Chương 1. tổng quan về kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế
MaiVnAnhTun
0 views
28 slides
Sep 25, 2025
Slide 1 of 28
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
About This Presentation
Kinh tế vĩ mô
Size: 1.32 MB
Language: none
Added: Sep 25, 2025
Slides: 28 pages
Slide Content
N ỘI DUNG Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia Chương 3: Tính sản lượng cân bằng Chương 4: Chính sách tài khóa Chương 5: Chính sách tiền tệ Chương 6: Mô hình IS - LM Chương 7: Lạm phát - Thất nghiệp
Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô Khái niệm Kinh tế học Phân biệt kinh tế học Vi mô và Vĩ mô Tổng cung và Tổng cầu Bài tập
1. Kinh tế học 4 Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức phân bổ và sử dụng nguồn lực hiệu quả. Nguồn lực hữu hạn hay vô hạn ? KL: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội .
1. Tổng cung - AS 8 Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước mà các doanh nghi ệp trong nền kinh tế muốn cung ứng tại mỗi mức giá. Tổng cung gồm có: Tổng cung ngắ n hạn : SAS Tổng cung dài hạn LAS
P SAS Ngắn hạn – SAS : có mối quan hệ đồng biến giữa P và Y 1. Tổng cung - AS 9 Y : sản lương; GDP thực tế, Thu nhập Ðồ thị đường tổng cung ngắn hạn có dạng dốc lên, Khi vượt qua Yp, độ dốc càng tăng và sau đó thẳng đứng. A B C Y 1 Yp Y 3 P 1 P 2 P 3
LAS Dài hạn – LAS : KHÔNG CÓ MỐI QUAN HỆ GIỮA P VỚI Y P 1. Tổng cung - AS 10 Y Yp
1. Tổng cung - AS 11 Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung Yếu tố nội sinh: Mức giá chung (P)-> Di chuyển đường tổng cung. Yếu tố ngoại sinh: những nhân tố bên ngoài biến số mức giá → dịch chuyển đường tổng cung.
Nhân tố làm dịch chuyển cả đ ừơ ng SAS và LAS: Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung 1. Tổng cung - AS 12 Nguồn nhân lực Trình độ công ngh ệ Nguồn vốn Tác động đồng biến đến tổng cung dài hạn và ngắn hạn . Tài nguyên TN .
P SAS SAS’ LAS LAS’ Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung 1. Tổng cung - AS 13 Nhân tố làm dịch chuyển cả đwờng SAS và LAS: Y Yp Yp’
Tiền lương : khi tiền lương ↑→ chi phí SX↑→ DN↓ => SAS giảm ( MQH Nghịch) Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung 1. Tổng cung - AS 14 Nhân tố chỉ tác đ ộng đến tổng cung ngắn hạn: Giá các yếu tố sản xuất khác ↑→ DN↓ => SAS giảm (MQH nghịch biến)
Những yếu tố làm thay đổi đường tổng cung 1. Tổng cung - AS Nhân tố chỉ tác đ ộ ng đến tổng cung ngắn hạn: Y Yp SAS 2 P SAS SAS 1 31
3. Tổng cầu AD (Aggregate demand) a. Khái niệm: Tổng cầu hay còn gọi là tổng mức cầu bao gồm toàn bộ khối lượng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng mà các hộ gia đình, DN, chính phủ và khu vực nước ngoài sẽ mua ở mức giá chung trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. AD = C + I + G + X - M C: tiêu dùng HGD I: Đầu tư G: chi tiêu CP X: xuất khẩu M: nhập khẩu Nguyễn Thị Quý
b. Đường tổng cầu theo giá P Y AD P 2 P 1 Y 1 Y 2 Đường AD quan hệ nghịch biến giữa mức giá chung và sản lượng Nguyễn Thị Quý
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến AD + Yếu tố nội sinh: (P) => di chuyển đường tổng cầu + Yto ngoại sinh: Gây ra hiện tượng dịch chuyển đường tổng cầu AD= C+I+G+X-M Thu nhập quốc dân tăng=> C tăng => AD tăng Tiết kiệm tăng => C giảm => AD giảm Lãi suất tăng => I giảm => AD giảm Thuế TNCN tăng => C giảm => AD giảm chi tiêu chính phủ tăng=> G tăng => AD tăng xuất khẩu tăng => X tăng => AD tăng M tăng => AD giảm
4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường AS, AD P Y AS A P Y Y 1 B P 1
4. Sự di chuyển và dịch chuyển của đường AS, AD P Y P Y 2 Y 1 AD 1 AD AD 2 Y Di chuyển do mức giá chung P thay đổi, dịch chuyển do các yếu tố ngoài giá thay đổi.
5. Cân bằng AS - AD P Y AS AD E P Y Y p Nền kinh tế ở tình trạng suy thoái Nguyễn Thị Quý
5. Cân bằng AS - AD P Y AS AD E P Y = Y p Nền kinh tế ở tình trạng toàn dụng Nguyễn Thị Quý
5 . Cân bằng AS - AD P Y Y p AS AD E P Y Nền kinh tế ở tình trạng có lạm phát
5 . Cân bằng AS - AD Vị trí của điểm cân bằng thay đổi khi các yếu tố tác động làm dịch chuyển đường tổng cung hoặc đường tổng cầu Làm thay đổi sản lượng (việc làm) và mức giá chung (lạm phát)
4. Cân bằng AS - AD P Y AS AD E P Y E 1 AD 1 Y 1 P 1
BÀI T ậ P 26 Giả sử trong ngắn hạn nền kinh tế đang cân bằng Ye = Yp với AS và AD cho trước. Hãy biểu diễn bằng đồ thị các trường hợp sau: Thu nhập tăng. Tiết kiệm tăng Thiên tai nên mất mùa Lãi suất giảm Chi phí sản xuất tăng
1. Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung ngắn hạn (SAS) dịch chuyển sang trái khi: A. Tiền lương danh nghĩa giảm. B. Lãi suất giảm. C. Giá dầu tăng. D. Mức giá chung trong nền kinh tế tăng. 2. Trong mô hình AS-AD, đường AD dịch chuyển sang phải khi: A. Năng suất lao động tăng. B. Chính phủ tăng đầu tư để mở rộng đường sá. C. Mức giá chung trong nền kinh tế giảm. D. Nhập khẩu tăng. 3. Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển sang trái khi: A. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng B. Dân chúng ưa thích hàng ngoại hơn C. Chính phủ tăng chi tiêu cho đầu tư cơ sở hạ tầng D. Chính phủ tăng chi chuyển nhượng
7. Trên đồ thị, trục hoành thể hiện sản lượng (Y), trục tung thể hiện mức giá. Nhân tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường AD sang trái A. Mức giá chung giảm. B. Xuất khẩu giảm C. Doanh nghiệp bi quan về tình hình kinh tế D. Nhập khẩu tăng lên. 8. Tổng cầu hàng hoá và dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào các quyết định của: A. Chính phủ và các hãng sản xuất B. Các nhà cung ứng hàng hoá và dịch vụ C. Các hộ gia đình D. Người nước ngoài 9. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: A. Tối đa của nền kinh tế. B. Không có lạm phát nhưng vẫn có thất nghiệp. C. Không thay đổi theo thời gian. D. Có tỷ lệ lạm phát vừa phải. 10. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tương ứng với: A. Sản lượng tiềm năng. B. Sản lượng thực tế. C. Sản lượng cân bằng. D. Sản lượng dự đoán. 11. Biến số nào sau đây có thể thay đổi không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu: A. Mức giá B. Lãi suất C. Thuế suất D. Kỳ vọng về lạm phát