE)
“Không khí kết tinh lại thành trái đất trôi bồng bềnh như một
chiếc đĩa phẳng… Mặt trời bắt lửa và bừng cháy vì không khí
xung quanh nó rất loãng và nó chuyển động rất nhanh ”.
Vạn vật sinh ra từ nước và trở về với nước.
Heraclitus
(535 – 475 BCE)
Democritus
(460 – 370 BCE)
άτομο (atomos – nguyên tử)
“Không có gì tồn tại ngoài nguyên tử và chân không”

Democritus
(460 – 370 BCE)
άτομο
Atom – nguyên tử
✓Nhỏ nhất
✓Không thể thẩm thấu
✓Không thể phá hủy
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
a. Lượt khảo các quan điểm trước Marx về vật chất
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Năm 1895, Rontgen

Năm 1896, Becquerel

Năm 1897, Thomson
Tia X
Phóng xạ
Điện tử
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
b. Nguyên nhân dẫn đến sự bế tắc trong quan điểm duy vật trước Marx
về vật chất
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm
giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không
phụ thuộc vào cảm giác”.
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
c. Quan điểm của triết học Marx – Lenin về vật chất
“Matteris a philosophical category denoting objective reality which is given to man in
his/her sensations, and which is copied, photographed and reflected by our sensations,
while existing independently of them” (Lenin, 1909, Materialism and Empiriocriticism)

Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc
vào ý thức, bất kể sự tồn tại ấy con người đã nhận thức được hay chưa
nhận thức được.
Matter objectively exists outside of human consciousness and does not
depend on consciousness, regardless of that existence one has perceived or
not perceived;
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
c. Quan điểm của triết học Marx – Lenin về vật chất
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hoặc trực tiếp tác
động lên giác quan của con người.
Matter is what causes human senses when indirectly or directly affecting
human senses;
Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của vật chất.
Human feeling, thinking, and consciousness are just the reflection of Matter.
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
c. Quan điểm của triết học Marx – Lenin về vật chất
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Ý nghĩa:
✓Định nghĩa này đã bác bỏ quan điểm của CNDT về vật chất.
✓Định nghĩa này đã khắc phục những hạn chế của CNDV trước Mác về vật
chất.
✓Với định nghĩa khoa học về vật chất đã giúp giải quyết được vấn đề cơ bản
của triết học trên cơ sở duy vật.
✓Góp phần mở đường cho khoa học phát triển.
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
c. Quan điểm của triết học Marx – Lenin về vật chất
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

“Trong thế giới này không có gì khác ngoài vật chất
đang vận động, và vật chất vận động không thể ở
đâu khác ngoài không gian và thời gian”
“There is nothing in the world but matter in motion,
and matter in motion cannot move otherwise than in
space and time.” (V.I.Lenin, 1909, Materialism and
Empirio-criticism)
Vậtchấ
t
M
atterinMo
t
i
o
n
(mode)
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
Space-Time
(forms)

“Vậnđộngtheonghĩachungnhất,đượcquanniệmlàphương
thứctồntại,thuộctínhcố hữucủavậtchất,baohàmtấtcả
nhữngthayđổivàquátrìnhxảyratrongvũtrụ,từsựthayđổi
vịtríđơngiảnchođếnsự thay đổi trong tưduy.”
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
“Motion in the most general sense, conceived as the mode of existence, the inherent
attribute of matter, comprehends all changes and processes occurring in the universe,
from mere change of place right up to thinking.” (Friedrich Engels, 1880-1881
Dialectics of Nature, Part III. Basic Forms of Motion).

Vận động cơ học (mechanical motion): là sự dịch chuyển của các vật thể
trong không gian.
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Vận động vật lý (physical motion): là vận động của các phân tử, các hạt cơ
bản, vận động điện tử, các quá trình nhiệt điện,…
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Vận động hóa học (chemical motion): quá trình hóa hợp và phân giải các
chất vô cơ, hữu cơ,…
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Vận động sinh học (biological motion): quá trình biến đổi của các cơ thể
sống, sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường,…
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Vận động xã hội (social motion)
*
: sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hóa,…
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

VĐ Cơ
học
VĐ Vật lý
VĐ Hóa
học
VĐ Sinh
học VĐ Xã hội
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Hình thức vận động cao bao hàm hình thức vận động thấp hơn nó.
Mỗi sự vật được đặc trưng bởi hình thức vận động cao nhất mà nó có.
Đứng im cũng là một hình thức của vận động (vận động trong trạng thái
cân bằng).
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Không gian là cái chỉ vị trí và quảng tính của sự vật.
Thời gian là cái chỉ độ dài (trường tính) quá trình tồn tại, phát
triển và diệt vong của sự vật, hiện tượng, quá trình.
Tính khách quan, tính vĩnh cửu, tính vô tận và vô hạn.
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Không gian và thời gian:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

X
Y
Z
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Các hình thức tồn tại của vật chất
* Không gian và thời gian:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Quá khứ Hiện tại Tương lai
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất (The mode and
forms of the matter’s existence)
1.2. Vật chất (What is Matter?)
d. Các hình thức tồn tại của vật chất
* Không gian và thời gian:
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

A
B
C
D
A’
B’
C’
D’
E
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
2. Nguồngốc,bảnchấtvàkếtcấucủaýthức
2.1. Bản chất của ý thức (What is Consciousness?)
Ý thức là hình ảnh chủ quan của hiện thực khách quan, là sự phản ánh năng
động sáng tạo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
Consciousness is the subjective image of objective world/reality.
Consciousness is the dynamic reflection that creates objective world/reality in
the human mind.
E’
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
Laođộngcảitạohiệnthực
VậtchấthóaÝthức
Năng lực
Tự thiết kế
của tư duy

❖Lưu ý (Attention!):
“You see what you want to see” (Chúng ta thấy cái mà ta muốn thấy)
 Sự chủ động tìm kiếm thông tin theo mong muốn chủ quan của chủ thể nhận
thức:
➢Qua kinh nghiệm, tiếp xúc, học hỏi, ….não trạng hình thành những tiên kiến đóng
vai trò là hệ quy chiếu, nền tảng cho nhận thức của chủ thể;
➢Não trạng của chủ thể sẽ vô thức chủ động tìm kiếm những gì phù hợp với mong
muốn của chủ thể mà không căn cứ vào hiện thực khách quan, đồng thời chủ thể
sẽ gạt bỏ đi những đối tượng, thuộc tính không phù hợp với mong muốn đó.
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
2. Nguồngốc,bảnchấtvàkếtcấucủaýthức
2.1. Bản chất của ý thức (What is Consciousness?)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Ý thức
Consciousness
Nguồn gốc
Tự nhiên
Natural origin
Nguồn gốc
Xã hội
Social origin
Bộ não con người
Human Brain
Thế giới khách quan
Reality
Lao động
Labor
Ngôn ngữ
Language
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
2. Nguồngốc,bảnchấtvàkếtcấucủaýthức
2.2. Nguồn gốc của Ý thức (the origin of consciousness)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
2. Nguồngốc,bảnchấtvàkếtcấucủaýthức
2.2. Nguồn gốc của Ý thức (the origin of consciousness)
Thế giới khách quan (The Reality)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
2. Nguồngốc,bảnchấtvàkếtcấucủaýthức
2.2. Nguồn gốc của Ý thức (the origin of consciousness)
Bộ não con người (Human Brain)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
2. Nguồngốc,bảnchấtvàkếtcấucủaýthức
2.2. Nguồn gốc của Ý thức (the origin of consciousness)
Lao động (Labor)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
2. Nguồngốc,bảnchấtvàkếtcấucủaýthức
2.2. Nguồn gốc của Ý thức (the origin of consciousness)
Ngôn ngữ (Language)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Tri thức (Knowledge)
Tình cảm (Sentiment)
Ý chí (Will)
Tự ý thức (Self-conscious)
Tiềm thức (Sub-conscious)
Vô thức (Un-conscious)
Niềm tin (Belief)
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
2. Nguồngốc,bảnchấtvàkếtcấucủaýthức
2.3. Kết cấu của Ý thức (the Structures of Consciousness)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
Consciousness’
structures
Theo chiều rộng
(based on the
width)
Theo chiều sâu
(based on depth)

Vật chất Ý thức
Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau; vật chất là nguồn gốc của
ý thức; vật chất quyết định ý thức; ý thức là sự phản ánh vật chất.
Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn
của con người.
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
3. Mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Vật chất Ý thức
Ý nghĩa phương pháp luận:
•Trong nhận thức và thực tiễn, phải xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn
trọng các yếu tố khách quan;
•Đồng thời phải biết phát huy tính năng động chủ quan.
Nguyên tắc khách quan
(the Objective Principle)
I . VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC (BEING AND THINKING)
3. Mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Biệnchứng Siêu hình
Mối liên hệ tác động qua lại
với các sự vật khác.
Vận động, biến đổi, nằm
trong khuynh hướng chung là
phát triển
Cô lập, tách rời với các sự
vật khác.
Tĩnh, đứng im, không phát
triển, phát triển chỉ đơn thuần
về số lượng.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Khái niệm biện chứng (dialectic) được dùng để chỉ mối quan hệ, tương tác,
chuyển hóa, vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự
nhiên, xã hội và tư duy.
The term “dialectic” is used to refer to relationships, interactions,
transformations, movements, and regular developments of things, phenomena,
processes in nature, society, and thought.
Dialectic
Objective
dialectic
Subjective
dialectic
Reality Human brain
The Dialectics
(methodology)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
Reflection

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
1.1. Phép Biện chứng tự phát thời cổ đại (the Ancient Dialectics)
❖διαλεκτική(dialektikí), biện chứng được các triết gia Hy Lạp cổ đại xem
như nghệ thuật tranh biện, đối thoại (σοφιστής – sophists; σοφός – sophos,
wise man; σοφία – sophia, wisdom): Heraclitus, Socrates, Plato, Aristotle,
Zenon xứ Elea...
❖Biện chứng được xem như một phong cách tư duy: thuyết Ngũ hành
(Wuxing - five phases); thuyết Âm Dương (Yin and Yang); Phật giáo nguyên
thủy (luân hồi - reincarnation; vô thường - AnItya - impermanent)…

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Yin
Structure
Night
Cold
Earth
Moon
Slow
Humidity
Ascends energy
Fluids
Calm
Death

Yang
Function
Day
Hot
Sky
Sun
Fast
Dryness
Descends energy
Energy
Expressive
Birth

CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
1.1. Phép Biện chứng tự phát thời cổ đại (the Ancient Dialectics)
 Là sự cảm nhận trực tiếp thế giới như một hệ thống chỉnh thể nhưng chưa
xây dựng thành hệ thống tri thức lý luận chặt chẽ, nhất quán về mối liên hệ, về
quá trình vận động, phát triển;
It was a direct perception of the world as a whole system but has not yet built
into a strict and consistent theoretical knowledge system about the relationship,
the movement and development process;
 Chỉ là những suy luận, phỏng đoán của trực giác hay dựa trên kinh nghiệm
mà chưa được chứng minh bằng tri thức khoa học.
It was just the inference, guesswork of intuition or based on experience that has
not been proven by scientific knowledge.

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
1.2. Phép Biện chứng duy tâm triết học cổ điển Đức (the Idealist
Dialectics)
❖Dialektik: Kant, Fichte, Hegel…
Phép Biện chứng đã được xây dựng thành một khoa học; khoa học nghiên cứu
về mối liện hệ, sự vận động phát triển của thế giới. Trở thành một phương
pháp luận khoa học cho tư duy (a scientific methodology for thinking).
 Là một hệ thống lý luận khá hoàn chỉnh về mối liên hệ phổ biến và sự phát
triển, vừa là phương pháp tư duy triết học phổ biến.
It is both a theoretical thinking system about the common relationship and
development and a popular philosophical thinking method.
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

1.2. Phép Biện chứng duy tâm triết học cổ điển Đức (the Idealist
Dialectics)
 Là phép biện chứng của tư duy, là phép biện chứng của khái niệm, mang
tính tư biện, thần bí;
It is the dialectics of thought; the speculative and mystical dialectics of
concepts;
 Đã hoàn thành cuộc cách mạng về phương pháp, nhưng cuộc cách mạng
đó xảy ra tận trên trời chứ không xảy ra trong hiện thực.
A method revolution has been completed, but that revolution is happening in
heaven and not in reality.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

1.3. Phép Biện chứng duy vật (the Marxist Dialectics)
❖Marxist Dialectics / Materialist Dialectics: Marx, Engels, Lenin…
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
“Bảnchấtchungcủaphépbiệnchứngđượcpháttriểnvớitư
cáchlàkhoahọcvềcácmốiliênhệtrong sự đối lập với siêu
hìnhhọc”.
“The general nature of dialectics to be developed as the
science of interconnections, in contrast to metaphysics”
(Friedrich Engels, 1879, Dialectics of Nature, Part II.
Dialectics)

1.3. Phép Biện chứng duy vật (the Marxist Dialectics)
❖Marxist Dialectics / Materialist Dialectics: Marx, Engels, Lenin…
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
“Phươngphápbiệnchứngcủatôikhôngnhữngkhácvớiphương
phápcủaHegelmàcònđối lập trực tiếp vớiphươngphápấynữa
(…) quátrìnhtưduychỉlàthế giới vật chất được phản ánh vào đầu
óc con người và chuyển hóa vào những hình thức của tư tưởng”.
“My dialectic method is not only different from the Hegelian, but is its direct opposite (…)
the ideal is nothing else than the material world reflected by the human mind and
translated into forms of thought” (Karl Marx, 1867, Das Kapital, volume I, the Second
German Edition, 1873)

Phép biện chứng… là môn khoa học về quy luật phổ biến của
sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và
của tư duy.
Dialectics is “nothing more than the science of the general laws
of motion and development of nature, human society and
thought.” (Friedrich Engels, 1878, Anti-Duhring)
1.3. Phép Biện chứng duy vật (the Marxist Dialectics)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Phép Biện chứng tự
phát cổ đại
Phép Biện chứng
duy tâm cổ điển Đức
Phép Biện chứng
duy vật Marx - Lenin
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
1. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử triết học
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

❖Các nguyên lý của phép biện chứng duy vật (the principles of the Marxist
Dialectics)
•Nguyên lý (principle) là những luận điểm xuất phát (tư tưởng chủ đạo) của
một học thuyết (lý luận) mà tính chân lý của nó là hiển nhiên, tức không thể hay
không cần phải chứng minh; nhưng nó không mâu thuẫn với thực tiễn và nhận
thức về lĩnh vực mà học thuyết đó phản ánh.
Principle (Greek: ἀρχή, Latin: principium) means the first, the beginning, the starting
point. In a theory, the word “principle” means that the starting points are the basis
for further inferences.
•Có hai loại nguyên lý: nguyên lý của khoa học (công lý, tiền đề, quy luật nền
tảng), và nguyên lý của triết học.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Tính khách quan;
Tính phổ biến;
Tính đa dạng, phong phú.
2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (the Principle of the Common
Relationship)
❖Các sự vật, hiện tượng của thế giới tồn tại trong mối liên hệ qua lại với
nhau, quy định lẫn nhau, thâm nhập, chuyển hóa lẫn nhau, chứ không hề
tách biệt nhau;
❖Nhận thức thế giới vật chất như một bức tranh tổng thể của mối liên hệ, sự
tác động qua lại lẫn nhau. Khái quát toàn cảnh thế giới trong những mối liên
hệ chằng chịt giữa các sự vật, hiện tượng của nó.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
Nguyên tắc toàn diện
(the Comprehensive Principle)

2.2. Nguyên lý về sự phát triển (the Principle of the Development)
❖Phát triển dùng chỉ quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
❖Nhận thức thế giới vật chất trong sự vận động, phát triển và chuyển hóa
không ngừng. Cơ sở của sự vận động đó là sự tác động lẫn nhau giữa các
sự vật, hiện tượng và mâu thuẫn giữa các mặt đối lập trong mỗi sự vật, hiện
tượng; là quá trình tiến lên thông qua bước nhảy; sự vật, hiện tượng cũ mất
đi, sự vật, hiện tượng mới ra đời thay thế.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Tính khách quan;
Tính kế thừa;
Tính phổ biến;
Tính đa dạng, phong phú.
2.2. Nguyên lý về sự phát triển (the Principle of the Development)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
Nguyên tắc phát triển
(the Development Principle)

Bản chất của tự nhiên là không có “chết” và cũng chẳng có “sống”.
Tất cả chỉ là sự vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác mà
thôi.
2.2. Nguyên lý về sự phát triển (the Principle of the Development)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Nguyên tắc toàn diện Nguyên tắc phát triển
Nguyên tắc lịch sử - cụ thể
(the Principle of Historical-Specific Perspective)
Nguyên lý về mlh phổ biến Nguyên lý về sự phát triển
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

❖Quy luật là những mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền
vững, tất yếu giữa các đối tượng và nhất định tác động khi có các
điều kiện phù hợp.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Quy luật
Quy luật riêng
Quy luật chung
Quy luật phổ biến
Quy luật tự nhiên
Quy luật xã hội
Quy luật tư duy
Căn cứ vào
mức độ phổ biến
Căn cứ vào
lĩnh vực tác động
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

❖Quy luật mâu thuẫn (thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập)
(The law of the Unity and Conflict of Opposites)
Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật.
Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

❖Quy luật mâu thuẫn (thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập)
(The law of the Unity and Conflict of Opposites)
Mặt đối lập: sự vật là một tập hợp các yếu tố (thuộc tính) tương tác với nhau
và với môi trường. Sự tương tác này làm cho các yếu tố tạo nên bản thân sự
vật có một sự biến đổi nhất định, trong đó có vài yếu tố biến đổi trái ngược
nhau.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Ý nghĩa:
Tôn trọng mâu thuẫn, phát hiện mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn.
Phải phân tích từng loại mâu thuẫn và từng phương pháp giải quyết cụ thể.
❖Quy luật mâu thuẫn (thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập)
(The law of the Unity and Conflict of Opposites)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

❖Quy luật lượng – chất (từ những sự chuyển hóa về lượng thành
những sự thay đổi về chất và ngược lại) (The lawof
thetransformation of Quantity intoQuality and vice versa)
Chỉ ra cách thức của sự phát triển.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Chất (quality) là phạm trù chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính, làm cho nó khác với cái khác;
Lượng (quantity) là phạm trù dùng chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về phương
diện số lượng các yếu tố, quy mô, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của sự
vật;
Độ (degree) là phạm trù chỉ giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn
bản về chất;
Điểm nút (certain limit) là phạm trù chỉ mốc (giới hạn) mà sự thay đổi về lượng sẽ làm chất thay
đổi căn bản;
Bước nhảy (leap) là phạm trù chỉ sự chuyển hóa về chất do những thay đổi về lượng trước đó
gây ra.
❖Quy luật lượng – chất (từ những sự chuyển hóa về lượng thành những sự thay
đổi về chất và ngược lại) (The lawof thetransformation of Quantity
intoQuality and vice versa)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Ý nghĩa:
Không được nôn nóng, đốt cháy giai đoạn.
Không được ỷ lại, chờ thời.
❖Quy luật lượng – chất (từ những sự chuyển hóa về lượng thành
những sự thay đổi về chất và ngược lại) (The lawof
thetransformation of Quantity intoQuality and vice versa)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển.
❖Quy luật phủ định của phủ định (The law of Negation of the Negation)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Phủ định (negation): là sự thay thế hình thức tồn tại này bằng hình thức tồn tại khác trong
quá trình vận động, phát triển của sự vật.
Phủ định biện chứng (dialectical negation): là phạm trù triết học dùng để chỉ một khâu
trong quá trình phát triển của sự vật, đưa đến sự ra đời của cái mới tiến bộ hơn so với cái
cũ. Phủ định biện chứng mang tính khách quan và kế thừa.
Phủ định của phủ định (negation of the negation): là phạm trù triết học dùng để chỉ sự
xác lập lại cái cũ đã bị phủ định nhưng ở một trình độ cao hơn trong quá trình vận động, phát
triển của sự vật. Là một chuỗi những phủ định biện chứng. Phủ định của phủ định mang tính
khách quan, kế thừa và chu kỳ.
❖Quy luật phủ định của phủ định (The law of Negation of the Negation)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Ý nghĩa:
Phát triển không phải theo một đường thẳng mà là một con đường quanh
co, phức tạp, nhiều giai đoạn, nhiều quá trình khác nhau.
Cái mới tất yếu ra đời thay thế cho cái cũ.
Tính kế thừa trong phát triển; kế thừa càng tích cực thì phát triển càng
nhanh.
❖Quy luật phủ định của phủ định (The law of Negation of the Negation)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.3. Các quy luật cơ bản của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Cái chung – Cái riêng (Common – Particular)
Nguyên nhân – Kết quả (Cause – Effect)
Tất nhiên – Ngẫu nhiên (Necessity – Contingency)
Nội dung – Hình thức (Content – Form)
Bản chất – Hiện tượng (Essence – Phenomena)
Khả năng – Hiện thực (Possibility – Reality)
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (MATERIALIST DIALECTICS)
2. Nội dung của Phép Biện chứng Duy vật
2.4. Các cặp phạm trù của Phép Biện chứng Duy vật
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Nhận thức là quá trình phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
vào bộ não con người; là quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan
trong bộ não con người.
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của
con người;
Hai là, thừa nhận con người có khả năng nhận thức được thế giới;
Ba là, nhận thức là một quá trình biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo.
Bốn là, thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

1. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng (1);
và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn (2).
Trực quan sinh động Tư duy trừu tượng(1) Thực tiễn(2)
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Trực quan sinh động
(nhận thức cảm tính)
Tư duy trừu tượng
(nhận thức lý tính)
(1)
Cảm giác (Sensation)
Tri giác (Perception)
Biểu tượng (Representation)
Khái niệm (Concept)
Phán đoán (Judgment)
Suy luận (Reasoning)
1. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

❖πρᾶξις (praxis – doing)  practice
❖θεωρία (theoria – thinking), ποίησις (poiesis – making), πρᾶξις (praxis –
doing) (Aristotle, Nicomachean Ethics)
❖Thực tiễn là “hành động hướng tới việc thay đổi xã hội” (action oriented
towards changing society)
(August Cieszkowski, 1838, Prolegomena to a Historiosophy).
Tư duy trừu tượng Thực tiễn(2)
1. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Tư duy trừu tượng Thực tiễn(2)
1. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
“All social life is essentially practical. All mysteries which lead theory to mysticism find
their rational solution in human practice and in the comprehension of this practice (…)
The philosophers have only interpreted the world, in various ways; the point is to
change it.” (Karl Marx, 1845, Theses on Feuerbach)
“Đờisốngxãhội,vềthựcchất,làcótínhchấtthựctiễn.Tấtcả
nhữngsựthầnbíđangđưalýluậnđếnchủnghĩathầnbí,đều
đượcgiảiđápmộtcáchhợplýtrongthựctiễncủaconngười
vàtrongsựhiểubiếtthựctiễnấy. […] Các nhà triết học đã
chỉgiải thíchthế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề
làcải tạothế giới.”

Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất - cảm tính, có tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội, phục vụ nhân loại tiến bộ.
Tư duy trừu tượng Thực tiễn(2)
1. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Thực tiễn
Hoạt động sản xuất
vật chất
Hoạt động chính trị -
cải tạo xã hội
Hoạt động thực
nghiệm khoa học
1. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM

Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với hiện thực khách
quan mà con người phản ánh, và được thực tiễn kiểm nghiệm.
Chân lý
2. Vấn đề Chân lý
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM
Trực quan sinh động Tư duy trừu tượng(1) Thực tiễn(2)
Kiểm nghiệm
là đúng
✓Tính khách quan
✓Tính tương đối và tuyệt đối
✓Tính cụ thể

Thực tiễn Lý luận
Cơ sở
Động lực
Mục đích
Tiêu chuẩn của chân lý
Định hướng
Đề cao lý luận, coi thường thực tiễn
=> Lý luận suông => Bệnh “sách
vở”, chủ quan duy ý chí
Đề cao nghiêm nghiệm thực tiễn, coi
thường lý thuyết khoa học => Thực tiễn mù
quáng => Bệnh “kinh nghiệm”, giáo điều
3. Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn
Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
(the Principle of Unity between Theory and Practice)
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC (EPISTEMOLOGY)
CHAPTER 2. DIALECTICAL MATERIALISM