CHƯƠNG 2
LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH
FINANCIAL REPORTING AND ANALYSIS
CẤU TRÚC CỦA
CHƯƠNG
•MÔI TRƯỜNG LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•Hệ thống các báo cáo tài chính
•Các nhân tố ảnh hưởng các báo cáo tài
chính
•BẢN CHẤT VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
•Chất lượng của thông tin kế toán
•Các nguyên tắc quan trọng trong kế toán
•Sự phù hợp và giới hạn của kế toán
CẤU TRÚC CỦA
CHƯƠNG
•DỒN TÍCH –NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
•Khuôn khổ kế toán dồn tích
•Sự phù hợp và giới hạn của kế toán dồn tích
•Các hàm ý của kế toán dồn tích
•KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•Tổng quan kế toán giá trị hợp lý
•Giá trị hợp lý
•Hàm ý phân tích
CẤU TRÚC CỦA
CHƯƠNG
•PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
•Nhu cầu phân tích kế toán
•Quản lý thu nhập
•Tiến trình phân tích kế toán
2.1 MÔI TRƯỜNG LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•2.1.1 HỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẮT BUỘC (Statutory financial
reports):
•Báo cáo tài chính (financial statements) hàng năm (Form 10-K) và hàng
quý (Form 10-Q): thông tin tài chính và hơn thế nữa…
•Các công bố thu nhập (Earnings announcements)
•Báo cáo khác theo yêu cầu pháp luật: báo cáo phát hành cổ phần
(prospectus), báo cáo ủy quyền (proxy statement), công bố thông tin
bất thường, giao dịch của cổ đông nội bộ.
2.1 MÔI TRƯỜNG LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tiêu đềMô tảThông tin chi tiết
Form 10-KBáo cáo hàng nămBáo cáo tài chính kiểm toán và
thông tin từ ban quản lý (MD&A)
Form 10-QBáo cáo hàng quýBáo cáo tài chính quý và thông tin
từ ban quản lý
Form 8-KBáo cáo giao dịch
bất thường
Trong vòng 15 ngày sau: (1) thay
đổi ban quản lý; (2) mua lại hoặc
thoái vốn; (3) phá sản; (4) thay đổi
kiểm toán và (5) thay đổi hội đồng
quản trị
Regulation 14-ABáo cáo ủy quyềnChi tiết hội đồng quản trị, thù lao
hội đồng quản trị và ban quản lý,
2.1 MÔI TRƯỜNG LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•Các nhân tố tác động đến hệ thống báo cáo tài chính
•Các nguyên tắc kế toán (GAAP): VAS xây dựng trên IAS và IFRS.
•Nhà quản trị (Managers): các nhà quản trị có vai trò kiểm soát cuối cùng đến
hệ thống báo cáo tài chính.
•Cơ chế giám sát và thực thi: kiểm toán (Auditors), ủy ban chứng khoán (SEC),
điều hành công ty (Corporate Governance), kiện tụng (Litigation).
•Các nguồn thông tin khác: thông tin kinh tế, ngành, công bố tự
nguyện, trung gian thông tin.
2.1 MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
•GAAP là tập hợp các chuẩn mực,
công bố, ý kiến, diễn giải và
nguyên tắc thực hành kế toán.
-Chuẩn mực kế toán làm giảm
tính chủ quan trong báo cáo tài
chính nhưng không loại bỏ
chúng: (1) lựa chọn phương
pháp hạch toán và (2) các điều
chỉnh chủ quan. => khả năng
điều chỉnh quản trị (managerial
discretion) và quản lý thu nhập
(earnings management).
2.1 MÔI TRƯỜNG LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
•GAAP vs IFRS
•US GAAP: được áp dụng ở Mỹ
•IFRS: được chấp nhận bởi nhiều quốc gia ngoại trừ Mỹ
•US GAAP (rules-based): vô cùng chi tiết với nhiều quy định và quy tắc cụ
thể.
•IFRS (principles-based): tổng quát với những nguyên lý hơn là những
hướng dẫn cụ thể.
•Khuynh hướng hợp nhất US GAAP với IFRS.
2.1 MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
•TheSarbanes–Oxley
Act of 2002
•Dodd–Frank Wall
Street Reform and
Consumer Protection
Act (2010)
2.1 MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Nhà quản trị có tác
động trực tiếp đến
chất lượng báo cáo
(các diễn dịch quản
trị -managerial
discretion) và tác
động gián tiếp thông
qua ảnh hưởng trong
tiến trình thiết lập các
chuẩn mực kế toán
2.1 MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Công ty có “vấn đề” trước
đây với Ủy ban chứng
khoán?, Ý kiến của kiểm
toán độc lập là gì, lịch sử
kiểm toán, thay đổi kiểm
toán, chất lượng của hội
đồng quản trị và ban kiểm
soát: sự độc lập, chất lượng
nhân sự, trách nhiệm giải
trình.
2.1 MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Các cơ chế giám sát
(monitoring mechanisms):
-Auditors
-SEC
-Governance.
-What else?
2.1 MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Thông tin kinh tế, ngành
để cập nhật dự báo về
công ty. Các công bố tự
nguyện bao gồm nghĩa vụ
pháp lý và điều chỉnh kỳ
vọng của thị trường. Trung
gian thông tin có 4 chức
năng sau: (1) thu thập
thông tin, (2) Diễn giải
thông tin (3) Phân tích
triển vọng và (4) các
khuyến nghị
2.2 BẢN CHẤT VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH
•2.2.1 YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN
•Tính thích hợp (Relevance): mức độ thông tin liên quan đến việc ra
quyết định.
•Tính tin cậy (Reliability): thông tin có thể xác nhận được
(Verifiability), trung thực (Representational faithfulness) và không
thiên lệch (Neutrality)
•Có thể có sự đánh đổi giữa tính thích hợp và tính tin cậy.
•Khả năng so sánh (Comparability)
•Tính nhất quán (Consistency)
2.2 BẢN CHẤT VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
•2.2.2 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN QUAN TRỌNG
•Kế toán dồn tích (Accrual Accounting)
•Chi phí lịch sử và giá trị hợp lý (Historical Cost and Fair
Value)
•Tính trọng yếu (Materiality)
•Tính thận trọng (Conservatism)
2.2 BẢN CHẤT VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
•2.2.3 SỰ PHÙ HỢP VÀ GIỚI HẠN CỦA KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH
•Khả năng đo lường được thành quả và tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
•Hệ thống phù hợp và tin cậy ghi chép các hoạt động
của doanh nghiệp và phản ánh khách quan đến những
người quan tâm.
•Bằng chứng thực nghiệm cho thấy thông tin kế toán có
khả năng dự báo tốt thu nhập và giá chứng khoán.
•Đánh giá năng lực của nhà quản trị.
2.2 BẢN CHẤT VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
•GIỚI HẠN CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
•Tính đúng lúc (Timeliness): báo cáo tài chính thường
không phản ánh trên cơ sở thời gian thực (real time
basis)
•Tính thường xuyên (Frequency): không phản ánh các
hoạt động của DN vốn diễn ra thường xuyên.
•Tính hướng về tương lai (Forward-looking): các nguồn
thông tin khác, đặc biệt là các phân tích và dự báo đưa
ra rất nhiều thông tin về triển vọng của DN.
2.3 DỒN
TÍCH –NỀN
TẢNG CỦA
KẾ TOÁN
•Ghi nhận doanh thu (Revenue
Recognition) –doanh thu được ghi
nhận khi:
•Tạo ra (earned)
•Được thực hiện hoặc có thể thực hiện
(realized hoặc realizable)
•Phân bổ chi phí (Expense Matching )
•Chi phí sản phẩm (product cost)
•Chi phí thời kỳ (period cost)
2.3 DỒN
TÍCH –NỀN
TẢNG CỦA
KẾ TOÁN
•MINH HỌA KẾ TOÁN DỒN TÍCH
•Bạn thành lập doanh nghiệp bán áo
thun.
•Nhập áo thun: 100 cái. Giá $5.
•Chi phí máy in $100. Mực in: $0.75/áo.
•Vốn ban đầu: $700.
•Doanh số bán được 50 áo. Giá $10/áo
(trong đó có 25 áo bán chịu cho bạn
cùng lớp).
2.3 DỒN TÍCH –NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
BÁO CÁO DÒNG TIỀNCÂN ĐỐI KẾ TOÁN (THEO TIỀN MẶT)
Thu tiền bán hàng$250Tài sản
Tiền mặt$275
Chi tiêu
Mua áo thun-$500Vốn chủ sở hữu
Mua máy in-$100Vốn ban đầu$700
Mực in-$75Dòng tiền chi ra-$425
Tổng chi tiêu-$675Tổng vốn chủ sở hữu$275
Dòng tiền-$425
2.3 DỒN TÍCH –NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
BÁO CÁO THU NHẬPCÂN ĐỐI KẾ TOÁN (CƠ SỞ DỒN TÍCH)
Doanh thu$500Tài sản
Tiền mặt$275
Áo thun$337.5
Khoản phải thu$250
Chi phíTổng tài sản$862.5
Giá vốn hàng bán$250
Phân bổ chi phí máy in$50Vốn cổ phần
Mực in$37.5Vốn ban đầu$700
Tổng chi phí-$337.5Lợi nhuận$162.5
Lợi nhuận$162.5Tổng vốn cổ phần$862.5
2.3 DỒN TÍCH –NỀN TẢNG
(CORNERTONE) CỦA KẾ TOÁN
•2.3.1 KHÁI NIỆM DỒN TÍCH
•Doanh thu và chi phí được ghi nhận khi xảy ra, độc lập
so với việc tiền nhận được hay chi ra.
•Điều chỉnh dồn tích (accrual adjustments)là tổng các
điều chỉnh kế toán để có thể tính được thu nhập từ
dòng tiền.
•Thu nhập = Dòng tiền hoạt động + Các bút toán dồn
tích
•Điều chỉnh tác động thu nhập mà không tác động
dòng tiền (doanh thu bán chịu).
•Điều chỉnh tác động dòng tiền nhưng không tạo ra
thu nhập hiện tại (mua tài sản)
2.3 DỒN TÍCH –NỀN TẢNG
(CORNERTONE) CỦA KẾ TOÁN
•Dồn tích ngắn hạn (short-term accruals ): vốn
luân chuyển.
•Dồn tích dài hạn (long-term accruals): khấu hao
và trừ dần.
•Kế toán dồn tích giảm vấn đề về thời điểm
(Timing problems)và sự kết hợp (Matching
problems)
2.3 DỒN TÍCH –
NỀN TẢNG CỦA
KẾ TOÁN
•2.3.2 SỰ PHÙ HỢP VÀ GIỚI HẠN CỦA KẾ
TOÁN DỒN TÍCH
•Cung cấp thông tin thích hợp hơn về:
•Thành quả tài chính
•Tình hình tài chính
•Dự báo dòng tiền trong tương lai
•Tính thích hợp của kế toán dồn tích cũng
phù hợp với các bằng chứng thực nghiệm.
2.3 DỒN TÍCH –
NỀN TẢNG CỦA
KẾ TOÁN
•Giới hạn của kế toán dồn tích
•Đưa vào sự phán đoán với nhiều ước tính và
điều chỉnh khác nhau.
•Tuy có thể tăng tính thích hợp của thông tin
nhưng cũng có thể dẫn đến bóp méo kế toán.
•Giảm khả năng so sánh và tính nhất quán của
thông tin kế toán.
•Giới hạn của kế toán dồn tích là hy sinh tính
tin cậy để gia tăng tính thích hợp.
2.3 DỒN TÍCH –NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
•Ảo tưởng về kế toán dồn tích và dòng tiền
•Chỉ có dòng tiền hiện tại là phù hợp cho định giá (value relevant)
•Tất cả dòng tiền đều phù hợp cho định giá (value relevant)
•Tất cả điều chỉnh dồn tích không thích hợp cho định giá (value
irrelevant)
•Dòng tiền không thể bị thao túng (manipulated)
•Tất cả thu nhập đều bị thao túng.
•Không thể quản lý thu nhập theo hướng tăng lên trong dài hạn
2.3 DỒN TÍCH –NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
•Sự thật về kế toán dồn tích và dòng tiền
•Kế toán dồn tích (thu nhập) thì thích hợp hơn dòng tiền.
•Dòng tiền có tính tin cậy cao hơn dồn tích.
•Các con số kế toán dồn tích dễ bị bóp méo (accounting
distortions)
•Giá trị công ty có thể xác định được bằng cách sử dụng các
con số kế toán.
REVIEW –ACCRUALS VS CASHFLOWS
•Myths and Truths about Accruals and Cash Flows
1.Dòng &ền có *nh &n cậy cao hơn dồn *ch.
2.Tất cả các dòng &ền đều thích hợp cho việc định giá (value relevant).
3.Dòng &ền có *nh &n cậy cao hơn dồn *ch.
4.Tất cảthu nhập đều bị thao túng.
5.Tất cảcác điều chỉnh kếtoán dồn *ch đều không phù hợp cho định giá
(value –irrelevant).
6.Giá trị công ty có thể xác định được bằng cách sử dụng các con số kế toán.
REVIEW –ACCRUALS VS CASHFLOWS
7.Kế toán dồn ?ch (thu nhập) thì thích hợp hơn dòng ?ền.
8.Vìgiátrịcông ty phụthuộc vào dòng ?ền tương lai, chỉcó dòng ?ền hiện tại là
phùhợp (relevant) cho việc định giá
9.Các con số kế toán dồn ?ch bị lệ thuộc vào những bóp méo kế toán.
(accoun?ng distor?ons).
10.Dòng ?ền làkhông thểbị thao túng (manipulated).
11.Không thể quản lý thu nhập theo hướng tăng lên trong dài hạn
2.3 DỒN TÍCH –NỀN TẢNG CỦA KẾ TOÁN
•Chúng ta có nên từ bỏ dồn tích để sử dụng dòng tiền?
•”Cash is k…”
•”The king without clo…”
•“Cash is King … without Clothes (Accruals)
•Cash and Accruals play supporting roles…
•Kế toán dồn tích là không hoàn hảo: các quy tắc tùy tiện, sai số ước tính,
quản lý thu nhập.
•Dòng tiền cũng không hoàn hảo: tính dễ biến động, thông tin không thích
hợp, phản ánh thành quả, tình hình tài chính méo mó.
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•Giá trị của tài sản và nợ chủ yếu dựa trên giao dịch
thực sự (actual transaction)đã xảy ra trong quá
khứ.
•Thu nhập được xác định bởi doanh thu khi tạo ra
hoặc có thể thực hiện và xác định chi phí liên quan
đến doanh thu ghi nhận.
Kế toán tài chính chủ
yếu dựa trên chi phí
lịch sử (historical
cost).
•Giá trị của tài sản và nợ được xác định dựa trên cơ
sở giá hợp lý (hoặc giá thị trường) ở thời điểm khóa
sổ.
•Thu nhập là sự thay đổi trong giá trị hợp lý của tài
sản và nợ.
Kế toán theo mô hình
giá trị hợp lý (fair
vulue)ngày càng
được chấp nhận rộng
rãi.
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•2.4.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•Công ty A huy động $100.000, trong đó $50.000 vốn
cổ phần và $50.000 nợ (lãi suất 6%). Công ty mua căn
hộ với giá $100.000 và cho thuê $12.000/ năm.
•Cuối năm 1, căn hộ được định giá $125.000, giá trị của
nợ là $48.000.
•Cuối năm 2, tiền cho thuê là $12.500, căn hộ được
định giá $110.000, giá trị thị trường của nợ là
$50.500.
•Giả sử đời sống căn hộ là 50 năm, giá trị thu hồi
$75.000
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•2.4.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•2.4.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•So sánh kế toán theo chi phí lịch sử và theo giá trị hợp lý
•Cơ sở giao dịch so với định giá hiện tại (TransacPon versus current
valuaPon)
•Dựa trên chi phí so với dựa trên thị trường (Cost versus market based)
•Cách ?ếp cận thu nhập khác nhau (AlternaPve income approaches)
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•2.4.2 XEM XÉT GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•Định nghĩa giá trị hợp lý
•Giá trị hợp lý (fair value) thường được hiểu là giá trị thị trường (market value)
hoặc giá trao đổi (exchange value) với 5 yếu tố:
•Vào ngày đo lường (On the measurement date).
•Dựa trên giao dịch giả định (Hypothetical transaction)
•Không dựa trên giao dịch bị bắt buộc (Orderly transaction)
•Đo lường dựa trên cơ sở thị trường (Market-based measurement)
•Cơ sở giá bán (Exit prices)
2.4. KẾ
TOÁN GIÁ
TRỊ HỢP LÝ
•Các kỹ thuật định giá
•Cách ?ếp cận dựa trên thị trường
(Market approach): chủ yếu dành cho
thông ?n đầu vào mức độ 1 và 2.
•Cách ?ếp cận dựa trên thu nhập
(Income approach): chiếu khấu dòng
?ền tương lai về hiện tại.
•Cách ?ếp cận dựa trên chi phí (Cost
approach): chi phí thay thế tài sản hiện
tại.
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
2.4.3 CÁC HÀM Ý PHÂN TÍCH
Lợi thế của kế toán giá trị hợp lý
•Phản ánh thông tin hiện tại (Reflects current information)
•Có khả năng so sánh (Comparability)
•Không thiên lệch (No conservative bias)
•Hữu dụng hơn cho phân tích vốn cổ phần (More useful for
equity analysis)
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
2.4.3 CÁC HÀM Ý PHÂN TÍCH
Bất lợi của kế toán giá trị hợp lý
•Giảm tính khách quan (Lower objectivity)
•Dễ bị thao túng (Susceptibility to manipulation)
•Việc sử dụng thông tin mức độ 3 (Use of Level 3 inputs)
•Thiếu sự thận trọng (Lack of conservatism)
•Sự biến động quá mức trong thu nhập (Excessive income volatility)
2.4. KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ
•Các hàm ý phân ,ch
•Tập trung vào bản cân đối kế toán (Focus on the balance sheet)
•Điều chỉnh thu nhập (Resta<ng income)
•Phân kch mức độ sử dụng thông pn đầu vào (Analyzing use of
inputs)
•Phân kch các nghĩa vụ tài chính(Analyzing financial liabili<es)
2.5 PHÂN TÍCH
KẾ TOÁN
•2.5.1 NHU CẦU PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
•Điều chỉnh các biến dạng kế toán (AccounPng
DistorPons) để phản ánh ?nh hình thực của DN.
•Chuẩn mực kế toán. (AccounPng Standards)
•Các sai số ước ?nh (EsPmaPon Errors)
•Tính ?n cậy so với sự phù hợp (Reliability
versus Relevance)
•Quản lý thu nhập (Earnings Management)
•Điều chỉnh thông ?n phù hợp với những mục
đích chuyên biệt (để có thể so sánh, đo lường các
loại thu nhập khác nhau…)
2.5 PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
2.5.2 QUẢN LÝ THU NHẬP (Earnings Management).
■“Sự can thiệp có chủ ý của ban quản lý trong xác định thu nhập,
thường là để thỏa mãn mục đích cá nhân”
■Quản lý thu nhập có thể mang tính “trang điểm” (cosmetic)
hoặc quản lý thu nhập thực (real).
■Các chiến lược quản lý thu nhập:
vTăng thu nhập hiện tại.
vTẩy xóa mạnh (big bath)
vGiảm tính biến động của thu nhập
2.5 PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
•Động cơ quản lý thu nhập
vĐộng cơ giao kèo tiền thưởng(Contracting Incentives)
vTác động giá cổ phiếu (Stock Price Effects)
vCác động cơ khác: sự giám sát của nhà chức trách, chống độc quyền,
ưu đãi chính phủ…
•Cơ chế quản lý thu nhập
vĐiều chuyển thu nhập (Income Shifting)
vQuản lý thu nhập theo phân loại (Classificatory Earnings
Management)
2.5 PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
•Phân tích quản lý thu nhập
vĐộng cơ quản lý thu nhập (Incentives for earnings
management)
vDanh tiếng và lịch sử ban quản lý (Management reputation
and history)
vSự nhất quán trong mẫu hình (Consistent pattern)
vCơ hội quản lý thu nhập (Earnings management
opportunities)
2.5 PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
2.5.3 TIẾN TRÌNH PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
•Đánh giá chất lượng thu nhập:
•(1) chính sách kế toán(IdenPfy and assess key accounPng
policies)
•(2) mức độ linh hoạt của kế toán (Evaluate extent of accounPng
flexibility)
•(3) chiến lược lập báo cáo (Determine the reporPng strategy)
•(4) nhận diện các mối đe dọa (IdenPfy and assess red flags)
2.5 PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
2.5.3 TIẾN TRÌNH PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
•Điều chỉnh báo cáo tài chính:
•Vốn hóa các khoản thuê hoạt động dài hạn.
•Điều chỉnh chi phí một lần như ghi giảm giá trị tài sản, chi phí tái cấu trúc
•Gỡ bõ tác động của nghĩa vụ thuế thu nhập hoãn lại và tài sản thuế thu nhập
hoãn lại trên bản cân đối kế toán.
•Vốn hóa R&D nếu cần thiết.