Chuong5.Vixmo.pdf Slide bài giảng Sinh học được trình bày rõ ràng, hình ảnh trực quan và nội dung súc tích
trangnguyen2072
0 views
50 slides
Sep 20, 2025
Slide 1 of 50
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
About This Presentation
“Bài giảng được thiết kế công phu, hệ thống hóa kiến thức Sinh học một cách khoa học, logic và dễ tiếp cận. Các slide minh họa trực quan, hình ảnh sinh động giúp người học nắm vững khái niệm cốt lõi và liên hệ thực tiễn. Nội d...
“Bài giảng được thiết kế công phu, hệ thống hóa kiến thức Sinh học một cách khoa học, logic và dễ tiếp cận. Các slide minh họa trực quan, hình ảnh sinh động giúp người học nắm vững khái niệm cốt lõi và liên hệ thực tiễn. Nội dung vừa đảm bảo tính chính xác học thuật, vừa khơi gợi tư duy phản biện, góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy và tạo hứng thú cho sinh viên.”
Size: 5.97 MB
Language: none
Added: Sep 20, 2025
Slides: 50 pages
Slide Content
CHƯƠNG 5
PHÂN LOẠI VĨ MÔ
•Nội dung & nhiệm vụ của PL. Vĩ Mô.
•Thứ hạng Phân loại bậc cao & Taxon bậc
cao
•Hệ thống phân loại sinh vật
•Thang phân loại sinh vật (Thang Linnê)
•Đặc điểm phân loại
1
PHÂN LOẠI VĨ MÔ (tiếp)
•Nội dung và nhiệm vụ của phân loại vĩ mô.
•Tập hợp các nhóm loài, nhóm các taxon giống nhau
được xem là có chung một tổ tiên gần nhất thành các
taxon bậc cao dần từ giống/chi(genus) đến ngành
(phylum), trên cơ sở phân tích mức độ giống nhau
và quan hệ nguồn gốc giữa các loài, các nhóm loài.
•Đặt tên khoa học cho các taxon.
•Sắp xếp các taxon vào các vị trí thích đáng trong hệ
thống phân loại sinh vật theo thang phân loại sinh vật
2
Thang bậc phân loại
1.Giới(Kingdom)
2.Ngành (Phylum)
3.Phân ngành (Subphylum)
4.Liên lớp (Supperclass)
5.Lớp (Class)
6.Phân lớp (Subclass)
7.Cohort
8.Liên bộ (Supperoder)
5
9. Bộ (Order)
10. Phân bộ (Suborder)
11. Liên họ (Supperfamily) - oidae
12. Họ (Family) – idea
13. Phân họ (Subfamily) – inae
14. Tộc (tribe) – ini
15. Giống (genus)
16. Phân giống (Subgenus)
17. Loài (Species)
18. Phân loài (Subspecies)
6
Leptophlebiidae
Genus Choroterpes Eaton, 1881
Genus Choroterpides Ulmer, 1939
Genus Habrophlebiodes Ulmer, 1920
Genus Isca Gilles, 1951
Genus Thraulus Eaton, 1881
Polymitarcyidae
Genus Ephoron Williamson, 1802
Genus Polyplocia Lestage, 1921
Genus Povilla Navás, 1912
Potamanthidae
Genus Potamanthus Pictet, 1843
Genus Rhoenanthus Eaton, 1881
Ephemeridae
Genus Eatonigenia, Ulmer, 1939
Genus Ephemera Linnaues, 1758
Ephemerellidae
Genus Cincticostella Allen, 1971
Genus Crinitella Allen and Edmunds, 1963
Genus Drunella Needham, 1905
Genus Eburella Kang and Yang, 1995
Genus Ephacerella Paclt, 1994
Genus Serratella Edmund, 1959
Genus Torleya Lestage, 1917
Astremerellidae
Genus Vietnamella Tshernova, 1972
Teloganellidae
Genus Teloganella Ulmer, 1939
Teloganodidae
Genus Teloganodes, Eaton, 1858
Caenidae
Genus Brachycercus Curtis, 1834
Genus Caenis Stephen, 1835
Genus Caenoculis Soldán, 1986
Genus Clypeocaenis Soldán, 1978
Prosopistomatidae
Genus Prosopistoma Latraelle, 1883
Neoephemeridae
Genus Potamanthellus Lestage, 1931
Isonychiidae
Genus Isonychia, Eaton, 1871
Heptageniidae
Genus Afronurus Lestage, 1924
Genus Asionurus Braasch and Soldán, 1986
Genus Compsoneuria Eaton, 1881
Genus Ecdyonurus Eaton, 1868
Genus Epeorus Eaton, 1881
Genus Iron Eaton, 1883
Genus Paegniodes Eaton, 1881
Genus Rhithrogena Eaton, 1881
Genus Rhithrogeniella Ulmer, 1939
Genus Thalerosphyrus Eaton, 1881
Genus Trichogenia Braasch and Soldán, 1988
Baetidae
Genus Acentrella Bengtson, 1912
Genus Baetiella Uéno, 1931
Genus Baetis Leach, 1815
Genus Centroptella Braasch and Soldán, 1980
Genus Cloeon Leach, 1815
Genus Heterocloeon McDunnough, 1925
Genus Labiobaetis Novikova and Kluge, 1987
Genus Nigrobaetis Kazlauskas, 1987
Genus Platybaetis Müller-Liebenau, 1980
Genus Procloeon Bengtsson, 1915
C¸c taxon bËc cao (tiÕp)
Hä (family)
•Không có tiêu chuẩn hoàn toàn khách quan để xác
định các taxon bậc cao, nên không có định nghĩa
hoàn toàn khách quan,mà chỉ có định nghĩa thực
nghiệm cho các taxon bậc cao trong đó có HỌ:
•Họ là bậc phân loại của một taxon bao gồm một
giống hoặc một nhóm giống có quan hệ họ hàng.
•Cũngnhưđốivớigiống,trongthựchànhphânloại
khuyếnnghị:độlớncủakhoảngcáchphânloạitỷ
lệnghịchvớiđộlớncủaHọ
18
C¸c taxon bËc cao (tiÕp)
•Thông thường, các họ động vật được xác định bằng
những đặc điểm thích nghi phù hợp với một vùng
thích nghi đặc trưng, ví dụ: các loài chim gõ kiến,
họ Picidae; các loài bọ lá thuộc họ Chrysomelidae;
các loài xen tóc thuộc họ Cerambycidae...
•Vùng thích nghi càng đặc trưng, thì khoảng cách
phân loại giữa các họ càng lớn.
•Họ là bậc phân loại rất tiện ích trong thực nghiệm.
mỗi taxon bậc họ thường có những đặc điểm thích
nghi đặc trưng, có thể dễ dàng nhận biết và phân
biệt chỉ qua những quan sát đầu tiên.
19
Gratia
Polymitarcyidae
Povilla (Languidipes) corporaali
Potamanthidae
Rhoenanthus speciosus
Ephemeridae
Ephemera sp.
Ephemerellidae
Toleya
Austremerellidae
Vietnamella
Caenidae
Caenis sp.
Gratia
Caenidae
Caenis sp.1
Heptageniidae
Thalerosphyrus sp.
Gratia
Heptageniidae
Ecdyonurus sp.1
Baetidae
Platybaetis
Baetidae
Gratia
Baetidae
Cloeon sp.1
Gratia
Baetidae
Cloeon sp.2
CÁC TAXON BẬC CAO (tiếp)
•Bộ (Order); Lớp (Classes) & Ngành (Phyla).
•Mỗi taxon bậc cao trên họ đại diện cho một
nhánh tiến hoá
•Những đặc điểm thích nghi của các nhóm loài
là cơ sở để xác định các taxon bậc họ, nhưng
rất ít tác dụng trong việc xác định các đơn vị
bậc cao trên họ.
•Ngọai trừ những nhóm có kiểu thích nghi đặc
biệt như bộ Bọ chét –Siphonaptera; bộ Dơi –
Chiroptera ; bộ Chim cánh cụt –Impennis....
37
CÁC TAXON BẬC CAO (tiếp)
•Hầu hết các taxon bậc cao trên họ của khu hệ
động vật hiện nay được xác định khá rõ ràng, với
khoảng cách phân loại lớn, giữa các taxon ít có
những dạng trung gian.
•Nhưng cũng có một số nhóm do đánh giá lại giá trị
phân loại của các đặc điểm phân loại dẫn đến việc
phân loại lại hoàn toàn như một vài nhóm động
vật không xương sống bậc thấp như Sán lông –
Turbbellaria và ngành chân khớp –Arthropoda...
•Theo thống kê gần đây, khu hệ đông vật hiện đã ghi
nhận 772 bộ; 144 lớp; 29 ngành.
50