Chương2.Lichsu.pdf Slide bài giảng Sinh học được trình bày rõ ràng, hình ảnh trực quan và nội dung súc tích
trangnguyen2072
0 views
37 slides
Sep 20, 2025
Slide 1 of 37
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
About This Presentation
Slide bài giảng Sinh học được trình bày rõ ràng, hình ảnh trực quan và nội dung súc tích
Size: 3.16 MB
Language: none
Added: Sep 20, 2025
Slides: 37 pages
Slide Content
CHƯƠNG 2
LỊCH SỬ PHÂN LOẠI SINH VẬT
1)GIAIĐOẠNTIỀNSỬ
•Nhữngnhàtriếthọcnổitiếngcủanềnvănminhcổ
HilạpnhưHyppocrates(460-377bc.),Demoncritus
(465-370bc.)đãthốngkêđượcnhiềuloàiđộngvật,
nhưngchưacóýtưởngvềphânloạisinhvật.
•Aristôt(Aristotle.384-322B.C.)ngườiđượctônvinh
là"ÔngTổ”củaPLH.đãphânbiệtđượcnhiều
nhómđộngvật
•Aristôtchưađềxuất,haycũngcóthểnóilàchưacóý
tưởngtạolậpmộthệthốngphânloạisinhvật
1
2
•Aristôt người đặt nền móng cho phân loại học sinh
vật, và cũng là đồng tác giả của triết học duy tâm
chủ nghĩa Bản thể(Essentialism) và logic học.
•Nội dung của sách viết về sinh vật như các tác
phẩm của Gesner (1551), Aldrovadi (khoảng 1600)
cung cấp rất ít kiến thực về sinh vật.
•Từ sau 1550, các tác phẩm của William Turner
(1508 -1568), Piere Belon (1517 -1564) và
Guillaume Rondelet (1507 -1566) đã nhận biết và
phân biệt những taxon bậc cao như chim, cá, trai
ốc-
3
2). GIAI ĐOẠN PHÂN LOẠI TỪ TRÊN XUỐNG
(DOWNWARD CLASSIFICATION)
•Phânloạisinhvậttheophươngphápphân
chianhỏdầntừtrênxuống.
•Căncứvàomộtđặcđiểmđượccoilàđặc
điểmbảnchất(essential)vớiphươngpháp
lưỡngphân(dichotonomy)từngbước,tách
đôinhữngnhóm(taxon)lớnthànhnhững
nhómnhỏ.Cácnhómnhỏlạitáchthành
nhómnhỏhơn,cứnhưvậy,chotớiloàilà
bậcthấpnhất.
GIAI ĐOẠN PHÂN LOẠI TỪ DƯỚI LÊN
(UPWARD CLASSIFICATION)
•Carolus Linnaeus áp dụng thang phân loại sinh vật
gồm 5 bậc: class(lớp);Ordo(bộ);Giống(genus);Loài
(species)và Varietas(thứ).
•Đầu tiên đề xướng và áp dụng cách gọi tên 2 từ
(binominal nomenclature).
•Carolus Linnaeus đặtra những nguyên tắc tiêu chuẩn
hóa các tên đồng vật (synonym: hai hoặc nhiều tên
khoa học cùng gọi cho một đơn vị phân loại).
•Sáng tạo kiểu khóa định loại lưỡng phân
4
5
•Linnaeus: 12.000 loài
Homo sapiensLinnaeus, 1758 (người)
Oenothera biennisL. (anh thảo)
Anas platyrhyncos L. (vịt trời)
•Tác phẩm của Willughby (1635 -1672) phân loại
chim, của Reaumur (1683 -1757)
•Thời kỳ từ Cesalpino (1519 - 603) đến Carolus
Linnaeus (1707 - 1778) là thời kỳ phát triển về
phân loại thực vật.
•Xê San Pi Nô (1519-1603) nhà tự nhiên học
người ý được coi là nhà phân loại thực vật đầu
tiên.Trong "De Plantis” (1583) ông đã căn cứ vào
dạng sống và hình thái của quả và hạt phân biệt
1500 loài cây.
7
9
•Ngoàinhững gương mặt tiêu biểu của lịch sử phát
triển sinh học và phân loại học ở thế kỷ 18 như
Linneaus; Cesalpino. (1519 –1603)- còn phải kể
đến Buffon (1707 -1788).
•Buffon đưa ra tiêu chuẩn cách ly sinh sản
(reproductive isolation)để xác định loài, thay thế
cho tiêu chuẩn sai khác về hình thái, mở đường cho
sự ra đời quan niệm loài hoàn toàn mới –quan
niệm loài sinh học (biological species concept).
10
3). GIAI ĐOẠN PHÂN LOẠI TỪ DƯỚI LÊN
(UPWARD CLASSIFICATION)
•Kết quả phân loại mang tính nhân tạo, hoàn toàn
phụ thuộc vào việc sử dụng nhiều hay ít các đặc
điểm phân loại
•Chỉ có thể áp dụng trong nghiên cứu khu hệ địa
phương, không thể đáp ứng được yêu cầu của
những nghiên cứu khu hệ sinh vật lớn.
11
•Phương pháp phân tích, so sánh các đặc
điểm phân loại và quan hệ giữa các nhóm
loài làm cơ sở để tập hợp các loài, các taxon
giống nhau, có chung nguồn gốc thành các
taxon bậc cao dần từ giống tới ngành.
•Mỗi taxon bậc cao bao gồm các taxon phụ
thuộc bậc thấp hơn.
•Các taxon bậc cao do các taxon thấp hơn tập
hợp thành. Các Taxon bậc thấp không phải do
taxon bậc cao chia nhỏ
3). GIAI ĐOẠN PHÂN LOẠI TỪ DƯỚI LÊN
12
•Thuyết tiến hóa Scala naturecủa
Lamarck được thay thế bằng thuyết
tiến hóa tin rằng tổ tiên của sinh vật
hiện đại là "typ” sinh vật cổ sinh lý
tưởng –archetype.
•Cuvier phân biệt 4 ngành động vật
chính: động vật có xương sống, động
vật thân mềm, động vật chân khớp,
động vật đối xứng tỏa tròn..
13
•Xu hướng chuyên hóa cao trong phân loại.
•Thang phân loại Linnê trước đây gồm 5 bậc
chính đã được bổ sung 2 bậc chính: họ (family)
giữa giống và bộ, ngành (phylum)giữa lớp và
giới. Và các bậc phụ.
•Kinh nghiệm & kỹ thuật phân loại phát triển
mạnh, sử dụng đồng thời nhiều đặc điểm phân
loại, nên chất lượng phân loại cao.
Đặc điểm nổi bật của PLH trong thời gian
từ thời sau Linnê đến Darwin
ẢNH HƯỞNG CỦA HỌC THUYẾT NGUỒN GỐC CHỦNG LOẠI
.
•Darwingiảithích:“cácnhómtựnhiên
(naturalgroups)tồntạidocácthànhviêncủa
cáctaxonlàconcháucủamộttổtiênchung.
•“Quátrìnhtiếnhóađãtạoracácnhómtrong
cácnhóm".(quátrìnhbiếnđổitrongtựnhiên
khôngliêntục)
•Darwinđãpháthiệnhaiquátrìnhtrongphát
sinhchủngloại:quátrìnhphânnhánhvàquá
trìnhphânlytiếptheo
14
15
16
•Darwin cũng cung cấp nhiều kinh nghiệm lựa
chọn các đặc điểm phân loại và bổ sung phương
pháp phân tích hậu suy
•50 năm sau khi có học thuyết Darwin, vấn đề
phân loại học và sinh học tập trung nỗ lực nghiên
cứu so sánh tổ chức học, so sánh giải phẫu, so
sánh phôi sinh học để chứng minh cho lý thuyết
tiến hóa,
•Cuối thế kỷ 19, học thuyết Menden Phủ định vai
trò của chọn lọc tự nhiên, phủ định học thuyết
Darwin cho rằng đột biến gen là nguyên nhân
của quá trình tiến hóa.,.
17
•Phân loại học quần thểnghiên cứu và so
sánh các quần thể khác nhau của loài .
•Phân loại học quần thể quan niệm: mỗi cá thể
sinh vật xuất hiện trong thiên nhiên, là thành
viên của quần thể nhất định.
•Quan điểm của phân loại học quân thể đã
dẫn tới việc thay thế quan niệm loài loại hình
(typological species) bằng quan niệm loài đa
mẫu (polytypic species).
PHÂN LOẠI HỌC QUẦN THỂ (PLHQT)
PHÂN LOẠI HỌC QUẦN THỂ (PLHQT)
18
•Nhiềunhàphânloạihọcđinghiêncứuthiên
nhiênđểbổsungnhữngdẫnliệusinhhọc,sinh
thái,sinhlý,tậptính...tăngcường,tínhtự
nhiênvàýnghĩasinhhọccủacáckếtquảPLH.
•Tăngcườngápdụngcáctiếnbộkĩthuật
nghiêncứusinhhóahọc,ditruyềnhọc,miễn
dịchhọc,đặcbiệtlàcáckĩthuậtnghiêncứu
sinhhọcphântửvàkĩthuậttinhọcvàophân
loạihọc.
VIỆT NAM
- 20.000 loài thực vật có mạch trên cạn và dưới nước;
-10.300 loài động vật trên cạn gồm khoảng 1.000 loài
động vật không xương sống ở đất, 7.700 loài côn
trùng,
-1.000 loài cá ở nước ngọt,
-gần 500 loài bò sát-ếch nhái, 840 loài chim và 312
loài thú.
-Dưới biển có 7.182 loài động vật không xương sống
(6.300 loài động vật đáy, 657 loài động vật nổi, 225
loài tôm biển), khoảng 2.500 loài cá và 15 loài rắn
biển, 5 loài rùa biển, 25 loài thú biển. (Báo cáo quốc
gia về đa dạng sinh học năm, 2011).
VIỆT NAM
•Cho tới nay, đã có 53 tập “Động vật chí Việt Nam” và “Thực
vật chí Việt Nam”(32 tập động vật chí và 21 tập thực vật chí)
được xuất bản (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam, 2018).
•các tập “Thực vật chí Việt Nam, Họ Na - Annonaceae Juss.”
của Nguyễn Tiến Bân (2000); “Thực vật chí Việt Nam, Họ
Đơn nem - Myrsinaceae” Trần Thị Kim Liên (2002), “Thực
vật chí Việt Nam, Họ Bông - Malvaceae Juss” Đỗ Thị Xuyến
(2017)..
•“Động vật chí Việt Nam, tập 5 (phần Giáp xác nước ngọt”
Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải(2001), “Động vật chí Việt
Nam, Ong ký sinh trứng - Họ Scelionidae” Lê Xuân Huệ
(2000),…
•Choroterpes vittata Nguyen and Bae, 2003
•Isca fascia Nguyen and Bae, 2003
•Polyplocia orientalis Nguyen and Bae, 2003
•Rhoenanthus (Potamanthindus) sapa Nguyen
and Bae, 2004
•Potamanthellus unicutibius Nguyen and Bae, 2004
•Afronurus mnong Nguyen and Bae, 2003
•Afronurus meo Nguyen and Bae, 2003
•Epeorus soldani Nguyen and Bae, 2004
Ephemeroptera
•Iron longgitibius Nguyen and Bae, 2004
•Paegniodes dao Nguyen and Bae, 2004
•Thalerosphyrus saparatus Nguyen and Bae,
2004
•Procloeon spinosum Tungpairojwong, Nguyen
& Bae, 2006
•Cincticostella magnusa Nguyen & Bae, 2013
•Cinctiostella notata Nguyen & Bae, 2013