CHUONG 7.pptx Quarn trị chuỗi cung ứng v

nhNgco2 8 views 38 slides Sep 24, 2025
Slide 1
Slide 1 of 38
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38

About This Presentation

bài giảng qtccu


Slide Content

chương 7: đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng

chương 7: đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU Hiểu các mối tương quan giữa thị trường và chuỗi cung ứng. Xác định phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của công ty. Thảo luận nhiều phương pháp thu thập và trình bày dữ liệu trong quá trình đánh giá chuỗi cung ứng. Sử dụng dữ liệu hiệu quả để thấy rõ các vấn đề và cơ hội thị trường.

7.1. Mô hình tương quan thị trường - chuỗi cung ứng BÃO HÒA Cung vượt cầu ỔN ĐỊNH Thị trường đã được hình thành, cung và cầu đạt cân bằng ĐANG PHÁT TRIỂN Thị trường với những sản phẩm mới, cung cầu đều thấp TĂNG TRƯỞNG Cầu vượt cung Cung Cầu Cần phối hợp với các đối tác trong chuỗi  cung cấp nhiều loại sản phẩm trong thị trường, ứng phó với những biến động lớn trong lượng cầu sản phẩm mà vẫn duy trì mức dịch vụ khách hàng cao Phụ thuộc vào sự điều chỉnh và tối ưu hóa các hoạt động nội bộ của mỗi công ty để đạt được mức hiệu quả lớn nhất cũng như mức lợi nhuận cao nhất cho toàn bộ chuỗi cung ứng. Cần hợp tác với các công ty khác trong chuỗi cung ứng nhằm thu thập các thông tin quan trọng về nhu cầu thị trường, sản phẩm sản xuất và phân phối có khả năng thu hút được khách hàng Cần làm việc với các đối tác trong chuỗi cung ứng nhằm cung cấp dịch vụ khách hàng chất lượng cao được đánh giá dựa trên tỉ lệ hoàn tất đơn hàng và giao hàng đúng hạn.

7.2. Đo lường hiệu suất hoạt động của thị trường -Khả năng đáp ứng những mong đợi của KH của chuỗi cung ứng khả năng 1 công ty/1 chuỗi cung ứng tạo ra 1 mức lợi nhuận thích hợp ứng phó với tình trạng bất ổn tùy theo mức độ nhu cầu sp khả năng tạo và phát triển sp mới theo kịp xu thế thị trường

7.2. Đo lường hiệu suất hoạt động của thị trường BÃO HÒA - Dịch vụ khách hàng - Hiệu quả hoạt động nội bộ - Khả năng phản ứng linh hoạt trước biến động cầu ỔN ĐỊNH - Dịch vụ khách hàng - Hiệu quả hoạt động nội bộ ĐANG PHÁT TRIỂN - Dịch vụ khách hàng - Phát triển sản phẩm TĂNG TRƯỞNG - Dịch vụ khách hàng Cung Cầu

7.2.1. CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG 7.2. Đo lường hiệu suất hoạt động của thị trường

7.2.2. CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ 7.2. Đo lường hiệu suất hoạt động của thị trường

bảng hệ số đo lường hiệu quả của một số công ty trong ngành xe hơi Hệ số Toyota General Motor Ford Ngành xe hơi Thu nhập trên mỗi công nhân 13.694$ 25.075$ 39.982$ 17.545$ Doanh thu trên mỗi công nhân 756.669$ 671.248$ 786.305$ 550.751$ Hệ số quay vòng khoản phải thu 12,8   16.7 17.7   10,8 Hệ số quay vòng tồn kho 12,2 10.7 19.9 9,5 Hệ số quay vòng tài sản 0,7 1.0 0.7 0,8

7.2.3. CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG LINH HOẠT TRƯỚC BIẾN ĐỘNG CẦU 7.2. Đo lường hiệu suất hoạt động của thị trường

Hệ thống này đo lường khả năng của 1 công ty hay chuỗi cung ứng trong việc thiết kế , phát triển và tạo ra những sản phẩm mới phục vụ cho thị trường của mình trong bối cảnh các thị trường này biến đổi không ngừng theo thời gian . Chỉ số đo lường : - Phần trăm tổng sản phẩm bán ra đã được giới thiệu trong năm vừa qua. - Phần trăm tổng doanh số sản phẩm đã được giới thiệu trong năm vừa qua. - Thời gian chu kỳ phát triển và phân phối sản phẩm mới . 7.2.4. CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM 7.2. Đo lường hiệu suất hoạt động của thị trường

BÀI TẬP VẬN DỤNG 2. Cho chỉ số về hiệu quả hoạt động nội bộ của chuỗi cung ứng như sau: Số ngày tồn kho trung bình: 10,52 ngày Thời gian khách nợ khi mua hàng: 3,4 ngày Thời gian trung bình khách chi trả: 6,2 ngày Lợi nhuận trước thuế: 3,5 tỷ USD Doanh thu: 5 tỷ USD Chi phí bán hàng hàng năm: 1,05 tỷ USD Giá trị tồn kho trung bình hàng năm: 350 triệu USD Hãy đánh giá hiệu quả hoạt động nội bộ của chuỗi cung ứng khi biết vòng quay tiền mặt trung bình của ngành là 5 ngày, ROS chung của ngành là 80%, và vòng quay tồn kho trung bình là 8,6

7.3. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng Để đạt được yêu cầu về các hiệu suất của thị trường, cần cải thiện năng suất của 4 phân nhóm hoạt động của chuỗi: Hoạch định, cung ứng, sản xuất, phân phối  Công ty cần thu thập dữ liệu về các hoạt động này, giám sát chặt chẽ kết quả đạt được. SCOR đề ra 1 số dữ liệu vận hành công ty nên thu thập: “Hệ thống đo lường hiệu suất cấp độ 2” Sau khi đã thu thập, xem xét đầy đủ dữ liệu cấp độ 2, DN xem xét tới dữ liệu chuyên sâu hơn từ các quy trình kinh doanh: “Hệ thống chẩn đoán cấp độ 3”

7.3. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng 7.3.1. Hoạch định Trong quy trình hoạch định , thì thước đo chuẩn xác nhất chính là chi phí cho công tác hoạch định , chi phí tài chính tồn kho , thời gian lưu kho trung bình cùng với độ chính xác của dự báo . Các dữ liệu này cần được tập hợp lại một cách thường xuyên , song song với việc theo dõi và dự đoán các xu hướng trên thị trường , khi các chỉ tiêu đã được xem xét cẩn thận thì bước tiếp theo là kiểm tra các quy trình kinh doanh có thể mang lại hiệu suất hoạt động .

7.3. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng 7.3.2. Tìm kiếm nguồn hàng Cấp độ 2: một số dữ liệu công ty nên thu thập bao gồm chi phí thu mua vật liệu , thời gian của chu kỳ thu mua hàng hóa , thời gian cung cấp nguyên vật liệu thô . Cấp độ 3, những dữ liệu mô hình SCOR đòi hỏi thu thập bao gồm những dữ liệu liên quan đến quy trình tạo nguồn hàng như số lượng nhà cung cấp , tỉ lệ đơn đặt hàng ở xa , nguyên liệu được mua phân theo khu vực địa lý .

7.3. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng 7.3.3. Sản xuất Cấp độ 2, đòi hỏi doanh nghiệp phải chú ý đến số lượng phàn nàn / số lượng sản phẩm lỗi , thời gian của chu kỳ sản xuất , tỉ lệ hoàn thành đơn hàng cùng với chất lượng sản phẩm . Đối với cấp độ 3, quy trình sản xuất có công cụ đo lường độ phức tạp và loại hình riêng , chẳng hạn như số SKU, khả năng gia tăng sản lượng một cách linh hoạt , các bước trong quy trình sản xuất theo địa điểm địa lý , và việc tối đa hóa công suất .

7.3. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng 7.3.3. Sản xuất Cấp độ 2, đòi hỏi doanh nghiệp phải chú ý đến số lượng phàn nàn / số lượng sản phẩm lỗi , thời gian của chu kỳ sản xuất , tỉ lệ hoàn thành đơn hàng cùng với chất lượng sản phẩm . Đối với cấp độ 3, quy trình sản xuất có công cụ đo lường độ phức tạp và loại hình riêng , chẳng hạn như số SKU, khả năng gia tăng sản lượng một cách linh hoạt , các bước trong quy trình sản xuất theo địa điểm địa lý , và việc tối đa hóa công suất .

7.3. Các hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng 7.3.4. Phân phối Mức độ 2, chỉ tiêu được đề xuất sử dụng đánh giá hoạt động phân phối là tỉ lệ hoàn tất đơn hàng , chi phí quản lý đơn hàng , khoảng thời gian quay vòng hoàn thành đơn hàng và tỉ lệ trả hàng . Đối với đánh giá chuyên sâu cấp độ 3 về quy trình phân phối , công cụ đo lường sự phức tạp của quy trình này bao gồm số đơn hàng theo kênh , số dòng sản phẩm và những chuyến hàng theo kênh cùng phần trăm những dòng sản phẩm bị trả về.Thước đo hiệu quả của loại hình gồm các địa điểm giao hàng theo khu vực địa lý và số kênh phân phối .

Cấp độ 2 Cấp độ 3 Thước đo hiệu suất Mức độ phức tạp Đo lường hiệu quả của loại hình chuỗi cung ứng Đo lường thực tiễn quản lý Hoạch định - Chi phí hoạch định - Chi phí huy động vốn - Số ngày hàng tồn sẵn có - Phần trăm của những thay đổi đơn hàng - Số lượng hàng SKU - CP vận chuyển hàng tồn - Sản lượng sản phẩm theo kênh - Số lượng kênh - Số lượng địa điểm cung ứng - Thời gian chu kỳ hoạt động - Tính chính xác trong dự báo - Hàng tồn quá hạn hiện có Cung ứng - CP thu mua NVL - Thời gian chu kỳ cung ứng - Số ngày cung ứng NVL - Số lượng nhà cung ứng - % chi tiêu mua hàng theo khu vực - NVL thu mua theo khu vực địa lý - % chi tiêu mua hàng theo khu vực - Năng lực giao hàng của nhà CƯ - Thời gian thanh toán - % hàng được mua liên quan

Cấp độ 2 Cấp độ 3 Thước đo hiệu suất Mức độ phức tạp Đo lường hiệu quả của loại hình chuỗi Đo lường thực tiễn quản lý Sản xuất - Số hàng lỗi/phàn nàn về SP - Tgian cho chu kỳ SX - Chất lượng SP - Số lượng SKU - Khả năng gia tăng độ linh hoạt trong sx Các bước trong quy trình sx theo khu vực địa lý - Tận dụng công suất - % giá trị tăng thêm - % BTO - %BTS -% đơn hàng sx thay đổi do vấn đề nội bộ - Hàng tồn kho đầu kỳ Phân phối - Tỉ lệ hoành thành đơn hàng - CP quản lý đơn hàng - Tgian hoàn thành đơn hàng - Tỉ lệ hàng bị trả - Số lượng đơn hàng theo kênh - Số lượng dòng SP theo kênh - % dòng sp bị trả về - Những địa điểm phân phối theo địa lý - Số lượng kênh pp - Tgian phân phối chính thức - % hóa đơn có lỗi - Những phương pháp nhập đơn hàng

7.4. Thu thập và trình bày dữ liệu trong hoạt động cung ứng

7.4. Thu thập và trình bày dữ liệu trong hoạt động cung ứng

THỊ TRƯỜNG DI CHUYỂN TỪ LOẠI NÀY SANG LOẠI KHÁC 7.4. Thu thập và trình bày dữ liệu trong hoạt động cung ứng  Cần có sự c hia sẻ dữ liệu dọc theo chuỗi cung ứng

Câu hỏi 1. Anh/ chị hãy cho biết dựa theo mối tương quan thị trường thì có thể chia thị trường thành những thị trường nào ? Với từng thị trường nêu trên , để đánh giá hiệu quả chuỗi cung ứng , doanh nghiệp nên sử dụng những chỉ số đo lường nào ? 2. Hãy phân tích và vẽ sơ đồ chuỗi cung ứng dọc và chuỗi cung ứng ảo ? Lấy ví dụ minh họa ? 3. Anh/ chị hãy phân tích các nhân tố cấu thành nên dịch vụ khách hàng trong hoạt động logistics? 4. Hệ thống tồn kho là gì ? Hãy phân tích các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến chính sách tồn kho ? 5. Anh/ chị hãy cho biết khi lập lịch trình giao hàng , doanh nghiệp có thể giao hàng theo những cách thức nào ? 6. Tác động “ roi - da” là gì ? Phân tích các yếu tố chính là nguyên nhân gây ra tác động “ roi -da” trong chuỗi cung ứng ? 7. Để có 1 bản thiết kế sản phẩm tốt có cần sự hợp tác giữa 3 bộ phận : thết kế , sản xuất và cung ứng không ? Tại sao ? Nêu ví dụ thực tiễn để chứng minh cho luận điểm của anh / chị ?

Câu hỏi 8. Anh/ chị hãy cho biết , dựa vào đâu để chuỗi cung ứng có thể xác định nên theo đuổi chuỗi cung ứng đẩy hay chuỗi cung ứng đẩy ? 9. Anh/ chị hãy cho biết mô hình CPFR là gì ? Hãy trình bày những hoạt động chính của mô hình này ? 10. Như thế nào là “make to stock - sản xuất để tồn trữ ”? Lấy ví dụ cụ thể ? Công ty sản xuất-để-tồn trữ sẽ chú trọng tới hoạt động gì ? 11. Anh/ Chị hãy phân loại hàng tồn kho và cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tồn kho ? 12. Anh/ chị hãy tóm tắt lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng ? 13. Hãy phân tích hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP? 14. Hãy phân tích nội dung chính của lập kế hoạch tổng thể trong dự báo nhu cầu ?

Câu hỏi đúng sai giải thích 1.Điều độ sản xuất là dùng năng lực thuê ngoài để phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm cần thiết . 2.Trong công thức R=P/D, R là số lượng sản phẩm trong kho hiện tại . 3.Ở thị trường ổn định , đòi hỏi chuỗi cung ứng phải đạt được mức hiệu quả cao về hiệu suất hoạt động nội bộ . 4.Các doanh nghiệp sản xuất để tồn trữ thường đầu tư vào các chương trình tinh gọn nhằm đạt được mức độ phục vụ cao hơn . 5.Doanh nghiệp theo đuổi chuỗi cung ứng kéo sẽ sản xuất dựa trên dự báo dài hạn . 6.Phân phối theo lộ trình đã định là quá trình phân phối từ một địa điểm xuất phát đến một địa điểm nhận hàng . 7.Hiệu quả nội bộ là khả năng của công ty hay chuỗi cung ứng sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận khi có thể .

8.TSS là hệ thống thực hiện sản xuất . 9.Mô hình CPFR là mô hình giúp doanh nghiệp giảm được hiệu ứng Bullwhip 10.Mục tiêu chính của quản trị chuỗi cung ứng là xác định địa điểm và chi phí vận chuyển tối ưu .   11.Trong chiến lược kéo đẩy , những giai đoạn đầu tiên được thực hiện theo cách tiếp cận kéo . 12.LIS được cấu thành từ hệ thống lập kế hoạch , hệ thống thực thi , hệ thống nghiên cứu và thu thập thông tin, hệ thống báo cáo kết quả . 13.Dịch vụ khách hàng được chia thành 2 nhóm : trước và sau khi mua hàng . 14.Hệ thống DP – Hoạch định nhu cầu có thêm cả chức năng quản lý doanh thu .
Tags