15/09/20145
6.3Tácdụngcủabảohiểm
-Bù đắpnhữnghiệthại,mấtmátvề ngườivà tàisảncủa
nhà nước,củacác doanhnghiệp,cáctổ chức kinhtế,xã
hộivà củacáccánhân docácrủi ro gây ranhằmkhắc
phụchậuquả củarủi rođể ổnđịnhsảnxuất kinh doanh
và đờisống
-Tạo ramộtnguồnvốnlớnbằngphí bảohiểmvà tập
trungvàomộtsố đầumốiđể sử dụngmộtcáchcó hiệu
quả.
15/09/20146
-Bổsungvào ngânsáchcủanhà nướcbằnglãicủabảo
hiểm.
-Tăng thuvà giảm chi chocán cân thanhtoánquốc gia
-Tạo ramột tâmlýan tâm tronghoạtđộng kinhtế và đời
sống
-Tăngcường côngtácđề phòngvà hạnchế tổnthấttrong
mọilĩnhvựchoạtđộngcủa conngười.
15/09/20147
6.4Rủi rovà tổnthất (Risks and Loss / Average.
6.4.1Rủi ro (Risks / Accident).
6.4.1.1Kháiniệm
Rủi rolà những tainạn,taihọa,sự cố xảy ramộtcáchbất
ngờ,ngẫu nhiênhoặcnhữngmối đedọa nguyhiểm khi
xảy rathìgâytổnthất chođốitượngbảohiểm.
15/09/201416
6.5Cácđiềukiệnbảohiểmcủahànghóaxuấtnhập
khẩubằngđườngbiển.
6.5.1Lịchsử hìnhthành.
-Hiệphộibảohiểm London (ILU1906) :FPA(Free from
Particular Average);WA(With Average);AR(All Risks)
-Tháng1năm1982,ILU thayđiềukiệnA cho AR;B cho
WAvàC cho FPA
-BảoViệtápdụng QTC1965; QTC1990; QTC1995;
QTC1998
15/09/201417
6.5.2Cácđiềukiệnbảohiểmhànghóavận
chuyểnbằngđườngbiển
Điều
kiện BH
Rủi rođược BH Rủi roloạitrừNhữngtrách
nhiệmkhác
C
-Cháyhoặcnổ
-Tàubịđâm,va,mắc
cạn,đắmhoặcmấttích
-Dỡ hàngtạicảnglánh
nạn
-Hy sinhtổnthất
chung
-Phươngtiệnbộ bị lật
đổ,trậtbánh.
-Chiến tranh,nội
chiến,thù địch.
-Chiếmbắtgiữ
tàisản.
-Đình công,
khủngbố
-Nộitỳ củahàng
hóa
-Hànhđộngácý.
-Tổnthất
chungvàchi
phí cứuhộ
-Chiphí và
tiền cônghợp
lý nhằm
phòngtránh
và giảmnhẹ
tổnthất cho
hànghóa
15/09/201418
Điều
kiện BH
Rủi ro
được BH
Rủi roloạitrừ Nhữngtráchnhiệm
khác
-Giaonhậnhàng
chậmtrễ
-Tàu khôngđủ khả
năng đibiển
-Baobìkhôngthích
hợp
-Haohụt,haomòntự
nhiên
-Chủ tàuhoặcngười
thuêtàumắcnợ.
-Những chiphí và
tiền cônghợplýcho
việcdỡ hàng,lưu
khovà gửitiếphàng
hóađược BH domột
rủi ro quiđịnh gây
nên
-Chiphí hợplýcho
việcgiámđịnhvà
xácđịnhsố tổnthất.
15/09/201419
Điều
kiện BH
Rủi rođược BH Rủi roloạitrừNhữngtrách
nhiệmkhác
B
-Giốngđiềukiện C
-Độngđất,núilửa,sét
-Nướcbiển,hồ,sông
chảyhoặccuốnvàotàu
-Tổnthấttoànbộ của
bấtkỳ kiệnhàngnào
rơi,rớt khitàu đang
xếpdỡ,hànhtrình.
-Giốngđiềukiện
C
-Giốngđiều
kiện C
15/09/201420
Điều
kiện BH
Rủi rođược BH Rủi roloạitrừNhữngtrách
nhiệmkhác
A
-Mọirủi ro gây ramất
mát,hưhỏng chohàng
hóatrừ cácrủi roloại
trừ.
-Giống BvàC.-Giống Bvà
C.
15/09/201422
6.6.2Phânloại
+Hợpđồng BHchuyến(Voyage Policy):làHĐBHmột
chuyếnhàngtừnơinàyđếnmột nơikhác ghi trên HĐBH
(BH Door to Door)
+Hợpđồng BH bao(Open Policy):làHĐBHnhiều
chuyếnhàng trongmộtthời giannhấtđịnh,thườnglà một
năm.Trong HĐBH baocó thểquyđịnhmộthạnngạch
củasố tiền BH,khihếtsố tiền BHđóHĐsẽ hếthiệulực.
15/09/201423
6.6.3Các nguyêntắctính
6.6.3.1Giá trịBH (Insurable Value): V
Là giá trị củađốitượng BHlúcbắtđầu BHcộng thêmphí
BHvà các chiphí cóliên quankhác.Khi XNK theocác
điềukiện FOBhoặc CFRthì giá trịBHđượctínhbằnggiá
CIFcủahàng.
CIF = C + I + F
Trongđó:C,Fđã biết.PhíBH Iđượctính theotỷ lệ phí
BH (R).
Và I = R.CIF
15/09/201424
-Nếuhànghóabị tổnthấttoànbộ,thìVlà mứcbồi
thường caonhấtcủa BH.
R1
FC
CIFV
-Nếu XK theođiềukiện CIF:
R1
FC
)1)(( a
CIFV
-Nếu XK theođiềukiện CIP:
R1
C
)1)(( aP
CIFV
C:Giá trịFOB
R:Tỷ lệ phíBH (%)
a:Lãidự tính (%)
P:Tổng chiphí vậntải
15/09/201425
-Nếunhậpkhẩu theo FOBhoặc CFRthì:
R1
FC
CIFV
R1
C
P
CIPV
15/09/201426
6.6.3.2Số tiềnBảoHiểm : A
Là toànbộhaymộtphầngiá trịBH,dongườiđược BH
yêucầuvà được BH.
•Acó thể là mộtphầnhoặctoànbộ giá trịV
•Achỉ có thể<= V
•Nếu A>Vthì phầnlớn hơn khôngđượcbồithường
•Nếu A<Vthì sẽ đượcbồithường theotỷ lệ
15/09/201427
6.6.3.3Phí BảoHiểm (Premium) : I
Là mộtkhoảntiềnnhỏ mà ngườiđược BHphảinộp cho
nhàBHđể đượcbồithường khicó tổnthấtxảy ra.
I = A x R
-Đốivớihàng XK:
xR
a
I
R1
FC
)1)((
-Đốivớihàng NK:
xRI
R1
FC
)(
Với a: Lãi dự tính của lô hàng
15/09/201428
6.7. Bồi thường tổn thất
6.7.1Khái niệm
Đó là bồi thường bằng tiền chứ không bằng hiện vật, và
trách nhiệm của người bảo hiểm chỉ trong phạm vi số
tiền bảo hiểm.
6.7.2Đối với tổn thất chung:số tiền phải đóng góp là:
v
CV
L
C .
CV
L
Là chỉ số đóng góp
C: số tiền phải đóng góp vào tổn thất chung của mỗi
quyền lợi
L: Tổng giá trị tổn thất chung
CV: tổng giá chị chịu phân bổ
v: Giá trị phải đóng góp của từng quyền lợi
15/09/201429
Ví dụ:
Một tàu biển trị giá9.150.000USD chở5lô hàng với giá trị như sau:
A:600.000USD; B:2.500.000USD; C:3.000.000USD; D:2.000.000
USD và E:500.000USD và tiền cước chưa thuộc chủ tàu là:
50.000USD. Đi dọc đường tàu mắc cạn, vvo3tàu bị thủng nước tràn
vào. Để cứu tàu và hàng thuyền trưởng quyết định
-Tạm thời bịt các lỗ thủng bằng các phương tiện, vật phẩm trên tàu
-Vứt bớt hàng trên tàu để tàu nhẹ bớt
-Cho máy tàu làm việc quá sức để đưa tàu ra khỏi bãi cạn
Thuyền Trưởng tuyên bố tổn thất chung. Tình hình tổn thất và các chi
phí được gửi đến cho chuyên viên tính tổn thất chung như sau:
15/09/201430
-Vỏ tàu bị thủng phải sửa chữa mất200.000USD
-Máy tàu bị hỏng do làm việc quá công suất phải sửa chữa
mất50.000USD
-Lô hàng A bị nước tràn vào làm giảm giá trị thương mại
100%
-Lô hàng E bị vứt xuống biển để làm cho tàu nhẹ bớt
-Thiệt hại do dùng các vật phẩm trên tàu để cứu tàu và chi phí
cho thủy thủ trong việc cứu tàu hết45.000USD.
Hảy xác định số tiền phải đóng góp cho từng quyền lợi.
15/09/201431
6.7.3Đối với tổn thất riêng:
Tổn thất riêng có thể là tổn thất toàn bộ hay tổn thất bộ
phận
6.7.3.1Tổn thất toàn bộ
-Tổn thất toàn bộ thật tế: người bảo hiểm sẽ bồi thường
toàn bộ số tiền bảo hiểm hoặc giá trị bảo hiểm.
P=V hoặc P=A (nếu A<V)
-Tổn thất toàn bộ ước tính: có2trường hợp
15/09/201432
+ Nếu người được bảo hiểm có thông báo từ bỏ hàng và
được người bảo hiểm chấp nhận thì người bảo hiểm phải
bồi thường toàn bộ, tức P=V hoặc P=A
+ Nếu người được bảo hiểm không từ bỏ hàng hoặc từ
bỏ nhưng không được chấp nhận thì chỉ được bồi thường
như tổn thất bộ phận.
15/09/201433
6.7.3.2Tổn thất bộ phận
Nguyên tắc lấy mức độ tổn thất (%) nhân với A
+ Nếu A = V thì P = V1–V2
Trong đó:P: là số tiền được bồi thường
V1: giá trị hàng chưa xảy ra tổn thất
V2: giá trị hàng sau khi tổn thất
+ Nếu tổn thất là hư hỏng, đỗ vỡ, giảm giá trị thương
mại thì: P=a.q.m với a: đơn giá CIF trên hóa đơn
q: số lượng thật tế bị tổn thất
m: mức độ tổn thất (%)
15/09/201434
+ Nếu A<V thì
Với M: tổn thất thật tế
+ Nếu thiếu nguyên kiện hàng hoặc thiếu trọng lượng số
lượng thì:
Với:T1: trọng lượng theo hợp đồng
T2: trọng lượng bị thiếu
Lưu ý: Nếu kiện hàng có đơn giá thì bồi thường theo đơn
giá đó.
15/09/201435
+ Khi nhập khẩu theo FOB, CFR thì
Hay
+ Hợp đồng có nhiều lô hàng trong đó có một lô bị tổn
thất:
FOB1: của hợp đồng bảo hiểm
FOB2: của lô hàng bị tổn thất
15/09/201436
6.8Bộ hồ sơ khiếu nại đòi bảo hiểm bồi thường tổn
thất
6.8.1Yêu cầu của bộ hồ sơ
+ Hồ sơ gốc
+ Hồ sơ pháp lý ban đầu
+ Hồ sơ khiếu nại
15/09/201437
Người được bảo hiểm phải chứng minh được
+ Hàng hóa tổn thất đã được bảo hiểm
+ Người được bảo hiểm phải có lợi tức bảo hiểm
+ Tổn thất xảy ra là do rủi ro bảo hiểm gây ra
+ Tổn thất xảy ra trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng
bảo hiểm
+ Loại, mức độ tổn thất và những vấn đề khác liên quan
đến khiếu nại.
15/09/201438
6.8.2Bộ hồ sơ
+ Thư khiếu nại đòi bồi thường tổn thất (Letter of claim)
+ Insurance Policy/ Certificate
+ Commercial Invoice + Packing List
+ B/L or Transport Contract or Charter Party
+ Survey Report kèm theo các chứng từ chỉ rõ mức độ
tổn thất
+ Các chứng từ chứng minh tình trạng hàng hóa ở nơi
nhận cuối cùng
15/09/201439
+ Kháng cáo, nhật ký hàng hải (Seaprotest/ log book)
+ Giấy tờ có liên quan đến việc đòi người thứ3bồi
thường và thư điện trả lời của họ
+ Biên lai cho các chi phí thuộc trách nhiệm của người
bảo hiểm
+ Hợp đồng mua bán
+ Các chứng từ khác (Certificate Analysis, Inspection
Certificate, Weight list, Tally list, Manifest,…
15/09/201440
6.8.3Trách nhiệm và nghĩa vụ của người đươc bảo
hiểm khi thực hiện hợp đồng bảo hiểm
+ Mua bảo hiểm cho hàng hóa càng sớm càng tốt
+ Khai báo đầy đủ, chính xác cho mọi nội dung trong
“Insurance request on cargo”
+ Thông báo kịp thời các nguy cơ có thể tăng thêm rủi ro
cho đối tượng bảo hiểm
+ Thanh toán phí bảo hiểm đúng thời hạn và đầy đủ ngay
khi nhận được Policy (qui định:7ngày làm việc nếu
thanh toán bằng VND và15ngày làm việc nếu thanh
toán bằng ngoại tệ
15/09/201441
+ Khi có tổn thất xảy ra phải báo cho người bảo hiểm
biết và yêu cầu giám định ngay
+ Phải dùng mọi biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế tổn
thất
+ Phải đảm bảo việc thực hiện bảo lưu đầy đủ cho người
bảo hiểm quyền thay mặt mình khiếu nại đòi người thứ3
bồi thường.
15/09/201442
6.8.3Trách nhiệm và nghĩa vụ của người bảo hiểm khi
thực hiện hợp đồng bảo hiểm
+ Công khai các quy tắc, thể lệ, giá cả bảo hiểm cho
người được bảo hiểm biết
+ Cung cấp đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo
hiểm theo yêu cầu của người được bảo hiểm
+ Theo dõi tình hình tổn thất, kịp thời đề ra những biện
pháp để hạn chế, ngăn ngừa, làm giảm tổn thất đối với
hàng hóa được bảo hiểm
+ Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trước
người thứ3
15/09/201443
+ Bồi thường nhanh chóng và đầy đủ mọi tổn thất và chi
phí thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm
+ Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường tổn
thất.
15/09/201444
6.8.4các lưu ý khi người được bảo hiểm khiếu nại
+ Giao hàng thiếu khiếu nại ngay người vận tải, chính
quyền cảng hoặc người ủy thác
+ Khi nghi ngờ tổn thất, trong mọi trường hợp không
được cấp biên nhận sạch
+ Giao hàng bằng container bảo đảm rằng container và
seal của nó được nhân viên có tar1ch nhiệm kiểm tra
ngay và nếu seal không còn, gãy, vỡ, khác với sự miêu tả
trong chứng từ vận chuyển., phải ghi vào giấy giao hàng
đúng như vậy và giữ lại tất cả seal không bình thường đó
để điều tra sau này.
15/09/201445
+ Yêu cầu đại diện người vận tải giám định ngay nếu tổn
thất rõ rệt và khiếu nại người chuyên chở theo biên bản
giám định
+ Thông báo bằng văn bản cho người vận tải trong vòng
3ngày kể từ ngày giao hàng, nếu tổn thất không rõ rệt
vào lúc nhận hàng.
+ Xác định đúng đối tượng gây ra tranh chấp
1/ Khiếu nại người bán : Hàng giao không đúng
quy cách, hàng bị tổn thất do bao bì, ký mã hiệu, hàng
nguyên đai kiện, nhưng bị thiếu, giao chậm.
15/09/201446
2/ Khiếu nại người vận tải : Hàng bị thiếu so với chứng từ
vận tải, hàng bị hư hỏng, đỗ vỡ, rách nát, phẩm chất hàng hóa do
quá trình vận chuyển gây ra
3/ Khiếu nại người bảo hiểm: Đã mua bảo hiểm, dựa vào
các điều kiện bảo hiểm, tổn thất là do các rủi ro được bảo hiểm
gây ra, do lỗi của người vận tải gây ra, phải bảo lưu quyền khiếu
nại cho người bảo hiểm.
4/ thời gian khiếu nại:
-Đối với người bảo hiểm: phải nằm trong thời gian hiệu lực của
hợp đồng bảo hiểm.
-Đối với người bán: Do thỏa thuận cụ thể của Sale of Contact và
Incoterms
-Đối với người vận tải: theo công ước quốc tế vận tải, luật của
mội nước và chứng từ áp dụng